Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Báo cáo tổng quan về thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH kỹ thuật và thương mại đức dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006 KB, 79 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công
cụ quản lí kế toán tài chính, không những có vai trò tích cực trong việc quản lí
điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với
hoạt động của doanh nghiệp. Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa
học, vừa mang tính nghệ thuật, nó phát huy tác dụng như một công cụ sắc bén,
có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lí kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế như
hiện nay.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức
Dương, được tiếp cận với thực tế công tác kế toán, em đã có cơ hội vận dụng
kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế thì như thế nào, giúp em hiểu sâu hơn
ngành nghề mà mình đã chọn và theo học suốt hai năm ngồi trên ghế nhà
trường, chuẩn bị bước đầu trước khi trở thành môt kế toán thực thụ. Đồng thời
được sự chỉ dạy tận tình của các anh chị phòng kế toán và giáo viên hướng dẫn
TH.S Đồng Thị Thu Huyền, em đã có thể đối chiếu rõ ràng nhất giữa những bài
học thực tế và trên lí thuyết được học tại trường.
Từ kiến thức đã học và thực tế tìm hiểu được, em xin trình bày “Báo cáo
tổng quan về thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thương
mại Đức Dương gồm có 3 phần chính sau:
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC DƯƠNG.
PHẦN 2. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC DƯƠNG.
PHẦN 3. KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC DƯƠNG.


PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC DƯƠNG
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kỹ thuật và thương



1.1.

mại Đức Dương
Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức Dương được thành lập vào
năm 2010 theo giấy phép số 0201040475 do Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng
cấp ngày 25/02/2010.
+ Địa chỉ trụ sở chính : Số 242 đường 5 mới, khu Quỳnh Cư, phường Hùng

Vương, quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng.
+ Điện thoại : 031.3798917
+ Fax : 031.3527480
+ Mã số thuế : 0200534866
+ Nghành nghề kinh doanh: Kinh doanh sắt, thép
+ Vốn điều lệ
: 4.750.000.000 đồng
Được thành lập từ năm 2010, với vị trí ở gần các công ty đóng tàu, công
ty xây dựng và có kho bãi ngay gần công ty, công ty tuy mới mẻ nhưng với sự lỗ
lực của anh em trong toàn công ty, Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức
Dương đã dần lấy được niềm tin từ phía các khách hàng. Đặc biệt là sự quan tâm
của các công ty lớn như: Công ty TNHH MTV Chế tạo thiết bị và đóng tàu hải
Phòng, Công ty cổ phần Lilama 69.2, Công ty cổ phần thiết bị và cầu trục AVC
(Hưng Yên), Công ty cổ phần xây dựng số 5, Công ty cổ phần thép Hải Phòng…
và một số công ty nhỏ lẻ khác. Tuy thời gian hoạt động chưa thực sự lâu dài
nhưng số lượng hàng tiêu thụ của công ty đã vượt trên các công ty khác cùng
nghành. Hoạt động tiêu thụ hàng của công ty đều thông qua những đơn đặt hàng
của các Nhà máy, các đơn vị kinh doanh lớn. Bên cạnh việc cung cấp theo đơn
đặt hàng cho các đơn vị truyền thống, Công ty cũng bán lẻ cho các hộ gia đình,
các doanh nghiệp tư nhân.
1.2.


Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty


Mặt hàng kinh doanh của Công ty gồm: thép hình các loại,thép tấm,thép
ống, thép tròn, thép hộp vuông…với nhiều quy cách và tiêu chuẩn khác nhau.
Hàng hóa của Công ty được nhập từ nhà máy, xưởng cán thép có uy tín,
đảm bảo chất lượng, tất cả các mặt hàng đều có chứng chỉ chứng nhận chất
lượng sản phẩm của nhà sản xuất như Công ty Gang thép Thái Nguyên, Công ty
Cổ phần thép Hàn Việt, Công ty gang thép Vạn Lợi…
Khách hàng của Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức Dương hiện
nay không chỉ là những khách hàng trong nội ngoại thành Hải Phòng mà còn có
cả những khách hàng thường xuyên tại các tỉnh khác như Hưng Yên, Hà Nội,
Ninh Bình, Hải Dương… Nhằm hướng tới mục tiêu ngày càng phát triển và mở
rộng thị trường trong và trong và ngoài nước, C Công ty TNHH Kỹ thuật và
thương mại Đức Dương dự kiến năm 2014 sẽ mở rộng thị trường sang các nước
1.3.

lân cận.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kỹ thuật và TM Đức
Dương
Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức Dương được tổ chức theo
mô hình trực tuyến từ Ban giám đốc đến các phòng ban.
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc công ty
Phó giám đốc

Phó giám đốc công ty

Phòng kế toán

Phòng kinh doanh
Kho/bãi


(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)
Chức năng của các phòng ban như sau:
-

Giám đốc công ty: Người lãnh đạo cao nhất,lập ra các định hướng phát triển
cho công ty, đồng thời giám sát bộ máy quản lí, các hoạt động kinh doanh, chính

-

sách nhân sự, tài chính, chất lượng.
Phó giám đốc: Người có trách nhiệm cùng với giám đốc quản lý công ty, là
người truyền đạt các ý kiến chỉ đạo của giám đốc cho các phòng ban chức năng.
Các ý kiến chỉ đạo của Giám đốc là công việc mà các phòng ban phải thực hiện
một cách nhanh chóng, thận trọng, chính xác và kịp thời. Phó giám đốc sẽ thông
tin lại cho giám đốc tình hình thực hiện của các phòng ban về nhiệm vụ được
giao, tiến độ, khả năng thực hiện các phương án và trình lên Giám đốc công ty
những phương án khác có hiệu quả hơn cho Công ty. Phó giám đốc là cầu nối
giữa Giám đốc và các phòng ban, Phó giám đốc cũng là người có thể thay thế

-

Giám đốc khi Giám đốc đi công tác hoặc ủy quyền.
Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ cùng giám đốc và phó giám đốc xây dựng
phương án, kế hoạch, hoạt động theo đúng chủ trương của giám đốc. Đối với
những mặt hàng tiêu thụ chậm cần phân tích tại sao, phải làm gì để khắc phục
tình trạng ứ đọng hàng hóa trong kho. Đối với những mặt hàng mới lần đưa vào

kinh doanh cần thăm dò thị trường,nhu cầu cũng như khả năng tiếp nhận của
người mua nhằm mang lại hiệu quả cao trong công tác tiêu thụ. Bên cạnh công
tác nghiên cứu thị trường hóa, các thành viên trong phòng cần tìm những khách
hàng mới nhằm giúp Công ty đứng vững trên thị trường cạnh tranh như hiện
nay. Dù tập trung tìm thị trường mới nhưng vẫn phải quan tâm, chăm sóc, tạo sự


tin tưởng hơn nữa đối với những khách hàng truyền thống nhằm làm tăng thêm
khả năng cạnh tranh trên thị trường. Đây là phòng có chức năng vô cùng quan
trọng trong việc tạo ra nguồn doanh thu và lợi nhuận cao hơn cho Công ty, góp
phần quyết định sự tông tại công ty.
- Kho/bãi: là nơi chứa hàng hóa nhập kho chưa bán hết.

1.4. Khái quát kết quả kinh doanh 2011 – 2013 của công ty
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm
STT
Chỉ tiêu
1 Tổng doanh thu
2 Tổng chi phí
Tổng lợi nhuận kế toán
3
trước thuế
Thuế thu nhập doanh
4
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu
15
nhập doanh nghiệp

Năm 2011

5.374.500.423
5.075.023.556

Năm 2012
7.371.678.621
7.447.364.094

Năm 2013
9.920.491.285
9.531.528.861

299.476.867

(75.685.473)

388.962.424

74.869.216
224.607.650

97.240.606
(75.685.473)

291.721.818

(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên có thể thấy tình hình kinh
doanh của Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức Dương biến động qua
từng năm. Lợi nhuận của công ty có sự biến động qua các năm, lợi nhuận sau
thuế năm 2011 của công ty là 224.607.650 đồng, đến năm 2012 do gặp phải khó

khăn lớn, công ty thua lỗ 75.685.473 đồng. Tuy nhiên đến năm 2013, với tinh
thần trách nhiệm dám nghĩ dám làm của ban lãnh đạo công ty và sự đoàn kết
nhất trí của công nhân viên đã vững bước giải quyết được nhiều vấn đề phức tạp
trong lĩnh vực kinh doanh, kết quả đạt được là lợi nhuận công ty đạt
291.721.818 đồng.


PHẦN 2
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC DƯƠNG
2.1.

Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức
Dương
Với quy mô vừa và nhỏ, Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức
Dương vận dụng loại hình tổ chức công tác kế toán tập trung 1 cấp, các nhân
viên kế toán tập trung một phòng gọi là Phòng Kế toán tài chính có chức năng
giúp Giám đốc công ty về lĩnh vực Kế toán tài chính, theo dõi tình hình kết quả
kinh doanh, tình hình thực hiện chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính,
tình hình lợi nhuận… Để điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty để có hiệu quả cao nhất.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kỹ thuật
và thương mại Đức Dương
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ, THANH TOÁN
KẾ TOÁN KHO, TSCĐ


(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)

Toàn bộ phòng kế toán – tài chính cán bộ công nhân viên được tổ chức
phân công những nhiệm vụ cụ thể như sau:
 Kế toán trưởng: có chức năng thu thập thông tin, xử lý thông tin từ các bộ
phận, cung cấp thông tin cho công tác quản lý, đưa ra những biện pháp giúp
Giám đốc thực hiện tốt các kế hoạch tài chính và báo cáo theo quy định Nhà
nước.
 Kế toán công nợ - thanh toán
- Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản phải thu, phải trả khách hàng một
cách chính xác, đối chiếu công nợ với khách hàng thường xuyên, thanh toán cho
khách hàng đúng hạn nhằm tạo ra sự tin cậy làm ăn lâu dài ở khách hàng.
- Kế toán công nợ - thanh toán còn phải theo dõi số dư tài khoản tại ngân
hàng để thông báo kịp thơi cho Giám đốc công ty.


Kế toán kho – TSCĐ
- Có nhiệm vụ theo dõi lượng hàng nhập – xuất – tồn,phản ánh giá trị hiện

thời và tình hình tăng giảm các loại hàng hóa cua công ty, phát hiện hàng còn ứ
đọng để thông báo cho cấp trên có biện pháp tiêu thụ kịp thời, đối chiếu với
phòng vật tư. Khi phát hiện có sự chênh lệch hàng hóa trong thực tế với sổ sách
cần kiểm tra, xác minh nguyên nhân rồi hỏng báo cho cấp trên.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời só hiện có tình hình tăng
giảm TSCĐ của Công ty nói chung và của từng bộ phận trong Công ty nói riêng.
Tính toán chính xác, kịp thời số liệu khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí khấu
hao TSCĐ. Đặc biệt nhiệm vụ của kế toán TSCĐ là phải kiểm tra chặt chẽ các
khoản chi phí sửa chữa TSCĐ.





Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt hoặc các chứng khoán
có giá trị. Kiểm kê, kiểm tra sổ quỹ tồn ,quỹ tiền và phản ánh chính xác kịp thời

2.2.

đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền trong công ty.
Đặc điểm tổ chức sổ sách kế toán của Công ty TNHH Kỹ thuật và thương
mại Đức Dương
Hiện nay, Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức Dương đang áp
dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ
bao gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ cái, các loại sổ tổng hợp và các loại sổ chi tiết.
Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty được
mô tả theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức Dương


Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế toán ghi nghiệp vụ phát

sinh vào sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán chi tiết liên quan. Từ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản phù hợp.
(2) Định kỳ (cuối quý), kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái và kiểm tra đối chiếu với
Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết). Sau đó, căn cứ
vào Sổ Cái, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ các sổ cái, Bảng tổng hợp
chi tiết và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính.
Đặc điểm chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Kỹ thuật

2.3.

-

và thương mại Đức Dương
 Chính sách, chế độ kế toán
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức Dương
là chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ được ban hành theo Quyết định số

-

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch với

-

kỳ kế toán là quý.

Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ (Đồng Việt Nam). Tuy nhiên, đối với các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì Công ty thực hiện nguyên tắc và
phương pháp quy đổi ngoại tệ sang VNĐ theo tỷ giá của ngân hàng Nhà nước

-

Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Công ty tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, và
tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
 Tổ chức hệ thống chứng từ


Hiện nay, Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức Dương sử dụng hệ
thống chứng từ kế toán theo quy định của Luật kế toán và Nghị định số
129/2004/NĐ – CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ.
 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán

Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức Dương áp dụng hệ thống tài
khoản kế toán thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ được ban
hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại
Đức Dương bao gồm:
- Mẫu số B01/DNN: Bảng cân đối kế toán
- Mẫu số B02/DNN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Mẫu số B03/DNN: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Mẫu số B09/DNN: Bản thuyết minh báo cáo tài chính

(Trong đó, Công ty lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp).

PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC DƯƠNG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ gồm tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng. Vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu thanh toán các khoản nợ của công ty vừa để đáp ứng nhu cầu mua sắm
vật tư hàng hóa để kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các
khoản nợ, phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty và là 1 bộ phận
vốn lưu động.
3.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)





Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT)
Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu số 04-TT)
Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT)
Các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 – “Tiền mặt”
Và các tài khoản khác có liên quan.
Quy trình luân chuyển chứng từ
Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. Phiếu thu


được lập làm 3 liên, sau đó chuyển cho kế toán trưởng để soát xét và giám đốc
ký duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số
tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký
và ghi rõ họ tên. Đối với phiếu chi, kế toán cũng lập làm 3 liên và chỉ sau khi có
đủ chữ ký (ký trực tiếp theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám
đốc và thủ quỹ mới được xuất quỹ.
Phiếu thu, phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên:





Liên 1: Được lưu tại nơi lập phiếu



Liên 2: Giao cho người nộp tiền, người nhận tiền

Liên 3: Thủ quỹ dùng để ghi vào sổ quỹ và chuyển cho kế toán vốn bằng tiền
cùng với các chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
 Quy trình hạch toán

Trình tự hạch toán kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thương
mại Đức Dương như sau:
(Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi,…)
Báo cáo Tài Chính
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh

Sổ cái TK 111
Sơ đồ 3.1: Quy trình hạch toán kế toán tiền mặt


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ về nghiệp vụ thu chi tiền mặt như
phiếu thu, phiếu chi,… thủ quỹ làm căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt, rồi chuyển
cho kế toán để ghi vào sổ nhật ký chung. Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán
ghi vào sổ cái TK 111, rồi tiến hành đối chiếu số liệu với sổ quỹ tiền mặt của thủ
quỹ.
- Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ cái để vào bảng cân đối số phát
sinh, và dùng Bảng cân đối số phát sinh làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
 Ví dụ về kế toán tiền mặt

Nghiệp vụ 1: Ngày 01/09/2013, Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức
Dương thanh toán tiền mua xăng xe bằng tiền mặt, số tiền 2.083.500 đồng (đã
bao gồm thuế VAT 10%).
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0073343 và Phiếu chi số 1032, thủ quỹ ghi
sổ quỹ tiền mặt, sau đó chuyển phiếu chi cho kế toán để ghi vào Sổ nhật ký
chung. Từ số liệu trên Sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK 111.


Nghiệp vụ 2: Ngày 02/09/2013, Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức
Dương thu tiền tạm ứng thừa của Nhân viên Nguyễn Tiến Đạt bằng tiền mặt, số
tiền 750.000 đồng.

Căn cứ vào Phiếu thu số 926, thủ quỹ ghi sổ quỹ tiền mặt, sau đó chuyển
phiếu thu cho kế toán để ghi vào Sổ nhật ký chung. Từ số liệu trên Sổ nhật ký
chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK 111.

Biểu số 3.1: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 09 năm 2013

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AB/13P


Số: 0073343
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV xăng dầu khu vực III
Địa chỉ: Số 1 Sở Dầu – P.Sở Dầu – Q.Hồng Bàng –Hải Phòng ........................
Mã số thuế: 0200120833......................................................................................
Điện thoại: 031.3634029
Họ tên người mua hàng:

Số tài khoản:

Tên đơn vị: Công ty TNHH KT & TM Đức Dương ...........................................
Địa chỉ: Số 242 Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng .....................................
Mã số thuế: 0200534866......................................................................................
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơnmua

vị tính
Người
hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xăng Ron 92
Lít
90
21.045
1.894.050

Số tài khoản:

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)


Cộng tiền hàng
1.894.050
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
189.405
Tổng cộng tiền thanh toán
2.083.455
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu không trăm tám mươi ba nghìn bốn trăm năm
mươi năm đồng


(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)
Biểu số 3.2: Phiếu chi

Đơn vị:TNHH Kỹ thuật & TM Đức Dương
Địa chỉ: Số 242 Hùng Vương – Hồng Bàng
Điện thoại:0313798917 Fax:031.3527480

Số: PC
Nợ: 642
Nợ: 133
Có: 111

PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 09 năm 2013

Họ và tên người nhận tiền: Phạm Đăng Nam..........................................
Địa chỉ: Lái xe........................................................................................
Lý do thu: Thanh toán tiền xăng xe.........................................................
Số tiền: 2.083.455 đồng...........................................................................

Bằng chữ: Hai triệu không trăm tám ba nghìn bốn trăm năm năm đồng./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.....................................................................
Ngày 01 tháng 09 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập

Người nhận

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã ghi nhận đủ số tiền: Hai triệu không trăm tám ba nghìn bốn trăm năm năm đồng./
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý):
Số tiền quy đổi:


(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)


Biểu số 3.3: Phiếu thu

Đơn vị:TNHH Kỹ thuật & TM Đức Dương
Địa chỉ: Số 242 Hùng Vương – Hồng Bàng
Điện thoại:0313798917 Fax:031.3527480

Số: PT
Nợ: 111
Có: 141

PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 09 năm 2013

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Tiến Đạt...........................................
Địa chỉ: Phòng kinh doanh.....................................................................
Lý do thu: Thu tiền tạm ứng thừa............................................................
Số tiền: 750.000 đồng..............................................................................
Bằng chữ: Bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ ................................
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.....................................................................
Ngày 02 tháng 09 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập


Thủ quỹ

(Ký, họ
tên)

(Ký, họ
tên)

Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)

Đã ghi nhận đủ số tiền: Bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)



Biểu số 3.4: Trích Sổ quỹ tiền mặt
Mẫu số S05b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị:TNHH Kỹ thuật & TM Đức Dương
Địa chỉ: Số 242 Hùng Vương – Hồng Bàng
Điện thoại:0313798917 Fax:031.3527480

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Từ ngày 01/07/2013 đến ngày 30/09/2013)


Tài khoản 111 – Tiền mặt VNĐ
Đơn vị tính: VNĐ

NT
GS
A

NT
CT
B

SHCT
Thu
C

Diễn giải

Chi
D

Thu
1

E

Số tiền
Chi
2


Dư đầu kỳ
...
01/09
02/09
02/09
03/09
...

...
01/09
02/09
02/09
03/09


...

...
PC 1032

PT 926
PC 1033
PT 927


...


Thanh toán tiền xăng dầu
Thu lại tiền tạm ứng thừa

Thanh toán nợ cho CTy thép VH
Rút TGNH nhập quỹ TM
...
Cộng

...


2.083.455

750.000
25.745.500
50.000.000
...
349.822.063


362.305.534

Tồn
3
951.652.860

1.043.652.860
1.044.402.860
1.018.657.360
1.068.657.360

939.169.389


Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)
Biểu số 3.5: Trích Sổ Nhật ký chung


Mẫu số S03a - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị:TNHH Kỹ thuật & TM Đức Dương
Địa chỉ: Số 242 Hùng Vương – Hồng Bàng
Điện thoại:0313798917 Fax:031.3527480

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 3 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ

NT GS

01/09


Chứng từ
SH

PC 1032

NT

01/09

Đã ghi
SC

Diễn giải

02/09

Thu lại tiền tạm ứng thừa

02/09

PC 1032

02/09

Thanh toán nợ cho CTy thép Việt
Hàn bằng tiền mặt

03/09

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt


...

...

...


642
133
111
111
141
331
111
111
112
...

Thanh toán tiền xăng dầu

PT 926

PT 926
GBN 052
...

TK
ĐƯ




02/09

03/09

STT
dòng


Cộng số phát sinh

.....

Số phát sinh
Nợ




1.894.050
189.405

...

2.083.455
750.000
750.000
25.745.500
25.745.500

50.000.000
.....
3.981.360.618

50.000.000
....
3.981.360.618

Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)


Biểu số 3.6: Trích Sổ cái TK 111
Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị:TNHH Kỹ thuật & TM Đức Dương

Địa chỉ: Số 242 Hùng Vương – Hồng Bàng
Điện thoại:0313798917 Fax:031.3527480

SỔ CÁI
Quý 3 năm 2013
Tài khoản: 111 - Tiền mặt
Đơn vị tính: VNĐ

NT
GS

Chứng từ
SH

NT

Sổ NKC
Diễn giải

Trang
sổ

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ


STT
dòng

TK

ĐƯ

Số tiền
Nợ



951.652.860









01/09

PC 1032

01/09

02/09
02/09
03/09


PT 926
PC 1033

PT 927


02/09 Thu lại tiền tạm ứng thừa
02/09 Thanh toán nợ cho CTy thép VH
03/09 Rút TGNH nhập quỹ TM


Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ



Thanh toán tiền xăng dầu






642
133
141
331
112






1.894.050
189.405

750.000
25.745.500
50.000.000

349.822.063
939.169.389


362.305.534

Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)


3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan: Rút tiền gửi Ngân hàng về
nhập quỹ, thanh toán tiền mua hàng, thu tiền bán hàng theo hình thức chuyển
khoản.
 Chứng từ kế toán sử dụng

- Giấy báo có, Giấy báo nợ, Ủy nhiệm chi…
- Các chứng từ khác có liên quan.



Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 - “Tiền gửi ngân hàng”.
Và các tài khoản khác có liên quan.
Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh một nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, dựa vào các

chứng từ gốc (giấy báo nợ, báo có, UNC, UNT) được gửi đến, kế toán TGNH
tiến hành định khoản và ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng, kiểm tra, đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
DN, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ gốc của ngân
hàng thì DN phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và
xử lý kịp thời. Đến cuối tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì phần
chênh lệch được ghi vào bên NỢ của tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”
hoặc bên CÓ tài khoản 3381 “Tài sản thừa chờ xử lý”. Sang tháng sau tiếp tục
đối chiếu để tìm ra nguyên nhân kịp thời xử lý và điều chỉnh số liệu ghi sổ.
 Quy trình hạch toán

Quy trình hạch toán tiền gửi tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại
Đức Dương như sau:


Sơ đồ 3.2: Quy trình hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty


(Giấy báo nợ, giấy báo có, …)
Báo cáo Tài Chính
Sổ TGNH
Sổ nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái TK 112

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ về nghiệp vụ thu chi TGNH như Gấy
báo nợ, Giấy báo có,… kế toán làm căn cứ để ghi sổ TGNH, và sổ nhật ký
chung. Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 112, rồi tiến
hành đối chiếu số liệu với sổ TGNH.
- Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ cái để vào bảng cân đối số phát
sinh, và dùng Bảng cân đối số phát sinh làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
 Ví dụ về kế toán tiền gửi ngân hàng

Nghiệp vụ 3: Ngày 03/09/2013, Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Đức
Dương rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 50.000.000 đồng.


Nghiệp vụ 4: Ngày 08/09/2013, Công ty TNHH Bình Minh trả tiền hàng tháng
trước mua chịu bằng chuyển khoản cho Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại

Đức Dương, số tiền 88.000.000 đồng.
Căn cứ vào Giấy báo nợ số 00520 và Giấy báo có số 00491, kế toán ghi
sổ TGNH và Sổ nhật ký chung. Từ số liệu trên Sổ nhật ký chung, kế toán ghi
vào Sổ cái TK 112.
Biểu số 3.7: Giấy báo nợ
GIẤY BÁO NỢ

Số: 00520
Ngày: 03/09/2013
Số tài khoản: …………102010001596582……………………………………………
Tên tài khoản: ……………………………………………………………………
Tại ngân hàng : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN An Dương, Hải Phòng
Kính gửi: TNHH KT & TM Đức Dương
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông
báo: Tài khoản của quý khách hàng đã
được ghi “Nợ” với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
03/09/2013
50.000.000
VND
Rút TGNH về
nhập quỹ
Giao dịch viên
Kiểm soát
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 3.8: Giấy báo có
GIẤY BÁO CÓ

Số: 00491
Ngày: 08/09/2013
Số tài khoản: …………102010001596582……………………………………………
Tên tài khoản: ……………………………………………………………………
Tại ngân hàng : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN An Dương, Hải Phòng
Kính gửi: TNHH KT & TM Đức Dương
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông
báo: Tài khoản của quý khách hàng đã
được ghi “Có” với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
08/09/2013
88.000.000
VND
Công ty TNHH
Bình Minh trả tiền
nợ mua hàng


Giao dịch viên
(Ký, họ tên)

Kiểm soát

(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)

Biểu số 3.9: Trích sổ TGNH


Mẫu sổ: S06 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị:TNHH Kỹ thuật & TM Đức Dương
Địa chỉ: Số 242 Hùng Vương – Hồng Bàng
Điện thoại:0313798917 Fax:031.3527480

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Quý 3 năm 2013
Tài khoản: 112 - Tiền VNĐ gửi ngân hàng
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 102010001596582
NT
GS


01/09

Chứng từ

SH

GBN
00519

NT

01/09

TK

Diễn giải
Dư nợ đầu kỳ
Số phát sinh

Thanh toán
nợ cho Công

Số tiền

ĐƯ

Thu

Chi

Còn lại
1.392.092.355










211

66.000.000

1.402.027.000

50.000.000

1.336.027.000





ty thép 190
Rút TGNH về

GBN
03/09

0052

03/09


nhập quỹ TM

111



0

GBC




Công ty Bình





08/09

0049

08/09

Minh trả nợ

131


88.000.000



1





Cộng SPS
Số cuối năm



1.383.029.440


915.805.732


906.853.008


1.401.045.079

Ngày 30 tháng 09 năm 2013
NGƯỜI GHI SỔ

KẾ TOÁN TRƯỞNG


GIÁM ĐÓC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH KT & TM Đức Dương)


×