Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền tại công ty kiểm toán IMANUL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.52 KB, 152 trang )

Luận văn tốt nghiệp

i

Học viện tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn

Bùi Xuân Bách

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

ii

Học viện tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................I
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................I
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT....................................................................VI
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT....................................................................VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ........................................................................VII


DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ........................................................................VII
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC............4
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC............4
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC..............................................................................................4

1.1.1 Đặc điểm chu kỳ Bán hàng - thu tiền trong các doanh nghiệp.....4
1.1.2 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền trong
kiểm toán BCTC.............................................................................6
1.1.3 Các chức năng cơ bản và hoạt động KSNB chu kỳ Bán hàng –
thu tiền trong doanh nghiệp.............................................................8
1.1.4 Khảo sát KSNB chu kỳ Bán hàng - thu tiền trong doanh nghiệp
.......................................................................................................16
1.1.5 Các sai sót thường gặp trong kiểm toán chu kỳ Bán hàng – thu
tiền.................................................................................................18
1.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC............................................................................................19

1.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình kiểm toán...19
1.2.2 Thực hiện kiểm toán chu kỳ Bán hàng - thu tiền........................23
1.2.3 Kết thúc công việc kiểm toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền..........32

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03



Luận văn tốt nghiệp

iii

Học viện tài chính

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG
– THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC........................34
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG
– THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC........................34

2.1.9 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hãng kiểm
toán AASC....................................................................................43
2.1.10 Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Hãng kiểm
toán AASC....................................................................................45
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG –
THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG
KIỂM TOÁN AASC...........................................................................................47

2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán.....................................................................47
2.2.2 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán....................49
2.2.3 Thực hiện kiểm toán....................................................................66
2.2.4 Kết thúc kiểm toán......................................................................96
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC...................................98
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC...................................98

3.1 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG –
THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG
KIỂM TOÁN AASC...........................................................................................99

3.1.1 Những ưu điểm..........................................................................100
3.1.2 Những tồn tại.............................................................................105
3.1.3 Nguyên nhân của thực trạng.....................................................107
3.1.4 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng..............108

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

iv

Học viện tài chính

3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM
TOÁN AASC VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN...................................................110

3.2.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán
AASC trong thời gian tới............................................................110
3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng
– thu tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Hãng Kiểm
toán AASC..................................................................................111
3.3 NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM

TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN...................................................113

3.3.1 Nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán Bán hàng – thu tiền
.....................................................................................................113
3.3.2 Yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm toán Bán hàng – thu tiền...114
3.4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.......................................................................115

3.4.1 Đối với giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................115
3.4.2 Đối với giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................117
3.4.3 Đối với giai đoạn kết thúc kiểm toán........................................119
3.5 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP....................................................120

3.5.1 Đối với cơ quan chức năng.......................................................120
3.5.2 Đối với Hiệp hội nghề nghiệp tại Việt Nam.............................121
3.5.3 Đối với công ty kiểm toán.........................................................121
3.5.4 Đối với kiểm toán viên..............................................................122
3.5.5 Đối với khách hàng kiểm toán..................................................122
KẾT LUẬN.............................................................................................................122
KẾT LUẬN.............................................................................................................122
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................123
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................123
PHỤ LỤC 1.............................................................................................................127
PHỤ LỤC 2.............................................................................................................128
PHỤ LỤC 2.............................................................................................................128

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03



Luận văn tốt nghiệp

v

Học viện tài chính

QUY TRÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY
IMMANUEL............................................................................................................129
PHỤ LỤC 3.............................................................................................................130

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

vi

Học viện tài chính

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

BCTC

Kiểm toán viên

KTV


Kiểm soát nội bộ

KSNB

Doanh thu bán hàng

DTBH

Phải thu khách hàng

PTKH

Giấy tờ làm việc

GTLV

Cân đối kế toán

CĐKT

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCKQHĐKD

Cân đối phát sinh

CĐPS

Khách hàng


KH

Doanh nghiệp

DN

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Tài khoản

TK

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

vii

Học viện tài chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................I
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT....................................................................VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ........................................................................VII
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC............4
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC..............................................................................................4

1.1.1 Đặc điểm chu kỳ Bán hàng - thu tiền trong các doanh nghiệp.....4
1.1.2 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền trong
kiểm toán BCTC.............................................................................6
1.1.3 Các chức năng cơ bản và hoạt động KSNB chu kỳ Bán hàng –
thu tiền trong doanh nghiệp.............................................................8
1.1.4 Khảo sát KSNB chu kỳ Bán hàng - thu tiền trong doanh nghiệp
.......................................................................................................16
1.1.5 Các sai sót thường gặp trong kiểm toán chu kỳ Bán hàng – thu
tiền.................................................................................................18
1.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC............................................................................................19

1.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình kiểm toán...19
1.2.2 Thực hiện kiểm toán chu kỳ Bán hàng - thu tiền........................23
1.2.3 Kết thúc công việc kiểm toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền..........32
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG
– THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC........................34

2.1.9 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hãng kiểm
toán AASC....................................................................................43
2.1.10 Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Hãng kiểm
toán AASC....................................................................................45

Sinh viên: Bùi Xuân Bách


Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

viii

Học viện tài chính

2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG –
THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG
KIỂM TOÁN AASC...........................................................................................47

2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán.....................................................................47
2.2.2 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán....................49
2.2.3 Thực hiện kiểm toán....................................................................66
2.2.4 Kết thúc kiểm toán......................................................................96
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC...................................98
3.1 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG –
THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG
KIỂM TOÁN AASC...........................................................................................99

3.1.1 Những ưu điểm..........................................................................100
3.1.2 Những tồn tại.............................................................................105
3.1.3 Nguyên nhân của thực trạng.....................................................107
3.1.4 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng..............108
3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM
TOÁN AASC VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM

TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN...................................................110

3.2.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán
AASC trong thời gian tới............................................................110
3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng
– thu tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Hãng Kiểm
toán AASC..................................................................................111
3.3 NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN...................................................113

3.3.1 Nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán Bán hàng – thu tiền
.....................................................................................................113
3.3.2 Yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm toán Bán hàng – thu tiền...114
Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

ix

Học viện tài chính

3.4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.......................................................................115

3.4.1 Đối với giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................115
3.4.2 Đối với giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................117
3.4.3 Đối với giai đoạn kết thúc kiểm toán........................................119
3.5 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP....................................................120


3.5.1 Đối với cơ quan chức năng.......................................................120
3.5.2 Đối với Hiệp hội nghề nghiệp tại Việt Nam.............................121
3.5.3 Đối với công ty kiểm toán.........................................................121
3.5.4 Đối với kiểm toán viên..............................................................122
3.5.5 Đối với khách hàng kiểm toán..................................................122
KẾT LUẬN.............................................................................................................122
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................123
PHỤ LỤC 1.............................................................................................................127
PHỤ LỤC 2.............................................................................................................128
QUY TRÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY
IMMANUEL............................................................................................................129
PHỤ LỤC 3.............................................................................................................130

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động kiểm toán là lĩnh vực hoạt động thẩm định thông tin phục vụ
cho quản lý và điều hành đối với nền kinh tế xã hội nói chung, đối với các
doanh nghiệp, các tổ chức nói riêng. Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh

tế thị trường, nghề kiểm toán phát triển mạnh mẽ và ngày càng có những
đóng góp quan trọng cho việc minh bạch hóa thông tin, đặc biệt là thông tin
tài chính. Kiểm toán BCTC đòi hỏi phải tiến hành kiểm tra toàn bộ các thông
tin trình bày trên các BCTC của đơn vị doanh nghiệp được kiểm toán. Việc
kiểm tra đó bao gồm hai cách tiếp cận: tiếp cận trực tiếp và tiếp cận gián tiếp.
Trong đó, tiếp cận trực tiếp là phương pháp tiếp cận mà kiểm toán trực
tiếp các khoản mục thông tin trên BCTC, như: kiểm toán tài sản ngắn hạn, tài
sản dài hạn, kiểm toán nguồn vốn, kiểm toán hàng tồn kho, chi phí,... cách
tiếp cận này trực tiếp cho thấy nội dung kiểm toán các thông tin tài chính cụ
thể, gắn liền với từng loại BCTC và thuận lợi cho việc xác định, phân bổ ước
lượng ban đầu về tính trọng yếu. Tuy nhiên hạn chế chủ yếu của nó là không
xem xét được tác động của công tác kiểm soát nội bộ, tạo những tình huống
trùng chéo hoặc bị bỏ sót khi tổ chức phân công công việc kiểm toán.
Tiếp cận gián tiếp là phương pháp tiếp cận kiểm toán theo các chu kỳ
kinh doanh, như: chu kỳ Bán hàng – thu tiền, chu kỳ Mua hàng – thanh toán,
chu kỳ Hàng tồn kho và chi phí sản xuất, chu kỳ Tiền lương nhân sự,...Khắc
phục được hạn chế cơ bản của cách tiếp cận trực tiếp, cách tiếp cận này cho
phép nắm bắt và nhìn nhận thông tin tài chính trong mối liên hệ mật thiết
trong từng chu kỳ kinh doanh hay trong lĩnh vực hoạt động. Từ đó sử dụng
được hiểu biết về tác động của hệ thống KSNB đối với thông tin tài chính và
tổ chức công tác kiểm toán một cách có hiệu quả hơn.

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

2


Học viện tài chính

Như vậy, cách tiếp cận gián tiếp mang đến cho kiểm toán viên cái nhìn
bao quát, tổng thể toàn bộ công việc, từ đó phân công công việc cụ thể cho
nhóm kiểm toán. Nhận thức được tầm quan trọng của phương pháp kiểm toán
theo chu kỳ, em đã quyết định viết về đề tài : “ Hoàn thiện quy trình kiểm
toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC’’
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán chu kỳ
Bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC và làm rõ thực tế quy trình kiểm toán
chu kỳ Bán hàng – thu tiền tại các khách hàng do công ty TNHH Hãng Kiểm toán
AASC thực hiện. Từ đó, rút ra nhận xét về ưu điểm và nhược điểm, đồng thời đưa
ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng –
thu tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng quy trình kiểm toán chu
kỳ Bán hàng – thu tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH
Hãng Kiểm toán AASC thực hiện ở các đơn vị khách hàng. Trong đó kiểm
toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền chỉ là kiểm toán một chu kỳ trong một cuộc
kiểm toán BCTC, do vậy khi kết thúc không phải lập Báo cáo kiểm toán mà
chỉ lập Biên bản kiểm toán.
4. Phương pháp nghiên cứu
Về phương pháp luận: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học logic.
Về kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp khảo sát
trực tiếp, phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh,..
5. Nội dung kết cấu của luận văn


Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện tài chính

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn tốt nghiệp
gồm ba chương chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán chu kỳ
Bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng về quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng - thu
tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH
Hãng Kiểm toán AASC.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS.NCS Đỗ Thị Thoa đã tận
tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cùng các anh chị trong Công
ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời
gian thực tập tại công ty và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03



Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện tài chính

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
1.1.1 Đặc điểm chu kỳ Bán hàng - thu tiền trong các doanh nghiệp
 Khái niệm và bản chất
Bán hàng – thu tiền là một trong những chu kỳ chủ yếu trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Chu kỳ này gồm hai giai đoạn, giai đoạn bán
hàng và giai đoạn thu tiền hàng. Người bán – sẽ cung cấp “hàng” cho người
mua, người mua nhận hàng và có trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho người
bán. “Hàng” có thể là tài sản cụ thể (Thành phẩm, vật tư, hàng hóa,...) hoặc
dịch vụ (Sửa chữa, xây lắp,...). Như vậy, Bán hàng – thu tiền (hay còn gọi là
tiêu thụ) là quá trình chuyển quyền sở hữu của “hàng” qua quá trình trao đổi
Hàng – Tiền. Bên bán có thể bán theo các phương thức như: bán buôn, bán lẻ,
bán qua đại lý,... Bên mua có thể thanh toán tiền mua hàng ngay hay chấp
nhận thanh toán và sẽ thanh toán sau (thanh toán bằng tiền mặt hay thanh toán
qua ngân hàng hoặc theo một thể thức khác được thỏa thuận).
Về bản chất, Bán hàng - thu tiền là quá trình thực hiện giá trị và giá trị
sử dụng của hàng hóa và dịch vụ đồng thời tạo vốn để tái sản xuất mở rộng.
Trong đó, hàng hóa là những tài sản hay dịch vụ chứa đựng giá trị và giá trị
sử dụng, tiền tệ là phương thức thanh toán. Thực hiện tốt quá trình này doanh

nghiệp mới có thể thu hồi được vốn và thực hiện được giá trị thặng dư – một
nguồn thu quan trọng để tích lũy vào ngân sách và các quỹ của doanh nghiệp
nhằm mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao đời sống cho người lao động.

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện tài chính

 Đặc điểm của chu kỳ Bán hàng – thu tiền đến Kiểm toán BCTC
Chu kỳ Bán hàng – thu tiền liên quan đến nhiều chỉ tiêu trong bảng
CĐKT (tiền, doanh thu, phải thu khách hàng,...) và BCKQHĐKD (doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bất thường,...). Đây
là những chỉ tiêu cơ bản mà người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh toán, hiệu quả kinh doanh, tiềm
năng phát triển cũng như các rủi ro tiềm tàng trong tương lai. Để có những
kiến thức sâu rộng về chu kỳ Bán hàng – thu tiền thì phải biết được đặc điểm,
tính chất của chu kỳ. Dưới góc độ kiểm toán, chu kỳ Bán hàng – thu tiền gồm
có các đặc điểm sau:
-

Mật độ phát sinh của các nghiệp vụ tương đối lớn và phức tạp
Có liên quan đến các đối tượng bên ngoài của doanh nghiệp
Chịu ảnh hưởng của quy luật cung cầu

Các chỉ tiêu dễ bị phản ánh sai lệch

- Quan hệ thanh toán trong mua bán rất phức tạp, chiếm dụng vốn lẫn
nhau, công nợ dây dưa khó đòi. Tuy nhiên việc lập dự phòng nợ phải thu khó
lại mang tính chủ quan, thường dựa vào ước tính của ban giám đốc nên rất
khó kiểm tra và thường bị lợi dụng để ghi tăng chi phí.
- Rủi ro đối với các khoản mục trong chu kỳ xảy ra theo nhiều chiều
hướng khác nhau (có thể bị ghi tăng, ghi giảm, hoặc ghi vừa tăng, vừa giảm
theo mục đích của doanh nghiệp hay một số cá nhân). Vì vậy, việc kiểm toán
chu kỳ Bán hàng – thu tiền tương đối tốn kém, mất thời gian. Với chức năng
xác minh về thông tin của các chu kỳ thì KTV không thể không xem xét đặc
điểm của chu kỳ và ảnh hưởng của nó đến phương pháp kiểm toán cũng như
việc lập kế hoạch kiểm toán.

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

6

Học viện tài chính

1.1.2 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền trong
kiểm toán BCTC
 Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu chung: Xác định về mức độ tin cậy của báo cáo tài chính
được kiểm toán.

Mục tiêu cụ thể: Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán, mục
tiêu cụ thể của kiểm toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền là nhằm thu thập đầy đủ
các bằng chứng thích hợp, từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ trung thực,
hợp lý của các thông tin tài chính chủ yếu của chu kỳ này. Đồng thời, cung
cấp những thông tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán
các chu kỳ và khoản mục có liên quan khác. Cụ thể hóa mục tiêu đó là:
- Làm rõ CSDL của nghiệp vụ Bán hàng và thu tiền.
- Làm rõ quy trình KSNB chu kỳ Bán hàng – thu tiền.
Tức là phải làm rõ:
- Nghiệp vụ Bán hàng và thu tiền phải thực tế xảy ra và được phê chuẩn
một cách đúng đắn (CSDL phát sinh).
- Nghiệp vụ Bán hàng và thu tiền phải được đánh giá và tính toán đúng
số lượng, số tiền quy định ( CSDL tính toán, đánh giá).
- Nghiệp vụ Bán hàng và thu tiền nếu bán thu bằng ngoại tệ phải được
tính toán quy đổi theo đúng tỷ giá quy định.
- Nghiệp vụ Bán hàng và thu tiền phải được ghi sổ đầy đủ, kịp thời,
đúng kỳ, đúng phương pháp kế toán, đúng sự phân loại và việc cộng dồn tính
lũy kế đúng sự phát sinh thực tế, đúng quy định (CSDL phân loại, hạch toán
đúng đắn, đầy đủ, đúng kỳ).
- Làm rõ việc tổng hợp trình bày số liệu Bán hàng và thu tiền trên
BCTC là hoàn toàn hợp thức, đúng chuẩn mực quy định (CSDL tổng hợp,
cộng dồn).
Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

7


Học viện tài chính

- Làm rõ quy trình KSNB chu kỳ Bán hàng – thu tiền là chặt chẽ, hiệu
quả thông qua: đánh giá việc xây dựng (thiết kế) hệ thống KSNB trên các
khía cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp; đánh giá việc thực hiện (vận hành) hệ
thống KSNB trên các khía cạnh hiệu lực và liên tục.
 Căn cứ kiểm toán
Để có thể tiến hành kiểm toán và đưa ra lời nhận xét về các chỉ tiêu có
liên quan đến chu kỳ Bán hàng – thu tiền trên các BCTC, KTV phải dựa vào
các thông tin và tài liệu sau:
- Tại phòng hành chính : Các chính sách, quy chế, quy định về KSNB
đối với hoạt động Bán hàng và thu tiền mà đơn vị đã xây dựng, ban hành và
áp dụng trong công tác quản lý và KSNB.
- Tại phòng kế toán:
+ Các BCTC chủ yếu có liên quan: bảng cân đối kế toán (báo cáo các
thông tin tài chính như: phải thu khách hàng, người mua trả tiền trước, tiền,
hàng tồn kho,...báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (doanh thu bán hàng,
các khoản làm giảm doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp,...) thuyết minh báo cáo tài chính (báo cáo các thông tin
chi tiết về doanh thu bán hàng, phải thu khách hàng, các khoản giảm trừ
doanh thu, dự phòng nợ phải thu khó đòi,...)
+ Sổ hạch toán kế toán (sổ kế toán tổng hợp và sổ hạch toán chi tiết
của các tài khoản: TK511, TK 131, TK512, TK531, TK532, TK139,...)
+ Chứng từ ghi nhận các nghiệp vụ Bán hàng – thu tiền như: hóa đơn
bán hàng, hóa đơn vận chuyển và cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho, phiếu thu,
giấy báo Có, chứng từ về giảm giá, hàng bị trả lại,....
- Tại bộ phận bán hàng: nhật ký bán hàng, báo cáo bán hàng, các hợp đồng,
đơn đặt mua hàng của khách hàng, các chứng từ và hợp đồng vận chuyển,...


Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

8

Học viện tài chính

- Các tài tiệu khác như: bảng kê giá bán, biểu tỷ lệ chiết khấu, giảm
giá niêm yết (phê chuẩn),...
- Các chính sách bán hàng, chính sách tiếp thị, khuyến mại của doanh
nghiệp đã được phê chuẩn. Các tài liệu đối chiếu giữa số liệu giữa doanh
nghiệp với người mua, nhật ký bảo vệ,...
1.1.3 Các chức năng cơ bản và hoạt động KSNB chu kỳ Bán hàng – thu
tiền trong doanh nghiệp
1.1.3.1 Các chức năng của chu kỳ Bán hàng – thu tiền
Quá trình Bán hàng – thu tiền được thực hiện đa dạng theo các phương
thức tiêu thụ và thể thức thanh toán khác nhau. Chẳng hạn, tiêu thụ theo
phương thức trực tiếp (bán buôn, bán lẻ), phương thức chuyển giao hàng hóa
theo hợp đồng, tiêu thụ qua đại lý (ký gửi) hay phương thức bán hàng trả góp.
Khách hàng có thể thanh toán tiền mua hàng ngay hoặc chấp nhận thanh toán
và sẽ thanh toán sau (thanh toán bằng tiền mặt hay bằng tiền gửi ngân hàng
hay theo một thể thức khác được thỏa thuận). Với mỗi phương thức, trình tự
của quá trình bán hàng diễn ra khác nhau, các thủ tục giao nhận thanh toán, tổ
chức công tác kế toán khác nhau. Do vậy, nội dung cách thức kiểm toán cụ
thể sẽ khác nhau.
Với các hình thức biểu hiện trên, có thể cụ thể hóa chu kỳ Bán hàng –

thu tiền thành các chức năng ứng với các công việc tương ứng như: xem xét
nhu cầu và quyết định tiêu thụ; xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
và phê chuẩn bán chịu; chuyển giao hàng hóa, dịch vụ; lập hóa đơn bán hàng,
chuyển giao cho người mua; ghi sổ nghiệp vụ bán hàng, khoản phải thu và
tiền thu. Các chức năng đó được hiểu một các cụ thể như sau:
- Tiếp nhận đơn đặt hàng, xử lý và ký hợp đồng kinh tế
Khi người mua có nhu cầu mua hàng thường gửi đơn đặt hàng đến bên
bán. Thông thường nội dung của đơn đặt hàng sẽ là đề nghị về mua hàng
Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

9

Học viện tài chính

(chủng loại, quy cách, số lượng,...) và theo một phương thức cụ thể (giao
hành, thanh toán,...). Xử lý đơn đặt hàng là việc xem xét lời đề nghị của người
mua và cân đối với khả năng đáp ứng của bên bán để chấp nhận (phê duyệt)
đối với đơn đặt hàng đó (cụ thể về chủng loại, phẩm cấp, số lượng hàng
bán,..)
- Kiểm soát tín dụng và phê chuẩn bán chịu
Song song với việc xem xét nhu cầu mua hàng, bên bán còn cân nhắc
khả năng thanh toán hay sự tín nhiệm đối với bên mua để phê chuẩn bán chịu
một phần hay toàn bộ lô hàng. Đồng thời cần cân nhắc lợi ích của hai bên và
khuyến khích bên mua thanh toán bằng các hình thức chiết khấu thích hợp.
Nội dung của phê chuẩn bán chịu thường bao gồm: phương thức trả chậm,

thời hạn và mức tín dụng trả chậm,...
Kết thúc việc xử lý đơn đặt hàng và kiểm soát tín dụng, phê chuẩn bán
chịu là giữa hai bên mua bán thường ký kết hợp đồng thương mại tức là hợp
đồng bán hàng ghi nhận những thỏa thuận về mua bán hàng và trách nhiệm,
quyền hạn, nghĩa vụ của từng bên.
- Chuyển giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Nội dung giai đoạn này là thực hiện việc gửi hàng đi hoặc chuyển giao
hàng cho người mua, nếu bên bán đảm nhận việc vận chuyển thì phải tổ chức
công việc vận chuyển hàng đến địa điểm giao cho khách. Khi chuyển giao
hàng cho người mua phải thực hiên các thủ tục giao nhận. Trong trường hợp
cung cấp dịch vụ (sửa chữa, xây lắp,...) thì chuyển giao hàng chính là thực
hiện cung cấp dịch vụ cho người mua. Vì vận chuyển hàng hóa đến người
mua là điểm bắt đầu của chu trình nên thường là điểm chấp nhận được ghi sổ
bán hàng. Vào lúc giao hàng, chứng từ vận chuyển cũng được lập. Các chứng
từ, sổ sách trong giai đoạn này chủ yếu là chứng từ xuất kho, chứng từ vận
chuyển, sổ theo dõi xuất kho, sổ theo dõi vận chuyển...
Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

10

Học viện tài chính

- Chuyển hóa đơn cho người mua và theo dõi, ghi sổ thương vụ
Khi thực hiện giao nhận hàng hóa hay cung cấp dịch vụ hoàn thành,
bên bán lập và chuyển hóa đơn tính tiền cho người mua (nội dung của hóa

đơn phải thể hiện đầy đủ các yếu tố theo quy định như: chủng loại, mẫu mã,
phẩm cấp, số lượng, giá bán,...). Hoá đơn được lập thành 3 liên: liên đầu gửi
cho khách, hai liên còn lại được lưu lại ghi sổ và theo dõi thu tiền. Đồng thời
bên bán thực hiện ghi sổ theo dõi cho từng thương vụ.
- Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền bán hàng
Mọi trường hợp thu tiền đều phải đảm bảo việc ghi sổ kịp thời, đầy đủ.
Cần xử lý, phê chuẩn các trường hợp thanh toán phức tạp như khấu trừ hay
chuyển tiền thu để trả cho một bên khác. Và đặc biệt lưu ý đến khả năng giấu
diếm hoặc bỏ sót các khoản tiền thu, nhất là đối với thu tiền mặt trực tiếp.
- Tính toán, xử lý, ghi sổ các khoản giảm doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại. Khi các trường hợp này phát sinh đều phải xử lý
và ghi sổ đầy đủ, đúng đắn, kịp thời.
- Tính toán trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó
đòi hoặc có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự
phòng phải thu khó đòi vào hoặc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp của
kỳ báo cáo.
- Xóa sổ các khoản nợ phải thu thực tế không đòi được.
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được
thì được phép xóa nợ. Việc xóa các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính
sách tài chính hiện hành.

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp


11

Học viện tài chính

1.1.3.2 Hoạt động KSNB chu kỳ bán hàng – thu tiền.
Hệ thống KSNB bao gồm toàn bộ các chính sách, các bước khảo sát và
các thủ tục kiểm soát được thiết lập nhằm mục đích quản lý và điều hành
hoạt động của đơn vị.
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đề cập về khái niệm hệ thống KSNB
như sau “Hệ thống KSNB là các quy định và thủ tục kiểm soát do đơn vị
được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ
pháp luật và các quy định để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện
gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực, hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và
sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống KSNB bao gồm môi trường
kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát“.
Như vậy, hoạt động KSNB là công việc tất yếu của bản thân đơn vị đối
với quá trình sản xuất kinh doanh trong đơn vị nói chung và đối với từng chu
kỳ,từng khâu công việc cụ thể của chu kỳ nói riêng. Hoạt động KSNB trong
chu kỳ Bán hàng – thu tiền gắn với các bước công việc cụ thể của chu kỳ,
như: kiểm soát đối với quá trình xử lý đơn đặt hàng; kiểm soát đối với công
việc phê chuẩn bán chịu; kiểm soát đối với công việc xuất kho, giao hàng,....
hoạt động KSNB nhằm đảm bảo cho các bước công việc trong chu kỳ bàn
hàng thu và thu tiền được thực hiện đúng đắn, hiệu quả.
Nội dung công việc kiểm soát cần phải tiến hành tại đơn vị với chu kỳ
này như sau:
- Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và
KSNB nói riêng cho khâu công việc cụ thể trong Bán hàng - thu tiền. Những
quy định này có thể chia làm hai loại như sau:
+ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của
người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc (như quy định về chức

Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

12

Học viện tài chính

năng, quyền hạn trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ xét
duyệt đơn đặt hàng, người xét duyệt phê chuẩn bán chịu, người phê chuẩn
xuất giao hàng,...). Những quy định này vừa thể hiện được trách nhiệm
chuyên môn đồng thời cũng thể hiện về góc độ kiểm soát: kiểm soát khi chấp
nhận đơn đặt hàng, kiểm soát cho phép xuất kho hàng đem bán,...
+ Quy định về trình tự, thủ tục KSNB thông qua trình tự, thủ tục
thực hiện, xử lý công việc, như: trình tự thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng, trình
tự thủ tục phê duyệt xuất giao hàng,...
- Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm
soát nói trên gắn liền với từng khâu công việc của chu kỳ ( tổ chức phân công,
bố trí nhận sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc
thực hiện các quy định;...)
Trong tổ chức hoạt động KSNB đối với chu kỳ Bán hàng - thu tiền thì
hệ thống KSNB của doanh nghiệp (thiết kế và vận hành) phải tuân thủ theo
các nguyên tắc:
- Nguyên tắc phân công, phân nhiệm trong hoạt động Bán hàng và thu
tiền: phải quy định phân chia trách nhiệm rõ ràng của từng bộ phận để thực
hiện khâu công việc trong chu kỳ này, ví dụ phân công riêng biệt công việc
bán hàng với việc thu tiền, đảm bảo cho công việc được trôi chảy và cũng

tăng các đầu mối chịu trách nhiệm kiểm soát.
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: nguyên tắc này đòi hỏi
phải tách biệt giữa các khâu công việc có liên quan có khả năng chi phối làm
sai lệch thông tin tài chính, như: giữa khâu phê duyệt với khâu thực hiện bán
hàng; giữa khâu giữ hàng với bán hàng; giữa khâu kế toán thu tiền với khâu
giữ quỹ,...
- Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: đơn vị phải có các quy định rõ
ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý đối với hoạt
động bán hàng và thu tiền.
Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện tài chính

Mục tiêu kiểm soát chủ yếu trong KSNB của đơn vị được khái quát như sau:
Mục tiêu KSNB
Nội dung và thể thức kiểm soát
Đảm bảo cho các nghiệp Quy định, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực
vụ bán hàng và thu tiền hiện các quy định về:
ghi sổ là có căn cứ hợp - Đánh với chứng từ, hợp đồng thương mại; tính
lý,

liên tục của hóa đơn Bán hàng – thu tiền.
- Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn Bán hàng –

thu tiền.
- Có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ Bán

hàng và thu tiền (xuất kho, vận chuyển,...).
Đảm bảo cho các khoản Doanh thu bán chịu phải được phê chuẩn phù hợp
doanh thu bán hàng với chính sách bán hàng của công ty : thủ tục soát
được phê chuẩn đúng xét; xem xét hồ sơ của khách hàng để xác định.
đắn,
Đảm bảo sự đánh giá Cơ sở dùng để tính toán DTBH,GVHB,... phải
đúng đắn, hợp lý của được đảm bảo đúng đắn, hợp lý. Thủ tục kiểm soát:
nghiệp vụ bán hàng ghi - Kiểm tra, so sánh số liệu trên hóa đơn với số liệu
sổ kế toán,

trên sổ xuất hàng, giao hàng.
- Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ (với doanh

thu ngoại tệ) và đơn giá xuất kho hàng bán.
Đảm bảo cho việc phân Việc phân loại và ghi sổ có đảm bảo theo nhóm
loại và hạch toán đúng hàng, theo phương pháp bán hàng (thể hiện qua
đắn các nghiệp vụ bán hạch toán ban đầu và ghi sổ kế toán). Thủ tục kiểm
hàng và thu tiền,

soát:
- Kiểm tra nội dung ghi chép trên hóa đơn bán
hàng
- Kiểm toán sơ đồ hạch toán có đảm bảo đúng tài
khoản, quan hệ đối ứng và số tiền (trên số tổng hợp

Sinh viên: Bùi Xuân Bách


Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

14

Học viện tài chính

và sổ chi tiết).
Đảm bảo cho việc đảm Nghiệp vụ phát sinh phải được ghi sổ đầy đủ,
bảo việc hạch toán đầy không thừa, thiếu, trùng. Thủ tục kiểm soát: so
đủ, đúng kỳ các nghiệp sánh số lượng hóa đơn với số lượng bút toán ghi
vụ Bán hàng – thu tiền,

nhận doanh thu bán hàng, kiểm tra tính liên tục hóa
đơn bán hàng.
Ghi sổ phải kịp thời, đúng kỳ. Thủ tục kiểm soát:
kiểm tra tính phù hợp ngày phát sinh nghiệp vụ với

ngày ghi sổ nghiệp vụ.
Đảm bảo sự cộng dồn Số liệu phải được tính toán tổng hợp (cộng dồn)
(tính toán, tổng hợp) đầy đủ, chính xác. Thủ tục kiểm soát: kiểm tra kết
đúng đắn các nghiệp vụ quả tính toán, so sánh số liệu tổng hợp từ cá sổ chi
bán hàng, thu tiền.
tiết với số tổng hợp.
Các bước công việc trong hoạt động Bán hàng – thu tiền được tổ chức
hợp lý và được kiểm soát chặt chẽ sẽ góp phần cho thành công trong kinh
doanh của đơn vị nói chung và góp phần đảm bảo thông tin tài chính có liên
quan được tin cậy hơn.

1.1.3.3 Tổ chức công tác kế toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền
- Chứng từ sử dụng: Đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng, phiếu giao hàng,
hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…
- Sổ sách sử dụng : Doanh nghiệp lựa chọn một trong các hình thức sổ kế
toán phổ biến hiện nay. Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ
kế toán nhật ký chung thì đối vơi chu trình Bán hàng – thu tiền doanh nghiệp
có các sổ kế toán sau:
Sổ nhật ký chung,
Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký bán hàng,
Sổ chi tiết (vật tư, hàng hóa, nợ PTKH, DTBH),
Bảng kê chi tiết bán hàng, bảng đối chiếu của khách hàng,
Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


Luận văn tốt nghiệp

15

Học viện tài chính

Sổ cái các TK: 111, 112, 131, 133, 152, 155, 156, 157, 333, 511, 521,
627,…
- Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 131, TK 3387, TK 511, TK
512, TK 632,...
- Quy trình luân chuyển chứng từ: tổ chức chứng từ kế toán là quá trình
thiết kế khối lượng chứng từ và quy trình hạch toán trên chứng từ theo chỉ
tiêu hạch toán và đơn vị hạch toán cơ sở. Tổ chức chứng từ kế toán được chia
làm hai trường hợp cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Hàng hóa bán ra là sản phẩm vật chất

Bộ phận
cung ứng

Thủ trưởng
hoặc kế toán
trưởng

Kế toán
thanh
toán

Bộ phận quản
lý hàng

Nhu
cầu
bán
hàng

Lưu trữ
chứng
từ

Lập
Ghi sổ và
Ký duyệt
Giao nhận
chứng từ

theo dõi
hợp đồng
hàng
Trườngbán
hợp
2: Hàng hóa là sản phẩm phi vật chất (dịch vụ)thanh toán
hàng
Bộ phận
kinh
doanh

Thủ
trưởng,
kế toán
trưởng

Thủ
quỹ

Nhu cầu
bán
hàng

Bộ phận
cung cấp

Kế
toán
bán
hàng


Lưu trữ
chứng
từ

Sinh viên:Lập
Bùihóa
Xuân BáchXét, ký
đơn cung
cấp dịch
vụ

duyệt hợp
đồng

Thu
tiền

Ghi sổ
Cung Lớp:CQ50/22.03
bán
cấp
hàng
dịch vụ


Luận văn tốt nghiệp

16


Học viện tài chính

- Quy trình hạch toán chu kỳ Bán hàng – thu tiền
TK111,112,113
TK521
TK511
Chiết khấu, giảm giá, Kết chuyển giảm trừ
hàng bán bị trả lại

TK111,112

Doanh thu thu tiền ngay

doanh thu

TK3387
Doanh thu kỳ này Doanh thu nhận trước

TK 131,136
Doanh thu
chưa thu

TK 642
Hoàn nhập dự phòng

TK 642

Xóa Nợ phải thu khó đòi

TK 2293

Lập dự phòng

phải thu khó đòi

1.1.4 Khảo sát KSNB chu kỳ Bán hàng - thu tiền trong doanh nghiệp
Mục tiêu của khảo sát về KSNB là hiểu rõ cơ cấu KSNB đối với chu kỳ
Bán hàng – thu tiền; đánh giá mức độ rủi ro kiểm soát. Trên cơ sở kết quả
khảo sát về KSNB, KTV sẽ xác định phạm vi kiểm toán và thiết kế các khảo
sát cơ bản thích hợp.
Nội dung chủ yếu của khảo sát về KSNB của chu kỳ Bán hàng và thu
tiền như sau:
- Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy định về kiểm
soát nội bộ. KTV yêu cầu các nhà quản lý cung cấp các văn bản quy định về
KSNB có liên quan như: quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ
phận hay cá nhân trong việc xét duyệt đơn đặt hàng, phê chuẩn bán chịu, phê
chuẩn xuất giao hàng,…Quy định về trình tự thủ tục trong việc đàm phán và
ký kết hợp đồng thương mại, xuất giao hàng, theo dõi thu hồi tiền hàng,…
Khi nghiên cứu các văn bản quy định về KSNB của đơn vị, cần chú ý
đến các khía cạnh cơ bản:
+ Sự đầy đủ của các quy định cho kiểm soát đối với các khâu, các bước
của hoạt động Bán hàng và thu tiền.
Sinh viên: Bùi Xuân Bách

Lớp:CQ50/22.03


×