Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn cố ĐỊNH tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại TUẤN VỮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.24 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA : KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

HỌ VÀ TÊN : NGUYỄN THỊ THU HÀ
LỚP : TCNHK13B

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN VỮNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hải Phòng, năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA : KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

HỌ VÀ TÊN : NGUYỄN THỊ THU HÀ
LỚP : TCNHK13B

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN VỮNG

Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Trần Phương Thảo

Hải Phòng, năm 2016



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................................4
ĐVT .................................................................................................................................................5
LNST................................................................................................................................................5
NSNN...............................................................................................................................................5
TNHH...............................................................................................................................................5
Trđ....................................................................................................................................................5
TSCĐ................................................................................................................................................5
TSCĐ HH.........................................................................................................................................5
TSCĐ VH.........................................................................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG..........................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1.1. Một số vấn đề cơ bản về vốn cố định trong doanh nghiệp........................................................3
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp...................................................................5
1.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp.........................................5
1.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp................................................6
1.2.3 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định...............................................9
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.........................10
1.3.1 Nhân tố chủ quan..................................................................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TUẤN VỮNG GIAI ĐOẠN 2013-2015.............................................................13
2.1 Giới thiệu chung về công ty .....................................................................................................13
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại Tuấn Vững ................13
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.............................................................13
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................................................14
2.1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững giai đoạn 20132015................................................................................................................................................16
2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững giai đoạn
2013-2015.......................................................................................................................................18
2.2.1 Phân tích tình hình sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững .......18

2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ tại công ty TNHH Thương mại
Tuấn Vững......................................................................................................................................24
2.3 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững
giai đoạn 2013-2015.......................................................................................................................27
2.3.1 Kết quả đạt được....................................................................................................................27
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................................28
CHƯƠNG 3....................................................................................................................................29
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN VỮNG.......................................................................29
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ở công ty TNHH Thương mại
Tuấn Vững......................................................................................................................................31
3.2.1 Tăng cường công tác mở rộng thì trường là giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cố đinh............................................................................................................................................31


3.2.2, Thanh lý một số tài sản đã quá cũ hoặc không còn phù hợp với yêu cầu của quá trình kinh
doanh..............................................................................................................................................32
3.2.3 Hoàn thiện công tác hoạch toán kế toán................................................................................33
3.2.4 Cần trích lập khấu hao hợp lý, sử dụng khấu hao có hiệu quả:.............................................34
3.2.5 Coi trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo độ ngũ cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình
độ sử dụng và quản lý tài sản cố định.............................................................................................35
3.3. Một số kiến nghị với cơ quan chức năng ................................................................................38
3.3.1.Đối với nhà nước...................................................................................................................38
3.3.2. Đối với công ty.....................................................................................................................38
KẾT LUẬN....................................................................................................................................40

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


ĐVT


Đơn vị tính

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NSNN

Ngân sách Nhà Nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Trđ

Triệu đồng

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐ HH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐ VH

Tài sản cố định vô hình



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
STT

Tên sơ đồ, bảng

Trang

1

Bảng 1.2.2a cơ cấu vốn kinh doanh công ty

7

2

Bảng 1.2.2b Cơ cấu vốn cổ định theo hình thái biểu hiện tại
công ty

8

3

Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty
TNHH Thương mại Tuấn Vững giai đoạn 2013-2015

16

4


Bảng 2.2.1a Cơ cấu vốn kinh doanh tại công ty TNHH
thương mại Tuấn Vững giai đoạn 2013-2015

19

5

Bảng 2.2.1b : Cơ cấu vốn cố định theo hình thái biểu hiện
tại công ty TNHH Thương Mại Tuấn Vững giai đoạn 20132015
Bảng 2.2.1c : Tình hình sử dụng TSCĐ của công ty TNHH
thương mại Tuấn Vững giai đoạn 2013-2015

22

6

7

8

Bảng 2.2.2 : Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng VCĐ tại công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững giai
đoạn 2013-2015
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thương mại
Tuấn Vững

23

14



LỜI MỞ ĐẦU
!. Tính cấp thiết của đề tài
Sau một thời gian chuyển đổi cơ chế kinh tế mới cho đến nay nước ta đã đạt được một
số thành tựu đáng kể và đang từng bước ổn định kinh tế chuẩn bị cho sự phát triển nhảy
vọt, tránh nguy cơ tụt hậu bắt kịp với xu hướng phát triển hiện nay trên thế giới. Tuy
nhiên, chuyển đổi cơ chế kinh tế cũng đồng nghĩa với việc chấp nhận những khó khăn,
thử thách và những cơ hội mới, điều này tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Với môi trường hoạt động thoáng hơn, cạnh
tranh gay gắt và tự do hơn đòi hỏi các doanh nghiệp phải gồng mình vượt qua khó khăn
thử thách tận dụng cơ hội thì mới có thể tồn tại và phát triển, ngược lại doanh nghiệp sẽ
bị đào thải. Chính vì vậy có thể coi kinh tế thị trường là động lực để thúc đẩy các doanh
nghiệp luôn tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm
khẳng định vai trò và vị trí của mình trên thị trường.Trong số các giải pháp đó, giải pháp
về vốn là vấn đề các doanh nghiệp cần phải đặt lên hàng đầu trong quá trình tìm kiếm
con đường phát triển của mình.
Xuất phát từ quan điểm trên kết hợp với thực trạng sử dụng vốn tại em đã chọn đề tài
"Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH thương mại Tuấn
Vững " làm đề tài nghiên cứu phục vụ cho quá trình thực hiện chuyên đề thực tập của
mình.

2.Mục tiêu nghiên cứu.
- Lý luận chung về vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH
thương mại Tuấn Vững.
- Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH thương mại
Tuấn Vững.
- Đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH
thương mại Tuấn Vững.


3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu về vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn cố
định.
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về không gian : tại công ty TNHH thương mại Tuấn Vững.
+ Về thời gian : giai đoạn 2013-2015.

1


4.Phương pháp nghiên cứu :
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp loại trừ.
- Phương pháp chi tiết.
- Phương pháp tổng hợp.
5.Kết cấu của đề tài :
Chuyên đề bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH thương
mại giai đoạn 2013-2015
Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH
thương mại giai đoạn 2013-2015
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Phương Thảo và các cán bộ nhân viên
phòng Kế toán tài chính công ty TNHH thương mại Tuấn Vững đã tận tình hướng dẫn
giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.

2


CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề cơ bản về vốn cố định trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm
a,Khái niệm :
Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm,xây dựng hay lắp đặt các
TSCĐ hay VCĐ là biểu hiện bằng tiền của giá trị còn lại của TSCĐ. Vì thế quy mô
của VCĐ lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mô và tính đồng bộ của TSCĐ ảnh hưởng
rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Như vậy VCĐ và TSCĐ có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu, tham gia một cách trực tiếp
hay gián tiếp vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp, quyết định trình độ sản xuất
của doanh nghiệp. Để được coi là TSCĐ thì các tư liệu lao động phải thỏa mãn đồng
thời 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định 1 cách tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
+ Theo Thông Tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính thì TSCĐ phải có giá trị
từ 30.000.000 đồng trở lên.
b,Đặc điểm vốn cố định.
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc điểm của TSCĐ
được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định.
- VCĐ được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia
vào quá trình sản xuất, 1 bộ phận VCĐ được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất
sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với phần giá trị hao mòn của
TSCĐ.
- Sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành 1 vòng luân chuyển. Sau mỗi chu kỳ
sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên, song phần
vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho dến khi TSCĐ hết thời gian sử
dụng,giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì VCĐ

mới hoàn thành 1 vòng luân chuyển.
Việc nghiên cứu cơ cấu vốn cố định có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình
quản lý và sử dụng vốn cố định. Khi nghiên cứu cơ cấu vốn cố định chúng ta phải xét

3


trên hai góc độ nội dung kế hoạch và quan hệ của mỗi bộ phận so với toàn bộ. Vấn đề cơ
bản là phải xây dựng một cơ cấu vốn nói chung và cơ cấu vốn cố định nói riêng cho phù
hợp, hợp lý với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất, phù hợp với trình độ phát triển
khoa học kỹ thuật và trình độ quản lý để tạo điều kiện tiền đề cho việc sử dụng và quản
lý vốn một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
1.1.2 Phân loại vốn cố định
Việc quản lý vốn cố định là công việc phức tạp và khó khăn, nhất là ở các Doanh
nghiệp có tỷ trọng vốn cố định lớn, có phương tiện kỹ thuật tiên tiến. Trong thực tế tài
sản cố định sắp xếp phân loại theo những tiêu thức khác nhau nhằm phục vụ công tác
quản lý, bảo dưỡng tài sản, đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại, từng nhóm tài sản.
1.1.2.1 Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng :
Tài sản cố định đang sử dụng : Đây là những tài sản đang trực tiếp hoặc gián tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm. Trong Doanh nghiệp, tỷ
trọng tài sản cố định đã đưa vào sử dụng so với toàn bộ tài sản cố định hiện có càng
lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
Tài sản cố định chưa sử dụng: Đây là những tài sản Doanh nghiệp do những
nguyên nhân chủ quan, khách quan chưa thể đưa vào sử dụng như: tài sản dự trữ, tài
sản mua sắm, xây dựng thiết kế chưa đồng bộ, tài sản trong giai đoạn lắp ráp, chạy
thử...
Tài sản cố định không cần dùng chờ thanh toán : Đây là những tài sản đã hư
hỏng, không sử dụng được hoặc còn sử dụng được nhưng lạc hậu về mặt kỹ thuật,
đang chờ đợi để giải quyết. Như vậy có thể thấy rằng cách phân loại này giúp người
quản lý tổng quát tình hình và tài năng sử dụng tài sản, thực trạng về tài sản cố định

trong Doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại tài sản cố định theo tính chất, công dụng kinh tế.
- Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: là những tài sản cố định do
Doanh nghiệp sử dụng hằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.
- Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp an ninh quốc phòng: là
những tài sản cố định do Doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự
nghiệp, an ninh, quốc phòng trong Doanh nghiệp.
- Tài sản cố định bảo quản hộ, gửi hộ, cất giữ hộ Nhà nước: là những tài sản cố
định Doanh nghiệp bảo quản, giữ hộ cho các đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nước
theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

4


Nói chung tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng Doanh nghiệp, Doanh nghiệp tự
phân loại chi tiết hơn các tài sản cố định của Doanh nghiệp theo từng nhóm cho phù
hợp.
1.1.2.3. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu:
Cách phân loại này giúp người sử dụng tài sản cố định phân biệt tài sản cố định
nào thuộc quyền sở hữu của đơn vị mình trích khấu hao, tài sản cố định nào đi thuê
ngoài không tính trích khấu hao nhưng phải có trách nhiệm thanh toán tiền đi thuê và
hoàn trả đầy đủ khi kết thúc hợp đồng thuê giữa 2 bên. Tài sản cố định sẽ được phân ra
là:
- Tài sản cố định tự có: Là những tài sản cố định được mua sắm, xây dựng bằng
nguồn vốn tự có, tự bổ sung, nguồn do Nhà nước đi vay, do liên doanh, liên kết.
- Tài sản cố định đi thuê:
Trong loại này bao gồm 2 loại:
Tài sản cố định thuê hoạt động: tài sản cố định này được thuê tính theo thời gian
sử dụng hoặc khối lượng công việc không đủ điều kiện và không mang tính chất thuê
vốn.

Tài sản cố định thuê tài chính: đây là hình thức thuê vốn dài hạn, phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động toàn bộ tài sản cố định đi thuê tài chính của đơn vị.
Cách phân loại giúp đơn vị sử dụng có thông tin về cơ cấu, từ đó tính và phân bổ
chính xác số khấu hao cho các đối tượng sử dụng, giúp cho công tác hạch toán tài sản
cố định biết được hiệu quả sử dụng. đối với những tài sản cố định chờ xử lý phải có
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
1.1.2.4. Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành gồm:
- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp
- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng vốn đi vay
- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng vốn tự bổ sung của đơn vị.
- Tài sản cố định nhận góp liên doanh, liên kết từ các đơn vị tham gia.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp
1.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp
Mục tiêu đầu tiên và cũng là mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hoá lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa
hoá giá trị doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm các
biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong và
ngoài doanh nghiệp. Chính vì vậy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định phải

5


được doanh nghiệp đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu để đạt được mục
tiêu cuối cùng bởi vốn có vai trò mang tính quyết định đối với quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng trước khi thực hiện các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định doanh nghiệp cần phải hiểu hiệu quả sử dụng
vốn là gì, nó bao gồm những yếu tố nào :
Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được và
chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu qủa xã hội.
- Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã

hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về tổng
lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch
giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại.
- Hiệu qủa xã hội: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự cố gắng
nỗ lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn bó của
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính
trị xã hội.
Như vậy, hiệu quả kinh tế đạt được phải có đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là
vừa phải đảm bảo sự có sự chênh lệch giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra đồng thời
phải đạt được mục tiêu chính trị xã hội nhất định.
Thông qua quan điểm tổng quát đã đưa ra ở trên có thể kết luận :
Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ khai thác ,sử dụng nguồn vốn cố định của doanh nghiệp vào hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất.
1.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp
a, Cơ cấu vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài
sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời. Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp
mà nó còn là yếu tố cần thiết để duy trì và phát triền doanh nghiệp.
Để thấy rõ được sự biến động của vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong các
giai đoạn và rút ra nhận xét chính xác nhất về tình hình và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp đó,ta cần tiến hành lập bảng sau:

6


Bảng 1.2.2a Cơ cấu vốn kinh doanh công ty
ĐVT : Triệu đồng


Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Số
tiền

Số
tiền

Số
tiền

Tỷ
trọng
%

Tỷ
trọng
%

Tỷ
trọng
%

So sánh

2014/2013

So sánh
2015/2014

+/-

+/-

%

%

Vốn kinh doanh

Vốn lưu động
Vốn cố định

Bảng trên mang tính khái quát nhất về cơ cấu vốn kinh doanh. Qua bảng đó có
thể thấy được vốn kinh doanh hình thành chủ yếu do vốn cố định hay vốn lưu động.
Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, công nghệ sản xuất áp
dụng khoa học kỹ thuật mà các doanh nghiệp xác định được tỷ lệ vốn hợp lý. Việc xác
định cơ cấu vốn là yếu tố quan trọng, nó thể hiện trình độ quản lý và sử dụng vốn ở
mỗi doanh nghiệp. Nếu bố trí cơ cấu vốn càng hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng
vốn càng được tối đa hóa bấy nhiêu. Nếu bố trí cơ cấu vốn bị lệch sẽ làm mất cân đối
giữa tài sản lưu động và tài sản cố định,dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu 1 loại tài
sản nào đó. Khi phân tích bất kì 1vấn đề gì ta nên đi từ khái quát đến chi tiết, phương
pháp đó được gọi là phương pháp phân tích thuận. Vì thế để phân tích được vốn cố
định điều chú ý đầu tiên là vốn kinh doanh. Mặt khác, kết quả sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp đạt được là kết quả của việc sử dụng tổng hợp toàn bộ vốn kinh doanh

của doanh nghiệp chứ không phải riêng một bộ phận nào.
Trong bảng cơ cấu vốn trên ta có thể xem xét được sự biến động tăng, giảm của
vốn kinh doanh giữa các kì kinh doanh để thấy được quy mô kinh doanh được mở
rộng hay bị thu hẹp lại. Sự tăng trưởng vốn kinh doanh của doanh nghiệp phần nào
khẳng định được vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

7


b, Phân tích cơ cấu vốn cố định
Bảng 1.2.2b Cơ cấu vốn cổ định theo hình thái biểu hiện tại công ty
Đvt : Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

Chênh lệch
2014/2013
+/%

Chênh lệch
2015/2014
+/%


I. Vốn đầu tư vào
TSCĐ HH
1.Vốn đầu tư vào Nhà
cửa, kiến trúc
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy
kế
2. Vốn đầu tư vào Máy
móc thiết bị
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy
kế
3. Vốn đầu tư vào
Phương tiện vận tải
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy
kế
II. Vốn đầu tư vào
TSCĐ vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy
kế
Tổng vốn cố định

8


1.2.3 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu 1 : Sức sinh lợi của tài sản cố định .

Ý nghĩ : Chỉ tiêu sức sinh lợi của tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá
bình quân tài sản cố định sử dụng trong năm đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Sức sinh lợi
Lợi nhuận ròng ( lợi nhuận sau thuế)
của tài sản cố định . =
Nguyên giá tài sản cố định bình quân
Chỉ tiêu 2 : Sức sản xuất của tài sản cố định.
Ý nghĩ : Chỉ tiêu này phản ánh một đồng giá trị bình quân tài sản cố định bỏ ra
kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Sức sản xuất
Doanh thu thuần
của TSCĐ.
=
Nguyên giá tài sản cố định bình quân
Chỉ tiêu 3 : Suất hao phí của tài sản cố định.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy để có một đồng doanh thu thì cần bỏ vào sản xuất
kinh doanh bao nhiêu đồng nguyên giá tài sản cố định.
Suất hao phí của
Nguyên giá tài sản cố định bình quân
TSCĐ
=
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu 4 : Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Ý nghĩ : Chỉ tiêu Hiệu quả sử dụng vốn cố định cho thấy để có một đồng doanh
thu hoặc lợi nhuận trong năm Doanh nghiệp phải bỏ vào sản xuất kinh doanh bao
nhiêu đồng vốn cố định.
Hiệu quả sử dụng
VCĐ


Lợi nhuận sau thuế
=

Vốn cố định bình quân

9


Chỉ tiêu 5 : Suất hao phí của vốn cố định theo doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho thấy để có một đồng doanh thu thuần thì cần bỏ vào sản xuất
kinh doanh bao nhiêu đồng vốn cố định.
Suất hao phí
Vốn cố định bình quân
của vốn cố định theo =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu 6 : Suất hao phí của vốn cố định theo lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho thấy để có một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bỏ vào sản xuất
kinh doanh bao nhiêu đồng vốn cố định
Suất hao phí
của vốn cố định theo =

Vốn cố định bình quân
Lợi nhuận sau thuế

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
1.3.1 Nhân tố chủ quan
Đây là nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sử dụng các tài sản cố định và
qua đố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định của Doanh nghiệp. Nhân tố này
gồm nhiều yếu tố cùng tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh cả trước mắt cũng như lâu dài. Bởi vậy, việc xem xét đánh giá và ra quyết

định đối với các yếu tố này là điều cực kỳ quan trọng. Thông thường người ta thường
xem xét những yếu tố sau:
• Ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp:
Nhân tố này tạo ra điểm xuất phát cho Doanh nghiệp cũng như định hướng cho
nó trong suốt quá trình tồn tại. Với một ngành nghề kinh doanh đã được lựa chọn, chủ
Doanh nghiệp buộc phải giải quyết những vấn đề đầu tiên về tài chính gồm:
Cơ cấu vốn cố định của Doanh nghiệp thế nào là hợp lý, khả năng tài chính của
công ty ra sao.
Cơ cấu tài sản được đầu tư ra sao, mức độ hiện đại hoá nói chung so với các đối
thủ cạnh tranh đến đâu.
Nguồn tài trợ cho những tài sản cố định đó được huy động từ đâu, có đảm bảo
lâu dài cho sự hoạt động an toàn của Doanh nghiệp hay không.
• Đặc điểm về kỹ thuật sản xuất kinh doanh.

10


Các đặc điểm riêng về kỹ thuật sản xuất tác động liên tục tới một số chỉ tiêu
quan trọng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định như hệ số đổi mới máy móc thiết
bị, hệ số sử dụng về thời gian công suất... Nếu kỹ thuật sản xuất giản đơn, Doanh
nghiệp chỉ có điều kiện sử dụng máy móc, thiết bị nhưng lại luôn phải đối phó với các
đối thủ cạnh tranh với yêu cầu của khách hàng về vấn đề chất lượng. Do vậy, Doanh
nghiệp dễ dàng tăng được lợi nhuận trên vốn cố định nhưng khó giữ được chỉ tiêu này
lâu dài. Nếu kỹ thuật sản xuất phức tạp, trình độ máy móc thiết bị cao. Doanh nghiệp
có lợi thế lớn trong cạnh tranh, song đòi hỏi tay nghề công nhân cao có thể sẽ làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn cố định.
• Trình độ tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, hạch toán nội bộ Doanh
nghiệp.
Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ,
ăn khớp nhịp nhàng với nhau.

Với mỗi phương thức sản xuất và loại hình sản xuất sẽ có tác động khác nhau
tới tiến độ sản xuất, phương pháp và quy trình vận hành máy móc, số bộ phận phục vụ
sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, đặc điểm của Công ty hạch toán, kế toán nội bộ Doanh nghiệp (luôn
gắn bó với tính chất của tổ chức sản xuất và quản lý trong cùng Doanh nghiệp) sẽ có
tác động không nhỏ. Công tác kế toán đã dùng những công cụ của mình (bảng biểu,
khấu hao, thống kê, sổ cái...) để tính toán hiệu quả sử dụng vốn cố định và kế toán phải
có nhiệm vụ phát hiện những tồn tại rong quá trình sử dụng vốn và đề xuất những biện
pháp giải quyết.
• Trình độ lao động, cơ chế khuyến khích và trách nhiệm vật chất trong Doanh
nghiệp
Để phát huy được hết khả năng của dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị
phục vụ sản xuất kinh doanh đòi hỏi trình độ quản lý và sử dụng máy móc thiết bị của
công nhân cao. Song trình độ của lao động phải được đặt đúng chỗ, đúng lúc, tâm sinh
lý...
Để sử dụng tiềm năng lao động có hiệu quả cao nhất Doanh nghiệp phải có một
cơ chế khuyến khích vật chất cũng như trách nhiệm một cách công bằng. Ngược lại,
nếu cơ chế khuyến khích không công bằng quy định định trách nhiệm không rõ ràng
dứt khoát sẽ là cản trợ mục tiêu nâng cao hiệu quả sử

11


1.3.2 Nhân tố khách quan
• Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước
Trên cơ sở pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, Nhà nước tạo môi trường
và hành lang cho các Doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt
động đó theo kế hoạch kinh tế vĩ mô. Với bất cứ một sự thay đổi nào trong chế độ
chính sách hiện hành đều chi phối các mảng hoạt động của Doanh nghiệp.
Đối với vấn đề hiệu quả sử dụng vốn cố định của Doanh nghiệp thì các văn bản

pháp luật về tài chính, kế toán thống kê, về quy chế đầu tư, gây ảnh hưởng lớn trong
quá trình kinh doanh, nhất là các quy định về cơ chế giao vốn, đánh giá tài sản cố định,
về trích khấu hao, tỷ lệ trích lập các quỹ, cũng như các văn bản về thuế vốn, khuyến
khích nhập một số máy móc, thiết bị nhất định đều có thể làm tăng hay giảm hiệu quả
sử dụng vốn cố định.
• Tác động của thị trường
Tuỳ theo mỗi loại thị trường mà Doanh nghiệp tham gia tác động đến hiệu quả
sử dụng vốn cố định là phải phục vụ những gì mà thị trường cần căn cứ vào nhu cầu
hiện tạiv à tương lai. sản phẩm cạnh tranh phải có chất lượng cao, giá thành hạ mà
điều này chỉ xảy ra khi Doanh nghiệp tích cực nâng cao hàm lượng công nghệ kỹ thuật
của tài sản cố định. Điều này đòi hỏi Doanh nghiệp phải có kế hoạch đầu tư cải tạo,
đầu tư mới tài sản cố định trước mắt cũng như lâu dài. Nhất alf những Doanh nghiệp
hoạt động trong môi trường cạnh tranh cao, tốc độ thay đổi công nghệ nhanh như
ngành kiến trúc, thiết kế, thi công xây dựng...
Bên cạnh đó, lãi suất tiền vay cũng là một nhân tố ảnh hưởng quan trọng. Lãi
suất tiền vay ảnh hưởng đến chi phí đầu tư của Doanh nghiệp. Sự thay đổi lãi suất sẽ
kéo theo những biến đổi cơ bản của đầu tư mua sắm thiết bị, tài sản cố định.

12


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2013-2015
2.1 Giới thiệu chung về công ty
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại Tuấn
Vững
Tên công ty
: Công ty cổ TNHH Thương Mại Tuấn Vững
Tên giao dịch: TUAN VUNG TRADICO

Mã số thuế: 0201268663
Địa chỉ: Số 26 đường Quán Trữ, Phường Lãm Hà, Quận Kiến An, Thành phố Hải
Phòng
Đại diện pháp luật: Đỗ Văn Vững
Ngày cấp giấy phép: 20/06/2012
Ngày hoạt động: 20/06/2012 (Đã hoạt động 4 năm)
Điện thoại: 0313678408
Công ty TNHH Thương Mại Tuấn Vững, đăng ký ngày 20/06/2012. Hoạt động tuân
theo Luật doanh nghiệp 2005 và chịu sự điều hành của pháp luật hiện hành liên quan.
Tuy mới thành lập chưa lâu nhưng hoạt động kinh doanh của công ty đang trên đà ổn
định và có hiệu quả, đặc biệt năm vừa qua việc kinh doanh có hiệu quả, đem về doanh
thu cao, lợi nhuận tăng.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Thương Mại Tuấn Vững là một công ty tư nhân, hạch toán độc
lập, chuyên kinh doanh các dịch vụ vận tải bằng đường bộ. Hiện nay công ty còn tiến
hành triển khai lĩnh vực cho thuê văn phòng, cho thuê máy móc thiết bị phục vụ xây
dựng, thu vè một khoản lợi nhuận khá lớn cho công ty. Đây là một sự phát triển mới
và tiềm năng của công ty về quy mô và kinh tế.
Ngoài ra, công ty còn có các hoạt đọng sản xuất kinh doanh:
- Dịch vụ cho thuê kho bãi nhà xưởng
- Dịch vụ cho thuê văn phòng
- Mua bán các loại phế liệu

13


- Dịch vụ thu hồi nợ
- Tổ chức sự kiện
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Để điều hành lãnh đạo và thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh

doanh của Công ty trong cơ chế thị trường hiện nay. Bộ máy của Công ty được tổ chức
như sau:
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững

Giám đốc

Phòng kế toán tài
chính

Phòng kinh doanh

Phòng
kỹ thuật

Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc Công ty: trực tiếp chỉ đạo kinh doanh, phụ trách công tác tổ chức,
quản lý công nhân viên, tình hình tài chính của Công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và cơ quan quản lý cấp trên về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phòng kỹ thuật: Thiết kế quảng cáo, chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng về
các mẫu mã của dịch vụ quảng cáo,...
- Phòng Tài chính-Kế toán:
+ Phòng Tài chính: luôn phải góp ý, đưa ra ý kiến về giá cả cho Giám đốc. Thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Ngân sách Nhà nước đúng kỳ hạn, đúng chế độ quy định.
+ Phòng Kế toán: Tham mưa giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý kinh
tế - tài chính của Công ty. Nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý, đúng mục đích, đảm bảo
quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả cao.

14



Ngoài ra bộ phận Kế toán còn phải ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu về tình
hình luân chuyển vốn và sử dụng Tài sản, vật tư tiền vốn tại những thời điểm nhất
định. Phải phản ánh chính xác các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh lãi hay
lỗ.
- Phòng kinh doanh : có chức năng tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực
hiện quá trình sản xuất, kinh doanh của công ty đảm bảo hiệu quả
Bên cạnh đó phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ là đảm bảo nguồn hàng, xây
dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm của đơn vị, triển khai kế hoạch khi đã được Công
ty duyệt. Phòng kinh doanh phải tiến hành nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách
hàng, chuẩn bị hợp đồng mua bán xăng dầu; Thực hiện cơ chế bán hàng của công ty;
Soạn thảo và trình Lãnh đạo Xí nghiệp ký kết các hợp đồng kinh tế với các khách
hàng,…
- Ngoài ra còn có phân xưởng sản xuất nhỏ : Công ty có một phân xưởng sản
xuất, đứng đầu là Quản đốc. Quản đốc có nhiệm vụ giám sát toàn bộ hoạt động sản
xuất của phân xưởng, theo dõi, nắm bắt tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất cả về số
lượng và chất lượng. Vì là công ty tư nhân nhỏ, mới được thành lập nên bộ máy tổ
chức quản lý của công ty còn giản đơn, sơ sài.

15


2.1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững
giai đoạn 2013-2015
Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững
giai đoạn 2013-2015
ĐVT : triệu đồng

Chỉ tiêu


Năm
2013

Năm
2014

Chênh lệch năm
2014/2013

Năm
2015

+/-

%

Chênh lệch năm
2015/2014
+/-

%

Tổng tài sản
bình quân

36.251,5 35.604,0 41.924,0

-647,5

-1,79


6.320,0

17,75

Vốn chủ sở hữu
bình quân

31.038,5 34.556,5 37.721,0

3.518,0

11,33

3.164,5

9,16

7,14 -12.209,0

-32,64

Doanh thu
thuần

34.907

37.400

25.191


2.493,0

21.656

25.948

14.732

4.292

19,82

-11.216

-43,22

1.859

5.758

5.346

3.899

209,74

-412

-7,15


Nộp NSNN

503

1.316

1.233

813,0

161,63

-83,0

-6,31

Thu nhập bình
quân/người

4,9

5

5

0,1

2,04


0,0

0,00

Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận trước
thuế

(trđ/người)

Lợi nhuân sau
1.356
4.442
4.113 3.113,0 229,57
2.644,0
thuế
Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững

59,16

Nhìn chung trong 3 năm, tổng tài sản bình quân của công ty có sự biến động
không ổn định.
Ta có thể thấy tổng tài sản bình quân của doanh nghiệp năm 2013 là 36.251,5
triệu đồng, sang năm 2014 tổng tài sản bình quân của doanh nghiệp giảm nhẹ còn


35.604 triệu đồng tương ứng giảm 647,5 triệu đồng, giảm 1,79% so với tổng tài sản
năm 2013. Đến năm 2015 tổng tài sản bình quân của doanh nghiệp tiếp tục tăng cao
lên tới 41.924 triệu đồng tương ứng tăng 6.320 triệu đồng, tổng tài sản năm 2015 tăng

17,75% so với năm 2014. Tổng tài sản bình quân năm 2015 tăng như vậy là do năm
2015, doanh nghiệp đầu tư mạnh vào tài sản dài hạn, cụ thể là tăng lên của tài sản cố
định hữu hình và sự đầu tư thêm vào tài sản cố định vô hình. Tổng tài sản bình quân
của doanh nghiệp tăng cho thấy công ty tập trung đầu tư vào trang thiết bị máy móc,
nhà xưởng, công ty đang có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất,tăng hiệu quả kinh
doanh để có thể đứng vững trên thị trường.
Vốn chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp đều tăng qua 3 năm. Năm 2014, vốn
chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp là 34.556,5 triệu đồng, tăng lên 3.518 triệu
đồng tương ứng 11,33 % với so với năm 2013. Sang năm 2015, vốn chủ sở hữu bình
quân tiếp tục tăng cao hơn nữa, lên tới 37.721 triệu đồng, tăng hơn so với năm 2014 là
3.164,5 triệu đồng tương ứng 9,16%. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đem lại lợi nhuận và doanh nghiệp chú trọng việc giữ lại lợi nhuận để tái
đầu tư góp phần làm tăng mức độ tự chủ về mặt tài chính.
Doanh thu thuần trong 3 năm của doanh nghiệp có sự biến động khá rõ rệt. Năm
2013 doanh thu của doanh nghiệp là 34.907 triệu đồng, năm 2014 doanh thu tăng
34.556,5 triệu đồng, tăng 2.493triệu đồng tương ứng 7,14% so với 2013. Tuy nhiên tới
năm 2015, doanh thu thuần của doanh nghiệp chỉ đạt được 25191, giảm mạnh so với
năm 2014. Cụ thể doanh thu thuần của doanh nghiệp giảm 12.209 triệu đồng, ứng với
32,64% so với năm 2014. Do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong năm 2015 không cao, cộng thêm việc phát sinh các khoản giảm trừ doanh
thu khiến cho doanh thu thuần giảm.
Giá vốn hàng bán năm 2013 là 21.656 triệu đồng. Năm 2014, giá vốn hàng bán
tăng cao hơn so với năm 2013, lên tới 25.948 triệu đồng, tăng thêm 4.292 triệu đồng
tương đương 19,82% so với năm 2013. Năm 2015, giá vốn hàng bán giảm mạnh chỉ
còn 14.732 triệu đồng, giảm 11.216 triệu đồng tương đương giảm 43,22% so với năm
2014.
Năm 2013, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp chỉ đạt 1859 triệu đồng. Qua
năm 2014, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp tăng lên đáng kể, con số lên tới 5785
triệu đồng, tăng 3.926 triệu đồng ứng với 211,19% so với năm 2013. Đến năm 2015,
lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp giảm nhẹ còn 5.346 triệu đồng, giảm 412 triệu

đồng tương đương giảm 7,15% so với năm 2014.

17


Tuy doanh thu tăng giảm không đều nhưng lợi nhuận ròng của doanh nghiệp tăng
nên thu nhập bình quân của người lao động được nâng cao hơn, các khoản nộp ngân
sách cũng tăng lên.
Nhìn chung tình hình kinh tế của công ty giai đoạn 2013-2015 khá khả quan. Ban
lãnh đạo cần có biện pháp phù hợp cũng như những đường lối đúng đắn để nâng cao
hơn lợi nhuận, mở rộng quy mô cho doanh nghiệp.
2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Thương mại Tuấn
Vững giai đoạn 2013-2015
2.2.1 Phân tích tình hình sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Thương mại
Tuấn Vững
a, Phân tích cơ cấu vốn kinh doanh
Để có thể tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải sử
dụng một số vốn nhất định để đầu tư, mua sắm những yếu tố cần thiết cho quá trình
đó, vốn đó gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Để thấy rõ được tình hình quản lý
và sử dụng vốn của công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững ta cùng phân tích số liệu
của bảng 2.2.1a.
Nhìn vào bảng 2.2.1a ta thấy vốn kinh doanh của doanh nghiệp có sự biến động
qua 3 năm. Năm 2013 vốn kinh doanh của doanh nghiệp là 36.251,5 triệu đồng, sang
năm 2014 vốn kinh doanh của doanh nghiệp giảm nhẹ còn 35.604 triệu đồng, giảm
647,5 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 1,79% so với năm 2013. Đến năm 2015,
vốn kinh doanh doanh nghiệp được đầu tư hơn nữa, vốn kinh doanh tăng lên 41.924
triệu đồng, tăng 6320 triệu đồng tương đương tỷ lệ tăng là 17,75% so với năm 2014.
Vốn kinh doanh tăng chứng tỏ sự đầu tư rất lớn của doanh nghiệp để mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh.
Vốn lưu động của nghiêp có sự chuyển biến khá rõ rệt. Năm 2013, vốn lưu động

là 10.639 triệu .Đến năm 2014, vốn lưu động tăng lên 14.275 triệu đồng .Vốn lưu động
năm 2014 tăng 3.636 triệu đồng tương ứng 34,18 so với năm 2013. Vốn lưu động năm
2015 là 18.099 triệu đồng, tăng 3.824,5 triệu đồng tương ứng tỷ lệ 26,79 % so với
năm 2014.
Vốn cố định năm 2013 là 25.612,5 triệu đồng. Năm 2014 vốn cố định là 21.329
triệu đồng, giảm 4.283,5 triệu đồng tương đương 16,72% so với 2013. Năm 2015 vốn
cố định của doanh nghiệp là 23.824,5 triệu đồng, tăng so với 2014. Cụ thể tăng 2.495,5
triệu đồng tương đương 11,70%.
.

18


Bảng 2.2.1a Cơ cấu vốn kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Tuấn Vững giai đoạn 2013-2015
Đvt : Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013
Số tiền

Vốn kinh doanh

Vốn lưu động

Vốn cố định

Năm 2014

Năm 2015


Tỷ trọng
(%)

Số tiền

Tỷ trọng
(%)

36.251,5

100

35.604

100

10.639

29,35

25.612,5

70,65

Số tiền

So sánh
2014/2013

Tỷ trọng

(%)

So sánh
2015/2014

+/-

%

+/-

%

-1,79

6.320

17,75

41.924

100

-647,5

14.275

40,09 18.099,5

43,17


3.636

34,18 3.824,5

26,79

21.329

59,91 23.824,5

56,83

-4.283,5

-16,72 2.495,5

11,70

Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại Tuấn Vững


×