Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

bộ đề thi trắc nghiệm và tự luận môn thị trường chứng khoán có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.76 KB, 14 trang )

1. Khi đầu cơ giá xuống, người đầu tư có thể:
a. Mua hợp đồng quyền chọn mua
b. Bán khống
c. Mua hợp đồng tương lai
d. Cả a và b
e. Cả a và c
f. Cả a,b và c
Đáp án: b
Bán khống chứng khoán là hưởng lợi từ sự sụt giá chứng khoán. Một người dự
đoán giá chứng khoán giảm trong tương lai, đi vay một số lượng chứng khoán
lớn và bán ngay tại thời điểm đó để hưởng chênh lệch giá.
2. Để bảo hiểm đối với giá trị chứng khoán nắm giữ có thể thực hiện
a. Mua hợp đồng quyền chọn mua
b. Mua hợp đồng quyền chọn bán
c. Bán hợp đồng quyền chọn mua
d. Bán hợp đồng quyền chọn bán
e. Cả a và c
f. Cả b và c
g. Cả a và d
Đáp án: b
- Trong trường hợp giá thị trường giảm (
ð thực hiện quyền chọn bán
ð khoản chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thị trường bù cho khoản lỗ do
chứng khoán giảm giá
- Trong trường hợp giá thị trường tăng (>giá thực hiện)
ð Không thực hiện quyền chọn, phải trả phí quyền chọn
ð Tuy nhiên, vẫn có thể lãi do chứng khoán tăng giá
3. Điều khoản thu hồi trái phiếu có nghĩa là:


a. Nhà đầu tư có thể thu hồi khoản đầu tư của mình bất cứ lúc nào nếu muốn


b. Nhà đầu tư chỉ có thể thu hồi khoản đầu tư của mình nếu công ty phát
hành không trả trái tức
c. Nhà phát hành có thể thu hồi trái phíêu trước khi trái phiếu đáo hạn
d. Nhà phát hành có thể thu hồi trái phiếu trong vòng ba năm đầu
Đáp án: c
Đối với trái phiếu có điều khoản thu hồi, người phát hành có thể mua trái
phiếu trước khi trái phiếu đáo hạn. Khi đó, lãi suất yêu cầu của trái phiếu
không phải là lãi suất đáo hạn mà là lãi suất thu hồi (YTC).
4. Giả sử công ty Generol Motors phát hành hai loại trái phiếu A và B có cùng
trái suất và thời hạn. Tuy nhiên trái phiếu A có điều khoản thu hồi còn trái
phiếu B không có điều khoản thu hồi. So với trái phiếu B, giá của trái phiếu A:
a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Ngang bằng
Đáp án: b
5. Giả sử hai trái phiếu X và Y đều đang bán với giá bằng mệnh giá là 1000
USD. Cả hai trái phiếu này đều trả mức trái tức là 150 USD/năm. Trái phiếu X
sẽ đáo hạn sau 6 năm nữa còn trái phiếu Y sẽ đáo hạn sau 7 năm nữa. Nếu
mức lãi suất đáo hạn (YTM) giảm từ 15% xuống còn 12% thì:
a. Hai trái phiếu đều tăng giá, nhưng giá trái phiếu X sẽ tăng nhiều hơn giá
trái phiếu Y
b. Hai trái phiếu đều giảm giá, nhưng giá trái phiếu X sẽ giảm nhiều hơn giá
trái phiếu Y
c. Hai trái phiếu đều tăng giá, nhưng giá trái phiếu Y sẽ tăng nhiều hơn giá
trái phiếu X
d. Hai trái phiếu đều giảm giá, nhưng giá trái phiếu Y sẽ giảm nhiều hơn giá
trái phiếu X
Đáp án: c
P : giá trái phiếu
C : lãi định kỳ

M : mệnh giá trái phiếu
kd : lãi suất yêu cầu


Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và lãi suất: Nếu lãi suất tăng thì giá trị hiện
tại của các khoản thu nhập từ trái phiếu giảm và làm giá trái phiếu giảm và
ngược lại.
Hai trái phiếu có C, M như nhau. Lãi suất giảm. Trái phiếu Y có thời gian đáo
hạn dài hơn vì vậy giá trái phiếu Y sẽ tăng nhiều hơn.
6. Công ty ABC vừa phát hành một đợt trái phiếu thời hạn 5 năm, trái suất
10%/năm và có mức lãi suất đáo hạn hiện tại là 8%/năm. Nếu lãi suất không
thay đổi thì một năm sau giá của trái phiếu này sẽ:
a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Vẫn giữ nguyên
d. Bằng mệnh giá
Đáp án: b
Nếu lãi suất không đổi thì sau một năm, giá trái phiếu sẽ giảm do mất đi 1
khoản lợi (lợi tức và lãi suất của 1 năm vì: giá trái phiếu là tổng giá trị hiện tại
của dòng thu nhập trong tương lai).
7. Công ty William Inc. thông báo sẽ trả cổ tức là 1 USD/cổ phiếu vào năm
tới. Cổ tức đó sẽ tăng trưởng với tốc độ 4%/năm trong các năm tiếp theo.
Nếu tỷ lệ lãi suất yêu cầu là 10% thì mức giá cao nhất mà nhà đầu tư sẵn
sàng trả cho một cổ phiếu của công ty Williams là bao nhiêu?
a. 20 USD
b. 18,67 USD
c. 17,33 USD
d. 16,67 USD
Đáp án: d
..........................

8. Theo quy tắc 72, nếu muốn thu được một khoản tiền gấp đôi số tiền đầu tư
ban đầu trong vòng 8 năm thì tỷ lệ lãi suất yêu cầu phải là bao nhiêu?
a. 9%
b. 9,4%
c. 9,7%
d. 9,9%


Đáp án: a
Quy tắc 72: Đối với mỗi lãi suất yêu cầu hợp lý r% (5-20%), nếu muốn thu
được một khoản tiền gấp đôi số tiền đầu tư ban đầu trong tương lai thì phải
mất một khoản thời gian:
9. Sau 2 năm nữa, sinh viên A sẽ nhận được một học bổng trị giá 22.000
USD. Khi nhận được học bổng này, sinh viên A sẽ đem đầu tư trong 6 năm với
mức lãi suất 6%/năm. Vậy sau 8 năm nữa, sinh viên A sẽ thu được một
khoản tiền là bao nhiêu?
a. 31.207,42 USD
b. 32.312,53 USD
c. 33.400,54 USD
d. 35.064,65 USD
Đáp án: a
10. Giao dịch nào là giao dịch rủi ro nhất đối với người giao dịch trong thị
trường hợp đồng quyền chọn cổ phiếu nếu sau khi giao dịch được thực hiện
giá cổ phiếu đó tăng cao:
a. Bán hợp đồng quyền chọn mua
b. Bán hợp đồng quyền chọn bán
c. Mua hợp đồng quyền chọn mua
d. Mua hợp đồng quyền chọn bán
Đáp án: a
Nếu giá cổ phíêu tăng cao hơn giá thực hiện hợp đồng quyền chọn mua, người

mua hợp đồng quyền chọn sẽ thực hiện quyền chọn và khi đó người bán sẽ bị
lỗ.
11. Khớp lệnh liên tục:
a. Được dùng để xác định giá trong hệ thống đấu giá theo giá
b. Thường được dùng để xác định giá mở cửa và giá đóng cửa
c. Chỉ tạo ra một mức giá cho một giao dịch điển hình chứ không phải là tổng
hợp các giao dịch
d. Cả a và b
e. Cả a và c
Đáp án: c


12. Sau khi khớp lệnh giá thực hiện là (xem bảng):
Lệnh mua Cộng dồn Giá Cộng dồn Lệnh bán
0 30.000 6.000
1.000 29.000 5.000
3.000 28.000 2.000
8.000 27.000 500
5.000 26.000 0
a. 29.000
b. 28.000
c. 27.000
Đáp án: b
Nguyên tắc xác định giá thực hiện:
a. Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất
b. Nếu có nhiều mức giá thoả mãn Tiết a nêu trên thì mức giá trùng hoặc gần
với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ đươợcchọn
c. Nếu vẫn có nhiều mức giá thoả mãn Tiết b nêu trên thì mức giá cao hơn sẽ
được chọn
Nguyên tắc khớp lệnh:

- Ưu tiên về giá:
+ Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước
+ Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước
- Ưu tiên về thời gian: trường hợp các lệnh mua, lệnh bán có cùng mức giá thì
lệnh giao dịch nhập trước vào hệ thống giao dịch được ưu tiên thực hiện trước
Lệnh mua Cộng dồn Giá Cộng dồn Lệnh bán
0 0 30.000 13.500 6.000
1.000 1.000 29.000 7.500 5.000
3.000 4.000 28.000 2.500 2.000
8.000 12.000 27.000 500 500
5.000 17.000 26.000 0 0
Tại mức giá 28.000, số lượng giao dịch là lớn nhất : 2.000 cổ phiếu
13. Khoản lỗ lớn nhất mà người mua hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu có
thể phải chịu bằng:


a. Giá thực hiện trừ đi giá cổ phiếu
b. Giá cổ phiếu trừ đi giá hợp đồng quyền chọn
c. Giá cổ phiếu
d. Giá hợp đồng quyền chọn mua
e. Các câu trả lời trên đều sai
Đáp án: d
Đối với hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu:
Trong trường hợp cổ phiếu cao hơn giá thực hiện ð thực hiện quyền chọn mua
Trong trường hợp giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện ð không thực hiện
quyền mua và mất phí quyền chọn (giá hợp đồng quyền chọn mua)
14. Khoản lỗ lớn nhất mà người bán hợp đồng quyền chọn bán có thể phải
chịu bằng:
a. Giá thực hiện trừ đi giá hợp đồng quyền chọn
b. Giá thực hiện

c. Giá cổ phiếu trừ đi giá hợp đồng quyền chọn
d. Giá hợp đồng quyền chọn bán
e. Các câu trả lời trên đều sai
Đáp án: e
Khi giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện trong hợp đồng quyền chọn bán,
người mua hợp đồng quyền chọn bán sẽ thực hiện quyền chọn, khi đó, người
bánsẽ chịu khoản lỗ bằng giá thực hiện trừ đi giá cổ phiểu (trừ đi phí quyền
chọn).
15. Mua một trái phiếu có thể thu hồi cũng tương tự như:
a. Mua một trái phiếu thông thường (không có điều khoản thu hồi) và mua
một hợp đồng quyền chọn mua trái phiếu
b. Mua một trái phiếu thông thường (không có điều khoản thu hồi) và bán
một hợp đồng quyền chọn mua trái phiếu
c. Cả a và b đều sai
Đáp án: b
Khi giá trái phiếu tăng lên (> giá trái phiếu thực hiện), người mua hợp đồng
quyền chọn sẽ thực hiện quyền chọn và mua trái phiếu.


Trong trường hợp trái phiếu có điều khoản thu hồi, người phát hành sẽ muốn
thu hồi trái phiếu khi trái phiếu tăng giá (hay khi lãi suất trên thị trường
giảm).
16. Hợp đồng tương lai đối với cổ phiếu
a. Là một thoả thuận cho phép mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nhất định
tại mức giá giao ngay vào thời điểm hợp đồng đáo hạn
b. Là hợp đồng sẽ được người mua và người bán ký kết trong tương lai
c. Cho phép người mua được quyền chứ không phải là nghĩa vụ mua cổ phiếu
vào một thời điểm nào đó trong tương lai
d. Là một thoả thuận cho phép mua hoặc bán cổ phiếu tại một mức giá xác
định vào ngày hợp đồng đáo hạn

e. Các câu trên đều sai
Đáp án: e
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
(Forward) (Futures)
Địa điểm giao dịch Trên thị trường OTC Trên sở giao dịch
Sự chuẩn hóa Không chuẩn hóa Chuẩn hoá
Thời gian giao hàng Xác định cụ thể Trong khoảng thời gian
Thanh toán Khi hợp đồng đáo hạn Hàng ngày
Thực hiện hợp đồng Hợp đồng được thực hiện Hợp đồng ít khi được thực hiện
(mà tiến hành giao dịch ngược)
17. Các điều khoản của hợp đồng tương lai như chất lượng, số lượng hàng hoá
và thời hạn giao hàng được quy định bởi:
a. Người mua và người bán
b. Sở giao dịch hợp đồng tương lai
c. Bởi người mua
d. Bởi người môi giới
Đáp án: b
Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hoá:
- Số lượng và chất lượng: do SGD quy định
- Thời hạn giao hàng: theo tháng (không phải ngày giờ cụ thể)
18. Giả sử bạn gửi 1000 USD vào tài khoản tiết kiệm ngân hàng vào cuối mỗi
năm trong bốn năm tới. Nếu lãi suất trên tài khoản tiết kiệm này là 12%/năm


thì cuối năm thứ bảy số tiền trong tài khoản của bạn là:
a. 4.267,28 USD
b. 6.714,61 USD
c. 7.563,45 USD
Đáp án: b
19. Công ty ABC vừa trả mức cổ tức là 2 USD/cổ phiếu. Tỷ lệ lãi suất yêu cầu

đối với cổ phiếu của công ty là 16%/năm. Nếu cổ phiếu của công ty đang
được bán với giá là 50 USD/cổ phiếu thì tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty
là bao nhiêu?
a. 12%
b. 11,54%
c. 10%
d. 9,53%
Đáp án: a
20. Qũy đầu tư thực hiện việc mua lại chứng chỉ qũy đầu tư khi người đầu tư
có nhu cầu thu hồi vốn là:
a. Qũy đóng
b. Qũy mở
Đáp án: b
- Quỹ mở:
+ liên tục phát hành cổ phiếu/chứng chỉ quỹ; số lượng cổ phần/chứng chỉ có
thể không hạn chế
+ quỹ sẵn sàng mua lại cổ phiếu hay chứng chỉ mỗi khi người đâu tư có nhu
cầu bán
+ không giao dịch trên thị trường thứ cấp, mà giao dịch thẳng với quỹ/đại lý
được ủy quyền của quỹ
21. Qũy đầu tư có chứng chỉ qũy được niêm yếu trên sở giao dịch là:
a. Qũy đóng
b. Qũy mở
Đáp án: a
- Quỹ đóng:


+ các chứng chỉ hay cổ phần quỹ chỉ được phát hành 1 lần với số lượng xác
định
+ sau khi phát hành lần đẩu ra công chúng, quỹ không mua lại chứng chỉ - cổ

phần
+ người đầu tư muốn mua bán cổ phần/chứng chỉ quỹ sẽ tiến hành giao dịch
trên thị trường chứng khoán tập trung -thị trường thứ cấp (giống như các
chứng khoán niêm yết khác)
22. Chỉ có các thành viên của sở giao dịch mới được mua bán chứng khoán
trên sở giao dịch
a. Đúng
b. Sai
Đáp án: a
Các thành viên của sở giao dịch giúp nhà đầu tư thông qua hoạt động môi giới
hưởng hoa hồng, kinh doanh chứng khoán cho chính mình tham gia giao dịch
trên sàn hoặc thông qua hệ thống giao dịch đã được điện toán hoá.
23. Thị trường phi tập trung (thị trường OTC) có đặc điểm là:
a. Không có địa điểm giao dịch tập trung giữa người mua và người bán
b. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ
tiêu chuẩn niêm yết trên sở giao dịch
c. Cơ chế xác lập giá là thương lượng giữa bên mua và bên bán
d. Cả a và c đều đúng
e. Cả a,b và c đều đúng
Đáp án: d

De chugn khoan, k43 cop trom duoc( tiep)
26. Phương thức bảo lãnh trong đó tổ chức bảo lãnh chịu toàn bộ rủi ro trong
việc phân phối chứng khoán là phương thức:
a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
b. Bảo lãnh với cố gắng cao nhất
c. Bảo lãnh theo phương thức tất cả hoặc không
Đáp án: a



- Bảo lãnh với cam kết chắc chắn: là hình thức mà người bảo lãnh nhận mua
toàn bộ số chứng khoán mới được phát hành theo giá thoả thuận với người
phát hành và bán ra công chúng.
- Bảo lãnh với cố gắng cao nhất: là hình thức bảo lãnh mà người bảo lãnh sẽ
cố gắng hết mức để bán số chứng khoán phát hành. Nếu chứng khoán không
bán hết thì chứng khoán đó sẽ được trả lại cho người phát hành.
27. Rủi ro không thể mất đi khi đa dạng hoá danh mục đầu tư là:
a. Rủi ro có hệ thống
b. Rủi ro không có hệ thống
c. Cả a và b
Đáp án: a
Rủi ro gồm 2 phần:
- Rủi ro hệ thống:
+ Rủi ro lạm phát
+ Rủi ro lãi suất
+ Giá dầu tăng cao so với dự kiến...
- Rủi ro không hệ thống:
+ Khách hàng thay đổi thị hiếu
+ Đình công
+ Giá nguyên liệu đầu vào tăng so với dự kiến...
Biện pháp giảm rủi ro:
- Rủi ro không hệ thống sẽ giảm khi đầu tư vào một danh mục đầu tư (ít nhất
2 loại chứng khoán)
- Lựa chọn hai chứng khoán có lợi suất biến đổi theo hướng ngược chiều nhau
- Cành nhiều loại chứng khoán trong danh mục đầu tư thì rủi ro không hệ
thống càng giảm
28. Lãi suất của loại chứng khoán nào dưới đây được xem là lãi suất chuẩn để
làm căn cứ ấn định lãi suất của các công cụ nợ khác có cùng kỳ hạn:
a. Trái phiếu công ty
b. Trái phiếu chính phủ



c. Trái phiếu chính quyền địa phương
Đáp án: b
Trái phiếu chính phủ được phát hành nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân
sách, trợ cho các công trình công ích, hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ.
Trái phiếu chính phủ có độ thanh khoản cao và là căn cứ xác định lãi suất các
công cụ nợ khác.
29. Khi công ty phải thanh lý tài sản, đối tượng cuối cùng được phân chia tài
sản là:
a. Cổ đông ưu đãi
b. Cổ đông phổ thông
c. Trái chủ
Đáp án: b
Thứ tự ưu tiên phân chia tài sản khi công ty thanh lý tài sản:
Trái chủ (chủ nợ) - Cổ đông ưu đãi - Cổ đông phổ thông
30. Vì cổ phiếu không có thời hạn nên vốn cổ phần không bao giờ được hoàn
lại cho cổ đông.
a. Đúng
b. Sai
Đáp án: b

Bài tập kèm lời giải môn TTCK
Bài 1/ Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp không
có lệnh ATO và ATC ( chỉ có lệnh giới hạn) như sau:
Số lệnh cổ phiếu MZ như sau:
Giá tham chiếu 24,5 ngàn đồng
Mua
Giá
Bán

2.200 (khách hàng H)
24,9
400(khách hàng B)
1.000(khách hàng A)
24,8
0
600(khách hàng C)
24,6
1000(khách hàng I)
0
24,5
2.000(khách hàng E)
1.200(khách hàng D)
24,4
1.400(khách hàng F)
1.000(khách hàng G)
24,3
0

Giải:
Bảng 1:Khối lượng đặt mua, bán
(ngàn đồng)


Cộng
dồn
k/đặt
mua
2.200
3.200

3.800
3.800

Mua

Giá

2.200 (khách hàng H)
1.000(khách hàng A)
600(khách hàng C)
0

24,9
24,8
24,6
24,5

Bán

Cộng
dồn
k/đặt
bán
4.800
4.400
4.400
3.400

Khối
lượng

được
khớp
2.200
3.200
3.800
3.400

400(khách hàng B)
0
1000(khách hàng I)
2.000(khách hàng
E)
5.000
1.200(khách hàng D)
24,4
1.400(khách hàng
1.400
1.400
F)
6.000
1.000(khách hàng G)
24,3
0
0
0
(giá khớp lệnh là 24,6 ngàn đồng vì đáp ứng các yêu cầu trên)
Bảng 2: Thứ tự giao dịch được thực hiện
TT
Bên mua
Bên bán

Giá
Khối lượng
1
H
F
24,6
1.400
2
H
E
24,6
800
3
A
E
24,6
1.000
4
C
E
24,6
200
5
C
I
24,6
400
Cổ phiếu của khách hàng I chỉ bán được 400 , còn lại 600
Bảng 3: Sổ lệnh sau khi khớp
Mua

Giá
Bán
24,9
400(khách hàng B)
24,8
24,6
600(khách hàng I)
24,5
1.200(khách hàng D)
24,4
1.000( khách hàng G)
24,3
Bài 2/Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp có lệnh
ATO tham gia như sau:
Sổ lệnh của cổ phiếu MZ với giá tham chiếu 27,6 ngàn đồng như sau:
Mua
Giá
Bán
700(khách hàng H)
27,9
800(khách hàng B)
2.000(khách hàng A)
27,7
1.100(khách hàng C)
27,6
5000(khách hàng I)
400(khách hàng N)
27,5
2.600(khách hàng E)
4.500 (khách hàng D)

27,3
900(khách hàng F)
1.000(khách hàng G)
27,2
ATO
1.000(khách hàng J)

Giải:
Bảng 1:Khối lượng mua bán cộng dồn
k.lượng đặt mua
Giá
700

27,9

Khối lượng chào
bán
9.300+1000=10.300

Khối lượng được
khớp
700


2.700
27,7
8.500+1000=9.500
2.700
3.800
27,6

8.500+1000=9.500
3.800
4.200
27,5
3.500+1000=4.500
4.200
8.700
27,3
900+1000=1900
1.900
9.700
27,2
0+1000=1000
1000
Bảng 2: Thứ tự giao dịch được thực hiện
Thứ tự
Bên mua
Bên bán
Giá
Khối lượng
1
H
J
27,5
700
2
A
J
27,5
300

3
A
F
27,5
900
4
A
E
27,5
800
5
C
E
27,5
1.100
6
N
E
27,5
400
Ở đây lệnh của khách hàng E đã được khớp (bán) 2.300 cổ phiếu , còn 300 sẽ được
chuyển sang đợt khớp lệnh tiếp theo trong ngày giao dịch.
Bảng3 : Sổ lệnh sau khi khớp
Mua
Giá
Bán
27,9
800(B)
27,7
27,6

5000(I)
27,5
300(E)
4.500(D)
27,3
1.000(G)
27,2
Trường hợp có lệnh ATC thì cũng thực hiện như có lệnh ATO

Bài 3/ Khớp lệnh liên tục (đ/vị đồng)
Tại thời điểm MP nhập vào máy giao dịch thì cổ phiếu DP như sau:
a/ Lệnh bán MP
K.lượng mua cp
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán cp
1000(A)
135.000
137.000
1500( C)
2000(B)
134.000
MP
3600(D)
Khách hàng D (đặt lệnh bán MP) bán cho A 1000 cp. Với giá 135000 chưa hết tiếp tục
bán cho B 2000cp với giá 134000, D còn 600cp chưa bán và không thể khớp tiếp được vì
tạm thời hết khách hàng mua, nên lệnh bán MP này chuyển thành lệnh LO bán với mức
giá thấp hơn 1 bước giá (cụ thể là 1000) tức là còn 133.000
b/Lệnh mua MP
K.lượng mua cp

Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán cp
2500(C)
130.000
120.000
3000(A)
5500(D)
MP
122000
2300(B)
Khách hàng D đặt lệnh mua MP , mua của A 3000cp với giá 120000 và mua tiếp của B
2300 với mức giá cao hơn là 122000, vẫn chưa đủ và không thể khớp lệnh tiếp được nên


lệnh mua Mp này chuyển thành lệnh LO mua với mức giá cao hơn 1 bước giá , cụ thể là
1000 tức là 123000
2.



×