THCS HÙNG VƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
PHẦN I. MA TRẬN
Nhận
biết
Nội dung
TN
Nhận biết ánh
sáng.Nguồn sáng.Vật
sáng
TL
Thông
hiểu
T
N
T
L
Vận dụng
Cấp độ
thấp
TN T
KQ L
Cấp độ cao
TN
KQ
Cộng
TL
0,5
0,5
Sự truyền ánh sáng
1
1
Định luật phản xạ ánh
sáng
1
3
4
0,5
1
1,5
Gương cầu lõm
Ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng.
Tổng
3
4
PHẦN II. ĐỀ BÀI
1
3
3
3
10
THCS HÙNG VƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1 (0,5điểm). Hãy chỉ ra một số nguồn sáng có trong tự nhiên?
Câu 2 (1,0điểm). Hãy nói rõ và có minh họa bằng hình vẽ ba loại chùm sáng?
Câu 3 (4,0điểm).
a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
b) Hãy vẽ tia phản xạ của tia sáng SI ở các hình vẽ sau:
S
N
S
450
300
I
I
I
I
Câu 4 (1,5điểm).
a) Nêu các tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm khi đặt vật sát gương?
b) Để quan sát các phần che khuất của răng, người nha sĩ thường dùng một dụng cụ
hình tròn bằng kim loại có bề mặt lõm xuống. Em hãy giải thích vì sao ?
Câu 5 (3,0điểm).
Một điểm sáng S đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác định điểm tới I của
tia sáng đi từ điểm sáng S đến gương rồi phản xạ trên gương cho tia phản xạ đi qua điểm
B cho trước?
.B
.A
I
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi kiểm tra không được giải thích gì thêm.
2
THCS HÙNG VƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
1
2
Nội dung
Mặt Trời, 1 số vì sao, đom đóm
Nội dung và hình vẽ: Câu C3 (SGK)
+ Vẽ hình
+ Nêu đặc điểm 3 loại chùm sáng
a Trang 14 SGK
N
Điểm
0,50
Ý
3
600
30
0
R
60
0
b
///////////////////////////////////////////////////////
N
S
450 450
//////////////////////////////////////////////////////
S
N
//////////////////////////////////////////////////////
R
N
S
I
3
0,50
0,50
3a:
1,00
Vẽ đúng
mỗi hình :
0,75
0,75X4=3
THCS HÙNG VƯƠNG
Câu
4
Ý
Nội dung
a Ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
b
Dụng cụ đó là một gương cầu lõm, nên các phần tử bị che
khuất của răng được dụng cụ này phóng to lên, nhờ vậy các
nha sĩ thấy được các phần này rõ hơn.
Điểm
0,50
1,00
Vẽ đúng
và chính
xác 3,00
5
* A
* B
H
II
* A'
S'
Trong từng phần, từng bài, nếu thí sinh làm cách khác đáp án nhưng cho kết quả
đúng và hợp lí thì giám khảo vận dụng để cho điểm từng phần đến tối đa điểm của
phần đó.
4
THCS HƯƠNG AN
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HƯƠNG AN
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
PHẦN I. MA TRẬN
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ
Thông
Vận dụng
hiểu
1
TL/TN
TL/TN
Nhận biết
TL/TN
Nhận biết
ánh sáng1
Nguồn sáng
và vật sáng
Sự truyền
1
ánh sáng
Định luật
phản xạ ánh
Chương
sáng
I
Ảnh của
một vật tạo
bởi gương
phẳng,
4
gương cầu
lồi và
gương cầu
lõm.
TỔNG SỐ
6
Vận dụng
2
TL/TN
TỔNG
SỐ
1
1
2
2
PHẦN II. ĐỀ BÀI
1
1
3
1
1
6
1
2
11
THCS HƯƠNG AN
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HƯƠNG AN
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm).
Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi mắt ta hướng vào vật.
C. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
B. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Theo đường gấp khúc.
B. Theo đường thẳng.
C. Theo đường cong.
D. Theo nhiều đường khác nhau.
Câu 3. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:
A. tia tới và đường vuông góc với tia tới.
B. tia tới và đường pháp tuyến với gương.
C. đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
D. tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Câu 4. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế
nào?
A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
B. Góc phản xạ bằng góc tới.
D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Câu 5. Kích thước ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. lớn hơn vật.
B. bằng vật.
C. nhỏ hơn vật.
D. gấp đôi vật.
Câu 6. Kích thước ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
A. lớn hơn vật.
B. bằng vật.
C. nhỏ hơn vật.
D. gấp đôi vật.
Câu 7. Kích thước ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. lớn hơn vật.
B. bằng vật.
C. nhỏ hơn vật.
D. gấp đôi vật.
Câu 8. Cùng một vật lần lượt đặt trước ba gương, cách gương một khoảng, gương nào
tạo được ảnh ảo lớn nhất?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi.
C. Gương cầu lõm.
D. không gương nào.
2
THCS HƯƠNG AN
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm).
Câu 9. Hãy giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt
Trời?
Câu 10. Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với mặt một gương phẳng.
a) Vẽ ảnh của mũi tên tạo bởi gương phẳng?
b) Vẽ một tia AI trên gương và tia phản xạ IR tương ứng?
c) Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh AB song song, cùng chiều với vật?
Câu 11. Vẽ tia tới, tia phản xạ, tính góc tới và góc phản xạ ở các hình sau:
450
300
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi kiểm tra không được giải thích gì thêm.
3
THCS HƯƠNG AN
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HƯƠNG AN
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I: 4 điểm
Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm
Câu
Phương án
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B
B
D
B
B
C
A
C
PHẦN II: 6 Điểm
Câu Ý
Nội dung
Giải thích được gương cầu lõm có tác dụng biến chùm tia tới song
9
song thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
10
1,50
a
Vẽ đúng ảnh tạo bởi gương phẳng.
1,00
b
Vẽ đúng một tia tới và tia phản xạ.
1,00
- Nói đúng cách đặt vật.
0,50
- Vẽ ảnh minh hoạ đúng.
0,50
- Vẽ đúng tia phản xạ và tính đúng góc tới và góc phản xạ 450.
0,75
- Vẽ đúng tia tới và tính đúng góc tới và góc phản xạ 600.
0,75
c
11
Điểm
Trong từng phần, từng bài, nếu thí sinh làm cách khác đáp án nhưng cho kết quả
đúng và hợp lí thì giám khảo vận dụng để cho điểm từng phần đến tối đa điểm của
phần đó.
4
THCS HƯƠNG LÂM
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HƯƠNG LÂM
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
PHẦN I. MA TRẬN
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
dụng 1
Vận dụng
2
TL
TL
TL
TL
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
Bài:3 Ứng dụng
định luật truyền
CHỦ ĐỀ 1:
thẳng ánh sáng.
Sự truyền
(Câu 1)
thẳng ánh
Bài:2 Sự truyền
sáng
thẳng ánh sáng
(Câu 2)
Câu1:a
1đ
Câu2:
2
Câu 1b
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Bài:7,8 Bài gương
cầu lõm,cầu lồi
4đ
1đ
2đ
Câu 3
CHỦ ĐỀ 2: Bài:4 Bài Định luật
Phản xạ ánh phản xạ ánh
sáng
sáng(câu 3)
CHỦ ĐỀ 3
Gương cầu
TỔNG
SỐ
1
2đ
2
đ
Câu 4:
Câu5 :
2đ
2.5
2
2đ
1.5
5đ
1
3đ
50%
4đ
5
2đ
30%
20%
Chú thích:
a)Để được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20 % vận dụng (1)
b Cấu trúc bài: 5 câu
c)Cấu trúc câu hỏi
Câu 1: a) Nguyệt thực xảy ra khi nào?
b) Giải thích được hiện.
Câu 2: Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng
Câu 3: Vận dụng định luật vẽ tia tới ,tia phản xạ, góc phản xạ, đường pháp tuyến
Câu 4: Thế nào là gương cầu lõm,cầu lồi?
Câu 5: Vận dụng bài gương cầu lồi để giải thích một số hiện tượng.
PHẦN II. ĐỀ BÀI
1
10đ
100%
THCS HƯƠNG LÂM
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HƯƠNG LÂM
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Nguyệt thực xảy ra khi nào ?
b) Vùng nào trên Trái Đất quan sát được nhật thực toàn phần hay một phần?
Câu 2 (2,0 điểm).
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
Câu 3 (2,0 điểm).
Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng, hãy vẽ ảnh của tia sáng qua gương phẳng (vẽ tia
tới, tia phản xạ, góc phản xạ, góc tới và đường pháp tuyến)?
Câu 4 (2,0 điểm).
Hãy nêu những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi
gương cầu lồi ?
Câu 5 (2,0 điểm).
Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để
quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì ?
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi kiểm tra không được giải thích gì thêm.
2
THCS HƯƠNG LÂM
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HƯƠNG LÂM
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
(Đáp án này gồm 1 trang)
Câu
Ý
1.1
Nội dung
Điểm
- Nguyệt Thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất
Không được Mặt Trời chiếu sáng.
1
1.2
- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có
bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
1.0
1.0
Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
2
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng.
- Vẽ đúng, đẹp
N
S
R
i i'
3
2.0
2,0
I
N'
4.1
- Đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm là
ảnh ảo lớn hơn vật, cùng chiều với vật.
1,0
4.2
- Đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
ảnh ảo nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật.
1,0
5.1
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy
của gương phẳng
1,0
5.2
- Có lợi là giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn
ở phía sau.
1,0
4
5
Trong từng phần, từng bài, nếu thí sinh làm cách khác đáp án nhưng cho kết quả
đúng và hợp lí thì giám khảo vận dụng để cho điểm từng phần đến tối đa điểm của
phần đó.
3
PHÒNG GD &ĐT HƯƠNG TRÀ.
ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN: VẬT LÝ 7
Năm học :2012 - 2013
Bước 1: Mục đích kiểm tra
Tù tiết 1 đến tiết 17 của chương trình
- Với học sinh:
- Với giáo viên:
Bước 2: Hình thức
Kết hợp 40% TNKQ và 60% TL.
Bước 3: Thiết lập ma trận:
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
Nhận biết ánh sáng –
Nguồn sáng và vật sáng
Sự truyền ánh sáng
Chương I Ứng dụng định luật truyền
QUANGH thẳng của ánh sáng
ỌC
Định luật phản xạ ánh sáng
Ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
Gương cầu lồi
Gương cầu lõm
Nguồn âm
Độ cao của âm
Độ to của âm
Môi trường truyền âm
Chương II Phản xạ âm – Tiếng vang
ÂM HỌC
Chống ô nhiễm tiếng ồn
TỔNG SỐ
Biết
TL/TN
1(TN)
MỨC ĐỘ
Hiểu
Vận
dụng 1
TL/TN TL/TN
Vận
dụng 2
TL/TN
0,5
1(TL)
1(TL)
1
1
1(TL)
1(TL)
1(TL)
1(TN)
1(TN)
1(TN)
4.0
Tổng
số
2
1
1(TN)
1(TN)
1(TL)
1(TN)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
1(TN)
3.0
0,5
10.0
2.0
1.0
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ : 40% hiểu; 30% hiểu; 20% vận dụng 1; 10% vận dụng 2;
40% trắc nghiệm, 60% tự luận
b) Cấu trúc bài: 8 câu trắc nghiệm; 5 câu tự luận
c) Cấu trúc câu hỏi: 13 câu hỏi với 14 ý.
Bước 4: Soạn câu hỏi theo ma trận:
Trường THCS HƯƠNG VÂN
Họ và tên:_________________
Lớp 7
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Vật Lý lớp 7
ĐIỂM
Đề 1
I / TRẮC NGHIỆM (Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
nhất!)
1/ Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
C. Khi vật phát ra ánh sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
2/ Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?
A. Ảnh thật, bằng vật.
B. Ảnh ảo, bằng vật.
C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn.
D. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
3/ Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong môi trường đồng tính
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
4/ Chiếu một chùm tia sáng lên gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc
600. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 200
B. 300
C. 600
D. 800
5/ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật
B. Không hứng được trên màn
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật
D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
6/ Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha
đèn?
A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng
B. Vì pha đèn có thể cho chùm tia phản xạ song song
C. Vì pha đèn có thể hội tụ được ánh sáng tại một điểm ở xa
D. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm
7/ Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì
A. Bản thân bông hoa có màu đỏ
B. Bông hoa là một vật sáng
C. Có ánh sáng đỏ từ bông hoa truyền đến mắt ta.
D. Bông hoa là một nguồn sáng
8/ Trên xe ô tô người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát các vật phía sau xe có
lợi gì hơn là gắn gương phẳng
A. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng
kích thước
B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng.
C. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng
D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
II/ TỰ LUẬN
Câu1(1đ): Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Câu 2( 1,5đ) : Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và
ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Câu 3( 1,5đ): Hoàn thành câu nhận xét sau: “Gương cầu lõm có tác dụng biến chùm tia tới
………………. thành chùm tia………………….hội tụ và ngược lại biến đổi một chùm tia tới
………… ……………… thích hợp thành một chùm tia phản xạ………….................”
Câu 4 ( 2đ): Có điểm sáng S đặt trước gương phẳng như hình dưới đây:
∙S
a) Hãy vẽ ảnh S’ của S? Nhận xét S’ là ảnh gì?
b) Hãy vẽ hai tia tới từ S đến gương phẳng và
hai tia phản xạ tương ứng?
Trường THCS HƯƠNG VÂN
Họ và tên:_________________
Lớp 7
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Vật Lý lớp 7
ĐIỂM
Đề 2
I / TRẮC NGHIỆM (Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
nhất!)
1/ Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?
A. Ảnh thật, bằng vật
B. Ảnh ảo, bằng vật
C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn.
D. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương
2/ Chiếu một chùm tia sáng lên gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc
600. Góc tới có giá trị nào sau đây?
D.
A. 300
B. 200
C. 600
800
3/ Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt
B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
C. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
D. Trong môi trường đồng tính
4/ Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
C. Khi vật phát ra ánh sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
5/ Trên xe ô tô người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát các vật ở phía sau xe có
lợi gì hơn là gắn gương phẳng?
A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng
C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích
thước
D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
6/ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật
B. Không hứng được trên màn
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật
D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
7/ Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì
A. Bản thân bông hoa có màu đỏ
B. Bông hoa là một vật sáng
C. Bông hoa là một nguồn sáng
D. Có ánh sáng đỏ từ bông hoa truyền đến mắt ta.
8/ Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha
đèn?
A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng.
B. Vì pha đèn có thể cho chùm tia phản xạ song song
C. Vì pha đèn có thể hội tụ được ánh sáng tại một điểm ở xa
D. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm
II/ TỰ LUẬN
Câu 1( 1đ) : Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và
ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Câu 2(1đ): Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 3(1,5đ) : Hoàn thành câu nhận xét sau: “Gương cầu lõm có tác dụng biến chùm tia tới
………………. thành chùm tia………………….hội tụ và ngược lại biến đổi một chùm tia tới
………… ……………… thích hợp thành một chùm tia phản xạ………….................”
Câu 4 ( 2đ): Có điểm sáng S đặt trước gương phẳng như hình dưới đây:
∙S
a) Hãy vẽ ảnh S’ của S? Nhận xét S’ là ảnh gì?
b) Hãy vẽ hai tia tới từ S đến gương phẳng và hai
tia phản xạ tương ứng?
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm.
I /TRẮC NGHIỆM : 3 điểm ( Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp
án
D
D
B
B
A
C
A
C
II/ TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu
Nội dung
Câu 1 Vùng bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới.
Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt
Trời chiếu sáng
Câu 2 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng
Câu 3 Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều. Vì
vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng
chớp truyền đến mắt ta.
Câu 4
Câu5
Vẽ được ảnh của mũi tên AB( đầy đủ các kí hiệu các khoảng cách bằng
nhau)
a) Vẽ được tia phản xạ dựa vào mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ (
có đủ kí hiệu 2 góc bằng nhau)
b) - Vẽ được tia phản xạ nằm ngang
- Vẽ được pháp tuyến chia đôi góc tạo bởi hai tia tới và tia phản xạ ( có
đủ kí hiệu hai góc bằng nhau)
- Vẽ mặt gương vuông góc với pháp tuyến.
Bước 6: Xem lại đề kiểm tra
Điểm
0,5
0,5
1đ
1đ
1đ
1đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Trường THCS Nguyễn Chí Diểu
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lý 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: ( 3 điểm )
a. Nguồn sáng là gì? Cho 3 ví dụ về nguồn sáng.
b. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
c. Bóng tối là gì?
Câu 2: ( 2 điểm ) Vì sao trên ô tô, để quan sát được những vật ở phía sau mình, người lái xe
thường quan sát qua gương cầu lồi mà không quan sát qua gương phẳng?
Câu 3: (2 điểm ) Một người đứng trước 3 cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương
cầu lõm), cách các gương một khoảng cách bằng nhau. Quan sát ảnh ảo của mình trong 3
gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau?
S
Câu 4: ( 2 điểm ) Trên hình vẽ, SI là tia tới chiếu lên một
0
gương phẳng tại I. Góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương là 60 .
a. Vẽ tia phản xạ và tính góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ.
b. Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được một tia phản xạ 600
I
có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương
như thế nào? Vẽ hình. Tính góc tới và góc phản xạ trong
trường hợp này?
.A
Câu 5: ( 1 điểm ) Cho hai điểm sáng A, B và gương
phẳng G,như hình vẽ. Vẽ và trình bày cách vẽ
.
xuất phát từ A đến gặp gương G tại I rồi phản xạ
B
đi qua B.
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 7
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
1
Ý
1.a
1.b
1.c
2
3
3.1
3.2
4
5
NỘI DUNG
Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vd: Mặt trời, đèn điện đang sáng, con đom đóm…
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới
và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc
phản xạ bằng góc tới. ( i‘= i)
Bóng tối nằm ở sau vật cản hoàn toàn không nhận
được ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến
Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương phẳng nên khi nhìn vào
gương cầu lồi, người lái xe có thể quan sát cảnh
vật ở phía sau xe được nhiều hơn, từ đó giúp người
lái xe làm chủ tốc độ và tránh được tai nạn.
Giống nhau: Đều cho ảnh ảo, không hứng được
trên màn chắn.
Khác nhau:
Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
Ảnh tạo bởi gương phẳng bằng vật.
Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
ĐIỂM
1
1
1
2
0,5
1,5
4.a
Vẽ hình đúng
Tính i và i‘
Ta có: 600 + i = 900
Suy ra: i‘= i = 900 - 600 = 300 ( Đlpx ánh sáng)
0,5
0,5
4.b
Vẽ hình đúng
Tính i và i’ :
Ta có SIR = 900 - 600 = i’ + i
Mà : i‘= i = SIR/2 = 300/2 =150 ( Đlpx ánh sáng)
Vẽ hình đúng
Nêu cách vẽ:
Kẻ AA’ vuông góc với mặt gương tại H sao cho
AH = HA’.
Nối B với A’ cắt gương tại I. I là điểm tới của
gương.
Nối A với I. Ta có AI là tia tới cho tia phản xạ IB
0,5
0,5
5.1
5.2
0,5
0,5
đi qua B.
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 7
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI
DUNGCHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
Nhận biết Thông hiểu
Nhận biết ánh
sáng, nguồn
sáng, vật sáng
Định luật
CHƯƠNG
truyền thẳng
I:
ánh sáng, ứng
QUANG
dụng
HỌC
Định luật
phản xạ ánh
sáng
Gương phẳng
Gương cầu
lồi, Gương
cầu lõm
Tổng
TL
SC
1
Đ
1
1
1
1
1
3
3
TL
SC
Đ
1
2
1
2
2
4
Vận
dụng
TL
SC Đ
Tổng
câu
TỔNG
SỐ
TL
SC
1
Đ
1
1
1
1
1
2
2
3
3
3
1
1
2
3
3
1
2
2
8
10
10
3
3
Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ:30% nhận biết + 40% thông hiểu + 30% vận dụng, tất cả đều
tự luận ( TL ).
b) Cấu trúc bài: 5 câu.
c) Cấu trúc câu hỏi:
- Câu 1: gồm 3 ý.
- Câu 2: gồm 1 ý .
- Câu 3: gồm 2 ý.
- Câu 4: gồm 2 ý.
- Câu 5: gồm 2 ý.
THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
PHẦN I. MA TRẬN
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
Nhận biết
ánh sáng –
Nguồn sáng
và vật sáng
Nhận biết
Thông hiểu
TL
- Nhận biết được
rằng, ta nhìn thấy
các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ
về nguồn sáng và
vật sáng.
TL
Ứng dụng
định luật
truyền thẳng
của ánh sáng
Chương
I
(Quang
học)
Vận
TỔNG
dụng (2) SỐ
TL
1 điểm
Giải thích được
một số ứng dụng
của định luật
truyền thẳng ánh
sáng trong thực
tế: ngắm đường
thẳng, bóng tối,
nhật
thực,
nguyệt thực,...
Định luật
Phát biểu được
truyền thẳng,
định luật phản xạ
phản xạ ánh
ánh sáng.
sáng
Gương
phẳng
Vận dụng
(1)
TL
So sánh được
ảnh ảo của cùng
một vật tạo bởi
gương
phẳng,
gương cầu lồi và
gương cầu lõm
có cùng kích
1
1 điểm
Biểu
diễn
được tia tới,
tia phản xạ,
góc tới, góc
phản
xạ,
pháp tuyến
trong
sự
phản xạ ánh
sáng
bởi
gương
phẳng
Vẽ được tia
phản xạ khi
biết tia tới
đối
với
gương
phẳng
và
ngược lại,
2,5
điểm
3 điểm
THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
TL
TL
thước.
Gương cầu
lồi – Gương
cầu lõm
TỔNG
SỐ
Vận dụng
(1)
TL
theo
hai
cách là vận
dụng định
luật phản xạ
ánh
sáng
hoặc
vận
dụng
đặc
điểm
của
ảnh ảo tạo
bởi gương
phẳng.
Nêu được ứng
Nêu được các đặc
dụng chính của
điểm của ảnh ảo
gương cầu lồi là
của một vật tạo bởi
tạo ra vùng nhìn
gương cầu lõm.
thấy rộng.
3,0 điểm
4,0 điểm
Vận
TỔNG
dụng (2) SỐ
TL
2,5
điểm
3,0 điểm
10
điểm
Chú thích :
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ : 30% nhận biết + 40% thông hiểu + 30% vận dụng (1), tất
cả các câu đều tự luận (TL).
b) Cấu trúc bài : 4 câu
c) Cấu trúc câu hỏi : Số lượng câu hỏi (ý) là 10
PHẦN II. ĐỀ BÀI
2
THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm).
a) Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Mặt Trời và Mặt Trăng, vật nào là nguồn
sáng? Tại sao?
b) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
c) Khi vật đặt gần gương, ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có những đặc điểm
gì ?
Câu 2 (1,5 điểm).
Vì sao trên ô tô, để quan sát được những vật ở phía sau mình, người lái xe thường quan
sát qua gương cầu lồi mà không quan sát qua gương phẳng?
Câu 3 (2,5 điểm).
a) Nhật thực xảy ra khi nào?
b) Một người đứng trước ba cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm),
cách các gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương sẽ thấy
chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau?
Câu 4 (3,0 điểm).
Cho một vật sáng AB đặt vuông góc với một gương phẳng như hình vẽ.
B
A
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng?
b) Vẽ một tia tới AI hợp với gương phẳng một góc 40o và vẽ tia phản xạ IR tương ứng?
c) Tính góc hợp bởi tia tới AI và tia phản xạ IR?
d) Đặt vật AB trước gương phẳng như thế nào thì cho ảnh A’B’ song song, cùng chiều
với vật?
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi kiểm tra không được giải thích gì thêm.
3
THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
(Đáp án này gồm 1 trang)
CÂU
Ý
a
1
(3đ)
b
c
2
(1,5đ)
a
3
(2,5đ)
b
Nội dung
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt
ta.
Mặt trời là nguồn sáng vì nó tự phát ra ánh sáng.
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
gương phẳng nên nhìn vào gương cầu lồi người lái xe quan sát
được cảnh vật ở phía sau xe được nhiều hơn.
Nhật thực xảy ra khi 3 thiên thể mặt trời, mặt trăng và trái đất
nằm trên một đường thẳng và mặt trăng nằm giữa mặt trời và
trái đất.
Giống nhau: Đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
Khác nhau:
- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng bằng vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn vật.
Vẽ hình đúng.
Điểm
0,50
0,50
0,50
0,50
1,00
1,50
1,00
0,75
0,75
B
N
R
4
(3đ)
A
a, b
i i’
G
1,50
I
’
A
c
d
i’ = i = 90o – góc AIG = 90o – 40o = 50o
Góc AIR = i + i’ = 50o + 50o = 100o
Đặt vật AB song song với gương phẳng.
1,00
0,50
Trong từng phần, từng bài, nếu thí sinh làm cách khác đáp án nhưng cho kết quả
đúng và hợp lí thì giám khảo vận dụng để cho điểm từng phần đến tối đa điểm của
phần đó.
4
THCS PHONG HÒA
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS PHONG HÒA
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
PHẦN I. MA TRẬN
1. Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
TS tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
thực dạy
LT
VD
LT
VD
Trọng số
Quang học
9
7
4.9
4.1
54.4
45.6
Tổng
9
7
4.9
4.1
54.4
45.6
2. Tính số câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề kiểm tra ở mỗi cấp độ.
Nội dung
Trọng số
Quang học (LT)
54.4
7.6 = 8
VD
45.6
6.38 = 6
Tổng
100
14
Tên
chủ đề
Nhận biết
TNKQ
TL
1 -Nhận biết
được nguồn sáng
và vật sáng
2-Nhận biết được
Quang rằng, ta nhìn thấy
học các vật khi có
ánh sáng từ các
vật đó truyền vào
mắt ta.
Số lượng câu hỏi
TN
8(4đ)
Tg: 18'
TS
Thông hiểu
TNKQ TL
7- Ứng dụng
của gương cầu
lồi, gương cầu
lõm:
8- Tính chất
tạo ảnh của
một vật bởi
gương phẳng
TL
0
4 ( 2đ )
Tg: 9'
12 ( 6đ )
2 (4đ )
Tg: 18'
2( 4đ )
Tg: 27'
Tg: 18'
Vận dụng
Cao
Thấp
TNKQ TL TNKQ
TL
9-Giải thích được tại sao có
vùng sáng, vùng tối, vùng nửa
tối, hiện tượng nhật thực,
nguyệt thực.
10- Tính chất tạo ảnh của một
vật bởi gương phẳng
1
Điểm số
4
6
10
Cộng