Lời mở đầu..................................................................................................................................1
chơng 1.........................................................................................................................................4
Lý luận chung về...................................................................................................................4
PHâN TíCH tình hình tài chính doanh nghiệp.......................................................4
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp....................4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và vai trò của tài chính doanh nghiệp...................................................4
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp..................................................................................................5
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................................................5
1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa, sự cần thiết của phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................5
1.2.2. Cơ sở và phơng pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp..............................................6
1.2.3. Nội dung phân tích tài chính của doanh nghiệp..........................................................................8
1.2.3.1.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích BCĐKT...................................................8
*Phần tài sản:.........................................................................................................................................8
1.2.4. Các nhân tố ảnh hởng tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp..........................................15
1.3. Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả SXKD........................................16
1.3.1. Chủ động huy động vốn SXKD, đảm bảo đầy đủ vốn cho hoạt động SXKD..........................16
1.3.2. Tổ chức, sử dụng hợp lý và tăng nhanh vòng quay vốn lu động...............................................17
1.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, có phơng pháp trích khấu hao TSCĐ phù hợp để đảm
bảo thu hồi vốn. Thờng xuyên nâng cao, đổi mới, cải tiến máy móc thiết bị.....................................17
1.3.4. Phấn đấu sử dụng tiết kiệm chi phí SXKD, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp........................................................................................................................................18
1.3.5. Thúc đẩy tăng tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp..................18
1.3.6. Thờng xuyên xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp.................................................19
CHơNG 2.......................................................................................................................................20
THựC trạng tài chính tại công ty cổ phần đầu t............................................20
xây dựng và phát triển đô thị sông đà.................................................................20
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển
đô thị Sông Đà.............................................................................................................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu t xây dựng và phát triển đô thị
Sông Đà................................................................................................................................................20
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh..........................................................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty....................................................................22
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..............................................................26
2.1.5. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty CPĐTXD&PTĐT Sông Đà......................................29
2.2.1. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây..................................................................................31
2.2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty năm 2011.................................................................32
2.2.2. Đánh giá tổng quát về thực trạng tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty....51
Chơng 3:.....................................................................................................................................53
MộT số giải PHáP chủ yếu NhằM NâNG CAO HiệU quả SảN xuấT KINH
DOANH của công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển đô thị sông
đà...................................................................................................................................................53
3.1. Định hớng phát triển của công ty những năm tới.........................................53
3.2. Một số đề xuất để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.............54
3.2.1. Xác định cơ cấu nguồn vốn hợp lý, phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và
phát huy tác dụng của đòn bẩy tài chính.............................................................................................55
3.2.2. Dự báo nhu cầu vốn kinh doanh, từ đó có đợc kế hoạch huy động, sử dụng vốn một cách có
kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả...........................................................................................................55
3.2.3. Xây dựng kế hoạch huy động vốn hiệu quả..............................................................................57
3.2.4. Tổ chức, sử dụng hợp lý và tăng nhanh vòng quay vốn lu động...............................................58
3.2.5. Dự báo nhu cầu vốn bằng tiền, lập kế hoạch khai thác các luồng tiền đảm bảo khả năng thanh
toán.......................................................................................................................................................59
3.2.6. Quản lý tốt nợ phải thu..............................................................................................................60
3.2.7. Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tăng doanh thu và lợi nhuận.........................................................61
3.2.8. Tăng cờng hoàn thiện công tác tổ chức kết toán, công tác phân tích tình hình tài chính tại
công ty..................................................................................................................................................62
3.3. Một số kiến nghị với Nhà nớc và cơ quan quản lý cấp trên....................63
3.3.1. Một số kiến nghị đối với nhà nớc..............................................................................................63
3.3.2. Một số kiến nghị đối với Tổng công ty Sông Đà......................................................................63
Kết luận....................................................................................................................................64
Lời mở đầu
Lời mở đầu
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.
Hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn
liền với hoạt động tài chính. Hoạt động tài chính cũng không thể tách khỏi
quan hệ trao đổi giữa các đơn vị kinh tế. Hoạt động tài chính có mặt trong tất
cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu tạo vốn trong doanh
nghiệp đến khâu phân phối tiền lãi thu đợc từ quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thành công trong kinh doanh
là doanh nghiệp thực hiện tốt việc tổ chức quản lý và giám sát một cách chặt
chẽ các dòng tiền luân chuyển ra vào doanh nghiệp. Tình hình tài chính doanh
nghiệp phản ánh phần lớn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng ở nớc ta hiện nay, môi trờng kinh
doanh cạnh tranh rất gay gắt đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải nắm
bắt thông tin, có sự phân tích và phán đoán chính xác để tận dụng những cơ
hội kinh doanh, hạn chế rủi ro thiệt hại. Phân tích tài chính sẽ giúp các nhà
quản trị nắm rõ thực trạng tài chính của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao
nhất.
Trong kinh doanh nhiều đối tợng quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp nh: các nhà quản trị doanh nghiệp, các cổ đông, các nhà đầu t,
ngân hàng, chủ nợ, khách hàng Song họ đều quan tâm đến khả năng tạo
tiền, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, mức lợi nhuận Nh vậy, phân
tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp các đối tợng nắm bắt đợc thông tin họ cần
về doanh nghiệp sử dụng vào mục đích của mình.
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà là một
doanh nghiệp mới đợc thành lập năm 2007, chứng khoán của Công ty đuợc
niêm yết trên sàn HNX. Là một doanh nghiệp mới nên có nhiều thay đổi về
chính sách kinh doanh nói chung và chính sách tài chính nói riêng. Tình hình
tài chính của công ty nhìn chung có sự biến động lớn qua các năm. Đặc biệt
năm 2011 tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty có nhiều biến
động lớn so với các năm trớc.
Xuất phát từ những nhận thức về phân tích tình hình tài chính và xem
xét thực trạng tài chính tại đơn vị thực tập, em đã chọn đề tài: Đánh giá
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 1
Lời mở đầu
thực trạng tài chính và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà
cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài:
Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty cổ phần ĐTXD&PTĐT Sông
Đà.
Đa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tợng nghiên cứu: nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh thông
qua phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần ĐTXD&PTĐT đô thị Sông Đà.
4. Phơng pháp nghiên cứu.
Sử dụng đồng thời các phơng pháp: phơng pháp thống kê, phơng pháp
so sánh, phơng pháp tỉ lệ, phơng pháp phân tích, phơng pháp tổng hợp để
nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu.
Đề tài gồm 3 chơng:
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chơng 2: Thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần đầu t xây dựng và
phát triển đô thị Sông Đà
Chơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa TCDN - Học viện
Tài Chính, đặc biệt là TS. Vũ Văn Ninh và các anh chị nhân viên trong Công
ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà đã giúp đỡ em hoàn
thành luận văn này.
Tác giả
Bùi Thị ánh Tuyết
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 2
Lời mở đầu
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 3
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
chơng 1
Lý luận chung về
PHâN TíCH tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp.
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và vai trò của tài chính doanh nghiệp.
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dới
hình thức giá trị gắn liền với sự chu chuyển vốn của doanh nghiệp phát sinh
trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới
các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật cho
phép.
Về mặt hình thức: tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình
vận động: tạo lập, phân phối, chuyển hóa hình thái và sử dụng quỹ tiền tệ phát
sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Về mặt nội dung: tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dới
hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập, phân phối, chuyển hóa hình thái và
sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động.
1.1.1.2. Nội dung của tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp bao hàm các nội dung chủ yếu sau:
- Lựa chọn và quyết định đầu t: đó là quá trình hoạch định, dự toán vốn
đầu t và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu t.
- Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời đầy
đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiêp.
- Tổ chức sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các
khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt phân phối lợi nhuận sau thuế, trích lập và sử dụng các
quỹ của doanh nghiệp.
- Kiểm soát thờng xuyên, định kì hoạt động của doanh nghiệp.
- Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
1.1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của
doanh nghiệp. Vai trò đợc thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
- TCDN huy động vốn đảm bảo cho cho các hoạt động kinh của doanh
nghiệp diễn ra bình thờng và liên tục.
- TCDN giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 4
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
- TCDN là công cụ hữu ích trong việc quản lý tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp. Các thông tin tài chính thu nhận đợc là cơ sở để các nhà quản
lý doanh nghiệp kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc phân tích các mối quan hệ tài
chính nảy sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh để lựa chọn và đa ra các
quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt đợc mục
tiêu của doanh nghiệp, không ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
Nội dung chính của quản trị tài chính doanh nghiệp:
- Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu t và các kế hoạch kinh
doanh.
- Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng
cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Tổ chức sử dụng tốt số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu
chi, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Đảm bảo kiểm tra, kiểm soát thờng xuyên đối với tình hình hoạt động
của doanh nghiệp và thực hiện tốt việc phân tích tài chính.
- Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.
- Thực hiện tốt việc kế hoạch hoá tài chính.
Vai trò chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp:
- Huy động đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn cho hoạt động SXKD.
- Tổ chức sử dụng VKD tiết kiệm và hiệu quả.
- Giám sát kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa, sự cần thiết của phân tích tài chính doanh
nghiệp.
Phân tích tài chính là tổng thể các phơng pháp đợc sử dụng để đánh giá
tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp các nhà quản lý đa ra các quyết
định phù hợp với lợi ích của chính họ. Phân tích tài chính bao gồm các bớc
chủ yếu sau: thu thập thông tin, xử lý thông tin, dự đoán và quyết định.
Trong nền kinh tế phát triển hiện nay, ngày càng có nhiều đối tợng sử
dụng thông tin tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy việc phân tích tài chính của
từng đối tợng đợc tiến hành theo nhiều cách khác nhau.
- Đối với bản thân doanh nghiệp: nhằm đánh giá tình hình giai đoạn đã
qua, từ đó đa ra các dự báo tài chính và quyết định tài chính một cách phù
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 5
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
hợp, giúp cho ngời quản lý có thể kiểm soát kịp thời các mặt hoạt động của
doanh nghiệp, đề ra biện pháp khắc phục các tồn tại và vớng mắc.
- Đối với các nhà đầu t: thông qua phân tích tài chính có thể đánh giá
khả năng thanh toán, hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh
nghiệp.
- Đối với ngời cho vay: các đối tợng cho vay, ứng trớc, bán chịu cho
doanh nghiệp cũng quan tâm tới khả năng thu hồi vốn.
- Đối với cơ quan quản lý Nhà nớc: giúp các cơ quan quản lý Nhà nớc
nắm đợc tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đa ra các chính sách kinh tế
phù hợp.
1.2.2. Cơ sở và phơng pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.2.2.1. Cơ sở của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Cơ sở của phân tích tài chính là các thông tin bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp. Các yếu tố bên trong nh: cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, tính
chất của sản phẩm, quy trình công nghệ, khả năng tài trợ cho tăng trởng, năng
suất lao động. Phân tích TCDN để đa ra những nhận định đúng đắn và chính
xác còn cần phải sử dụng thêm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp nh: thông
tin chung về kinh tế, thuế, tiền tệ; các thông tin pháp lý đối với doanh nghiệp.
Các thông tin chung: Đó là những thông tin liên quan đến cơ hội kinh
doanh, nghĩa là tình hình chung về kinh tế tại thời điểm cho trớc.
Các thông tin theo ngành kinh tế: đặc điểm của ngành kinh doanh liên
quan đến tính chất của các sản phẩm, quy trình kỹ thuật áp dụng, cơ cấu sản
dụng kinh tế, nhịp độ phát triển của các chu kì kinh tế.
Các thông tin liên quan đến doanh nghiệp. Các thông tin bắt buộc là các
báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải công khai. Ngoài ra, còn nhiều thông
tin kế toán, tài chính khác chỉ những nhà quản lý doanh nghiệp mới biết.
Nh vậy, có rất nhiều nguồn thông tin khác nhau có thể giúp cho việc
phân tích tài chính, ngời sử dụng thông tin phải biết lựa chọn thông tin trung
thực và phù hợp với mục tiêu của mình.
1.2.2.2. Phơng pháp phân tích tài chính.
Trên lý thuyết có rất nhiều phơng pháp phân tích tài chính khác nhau,
nhng trên thực tế các nhà quản trị tài chính thờng sử dụng ba phơng pháp
chính, đó là:
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 6
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.2.2.1. Phơng pháp so sánh:
Là việc đối chiếu tình hình biến động cả về mặt số tuyệt đối và số tơng đối
trên từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Phơng pháp này đợc sử dụng rộng rãi và
phổ biến trong phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Để tiến hành so sánh
đợc, cần chú ý các vấn đề cơ bản sau:
* Điều kiện so sánh:
- Phải tồn tại ít nhất hai đại lợng (2 chỉ tiêu)
- Các đại lợng (chỉ tiêu) phải đảm bảo tính chất so sánh đợc với nhau.
* Xác định gốc để so sánh:
- Khi xác định xu hớng hay tốc độ phát triển, thì thờng chọn gốc là trị
số của chỉ tiêu đó ở kỳ trớc (giai đoạn trớc).
- Khi đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu đề ra thì gốc so sánh là
trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích.
- Khi xác định vị trí doanh nghiệp thì gốc so sánh đợc xác định là giá trị
trung bình của ngành, hoặc là chỉ tiêu đó của đối thủ cạnh tranh.
* Kỹ thuật so sánh: Thông thờng, ngời ta thờng sử dụng kỹ thuật so
sánh cơ bản là so sánh về số tuyệt đối, so sánh về số tơng đối. Ngoài ra, còn sử
dụng kỹ thuật phân tích theo chiều ngang (để thấy đợc sự biến động của từng
chỉ tiêu) và phân tích theo chiều dọc (để thấy đợc mức độ quan trọng của
thành phần trong tổng thể).
1.2.2.2.2. Phơng pháp tỷ lệ:
Phơng pháp này sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tơng quan
giữa các chỉ tiêu trong từng BCTC và giữa các BCTC để rút ra các kết luận.
Phơng pháp tỷ số là phơng pháp truyền thống đợc áp dụng phổ biến trong
phân tích tài chính bởi tính hiện thực cao với các điều kiện ngày càng đợc bổ
sung.
Khi sử dụng các phơng pháp này cần chú ý một số vấn đề sau: phải tồn
tại ít nhất hai đại lợng (chỉ tiêu) cần phân tích, hai đại lợng (chỉ tiêu) này phải
thống nhất về nội dung kinh tế, phơng pháp, đơn vị tính. Về nguyên tắc, để
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của
doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Nh vậy, phơng pháp tỷ số luôn đợc sử
dụng kết hợp với phơng pháp so sánh.
1.2.2.2.3. Phơng pháp phân tích mối liên hệ tơng tác giữa các hệ số tài chính
(Phơng pháp phân tích Dupont).
Đây là phơng pháp đặc trng của phân tích TCDN. Theo phơng pháp này,
các tỷ số tài chính thay đổi khi các nhân tố nh thế nào phụ thuộc vào sự thay
đổi của các nhân tố thành phần. Hơn nữa, các tỷ số tài chính lại ảnh hởng lẫn
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 7
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
nhau. Do đó, ta có thể biểu diễn một tỷ số tài chính thông qua tích của một vài
tỷ số khác. Các quan hệ tài chính chủ yếu trong phơng pháp Dupont gồm:
- Mối quan hệ tơng tác giữa tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh với hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn và tỷ suất lợi nhuận.
- Các mối quan hệ tơng tác với tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
Ngoài ra, phân tích tài chính còn sử dụng các phơng pháp khác nh: phơng pháp phân tích nhân tố, phơng pháp phân chia (chi tiết), phơng pháp dự
toán.
1.2.3. Nội dung phân tích tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3.1.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích BCĐKT.
*Phần tài sản:
Tài sản của doanh nghiệp trên bảng cân đối kế toán thể hiện cơ sở vật
chất, tiềm lực kinh tế quá khứ, hiện tại và ảnh hởng đến tơng lai.
Phân tích tình hình tài sản là phân tích biến động các khoản mục tài sản
nhằm giúp ngời phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỉ trọng của tài sản
qua các thời kì, sự thay đổi này bắt đầu từ những dấu hiệu nào trong quá trình
sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục
vụ cho chiến lợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không.
*Phần nguồn vốn:
Đây là sự phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp ngời phân
tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỉ trọng của nguồn vốn qua các thời kì nh
thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động
trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài
chính, tính tự chủ, khả năng khai thác nguồn vốn trên thị trờng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hay không.
Đồng thời phải xem xét mối quan hệ cân đối giữa nguồn tài trợ ngắn
hạn so với tài sản ngắn hạn; giữa nguồn tài trợ dài hạn so với tài sản dài hạn.
từ đó đánh giá xem doanh nghiệp có đảm bảo đợc nguyên tắc cân bằng tài
chính hay cha.
1.2.3.1.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả HĐKD
Khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, ta cần làm rõ các vấn đề sau:
Thứ nhất, xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên Phần I - Lãi, lỗ
giữa kỳ này với kỳ trớc bằng việc so sánh về số tuyệt đối, tơng đối. Qua đó,
thấy đợc tính hiệu quả trong từng hoạt động (HĐKD, hoạt động tài chính, hoạt
động khác).
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 8
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Thứ hai, phân tích các chỉ tiêu tỷ suất các chi phí trong DTT kỳ này so
với kỳ trớc để thấy đợc tính hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Phân tích và đánh giá tình hình tài chính chủ yếu của doanh
nghiệp.
1.2.3.2.1. Hệ số phản ánh khả năng thanh toán.
Để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi chúng đến
hạn thanh toán, ngời ta thờng sử dụng các chỉ tiêu chủ yếu sau:
+ Hệ số phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển= đổi tài sản thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tùy ngành nghề kinh doanh mà hệ số này có giá trị khác nhau. Để
đánh giá hệ số này cần dựa vào hệ số trung bình của các doanh nghiệp
trong cùng ngành. Một căn cứ quan trọng để đánh giá là so sánh với hệ số
thanh toán ở các thời kì trớc đó của doanh nghiệp.
Hệ số này cao là tốt song không phải càng lớn càng tốt. Để đánh giá
đúng hơn cần xem xét thêm tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Hệ số phản ánh khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số này phản ánh khả năng trả nợ nhanh của doanh nghiệp mà không
phụ thuộc vào việc phải bán các loại vật t, hàng hóa.
TSNH Vốn vật t hàng hóa
Hệ số thanh
=
toán nhanh
Nợ ngắn hạn
Tuy nhiên, trong một số trờng hợp, chỉ tiêu này cha phản ánh một cách
chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp
có khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản ngắn hạn. Khi đó, ta
cần phân tích thêm khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
+ Hệ số phản ánh khả năng thanh toán tức thời.
Tiền và các khoản tơng đơng tiền
Hệ số thanh toán =
Nợ ngắn hạn
tức thời
ở đây tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tơng
đơng tiền là các khoản đầu t ngắn hạn (dới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành
tiền bất kỳ lúc nào nh: chứng khoán ngắn hạn, thơng phiếu. Tuy nhiên, hệ số
này quá cao sẽ không tốt vì DN khi đó sẽ tồn trữ tiền mặt quá nhiều, gây ứ
đọng vốn.
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 9
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
+ Hệ số phản ánh khả năng thanh toán lãi vay.
Hệ số này dùng để đo lờng mức độ lợi nhuận có đợc do sử dụng vốn có đủ
để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ hay không. Nguồn để trả lãi vay chính là lợi nhuận
trớc thuế và lãi vay. Công thức:
Hệ số thanh toán lãi vay
vay
Lãi vay phải trả + LN trớc thuế
=
Lãi vay phải trả
1.2.3.2.2. Hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản.
* Hệ số cơ cấu nguồn vốn: Phản ánh bình quân trong một đồng VKD
hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vay nợ, hoặc có mấy đồng
vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ và hệ số VCSH là hai tỷ số quan trọng nhất phản
ánh cơ cấu nguồn vốn:
Hệ số nợ
=
Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
VCSH
= 1- hệ số nợ
Hệ số VCSH =
Nghiên cứu hai chỉ tiêu tài chính
ta thấy
Tổngnày
nguồn
vốn đợc mức độ độc lập hay
phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ. Mặt khác hệ số nợ cao thì
Tổng nguồn vốn
doanh nghiệp lại có lợi vì đợc sử dụng một lợng tài sản lớn mà chỉ đầu t một lợng nhỏ và các nhà tài chính thờng sử dụng nó để gia tăng lợi nhuận.
* Hệ số phản ánh cơ cấu tài sản:
Tài sản dài hạn
Tỷ lệ đầu t vào
Tỷ suất đầu t
=1=
TSDH
Tổng tài sản
vào TSNH
Tài sản ngắn hạn
Tỷ suất đầu t
Tỷ lệ đầu t vào
=1=
vào TSDH
TSNH
Tổng tài sản
Hai tỷ suất này phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân 1 đồng
VKD thì dành bao nhiêu để hình thành TSCĐ và bao nhiêu để hình thành
TSLĐ. Tỷ suất đầu t vào TSDH càng lớn thể hiện tình hình trang bị cơ sở vật
chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hớng phát triển lâu dài của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, để nhận xét tỷ suất này là tốt hay xấu còn tùy thuộc vào
ngành nghề kinh doanh và trong giai đoạn cụ thể.
+ Tỷ lệ tự tài trợ TSDH:
Tỷ lệ tự tài trợ
TSDH
=
VCSH
Tài sản dài hạn
Tỷ lệ này nói lên số VCSH của doanh nghiệp dùng để trang bị cho TSCĐ
là bao nhiêu. Tỷ suất này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 10
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
chính vững vàng và lành mạnh. Khi nhỏ hơn 1 thì một bộ phận của TSCĐ đợc
tài trợ bằng vốn vay và đặc biệt mạo hiểm khi vốn vay đó là vốn vay ngắn hạn.
1.2.3.2.3. Hệ số phản ánh tình hình hoạt động.
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay
Giá vốn hàng bán
=
hàng tồn kho
HTK bình quân trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho là số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao thì việc kinh doanh càng tốt, khi phân
tích cần kết hợp với các yếu tố liên quan nh: kết cấu hàng tồn kho, phơng thức
bán hàng...
Trong đó:
HTK bình quân
trong kỳ
HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ
2
=
+ Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Số ngày một vòng
quay HTK
=
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay HTK.
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 11
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
+ Vòng quay các khoản phải thu:
Số vòng quay các
khoản phải thu
Doanh thu bán hàng (có thuế)
=
Số d bình quân các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền
mặt. So sánh giữa các năm để thấy đợc sự biến động của chỉ tiêu, thấy đợc
doanh nghiệp có quản lý tốt các khoản phải thu không. Từ đó, đa ra các chính
sách tín dụng đối với khách hàng sao cho DN vẫn bán đợc hàng mà lại không
bị chiếm dụng nhiều.
+ Kỳ thu tiền trung bình:
Kỳ thu tiền
trung bình
Số ngày trong kỳ
=
Số vòng quay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền trung bình cho biết
ngày
củacác
một
vòngphải
quaythucác khoản
Số số
vòng
quay
khoản
phải thu. Khi phân tích cần kết hợp giữa kết quả tính toán và chính sách của
doanh nghiệp nh: mục tiêu mở rộng thị trờng, chính sách tín dụng... để đa ra
các nhận xét đúng.
+ Vòng quay vốn lu động:
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lu
=
động
Vốn lu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển trong
VLĐ kì
hay số vòng quay của
VLĐ
kỳlà một năm).
VLĐ thực hiện đợc trong một khoảng thời
gianbình
nhấtquân
địnhtrong
(thờng
Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngợc lại. Trong
đó:
VLĐ bình quân
trong kỳ
=
VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ
2
+ Số ngày một vòng quay vốn lu động:
Số ngày 1 vòng
Số ngày trong kỳ
quay vốn lu động =
Số vòng quay vốn lu động
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác:
Số vòng quay vốn lu động
Hệ số này cho biết cứ một đồng vốn cố định đợc sử dụng sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng
VCĐ và vốn DH khác
+ Vòng quay VKD:
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
=
Doanh thu thuần
Vốn CĐ và vốn DH khác
VCĐ và vốn DH khác bình quân
Page 12
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Vòng quay VKD phản ánh vốn của doanh nghiệp trong 1 kỳ quay đợc
bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này cung cấp thông tin tổng quát nhất về hiệu suất sử
dụng tài sản hay toàn bộ vốn hiện có của doanh nghiệp.
Vòng quay
Doanh thu thuần
=
VKD bình quân
VKD
1.2.3.2.4. Hệ số phản ánh khả năng sinh lời: VKD bình quân
Hệ số sinh lời bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Tỷ suât LNTT
trên doanh thu
=
LNTT
Doanh thu thuần
Tỷ suất LNST
trên doanh thu
=
Doanh
LNST thu thuần
Doanh thu thuần
Hai chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần mà doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ thì có mấy đồng lợi nhuận trớc (sau) thuế. Nói chung, tỷ
suất này cao là tốt nhng cũng cần chú ý đặt trong mối quan hệ với ngành và
năm trớc để đánh giá.
+ Tỉ suất sinh lời của tổng tài sản (ROAE):
Phản ánh cứ 1 đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp huy động vào sản
xuất kinh doanh tạo ra mấy đông lợi nhuận trớc thuế và lãi vay.
Tỷ suất sinh lời của
tổng TS (ROAE)
=
Lợi nhuận trớc thuế và lãi vay
Tổng tài sản
Tổng tài sản bình quân
+ Tỷ suất lợi nhuận VKD:
Do lợi nhuận có hai chỉ tiêu nên tỷ suất lợi nhuận VKD cũng có hai chỉ tiêu
tơng ứng là: Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế VKD và tỷ suất lợi nhuận sau thuế VKD.
Trong đó, chỉ tiêu thứ hai thờng đợc sử dụng nhiều hơn vì nó phản ánh số lợi
nhuận còn lại đợc sinh ra do sử dụng bình quân 1 đồng VKD:
Tỷ suất LNTT
trên VKD
=
LNTT
VKD bình quân
LNST
Tỷ suất LNST
=
trên VKD
VKD bình quân
(ROA)
+ Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE):
Tỷ suất lợi nhuận
=
VCSH
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
LNST
VCSH bình quân
Page 13
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Đây là chỉ tiêu đánh giá mức độ tạo ra lợi nhuận sau thuế của 1 đồng
VCSH đã đầu t. Trong phân tích, ngoài việc so sánh giữa các kỳ với nhau ta có
thể so sánh chỉ tiêu này với chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế VKD.
Ngoài các chỉ tiêu cơ bản trên, để phân tích tình hình tài chính của các
công ty cổ phần, ngời ta còn sử dụng thêm các chỉ tiêu sau:
+ Thu nhập một cổ phần thờng (EPS): Đây là một chỉ tiêu hết sức quan
trọng, nó phản ánh số cổ phần thờng trong năm thu đợc bao nhiêu LNST.
=
EPS
LNST - Cổ tức trả cổ đông u đãi Số
cổ phần thờng đang lu hành
+ Cổ tức một cổ phần thờng (DIV): Phản ánh mức thu nhập thực tế mà
mỗi cổ phần thờng nhận đợc trong năm.
LNST dành trả cổ tức cho cổ đông thờng Số
cổ phần thờng đang lu hành
+ Hệ số trả cổ tức: Phản ánh Công ty dành bao nhiêu phần thu nhập để
trả cổ tức.
Cổ tức 1 cổ đông thờng
Hệ số trả cổ tức =
Thu nhập một cổ phần thờng
1.2.3.2.5. Phân tích quan hệ giữa các hệ số tài chính qua phơng trình Dupont.
Mức sinh lời của VCSH của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp của hàng
loạt các nhân tố khác nhau. Phân tích Dupont sẽ cho thấy rõ hơn sự tác động
của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và công tác tiêu thụ sản phẩm
tới mức sinh lời của DN:
+ Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế VKD:
Từ công thức tỷ suất LNST trên VDK (ROA) ở trên ta có thể viết lại:
DIV
=
Tỷ suất LNST
=
trên VKD (ROA)
LNST
x
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
VKD bình quân
= Tỷ suất LNST trên doanh thu x Vòng quay VKD
Qua phơng trình trên, thấy đợc các nhân tố ảnh hởng đến tỷ suất lợi
nhuận sau thuế VKD. Để tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế VKD cần phải tăng
tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay tăng vòng quay VKD. Muốn
vậy, về cơ bản doanh nghiệp vẫn phải tiết kiệm các chi phí và sử dụng tốt các
tài sản, nguồn vốn.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến tỷ suất lợi nhuận VCSH:
Tỷ suất lợi
=
nhuận VCSH
LNST
DTT
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
x
DTT
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
VCSH bình quân
Page 14
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Tỷ suất LNST
Tỷ suất lợi
1
=
x Vòng quay VKD x
trên DT
nhuận VCSH
1 - Hệ số nợ
(Phơng trình trên còn đợc gọi là phơng trình Dupont)
Phơng trình cho thấy tỷ suất lợi nhuận VCSH cao hay thấp phụ thuộc
vào ba nhân tố: lợi nhuận sau thuế đợc tạo ra từ 1 đồng doanh thu, doanh thu
thu đợc từ 1 đồng vốn và hệ số nợ bình quân trong kỳ của doanh nghiệp là bao
nhiêu. Từ đó, các nhà quản trị đa ra đợc các biện pháp tài chính tác động vào
các nhân tố đó phù hợp với tình hình cụ thể của doanh nghiệp để đạt đợc các
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn.
Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn thực chất là đi tìm câu
trả lời cho bộ ba câu hỏi: Lấy vốn từ đâu? Sử dụng vốn đó vào việc gì? Việc sử
dụng vốn đó đã hiệu quả hay cha? Để tìm đợc câu trả lời cho bộ câu hỏi này,
thờng tiến hành theo trình tự nh sau:
- Bớc 1: Căn cứ vào BCĐKT, tiến hành so sánh số liệu các khoản mục
giữa cuối kỳ và đầu kỳ để tìm ra sự chênh lệch và tổng hợp lại.
- Bớc 2: Đa kết quả tổng hợp ở trên vào bảng phân tích diễn biến nguồn
vốn và sử dụng vốn dới hình thức một bảng cân đối gồm hai cột nguồn vốn và
sử dụng vốn theo nguyên tắc: cột nguồn vốn phản ánh các trờng hợp tăng
NV hoặc giảm tài sản; cột sử dụng vốn phản ánh các trờng hợp tăng tài sản
hoặc giảm NV.
- Bớc 3: Tính tỷ trọng của từng khoản mục trên bảng phân tích.
- Bớc 4: Tiến hành phân tích tổng quát thông qua các kết quả đã tính
toán đợc ở trên: số vốn tăng hay giảm của doanh nghiệp ở trong kỳ đã đợc sử
dụng vào những việc gì và các nguồn phát sinh dẫn đến việc tăng hoặc giảm
nguồn vốn.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hởng tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp
1.2.4.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp.
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hởng rất lớn tới việc tổ chức
tài chính của doanh nghiệp nh: phơng thức hình thành và huy động vốn, việc
chuyển nhợng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của CSH với các
khoản nợ của doanh nghiệp.
ở Việt Nam, theo luật Doanh nghiệp 2005, có các hình thức doanh
nghiệp chủ yếu sau:
- Doanh nghiệp t nhân
- Công ty hợp danh
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 15
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
- Công ty cổ phần
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
Ngoài bốn hình thức doanh nghiệp nêu trên còn có hợp tác xã.
1.2.4.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp thờng đợc thực hiện trong
một hoặc một số ngành nhất định. Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật riêng, có ảnh hởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của
doanh nghiệp.
Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản
xuất ngắn thì nhu cầu vốn lu động giữa các thời kỳ trong năm thờng không có
biến động lớn, doanh nghiệp có thể dễ dàng cân đối giữa thu và chi bằng tiền
cũng nh đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh. Ngợc lại, những
doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất có tính thời vụ thì nhu cầu VLĐ
giữa các thời kỳ trong năm chênh lệch nhau rất lớn, thu và chi bằng tiền thờng
không có sự ăn khớp nhau về thời gian. Đó là điều phải tính đến trong việc tổ
chức tài chính, nhằm đảm bảo kịp thời, đầy đủ cho hoạt động của doanh
nghiệp.
1.2.4.3. Môi trờng kinh doanh.
Doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trờng kinh doanh nhất
định. Môi trờng kinh doanh bao gồm tất cả các điều kiện bên trong và bên
ngoài ảnh hởng tới hoạt động doanh nghiệp: môi trờng kinh tế tài chính, môi
trờng chính trị, môi trờng luật pháp, môi trờng công nghệ, môi trờng văn hóa xã hội. Các tác động của môi trờng kinh tế tài chính đến hoạt động tài chính
của doanh nghiệp là: cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, tình trạng của nền kinh tế,
chính sách kinh tế và tài chính của nhà nớc đối với doanh nghiệp, mức độ
cạnh tranh, thị trờng tài chính và hệ thống các trung gian tài chính.
1.3. Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả SXKD.
1.3.1. Chủ động huy động vốn SXKD, đảm bảo đầy đủ vốn cho hoạt động
SXKD.
Trong nền kinh tế hàng hoá tiền tệ ngày nay, để hoạt động SXKD đợc tiến
hành một cách liên tục thì các nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn chủ động
trong việc huy động vốn và đảm bảo đầy đủ vốn cho hoạt động SXKD. Muốn
vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn tối thiểu để từ đó
có kế hoạch huy động vốn. Sau khi xác định đợc nhu cầu vốn của công ty, nhà
quản trị doanh nghiệp phải lập kế hoạch huy động vốn từ các nguồn nh: ngân
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 16
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
sách nhà nớc, vay ngân hàng, vay của cán bộ công nhân viên, từ thị trờng tài
chính và cần lựa chọn nguồn có chi phí sử dụng thấp nhất.
1.3.2. Tổ chức, sử dụng hợp lý và tăng nhanh vòng quay vốn lu động.
- Xác định chính xác nhu cầu vốn lu động thờng xuyên cần thiết phục vụ
cho hoạt động SXKD. Nếu không xác định chính xác dẫn đến tình trạng thiếu
vốn, sản xuất bị đình trệ, không đảm bảo thực hiện hợp đồng đã ký kết hoặc
dẫn đến thừa vốn gây lãng phí, vốn luân chuyển chậm, phát sinh nhiều chi phí
không hợp lý làm cho giá thành tăng lên, lợi nhuận thu đợc giảm đi.
- Tăng tốc độ lu chuyển vốn ở khâu sản xuất và khâu lu thông hàng hoá.
Tăng tốc độ lu chuyển VLĐ ở khâu sản xuất bằng cách rút ngắn chu kỳ
sản xuất, rút ngắn thời gian không hợp lý, thời gian gián đoạn trong quy trình
công nghệ.
Tăng tốc độ lu chuyển vốn lu động trong khâu lu thông: ngay từ khi xác
định nhu cầu vốn cho từng giai đoạn sản xuất doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ
thị trờng, ớc lợng khả năng tiêu thụ của thị trờng về sản phẩm của doanh
nghiệp để sản xuất luôn ăn khớp với quá trình tiêu thụ sản phẩm. Doanh
nghiệp phải áp dụng các biện pháp tích cực để nhanh chóng thu hồi nợ, giải
phóng vốn trong khâu thanh toán.
- Thờng xuyên kiểm tra việc thực hiện có hiệu quả vốn lu động của doanh
nghiệp: Thờng xuyên kiểm tra việc tiêu thụ sản phẩm, vì tiêu thụ sản phẩm có ý
nghĩa quyết định trong đảm bảo luân chuyển nhanh vốn lu động. Sau khi tiêu thụ
sản phẩm phải thờng xuyên theo dõi khả năng chi trả của ngời mua, giám sát đối
tợng chi trả không đúng hạn, áp dụng hình thức thanh toán có hiệu quả hơn đồng
thời có những biện pháp xử lý những vi phạm trong thanh toán.
1.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, có phơng pháp trích khấu
hao TSCĐ phù hợp để đảm bảo thu hồi vốn. Thờng xuyên nâng
cao, đổi mới, cải tiến máy móc thiết bị.
- Tổ chức tốt công tác đầu t xây dựng, mua sắm TSCĐ, xem xét kỹ hiệu
quả kinh tế của vốn đầu t xây dựng cơ bản.
- Trong quản lý TSCĐ doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ về mặt hiện vật
và giá trị không để mất mát h hỏng trớc thời hạn.
- Phân cấp quản lý TSCĐ cho các bộ phận sử dụng nhằm nâng cao ý thức
trách nhiệm của ngời sử dụng, từ đó giúp kéo dài tuổi thọ đồng thời khai thác hết
công suất máy móc thiết bị.
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 17
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
- Thực hiện tốt việc khấu hao và sử dụng hợp lý quỹ khấu hao TSCĐ: lựa
chọn phơng pháp khấu hao hợp lý đảm bảo thu hồi đầy đủ kịp thời vốn cho quá
trình sản xuất.
1.3.4. Phấn đấu sử dụng tiết kiệm chi phí SXKD, hạ giá thành sản phẩm
để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt công tác lập dự toán chi phí SXKD, lập kế hoạnh giá thành
sản phẩm để từ đó có các biện pháp quản lý chi phí, giám sát tình hình thực hiện
chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
- Chú trọng đổi mới máy móc thiết bị sản xuất để tiết kiệm nguyên vật liệu
tiêu hao (chú ý tới định mức tiêu hao và đơn giá nguyên vật liệu).
- Tổ chức quản lý bố trí hợp lý các khâu sản xuất, tiết kiệm chi phí gián
tiếp, hạn chế sự lãng phí của nguyên vật liệu.
- Nâng cao năng suất lao động, quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả
để giảm bớt chi phí tiền lơng nhân công.
- Vận dụng tốt ảnh hởng của khoa học công nghệ để hạ thấp chi phí
SXKD.
1.3.5. Thúc đẩy tăng tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Tăng cờng các biện pháp hỗ trợ và xúc tiến kinh doanh nh công tác tổ
chức quảng cáo và giới thiệu sản phẩm. Trong điều kiện phơng tiện thông tin
đại chúng phát triển nh hiện nay thì đây là một trong những biện pháp để thu
hút khách hàng.
- Doanh nghiệp cần đa dạng hoá phơng thức thanh toán để thu hút
khách hàng.
- áp dụng chính sách giá cả linh hoạt cũng là nhân tố tăng doanh thu
tiêu thụ và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Cần căn cứ giá thành sản phẩm và các
khoản chi phí phát sinh, vào giá cả trên thị trờng, thu nhập ngời tiêu dùng để
định ra giá hợp lý.
Nâng cao chất lợng sản phẩm
Xây dựng mạng lới tiêu thụ không chỉ bó hẹp trên địa bàn hoạt động
của công ty mà cần xây dựng mạng lới rộng khắp để doanh nghiệp có thể giới
thiệu sản phẩm của mình tới đông đảo ngời tiêu dùng.
ổn định thị trờng đầu vào.
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 18
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.6. Thờng xuyên xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Các nhà tài chính doanh nghiệp cần thờng xuyên xem xét khả năng thanh
toán của doanh nghiệp, xem khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt hay
xấu, tài sản của doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ
hay không, đặc biệt là các khoản nợ đến hạn Việc xem xét khả năng thanh
toán của doanh nghiệp cần kết hợp với việc thu hồi các khoản nợ bị khách hàng
chiếm dụng để giảm bớt vốn bị ứ đọng ở khâu thanh toán, cải thiện tình hình
thanh toán của doanh nghiệp.
Trên đây là một số giải pháp tài chính mà các nhà quản lý doanh nghiệp
nên sử dụng để nâng cao hiệu quả SXKD. Tuy nhiên, tuỳ từng tình hình cụ thể
của mỗi doanh nghiệp mà các nhà quản trị doanh nghiệp có những giải pháp
cho phù hợp.
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 19
Chơng 2: Thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần ĐTXD&PTĐT Sông Đà
CHơNG 2
THựC trạng tài chính tại công ty cổ phần đầu t
xây dựng và phát triển đô thị sông đà
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển đô
thị Sông Đà.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu t xây
dựng và phát triển đô thị Sông Đà.
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà là một
doanh nghiệp hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Sông Đà.
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà tiền thân là
Công ty cổ phần Đô thị Sông Đà, thành lập theo quyết định số 26/TCT-HĐQT
ngày 13 tháng 2 năm 2005 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Sông Đà và
đăng ký kinh doanh số 0103016226 tại sở Kế hoạch đầu t Hà Nội cấp ngày
15/03/2007; đăng ký thay đổi 5 lần thay đổi lần cuối ngày 30/09/2010.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY Cổ PHầN ĐầU TƯ XÂY DựNG Và PHáT
TRIểN ĐÔ THị SÔNG Đà.
Tên giao dịch quốc tế: SONG DA URBAN INVESTMENT
CONSTRUCTION AND DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: SONGDA URBAN
Mã chứng khoán: SDU (niêm yết tại HNX)
Trụ sở chính: Tầng 7, nhà G10, đờng Nguyễn Trãi, phờng Thanh Xuân,
quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: (84.4)5526353; (84.4)5526354.
Fax: (84.4)5526348.
Email:
Website: www.dothisongda.com.vn
Mã số thuế: 0102186917
Vốn điều lệ: 200.000.000.000 (Trong đó vốn bằng thơng hiệu là
5.000.000.000 VNĐ).
Đơn vị thành viên:
- Ban quản lý Dự án Nhà ở Sông Đà Hà Đông. Địa chỉ: phòng 707,
Tầng 7, nhà G10, đờng Nguyễn Trãi, phờng Thanh Xuân, quận Thanh Xuân,
Hà Nội.
- Ban quản lý dự án nhà ở Hà Nội. Địa chỉ: 17B, khu tập thể Kiến trúc
s Việt Nam, Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội.
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 20
Chơng 2: Thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần ĐTXD&PTĐT Sông Đà
- Chi nhánh Công ty cổ phần Đầu t Xây dựng và Phát triển Sông Đà tại
thành phố Hồ Chí Minh: Phòng B1, tầng 3, tòa nhà Bigemco, số 2/2 Lý Thờng
Kiệt, phờng 15, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Công ty đã có thị trờng rộng lớn trên khắp mọi miền đất nớc, với đã
tham gia đầu t rất nhiều dự án nh:
- Dự án tòa nhà hỗn hợp Sông Đà - Hà Đông.
- Dự án đầu t xây dựng Tòa nhà Văn phòng 20 Thể Giao.
- Dự án cải tạo khu tập thể Văn phòng Chính phủ.
- Dự án cải tạo khu tập thể Bộ t lệnh lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh tại X1
- Liễu Giai.
- Dự án khu dân c Tổng cục đờng sắt, khu dân c Long Thành (Đồng
Nai)...
Công ty cũng đã triển khai đầu t thông qua hình thức góp vốn cổ phần
vào các đơn vị, dự án:
- Công ty Cổ phần Thủy điện Nậm Mức (1,2 tỷ)
- Cao su Phú Riềng (4.2 tỷ).
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh
Với mục tiêu phát triển: đa dạng hóa ngành nghề, sản phẩm trên cơ sở
phát triển chính ngành đầu t bất động sản và tài chính. Từ đó, công ty đa ra
định hớng ngành nghề kinh doanh chính là:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế
xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các khu đô thị, khu công nghiệp; các công trình giao thông
và hạ tầng kỹ thuật, công trình thủy điện, công trình dân dụng công nghiệp.
- Lập dự án đầu t, thẩm định dự án đầu t các công trình dân dụng công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị
- T vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu thiết bị các công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, công trình giao
thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế
xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.
- Kinh doanh bất động sản bao gồm: Mua nhà, công trình xây dựng để
bán, cho thuê, cho thuê mua; thuê nhà công trình xây dựng để cho thuê lại;
đầu t công trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất có hạ tầng;
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 21
Chơng 2: Thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần ĐTXD&PTĐT Sông Đà
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm: môi giới bất động sản,
định giá bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, t vấn bất động sản, đấu giá
bất động sản, quảng cáo bất động sản, quản lý bất động sản;
- Đầu t khai thác và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản Nhà nớc cấm).
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý.
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 22
Chơng 2: Thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần ĐTXD&PTĐT Sông Đà
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Các phó tổng giám đốc
Các đơn vị hạch
toán phụ thuộc
Các phòng ban
chức năng
Các đơn vị có vốn góp
không chi phối của công ty
Các ban quản lý dự
án
Các đơn vị có vốn góp chi
phối của công ty
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty,
có quyền hạn và nhiệm vụ sau: bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội
đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát; quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ
công ty (trừ trờng hợp đợc quy định); quyết định tổ chức lại, giải thể công ty.
- Hội đồng quản trị (HĐQT): là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền
nhân danh công ty để quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công
ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Tổng giám đốc: là ngời điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của
công ty; chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trớc HĐQT và trớc
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao.
- Phó tổng giám đốc: giúp tổng giám đốc điều hành công ty theo phân
công và ủy quyền của tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trớc tổng giám đốc và
trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công hoặc ủy quyền. Công ty có 2 phó
tổng giám đốc là:
+ Phó tổng giám đốc phụ trách công tác thi công và kỹ thuật.
+ Phó tổng giám đốc phụ trách thiết kế.
Bùi Thị ánh Tuyết - CQ46/11.02
Page 23