Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

đề kiểm tra và đáp án môn toán tiếng việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.59 KB, 2 trang )

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN HKII
KHỐI 3
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống; (1 điểm)
Viết số
Đọc số
96 400
Chín mươi sáu nghìn bốn trăm (0,5 đ)
83 006
Tám mươi ba nghìn không trăm linh sáu
Bài 2: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 32 030 (0,5đ)
b. 26 000 (0,5đ)
Bài 3: Đặt tính rồi tính: (1đ) Mỗi ý đúng (0,5 điểm)
12125
39546
x
3
21370
3637 5
18176

(0,5 đ)

Bài 4: (1 điểm) Viết vào chỗ chấm:
a. 1000 m (0,5đ)
b. 7 ngày (0,5đ)
Bài 5: (1 điểm)
a. Tính giá trị của biểu thức.
13240 + 240 x 2 = 13240 + 480
(0,25đ)
= 13720


(0,25đ)
b. Tìm x: 3696 : x = 3
x = 3696 : 3
(0,25đ)
x = 1232
(0,25đ)
Bài 6 : (1 điểm)Viết vào chỗ chấm thích hợp:
Diện tích tấm bìa đó là : 9 x 5 = 45 (cm2) hoặc 45 cm2
(1đ)
Bài 7 : (2 điểm)
Bài giải.
Số kg gạo buổi chiều cửa hàng bán được là: (0,5đ)
1509 x 9 = 3010 (kg) (0,5đ)
Số kg gạo cả hai buổi cửa hàng bán được là (0,5đ)
1509 + 3010 = 4519 (kg) (0,5đ)
Đáp số: 4519 kg gạo
Bài 8: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu a: ý C (0,5đ)
Câu b: 48; 52; 56 (0,5đ)

1


ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT HKII
KHỐI 3
A/ Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
1./ Đọc thành tiếng (1,5 điểm)
Đọc thành tiếng được điểm tối đa khi: đọc đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi
đúng ở các dấu câu và các cụm từ cho rõ nghĩa. Tốc độ đọc vừa phải. Bước đầu
biết thể hiện cảm xúc trong giọng đọc và trả lời được một câu hỏi (GV chọn).

2./ Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm )
Mỗi câu đúng đạt (0,5 điểm)
Câu 1: B (0,5đ)
Câu 2: C (0,5đ)
Câu 3: B (0,5đ)
Câu 4: B (0,5đ)
Câu 5: A (0,5đ)
Câu 6: Những từ chỉ hoạt động trong câu: đi, ngửi (0,5đ)
Câu 7. Vì câu thơ vô lý quá (0,5đ)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (đoạn văn)
1. Chính tả Nghe – viết (2,0 đ)
- Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình
bày đẹp. (đạt 2,0 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm
2. Viết đoạn văn (3,0 điểm):
- HS viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu có nội dung phù hợp với đề bài;
câu văn dùng từ đúng không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: đạt 3 điểm
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt & chữ viết, có thể cho các mức điểm 2,5;
2; 1,5; 1; 0,5)
Hiệu trưởng

Người ra đề

Nguyễn Phước Kiệt

2




×