Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.81 KB, 10 trang )

Giáo án bài giảng
TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm)
( 2 Tiết)
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn
Bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm

A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
1. Kiến thức
-Cảm nhận được tâm trạng cô đơn, buồn khổ của người chinh phụ khi chinh
phụ vắng nhà ra trận.
-Về nghệ thuật, nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm của nhân vật qua đoạn
trích.
2. Kỹ năng:
-Nắm được kỹ năng phân tích nội tâm nhân vật trong tác phẩm thơ trữ tình.
3. Thái độ:
-Lên án chiến tranh phi nghĩa.

B.Phương tiện thực hiện:
Về Giáo viên:
-SGK Ngữ văn 10 cơ bản, tập 2
-SGV Ngữ văn 10 cơ bản, tập 2
Về Học sinh:
-SGK Ngữ văn 10 cơ bản, tập 2

Trang 1


Giáo án bài giảng
-Vở bài soạn


C.Cách thức tiến hành:
Giáo viên sử dụng các phương pháp:
-Phương pháp đọc
-Phương pháp phát vấn
-Phương pháp nêu vấn đề-gợi mở
-Phương pháp thảo luận nhóm
D.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Lời vào bài:
Chinh phụ ngâm là tác phẩm trữ tình miêu tả toàn bộ diễn biến tâm trạng người
Chinh phụ trong thời gian có chồng đi chinh chiến, trong đó có luyến tiếc, nhớ
nhung, lo lắng, oán trách… nhưng nổi bật là một nỗi buồn rầu, đau khổ triền
miên vì hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ, đồng thời còn gián tiếp phê phán chiến
tranh phi nghĩa.
4.Nội dung bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên

Nội dung cần đạt

+ GV yêu cầu học sinh đọc phần Tiểu I.Tiểu dẫn:
dẫn-SGK/86
+ GV phát vấn:

1.Tác giả và dịch giả:
a.Tác giả Đặng Trần Côn (?-?):
- Sống vào khoảng nửa đầu thế
kỷ XVIII. Quê ở làng Nhân Mục,

-Em có hiểu biết gì về tác giả Đặng huyện Thanh Trì nay thuộc phường

Trần Côn?

Nhân Chính, quận Thanh Xuân ,Hà

Trang 2


Giáo án bài giảng
HS: chú ý gạch sách giáo khoa

Nội.
-Các tác phẩm chính: Chinh
phụ ngâm, thơ và phú bằng chữ Hán.

+ Giáo viên phát vấn:
- Em có thể cho biết hiện nay có các
quan điểm như thế nào về dịch giả văn

b.Dịch giả
+Đoàn Thị Điểm (1705-1748):
-Hiệu: Hồng Hà nữ sĩ.

bản Nôm của tác phẩm?

-Quê: Giai Phạm-Văn Giangxứ kinh bắc.
-Là người nổi tiếng thông minh
từ nhỏ.

- Em biết gì về dịch giả Đoàn Thị
Điểm và Phan Huy Ích?


-Năm 37 tuổi, bà kết hôn với
Nguyễn Kiều-một tiến sĩ góa vợ.
Năm1743, ông Nguyễn Kiều đi xứ
Trung Quốc.Có lẽ bà đã dịch Chinh
phụ ngâm trong thời gian này.
+ Phan Huy Ích ( 1750-1822):
- Là người thuộc trấn Nghệ An
sau rời đến Hà Tây.
- Đỗ tiến sĩ năm 26 tuổi.
2. Tác phẩm Chinh phụ ngâm:
a. Hoàn cảnh ra đời:

+ Giáo viên phát vấn:

- Đầu đời vua Lê Hiển Tông có
nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra

-Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của tác quanh kinh thành Thăng Long.
phẩm?
- Triều đình cất quân đi đánh
HS: đọc SGK và trả lời

Trang 3


Giáo án bài giảng
dẹp, trai tráng phải ra trận.
- Đặng Trần Côn cảm động
trước nỗi đau khổ mất mát của con

người, nhất là những người vợ xa
chồng trong chiến tranh, đã viết
+ Giáo viên phát vấn-gợi mở:
-Em có thể cho biết giá trị nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm Chinh phụ
ngâm có những điểm nổi bật nào?

Chinh phụ ngâm.
b.Giá trị nội dung và nghệ thuật
của tác phẩm:
+ Giá trị nội dung:
-Là tiếng nói oán ghét chiến
tranh phong kiến phi nghĩa.
-Thể hiện khát vọng hạnh phúc
lứa đôi.
+ Giá trị nghệ thuật:
-Thể thơ: trường đoản cú
(nguyên tác), song thất lục bát (bản
dịch).
-Mang đậm tính tượng trưng
ước lệ.
-Tả cảnh ngụ tình.
-Bản dịch đưa ngôn ngữ dân tộc

+ GV phát vấn:

lên tầm cao mới,phong phú, uyển

- Em hãy cho biết đoạn trích gồm bao chuyển.
nhiêu câu thơ? Nội dung chính của đoạn

trích là gì?

3. Đoạn trích:
- Đoạn trích gồm 24 câu thơ, viết về
tình cảnh và tâm trạng người chinh

Trang 4


Giáo án bài giảng
phụ phải sống cô đơn buồn khổ trong
thời gian dài người chồng đi đánh
trận, không có tin tức, không rõ ngày
GV: Như vậy với 24 câu thơ em sẽ chia về.
 Bố cục đoạn trích:
bố cục bài thơ làm mấy phần và nội
dung chính mỗi phần là gì?

Bố cục: 2 phần
+ Đoạn 1: 16 câu đầu: Nỗi cô
đơn, lẻ loi của người chinh phụ.

+Giáo viên yêu cầu học sinh đọc diễn

+ Đoạn 2: 8 câu cuối: Nỗi nhớ
thương chồng ở phương xa.

cảm đoạn trích.
II. Tìm hiểu đoạn trích:
GV: Tâm trạng cô đơn của người chinh


1. Nỗi cô đơn, lẻ loi của người
chinh phụ (16 câu thơ đầu)

phụ được thể hiện như thế nào qua hành

 8 câu đầu:

động?

- Hành động: Dạo, ngồi, buông
rèm cuốn rèm…

GV: Ngoài hành động em còn phát hiện
yếu tố ngoại cảnh nào thể hiện tâm trạng
của người chinh phụ?

= > Những hành động lặp đi lặp lại
không mục đích, vô nghĩa thể hiện
tâm trạng rối bời, nhung nhớ và cô
đơn lẻ loi của người chinh phụ.
- Ngoại cảnh:
+ “Hiên vắng, rèm thưa…” – một
mình một bóng.
+ “…thước chẳng mách tin” – không
có tin tức.
+ “….có đèn biết chăng” – chỉ có đèn
là bạn.

Trang 5



Giáo án bài giảng
= > Không gian mênh mông và sự cô
GV: Ở 8 câu thơ tiếp theo, yếu tố ngoại đơn của con người.
 8 câu tiếp theo
cảnh nào được sử dụng để diễn tả nỗi cô
đơn của người chinh phụ?

- Ngoại cảnh:
+ “Gà eo óc gáy…” – báo hiệu đêm
trôi qua.
+ “Hòe phất phơ rủ bóng…” – gợi
cảm giác hoang vắng đáng sợ.

= > Nhấn mạnh thời gian một đêm dài
lê thê, làm cho nỗi buồn của người
GV: Em có thể cho biết, những từ láy chinh phụ thêm trĩu nặng, kéo dài
theo thời gian và chìm lên cả không
“đằng đẵng”, “dằng dặc” thể hiện tâm
gian mênh mông.
trạng như thế nào nơi người chinh phụ?
- Hai từ láy:
+ “Đằng đẵng”: mỗi khắc mỗi giờ
trong cảm nhận của người chinh phụ
như kéo dài nặng nề, đeo đẳng.
+ “dằng dặc”: mối sầu tràn ra ngoại
cảnh trải dài theo không gian tưởng
như vô cùng, vô tận.


GV:Em có thể cho biết người chinh
phụ đã làm những việc gì để xua đi nỗi

= > Những từ láy được sử dụng tài
tình thể hiện mối sầu cứ bám riết đeo
đẳng trong tâm hồn người chinh phụ
không biết bao giờ dứt.
- Hành động:

+ “gượng đốt hương” – tìm sự thanh
buồn?
thản nhưng tâm hồn lại thêm mê mải
-Nàng có đạt được những mong muốn chìm đắm trong nỗi nhớ nhung.
+ gượng soi gương để trang
đó không?Vì sao?
điểm nhưng nhìn bóng mình trong
gương chinh phụ không cầm nổi
nước mắt.

Trang 6


Giáo án bài giảng
+ gượng gảy đàn – đàn sắt đàn
cầm hoà âm ví như cảnh vợ chồng
đoàn tụ, dây đàn uyên ương là biểu
tượng của lứa đôi gắn bó như đôi
chim uyên ương. Những biểu tượng
ấy càng khơi dậy nỗi niềm khao khát
lứa đôi của chinh phụ. Nhưng “dây

uyên đứt”, “phím loan chùng” báo
GV: Từ “gượng” xuất hiện ba lần nhấn
hiệu sự không may mắn, điềm gở.
mạnh điều gì?
=> Nhấn mạnh sự miễn cưỡng phải
làm một cách gượng gạo, chán
chường. Những hành động gượng gạo
không giúp người chinh phụ tìm được
sự giải tỏa nỗi cô đơn, sẻ chia nỗi
lòng nên nỗi cô đơn sầu nhớ càng
GV: Trong đoạn thơ này, người chinh thêm chồng chất.
phụ đã bộc bạch nỗi nhớ của mình như 2. Nỗi nhớ thương chồng ở phương
thế nào?

xa (8 câu cuối):
- Nỗi nhớ:
+ Gửi gió đông (gió xuân).
+ Gửi non Yên ( núi Yên Nhiên) là
nơi chiến trận ngoài biên ải xa xôi.

GV: Em có nhận xét gì về cách sử = > Hình ảnh mang tính ước lệ thể
dụng từ láy và thủ pháp nghệ thuật trong hiện nỗi nhớ chồng da diết.
đoạn trích?

- Từ láy:
+ “thăm thẳm”: chỉ độ sâu để miêu tả
nỗi nhớ, đã tái hiện không gian mênh
mông của đất trời.

GV: Em có thể cho biết từ láy “thăm

thẳm” và “đau đáu” có tác dụng miêu tả
không gian và tâm trạng người chinh
phụ như thế nào?

 Sự ngăn cách xa xôi và niềm
nhớ thương của người chinh
phụ.
+ “đau đáu”: gợi sự dõi trông tập
trung cao độ về một hướng với nỗi lo

Trang 7


Giáo án bài giảng
lắng không yên đến quặn đau của
người chinh phụ.
GV: Khái quát lại tâm trạng của người
chinh phụ trong tám câu thơ cuối.

- Sử dụng điệp từ “nhớ”, “thăm
thẳm”:
 Diễn tả sâu sắc nỗi nhớ của
người chinh phụ ngóng trông
chồng.
= > Khát khao sự đồng cảm của chinh
phụ nơi biên ải nhưng vô vọng, nỗi
nhớ của người chinh phụ càng da diết,
triền miên. Qua đó, bày tỏ tấm lòng
đồng cảm, chia sẻ của tác giả.


GV: em hãy khái quát lại những biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong cả
đoạn trích?

3.Nghệ thuật của đoạn trích:
+Thể thơ: song thất lục bát tạo âm
điệu triền miên da diết thích hợp với
thể loại ngâm khúc.
+Các biện pháp nghệ thuật: câu
hỏi tu từ, điệp ngữ vòng tròn ( non
Yên, trời) nhấn mạnh sự xa
cách.Nghệ thuật lặp vòng từ ngữ chỉ
sự trôi đi một cách đơn điệu nhàm tẻ
của thời gian để nhấn mạnh nỗi nhớ
nhung ,sầu muộn của người chinh
phụ.Biện pháp miêu tả tâm trạng dưới
hình thức tả cảnh ngụ tình.
+Những từ láy được sử dụng tài

Trang 8


Giáo án bài giảng
tình, vừa miêu tả không gian, thời
gian, ngoại cảnh vừa diễn tả tâm trạng
chinh phụ ở nhiều cung bậc , sắc thái
khác nhau.
III. Tổng kết:
+Nội dung: Đoạn trích đã miêu tả
những cung bậc và sắc thái khác nhau

của nỗi cô đơn, buồn khổ ở người
chinh phụ khao khát được sống trong
tình yêu và hạnh phúc lứa đôi. Đó
chính là tiếng nói phản kháng chiến
tranh phong kiến phi nghĩa, đòi quyền
sống hạnh phúc cho con người đã âm
vang trong toàn tác phẩm, mang ý
nghĩa nhân văn, nhân đạo sâu sắc. Vì
thế, “Chinh phụ ngâm” góp phần làm
nên trào lưu nhân văn chủ nghĩa trong
văn hoc dân tộc cuối thế kỉ XIII- đầu
thế kỉ XIX.
+Nghệ thuật:
- Đoạn trích minh chứng cho sự
thành công của nguyên tác
trong việc diên tả tâm trạng
nhiều cung bậc, cho sự thành
công của bản dịch ở việc vận
dụng tài tình ngôn ngữ và thể
thơ dân tộc.
- Cử chỉ hành động được lặp lại,
so sánh, câu hỏi tu từ, điệp từ,
ước lệ,…
E. Củng cố-Dặn dò:
a. Củng cố:
Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK/88

Trang 9



Giáo án bài giảng
b. Dặn dò:
+Học: thuộc lòng lòng đoạn trích
+Soạn: bài mới Lập dàn ý cho bài văn nghị luận.

Trang 10



×