Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

u của hệ thần kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 68 trang )

2. U CỦA HỆ THẦN KINH
• Xuất độ của các u não hàng năm từ 10 đến 17 trên 100.000 dân, và 12 trên 100.000 dân đối với u trong cột sống. Khoảng 14.000 trường
hợp mắc bệnh / năm tại Hoa Kỳ; tuổi mắc bệnh có 2 nhóm đỉnh tuổi
10 tuổi và 50-60 tuổi.
• Khoảng 2% ung thư tử vong ở người lớn và 20% ung thư tử vong ở trẻ
em.


• Khoảng ½- ¾ là u nguyên phát, và còn lại là di căn. Các khối u thần
kinh trung ương chiếm 20% tất cả các bệnh ung thư của trẻ em;
khoảng 70% của u ở trẻ em, phát sinh trong lổ mũi sau; trong khi các
khối u ở người lớn phát sinh ở bán cầu não, trên lều não.


Các khối u của hệ thần kinh có đặc tính :

• Trước tiên, sự khác biệt giữa thương tổn lành tính và ác
tính là ít rõ ràng trong u não hơn trong các cơ quan
khác. Một số u thần kinh đệm có đặc điểm mô học lành
tính, bao gồm chỉ số phân bào thấp, tính đồng dạng của
tế bào, và tăng trưởng chậm, lại có thể xâm nhập mô
não, từ đó dẫn đến các biểu hiện lâm sàng nghiêm trọng
và tiên lượng xấu.
• Thứ hai, không thể phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối
ung thư thần kinh đệm xâm nhập, mà không để lại di
chứng thần kinh.


Các khối u của hệ thần kinh có đặc tính :

• Thứ ba, các vị trí giải phẫu của khối u có thể gây tử


vong, mà không phụ thuộc vào loại mô học, ví dụ: u
màng não lành tính, chèn ép tủy, có thể gây ngừng
tim, ngừng thở.
• Cuối cùng, sự lan tràn của u thần kinh trung ương
khác với các khối u ở nơi khác: thậm chí, u thần kinh
đệm ác tính, cũng ít khi di căn.


Phân loại u thần kinh theo nguồn gốc tế bào
Nguồn gốc tế bào

U thần kinh trung ương

Tế bào thần kinh đệm

U sao bào, u thần kinh đệm ít nhánh, u
ống nội tủy, u nguyên bào thần kinh
đệm.

U tế bào ngoại bì thần U nguyên bào ống tủy, u nguyên bào
kinh nguyên phát
thần kinh
Tế bào màng não

U màng não

Tế bào Schwann

U vỏ bao thần kinh, u sợi thần kinh


Tế bào lymphô lưới

Lymphôm


Phân lo ại u th ần kinh

1. U thần kinh đệm
1. U sao bào Astrocytoma (I, II,

III, IV)

2. U tế bào thần kinh đệm ít nhánh
Oligodendroglioma
3. U ống nội tủy Ependymoma

2.
3.
4.
5.
6.

Nơ ron (neuroblastoma)
Ung thư biệt hóa kém (medulloblastoma)
U màng não
LYMPHôM
Ung thư di căn


Biểu hiện lâm sàng

• U chèn ép:
• u to chèn ép, có thể kèm phù não.
• xâm nhập nhu mô não.


• Triệu chứng toàn thân (do khối u choáng chỗ):
• Nhức đầu.
• Thay đổi tính cách.
• Động kinh.
• Nôn vọt: thường gặp ở trẻ em, hiếm gặp ở người lớn.
• Triệu chứng tại chỗ, tổn thương nhu mô não ở vùng nào, dẫn đến dấu
hiệu thần kinh khu trú.


• Chẩn đoán:
• MRI, CT.
• Sinh thiết.


U thần kinh đệm
1. U sao bào
(Astrocytoma độ I, II, III, IV)
1. U tế bào thần kinh đệm ít nhánh
(Oligodendroglioma)
2. U ống nội tủy (Ependymoma)



U thần kinh đệm
1. U sao bào

u sao bào lông và u
sao bào tơ.


U sao bào lông
• Dịch tễ học: thường xảy ra ở trẻ em.
• Vị trí: bất cứ vị trí nào, nhưng thường xuất hiện ở tiểu não, não thất
ba, và dây thần kinh thị giác.
• Diễn tiến sinh học: u sao bào lông, phân loại theo WHO, xếp độ I.
• Hình thái học:
• Đại thể: dạng bọc.
• Vi thể: kéo dài tế bào giống như “tóc“; ở vùng bọc, có các sợi
Rosenthal (lắng đọng những sợi mãnh ái toan) và các thể hạt ái toan.


U sao bào


Low gr


Rosenthal fibers


U sao bào
a. Các dạng sao bào: tất cả các tổn thương đều thấm nhập; mức độ
tiến triển được phân theo độ mô học của WHO, từ độ II đến độ IV.
- U sao bào biệt hóa tốt (độ II).
- U sao bào loại anaplastic (độ III).
- U nguyên bào đệm đa dạng (GBM) (độ IV).



• Dịch tễ học: xảy ra ở mọi lứa tuổi, đỉnh tuổi mắc bệnh 40-60. Chiếm
80% u não ở người lớn.
• Vị trí: phổ biến nhất ở bán cầu não, nhưng có thể xảy ra ở nơi khác (ví
dụ, như cuống não).


Những điểm quan trọng của u sao bào:
• U sao bào biệt hóa rõ, hầu như không thể phẫu thuật cắt bỏ hoàn
toàn.
• Bệnh nhân có thể sống 5-10 năm.
• U nguyên bào đệm đa dạng (GBM): diễn tiến nhanh; trung bình thời
gian sống còn là 12 tháng.


Hình thái học
• Đại thể: thấm nhập mô xung quanh, bờ không rõ, khó phân biệt với
mô lành. U nguyên bào đệm đa dạng kèm hoại tử và xuất huyết.
• Vi thể: Dựa trên mức độ dị dạng nhân, chỉ số phân bào, hoại tử, và
tân sinh vi mạch. Hoại tử và tân sinh vi mạch, là đặc điểm quan trọng
trong u nguyên bào đệm đa dạng (GBM); tế bào u xếp song song
quanh ổ hoại tử.





U nguyên bào đệm đa dạng (GBM) (độ IV)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×