Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Xây dựng chương trình quản lý kho hàng công ty TNHH minh hoàng gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.08 KB, 21 trang )

Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

MỤC LỤC

Trang 1


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học khác, ngày nay công nghệ
thông tin không ngừng phát triển một cách mạnh mẽ và hiện đại. Công nghệ
thông tin ra đời làm phong phú bộ mặt xã hội, đời sống con người được nâng cao
rõ rệt. Nó thay thế con người gần như ở tất cả các lĩnh vực, nó làm được những
điều kì diệu mà con người không thể trực tiếp làm được. Đặc biệt, ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý có một ý nghĩa vô cùng quan trọng khi mà đất nước
ta đang trên con đường tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Công ty Minh Hoàng Gia là công ty kinh doanh các mặt hàng camera, máy
chấm công, bộ đàm cầm tay, hệ thống chuông hình, các thiết bị văn phòng… Các
mặt hàng này được lưu trữ trong các kho của công ty. Quản lý kho trong công ty
đòi hỏi bộ phận quản lý phải thực hiện nhiều nghiệp vụ phức tạp do các kho phân
tán trên nhiều địa điểm phạm vi của công ty. Quản lý thống nhất mô hình này
không phải là việc đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp quản lý kho truyền
thống.
Xuất phát từ đó chúng em chọn đề tài “Xây dựng chương trình quản lý


kho hàng công ty TNHH Minh Hoàng Gia”. Chúng em làm đề tài này với hy
vọng có thể xây dựng được một chương trình quản lý với đầy đủ chức năng
nghiệp vụ. Góp phần hỗ trợ công ty trong công tác quản lý kho một cách chính
xác hiệu quả, dễ dàng.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
ThS.Trần Quốc Tuấn, các thầy cô trong khoa CNTT. Cảm ơn các anh chị trong
công ty đã điều kiện giúp đỡ trong quá trình chúng em làm nhiệm vụ. Cuối cùng
là cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các bạn trong lớp đã giúp chúng
em hoàn thành chuyên đề này.
Xin chân thành cảm ơn!

Trang 2


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1.Giới thiệu về cơ sở dữ liệu (CSDL) SQL 2005
1.1.1.CSDL là gì?
CSDL là tập hợp tất cả các dữ liệu rời rạc thành một hệ thống dữ liệu có
thứ tự và có thể liên kết các dữ liệu với nhau.
Mục đích ta sử dụng CSDL : là vì cho dễ quản lý và tìm kiếm, thống nhất
việc lưu trữ thông tin. Có thể tìm kiếm một cách nhanh chóng khi cần thông tin
nào đó và cũng có thể lôi các “dòng họ” liên quan với thông tin đó ra.
1.1.2.Hệ quản trị CSDL ( Database Management System) là gì ?
- Nói ngắn gọn Hệ quản trị CSDL là cái phần mềm cung cấp cho ta chức

năng để tạo mới, lưu trữ CSDL và nó có thể chỉnh sửa CSDL cũ cho hợp lý nếu
không cần thì nó delete tất cả CSDL luôn. Ngoài ra nó còn bảo mật và bảo trì
CSDL bởi người quản trị.
- Cũng giống như các ngôn ngữ lâp trình nên mỗi hệ quản trị CSDL khác
nhau sẽ viết bằng ngôn ngữ quản trị CSDL khác nhau. Tuy nhiên có một số câu
lệnh trong SQL Server, MySQL và Ocracle lại có cấu trúc lệnh và chức năng
giống nhau.
- Mục đích tạo ra ngôn ngữ Hệ quản trị CSDL:
+ Định nghĩa dữ liệu ( Database Definition Language – DDL) là mô tả
thuộc tính, định nghĩa các đối tượng trong CSDL.
+ Thao tác dữ liệu ( Database Manjpulation Language – DML) là thao tác
xử lý đối tượng trong CSDL như thêm, xóa, sửa, truy vấn…
+ Kiểm soát dữ liệu ( Database Control Language – DCL) là để điều
khiển tính tương đồng của dữ liệu Hệ quản trị CSDL gồm 3 loại:
- Hệ quản trị CSDL đơn nhiệm dành cho cá nhân sử dụng để giải quyết các
vấn đề nhỏ.
- Hệ quản trị CSDL đa nhiệm (Hệ quản trị CSDL trung tâm) dành cho tổ
chức nhỏ hoặc trung bình sử dụng và người sử dụng cuối truy nhập CSDL thông
qua thiết bị đầu cuối.

Trang 3


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

- Hệ quản trị CSDL Client/Server dành cho mọi tổ chức từ nhỏ - lớn.
Những yêu cầu của người sử dụng cuối và trình ứng dụng sẽ được xử lý tại máy

trạm (Client) sau đó những yêu cầu cần thiết sẽ được chuyển tới Hệ quản trị
CSDL ở máy chủ(Server).

-

Như vậy: tất cả các loại trên đều có Hệ quản trị CSDL đặt ở 1 nơi nên gọi là mô
hình Hệ quản trị CSDL tập trung vì thế nếu có vấn đề xảy ra tại nơi đặt CSDL thì
sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của hệ thống doanh nghiệp.
- Vì thế các doanh nghiệp lớn thường không đặt Hệ quản trị CSDL ở 1 nơi
mà họ thường sao lưu CSDL mới rồi mã hóa chuyển đến nhiều nơicos Hệ quản trị
CSDL của họ, nhằm đảm bảo CSDL không bị thất thoát nếu gặp sự cố ở một nơi
nào đó đặt Hệ quản trị CSDL. Đó được gọi là mô hình Hệ quản trị CSDL phân
tán.

1.2.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C#
1.2.1. Môi trường phát triển tích hợp Visual Studio .NET (VS 2005, VS
2008, VS 2010)
Trang 4


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

– VS là một tập hợp các công cụ phát triển cho việc xây dựng các ứng
dụng desktop với hiệu năng cao, các ứng dụng cho thiết bị di động, các dịch vụ
Web, các ứng dụng Web. Ngoài ra VS cũng được sử dụng để làm đơn giản hóa
quá trình phát triển nhóm, triển khai cài đặt các ứng dụng enterprise.
– VS 2005 cung cấp các lợi ích mở rộng cho việc phát triển các ứng dụng:



Nâng cao tính sản phẩm.



Phát triển các ứng dụng cho NET Framework 2.0 trở lên



Phát triển các ứng dụng cho các thiết bị cầm tay với .NET Framework
Compact 2.0 trở lên.

1.2.2.Các phiên bản của VS 2005, 2008, 2010
– Phiên bản Express: đây là phiên bản miễn phí và phù hợp với các cá
nhân, tổ chức sử dụng với mục đích nghiên cứu.
– Phiên bản Standard: phiên bản này có nhiều tính năng hơn so với phiên
bản Express và với giá thành thấp, phù hợp với các tổ chức nhỏ.
– Phiên bản Professional: phiên bản này có đầy đủ tất cả các tính năng tuy
nhiên hỗ trợ số lượng người dùng hạn chế phù hợp với các tổ chức vừa.
– Phiên bản Team System, Ultimate: đây là phiên bản có đầy đủ tính năng
nhất và hỗ trợ tối đa cho việc phát triển ứng dụng nhóm, có giá thành cao nhất.

1.2.3. Các tính năng cơ bản của ngôn ngữ lập trình C#
– C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thuần túy (pure object
oriented programming).
– Kiểm tra an toàn kiểu.
– Thu gom rác tự động: giảm bớt gánh nặng cho người lập trình viên trong
việc phải viết các đoạn code thực hiện cấp phát và giải phóng bộ nhớ.
– Hỗ trợ các chuẩn hóa được ra bởi tổ chức ECMA (European Computer

Manufactures Association).
– Hỗ trợ các phương thức và các kiểu phổ quát (chung).
Các ứng dụng của C#:
C# có thể sử dụng để viết các kiểu ứng dụng khác nhau:
Trang 5


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

– Các ứng game.
– Các ứng dụng cho doanh nghiệp.
– Các ứng dụng cho thiết bị di động: PC Pocket, PDA , cell phone.
– Các ứng dụng quản lý đơn giản: ứng dụng quản lý thư viện, quản lý
thông tin cá nhân…
– Các ứng dụng phân tán phức tạp trải rộng qua nhiều thành phố, đất nước.
Các lợi ích của C#:
– Cross Language Support: hỗ trợ khả năng chuyển đổi dễ dàng giữa các
ngôn ngữ.
– Hỗ trợ các giao thức Internet chung.
– Triển khai đơn giản.
– Hỗ trợ tài liệu XML: các chú thích XML có thể được thêm vào các đoạn
code và
sau đó có thể được chiết xuất để làm tài liệu cho các đoạn code để cho
phép các lập
trình viên khi sử dụng biết được ý nghĩa của các đoạn code đã viết.
Những hạn chế của các ngôn ngữ lập trình C++/C#:
– Khó khăn cho những người bắt đầu học lập trình.

– Không thể kiểm tra hoạt động của code cho đến tận lúc code đã được
biên dịch.
– Khó khăn trong việc gỡ lỗi bởi có rất ít các công cụ gỡ lỗi và đa số là đắt.
– Thời gian phát triển ứng dụng với các ngôn ngữ này là lâu.
– Kết nối với CSDL phức tạp.
– Các khó khăn trong việc chỉnh sửa dữ liệu.
– Khó khăn trong việc thực hiện.
– Không có bất kì một framework.

Trang 6


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

CHƯƠNG II: KHẢO SÁT VÀ
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1. Khảo sát hệ thống
2.1.1 Giới thiệu công ty
 Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG GIA
 Trụ sở: 16/34 Đông An – Hải An – Hải Phòng
 Điện thoại: 0313.615.955 – Hotline: 0906.055.366 – 0906.272.588
 Fax: 0313.615.755
 Website: www.camerahaiphong.com.vn

2.1.2 Thực trạng quá trình quản lý kho hàng của công ty
2.1.2.1 Thực trạng quản lý của công ty

Hiện tại các công việc của công ty đều quản lý bằng phương pháp thủ công. Tất
cả các thao tác nhập xuất liên quan đến dữ liệu đều được nhân viên kho thu thập
và thống kê trên giấy tờ và một số file exel cõ sẵn, chính vì thế các loại giấy tờ,
hồ sơ liên quan ngày càng tăng rất nhiều làm cho tủ sổ sách ngày càng tăng lên.
Đồng thời do sự phát triển của công ty nên số lượng dữ liệu nhập và xuất ngày
càng tăng, khối lượng công việc lớn và tính chất công việc phức tạp, do đó tạo
nên sự khó khăn và áp lực cho công tác quản lý rất nhiều.
 Nếu người dùng muốn tìm kiếm thông tin liên quan đến các mặt hàng,

nhập, xuất và tồn kho hiện có trong kho thì phải mất nhiều thời gian tra
cứu thông tin trên các phiếu nhập, xuất, nhiều cuốn sổ lưu trữ khác nhau
trong tủ sổ sách theo thời gian mới tìm ra thông tin.
 Việc thống kê báo cáo cũng trở nên khó khăn do mất nhiều thời gian thu

thập thông tin từ các sổ ghi.
Trang 7


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

 Các hồ sơ giấy tờ lưu trữ thường hay bị hư hỏng, mất mát do điều kiện môi

trường và do điều kiện ngoại cảnh, con người, vì thế khả năng mất mát
thông tin là khó tránh khỏi.
 Sử dụng bộ mã không thống nhất ở các nơi hoặc cùng một mặt hàng nhưng

có nhiều loại mã.


2.1.3. Quy trình quản lý kho hàng
2.1.3.1. Quy trình nhập hàng


Nhập hàng từ nhà cung cấp



Nhập hàng do khách hàng / đại lý trả lại.

2.1.3.2 Quy trình xuất hàng


Xuất hàng cho khách hàng, đại lý



Xuất hàng trả lại nhà cung cấp

2.1.3.3. Luân chuyển hàng hóa giữa các kho
Hàng được nhập về kho tổng xong, bộ phận quản lý kho sẽ lập phiếu chuyển kho
thực hiện công việc là di chuyển hàng từ kho tổng đến các kho con.

2.1.3.4.Hủy hàng hỏng
Vì một số lý do nào đó mà hàng hóa ko thể sử dụng, bộ phận quản lý kho lập
phiếu hủy hàng để loại bỏ hàng hỏng ra khỏi kho. Phiếu hủy ghi đầy đủ thông tin
về hàng hóa bị hủy, lý do hủy… Ngoài ra còn có thể lập phiếu chi cho việc hủy
này.


2.1.3.5.Ghép / dỡ hàng
Trên thực tế đôi khi một mặt hàng phải ghép từ nhiều mặt hàng khác và
ngược lại.

2.1.3.6. Thống kê báo cáo
Căn cứ vào các phiếu nhập xuất, kế toán kho lập các báo cáo nhập - xuất
cho biết số lượng hàng hoá được nhập - xuất trong tháng, qúi.
Báo cáo tồn kho: Cho biết số lượng từng loại nguyên liệu, thành phẩm hiện tại
còn trong kho. Có vai trò đánh giá kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của
công ty theo từng thời kỳ, giai đoạn.
Báo cáo kết quả kinh doanh, công nợ khách hàng, nhà cung cấp.
Trang 8


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

2.1.4. Giải pháp cho hệ thống mới
 Tin học hóa vấn đề quản lý là hết sức cần thiết và quan trọng, cụ thể
là xây dựng một phần mềm quản lý trên hệ thống máy tính đáp ứng
được đầy đủ các yêu cầu nghiệp vụ quản lý, khắc phục được những
khó khăn tồn tại trong quản lý kho.
 Chương trình phần mềm phải dễ sử dụng, thao tác nhanh, giao diện
thân thiện với người dùng.
 Phần mềm phải đáp ứng được các thao tác về dữ liệu như nhập mới,
thêm, sửa, xóa, thống kê báo cáo.
 Hỗ trợ tìm kiếm nhanh và tìm kiếm theo nhiều tiêu chí khác nhau.
 Phải đảm bảo được tính bảo mật thông tin ở mức cao nhất cho

người truy cập hệ thống.
 Tạo báo cáo chi tiết, tổng hợp, biểu mẫu.

Trang 9


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

2.2.Phân tích và thiết kế
2.2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng

Trang 10


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu các mức
2.2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

Trang 11


Báo cáo chuyên đề
Tuấn


GVHD:ThS.Trần Quốc

2.2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Trang 12


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức dưới đỉnh
2.2.3.1. Chức năng quản lý hệ thống

Trang 13


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

2.2.3.2. Chức năng quản lý danh mục

Trang 14


Báo cáo chuyên đề

Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

2.2.3.3. Chức năng quản lý kho

Trang 15


Báo cáo chuyên đề
Tuấn


GVHD:ThS.Trần Quốc

Chức năng nhập kho

Trang 16


Báo cáo chuyên đề
Tuấn


GVHD:ThS.Trần Quốc

Chức năng xuất kho

Trang 17



Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

2.2.3.4. Chức năng báo cáo, thống kê

2.2.4. Mô hình quan hệ tổng thể

Trang 18


Báo cáo chuyên đề
Tuấn
PHIEUCHI
MAPHIEUC...
MANCC
MANV
NGAYCHI
SOTIEN
NOIDUNG
GHICHU

QUYEN
MAQUYEN
TENF ORM

GVHD:ThS.Trần Quốc


NHA CUNGCA P

PHIEUNHA P

CT PHIEUNHA P

DONVIT INH

MANCC

MAPHIEUN ...

TENNCC

MANCC

MACTNHAP

D ONVITINH

DIACHI

MAKHOHA...

MAPHIEUNHAP

MADVT

MOTADVT


SOTAIKHO...

SOCHUNG...

MAHANG HOA

NGANHANG

NGAYNHAP

MADVT

DIENTHOAI

NOIDUNG

SOLUONG

EMAIL

GIAMTRU

DONG IA

FAX

TONGTIEN

WEBSITE


NGUOILAP

NGUOIDAI...

GHICHU

CT PHIEUTRA HA NG

SOCMND

MACTTRAHANG

NGAYCN

MAPHIEUTRAHA...
MAHANG HOA

MOTA

PHIEUT RA HA NG
QUYENUSER
MAQUYEN...
MAQUYEN

CONGNONCC
MACONGNONCC
MANCC
TONGTIENTRA

MANV


TONGTIENDATRA

MAPHIEUT...
MANCC

MADVT
SOLUONG
DONG IA

MAKHOHA...
SOCHUNG...
NOIDUNG
NGAYTRA

BTTTHEM

GIAMTRU

BTTSUA
BTTXOA

KHA CHHA NG

BTTIN

MAKH

TRUYCAP


TONGTIEN
NGUOILAP

TENKH
DIACHI

NHA NVIEN

DIENTHOAI
SOTAIKHOAN

MANV

NGANHANG

HOTEN
NGAYSINH

EMAIL
F AX

GIOITINH

WEBSITE

DIACHI
DIENTHOAI
TAIKHOAN

NGUOIDAID IEN

SOCMND
NGAYCN

MATKHAU

MUCCONGNO

EMAIL

PHIEUXUA T
MAPHIEUXU AT
MAKHOH ANG

CT PHIEUXUA T
MACTXUAT
MAPHIEUXUAT
MAHANGHOA

MAKH
NGAYXUAT
NOIDUN G
GIAMTRU

MADVT
SOLUONG
DONGIA

TONGTIEN
NGUOILAP
GHICHU


CT PHIEUNHA NHA NG
PHIEUNHA NHA NG

T ONKHO
MATONKHO

PHIEUT HU

MAKHOHA...

MAPHIEUT...

MAHANGH...

MAKH

MADVT

MANV

SOLUON G

NGAYTHU

DONGIAX...

SOTIEN

TIMECAPN...


NOIDUNG

NGUOICAP...

GHICHU

MAPHIEUNHAN
MAKH

MAPHIEUNHAN
MAHANGHOA
MADVT

MAKHOH ANG
NOIDUN G

SOLUONG
DONGIA

NGAYNH AN
GHICHU

PHIEUHUYHA NG
MAHUYHA...
MAKHOHA...

CONGNOKH

MACTNHANHAN G


LYDOHUY

MACONGNOKH

NGUOILAP

MAKH

NGAYHUY

TONGTIENTHU

GHICHU

CT HUYHA NG
MACTHU YHANG
MAHUYHANG
MAHANGHOA
MADVT
SOLUON G

TONGTIENCON...

PHIEUCHUYENKHO
MACHUYENKHO
MAKHOCHUYEN

KHOHA NG
MAKHOHANG

KHOHANG
DIACHI
NGUOIQL

MAKHONHAN
NVCHUYEN
NVNHAN

CT PHIEUCHUYENKHO
MACTCHUYENKHO
MACHUYENKHO
MAHANGHOA
MADVT
SOLUONG

NOIDUNG
TIMECHUYEN

HA NGHOA

GHICHU

MAHANGHOA
MALOAIH ANG
TENH ANG

GHEPHA NG
MAGHEP
NOIDUNG
MAKHOHA...

MAHANGH...
MADVT

MOTAHH

CT GHEPHA NG

XUATXU

MACTGHEP

HANGSX

MAGHEP
MAHANGH...
MADVT

SOLUONG

SOLUONG

NGAYGHEP
NGUOITH...
GHICHU

DOHA NG
MADO
NOIDUNG
MAKHOHA...
MAHANGH...

MADVT
SOLUONG

CT DOHA NG
MACTDO

LOA IHA NG

MADO

MALOAIH ANG

MAHANGHOA

LOAIHAN G

MADVT

MOTALH

SOLUONG

NGAYDO
NGUOITH...

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ FORM TRONG CHƯƠNG TRÌNH

3.1. Form giao diện chính
Trang 19



Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

3.2. Form thông tin tồn kho

Trang 20


Báo cáo chuyên đề
Tuấn

GVHD:ThS.Trần Quốc

KẾT LUẬN
Trong thời gian vừa qua với sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của
thầy giáo ThS., chúng em đã cố gắng tìm hiểu về các yêu cầu của đề tài, đồng
thời nghiên cứu ngôn ngữ và công nghệ cần thiết để phân tích thiết kế và thực
hiện đề tài:


Nắm bắt các nghiệp vụ thực tế, phân thích thiết kế hệ thống để xây dựng

chương trình.
• Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C#.
• Nghiên cứu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Sever.
Trong quá trình tìm hiểu về ngôn ngữ và quy trình xây dựng chương trình
do vấn đề thời gian cũng như kinh nghiệm bản thân. Chương trình của chúng em

không thể tránh nổi những khiếm khuyết, rất mong được sự góp ý của các thày cô,
các bạn để chương trình của nhóm em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng một lần nữa cho chúng em gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo Th.S.Trần Quốc Tuấn, các thầy cô
trong khoa Công nghệ thông tin,các anh chị trong công ty, các ý kiến đóng góp
của các bạn.
Hải Phòng, năm 2014

Trang 21



×