Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh cpn thành đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.69 KB, 86 trang )

Bộ lao động - Thơng Binh và xã hội
Trờng Cao đẳng NGHề hùng vơng

Khoa kế toán doanh nghiệp

Báo cáo
thực tập Tốt Nghiệp
Đề tài:

Kế toán vốn bằng tiền
tại công ty TNHH-CPN thành đạt

Giáo viên hớng dẫn :Trần Thị Miến
Sinh viên thực hiện

: Đàm Hơng Giang

Mssv

: 108284

Hà nội,ngày 30 tháng 4 năm 2011

Sinh viên thực hiện : Đàm Hơng Giang

Tên đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công
ty TNHH-CPN Thành Đạt


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng


Xác nhận của giáo viên theo dõi
(Giáo viên của khoa)

Xác nhận của cán bộ hớng dẫn
(Cơ sở tiếp nhận sinh viên)

Xác nhận của cơ sở tiếp nhận SV thực tập
(ký tên,đóng dấu)

Lời mở đầu
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nh
thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay
phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nớc mà đã
đợc mở rộng, tăng cờng hợp tác với nhiều nớc trên thế giới. Do đó, quy mô và
kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng
có ảnh hởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính
toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác
kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhng giữa
chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự
có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi
hiện tợng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm ... Mỗi thông tin thu đợc là kết quả của quá trình có tính hai năm: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc

SV :m Hng Giang

2/102

GVHD : Trần Thị Miến



Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đa ra những thông tin đầy đủ nhất,
chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và
sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quảnlý có thể nắm
bắt đợc những thông tin kinh tế cần thiết, đa ra những quyết định tối u nhất về
đầu t, chi tiêu trong tơng lai nh thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các
chứng từ, sổ sách về tình hình lu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đơc hiệu
quả kinh tế của đơn vị mình.
Thực tế ở nớc ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nớc, hiệu quả sử dụng vốn đầu t nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn rất thấp , cha khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị trờng để phục vụ sản xuất kinh doanh, công
tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em
xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo: Kế toán vốn
bằng tiền tài công ty TNHH-CPN Thành Đạt.
Báo cáo gồm bốn chơng:
Chơng I
: Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH-CPN
Thành Đạt.
Chơng II : Cơ sở lý luận của kế toán vốn bằng tiền
Chơng III : Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHHCPN Thành Đạt.
Chơng IV : So sánh thực tế với lý thuyết đề xuất giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH-CPN Thành Đạt

Mục lục
Mẫu sổ quỹ tiền mặt:.............................................................................................22

Sổ quỹ tiền mặt........................................................................................................22

SV :m Hng Giang

3/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng
Sơ đồ tổng hợp thể hiện quá trình hạch toán......................................28
thu chi tiền mặt......................................................................................................28
Chơng iiI.......................................................................................................................41
Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh-cpn
thành đạt....................................................................................................................41

CHƯƠNG I:
QUá TRìNH HìNH THàNH Và PHáT TRIểN CủA THàNH CÔNG
TY TNHHCPN ĐạT.
I.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH-CPN Thành Đạt là một doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh
vực kho vận nội địa ,công ty đợc thành lập ngày 23 tháng 10 năm 2003.Giấy
chứng nhận kinh doanh số 01010229,trụ sở chính:số 8 ngõ 109,Nguyễn
Sơn,Long Biên,Hà Nội.
SĐT:04 38726666
Fax:(84.4) 38725221 Email:
Năm 2003 là năm đánh dấu sự ra đời của công ty Thành Đạt express.Từ đó
đến nay công ty dần lớn mạnh và phát triển,Tuy thời gian hoạt đồng còn ngắn
nhng công ty đã đạt đợc những thành tựu nhất định,đợc đánh dấu qua những
mốc quan trọng sau:

+ Năm 2004:công ty ký kết hợp đồng vận chuyển bình nớc nóng với đối tác
Ariston Thermo VietNam.
+ Năm 2005:Trở thành nhà vận chuyển chính các loại xe gắn máy yamaha cho
công ty YAMAHA MOTO Việt Nam.
+ Năm 2006: cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãI,hoàn thiện mô hình quản trị
kho vận.
+Năm 2007: Mở rộng mạng lới kinh doanh trên 63 tỉnh thành trên lãnh thổ
Việt Nam.
+Năm 2008: Khởi động dự án milkrun-Just in time_giao hàng chính xác
theo từng múi giờ.
+Năm 2009:Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ cho thuê kho bán tảI chuyên
dụng cho tập đoàn DHL Việt Nam.
+Năm 2010: Công ty đã mở rộng thêm nhiều chi nhánh trên toàn quốc.minh
chứng là đến nay công ty đã có 3 chi nhánh lớn trên toàn quốc:Hà
Nội,TPHCM,Quy Nhơn.

SV :m Hng Giang

4/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

Năm 2010 cũng là năm đánh dấu sự lớn mạnh của Thanh Đạt express.Công ty
đã vào Fast 500-bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp tăng trởng nhanh nhất năm
2010,và Thành Đạt đứng thứ 117 trong bảng xếp hạng.
Thành Đạt từng bớc mở rộng dịch vụ và phát triển các hớng mới,những liên
kết hớng đến một mối quan hệ chiến lợc trên lĩnh vực vận tải chất lợng cao đối

với các đối tợng trong và ngoài nớc.
Trải qua chặng đờng 7 năm hoạt động và phát triển,Thành Đạt đã xây dựng
cho mình những nguyên tắc riêng.Những nguyên tắc này luôn đơc đội ngũ
lãnh đạo và nhân viên của công ty tuân thủ tuyệt đối nhằm đạt đợc hiệu quả
kinh doanh cao nhất.
Thành Đạt hoạt động trên lĩnh vực kho vận nội địa với đội xe chuyên dụng
hùng hậu và hệ thống quản trị chuyên nghiệp.Đặc biệt trên tuyến đờng
HN_TPHCM Thành Đạt là một doanh nghiệp có uy tín hàng đầu.
Với trụ sở chính đặt tại Hà Nội và các chi nhánh tại TPHCM ,Quy nhơn,bộ
máy quản trị của Thành Đạt trở nên linh hoạt và hiệu quả,đảm bảo cho đội xe
hoạt động xuyên suốt khắp phạm vi Việt nam.
Từ khi thành lập đến nay ,cùng với đội xe hơn 100 xe tảI và xe kéo
container công ty tận tâm cung cấp dịch vụ vận tảI và duy trì các tiêu chuẩn
cất lợng ,an toàn cao nhất để phục vụ khách hàng hiệu quả.

II.Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của công ty TNHH-CPN Thành
Đạt
Giám Đốc

Phó GĐ

Phòng Kế Toán

Phòng hành chính
nhân sự

SV :m Hng Giang

Đội xe 1


Phòng diều hành

5/102
Đội xe 2

Phóng Marketing

Phòng kỹ thuậ

GVHD : Trần Thị Miến

Đội xe 3


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

*Nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc :là ngời điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, quản lý các
phòng ban, bộ phận trong toàn doanhh nghiệp ,ký kết hợp đồng.
-Phó giám đốc : Dới sự chỉ đạo của giám đốc quản ký các phòng ban và điều
hành hoạt động của công ty .
-Phòng hành chính nhân sự : Nghiên cứu soạn thảo các nội quy , quy chế về tổ
chức lao động trong nội bộ công ty .GiảI quyết các thủ tục về việc hợp đồng
lao động ,tuyển dụng ,điều động , bổ nhiệm, miễn nhiệm,cho thôi việc đối với
các cán bộ công nhân viên . Tham mu cho giám đốc trong việc giả quyết
chính sách , chế độ đối với ngời lao động.
-Phòng kế toán : Có nhiệm vụ xây dựng các phơng án về tài chính giúp GĐ
làm cho hội đồng quản trị có lãi ,đồng thời quản lý tài chính cho công ty ,thực
hiện tài chính đúng chính sách chế độ kế toán vá xây dựng tài chính đảm bảo
việc lấy thu bù chi có lãi.

-Phòng điều hành : quản lý, điều hành trực tiếp các đội xe của công ty .
-Phòng kỹ thuật : Đảm bảo kỹ thuật cho máy móc , tài sản của công ty , đồng
thời sửa chữa và bảo dỡng .
-Phòng Marketing : Chịu trách nhiệm giao dịch đối ngoại và tìm bạn cho
công ty .
III.Mạng lới kinh doanh của công ty
-Tình hình hoạt động của công ty 2 năm gần đây(2009,2010).
So Sánh
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Tỷ lệ
Doanh thu 44.763.571.50 51.742.125.009 6.978.553.506
15,59%
3
Lợi nhuận 1.226.542.000 5.012.880.072 3.786.338.072
-Sơ đồ mạng lới của công ty .

SV :m Hng Giang

6/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

Trụ sở chính (Hà Nội)


Chi nhánh ở Quy Nhơn

Chi nhánh ở TP HCM

IV.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH CPN Thành Đạt
-Tổ chức bộ máy kế toán là cộng cụ chủ yếu để quản lý và điều hành hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nên rất đợc coi trọng.
-Đội ngũ kế toán đợc tuyển dụng kĩ càng, đào tạo chính quy ,có năng lực.
-Kế toàn ngoài việc ghi chép sổ sách còn có nhiệm vụ ngăn ngừa những sai
phạm làm trì trệ hoạt động kinh doanh hoặc vi phạm chế độ chính sách của
toàn nhà nớc.
* Sơ đồ bộ máy ké toán tại công ty TNHH CPN Thành Đạt

SV :m Hng Giang

7/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

*

Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thuế


Kế toàn quỹ

Kế toán vật t

.Nhiệm vụ của các bộ phận nh sau:
-Kế toán trởng : phụ trách chung và điều hành toàn bộ công tác kế toán của
đơn vị ,chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc và nhà nớc về quản lý và sủ dụng
các loại lao động , vật t , tiền vốn trong sản xuất kinh doanh ,Tổ chức hạch
toán các quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của nhà nớc ,xác định
kết quả kinh doanh và lập báo cáo theo quy định. Chỉ đạo trực tiếp , hớng dẫn
công nhân viên dới quyền thuộc phạm vi và trách nhiệm của mình , có quyền
phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty làm việc ở
bất cứ bộ phận nào. Các tài liệu tín dụng , liên quan đến công tác kế toán
đều phải có chữ ký của kế toán trởng mới có tác dụng pháp lý.
-Kế toán tổng hợp :
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ ,dữ liệu chi tiết và tổng
hợp.
+ Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh .
+ Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
+ Kiểm tra số d cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với báo cáo chi tiết.
+ Hạch toán thu nhập ,chi phí ,KH,TSCĐ ,công nợ ,nghiệp vụ khác, thuế
GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng công ty.
+ Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty ,quản ký tổng quát công nợ
toàn công ty ,xây dựng và lập đề xuất lập dự phòng hoặc sử lý công nợ phảI
thu khó đòi taonf công ty .

SV :m Hng Giang

8/102


GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

+ In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng , tổng hợp công ty theo quy
định.
+ Lập báo cáo tài chính theo từng quý , 6 tháng ,năm ,và các báo cáo giải
trình chi tiết .
+ Hờng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán .
+ Cải tiến phơng pháp hạch toán và chế độ kế toán.
+ Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
+ Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có
yêu cầu.
+ Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế ,kiểm toán
, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng KT-VT.
+ Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến.
+ Lu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
- Kế toán thuế : Hàng tháng lập kê khai thuế GTGT đầu ra ,đầu vào , theo
dõi tình hình nộp ngân sách nhà nớc, lập kế hoạch và quyết toán thuế
GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp , tiền nộp sử dụng vốn ngân sách
nhà nớc.
- Kế toán quỹ : là ngời trực tiếp quản lý tiền mặt của công ty và thanh
toán lơng cho cán bộ công nhân viên của công ty .
- Kế toán vật t : Nhiệm vụ là quản lý ,theo dõi toàn bộ hoạt động nhậpxuất-tồn các loại vật t công cụ, nguyên vật liệu , hàng hóa mua vào ,
nhập kho và xuất kho để sử dụng, bán , công trình, Bằng phiếu nhập
kho, xuất kho và sổ sách các loại ,thẻ kho để đảm bảo cẩn thận ,chi
tiết ,chính xác.
*.Tình hình luân chuyển chứng từ trong công ty :
Chứng từ kế toán vốn bằng tiền trong công ty , là cơ sở để thu thập thông

tin đầy đủ và chính xác về sự biến động của các loại vốn bằng tiền trong công
ty , là căn cứ để ghi sổ kế toán .
-Quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty bao gồm các khâu sau :
+ Chứng từ phát sinh trớc khi đến phòng kế toán gồm :
Phiếu thu
Phiếu chi
Thông t kèm hợp đồng , biên bản thanh lý , thanh toán.
Giấy đề nghị tạm ứng

SV :m Hng Giang

9/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

Các văn bản đã đợc duyệt về chi trả , thanh toán khác kèm
các chứng từ hóa đơn liêm quan .
-Kiểm tra và thực hiện phần hành:
Phó phòng kế toán sau khi nhận đợc các chứng từ trên thí sẽ tiến hành
kiểm tra chứng từ và giao cho kế toán chi tiết phần hành vốn bằng tiền . Căn
cứ vào chứng từ này kế toán phần hành lập phiếu thu , phiếu chi ,,, rồi trình
lên kế toán trởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt.
Kế toán phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế toán
chi tiết rồi bàn giao lại số chi tiết chi kế toán tổng hợp. Cuối tháng ,kế toán
tổng hợp các chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ và sử dụng nó làm căn cứ
vào sổ cái rồi trình tài liệu này cho trởng phòng ký duyệt
-Tập hợp lu trữ chứng từ :

Các chứng từ gốc sau khi đợc dùng làm căn cứ để lập sổ đăng ký chứng từ
và sổ kế toán chi tiết sẽ đợc lu 1 bản trong bảng tổng hợp chứng từ gốc ,1 bản
khác đợc đóng lại thành quyển và lu trữ . Khi hết thời hạn lu trữ sẽ đợc bộ
phận lu trữ đa ra hủy.
* Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền tại công ty TNHH-CPN Thành Đạt:
Để tiến hành mọi hoạt động kinh doanh ,công ty luôn phải có số vốn nhất
định . Ngoài vốn cố định ,công ty còn phải có một số vốn lu động đủ để tiến
hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Trong vốn lu động thí vốn bằng
tiền có thể sử dụng trực tiếp để chi trả những khoản mua sắm , hay để trả lơng
cho cán bộ công nhân viên và các khoản phí khác bằng tiền.
Vốn bằn tiền của công ty bao gồm : Tiền mặt tại quỹ , tiền gửi ngân
hàng ,kho bạc, kế toán phảI mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản tiền này .
*Thuận lợi và khó khăn.
-Thuận lợi : Công ty TNHH-CPN Thành Đạt là một công ty TNHH , do có
t cách pháp nhân nên các thành viên trong công ty chỉ chịu trách nhiệm về các
hoạt động của công ty TNHH trong phạm vi vốn góp , số lợng thành viên
trong công ty không nhiều nên các thành viên trong công ty thờng là quen biết
, tin cậy lẫn nhau, nên việc quản lý điều hành dễ dàng hơn .Vì vậy ngay từ đầu
đã quán triệt mọi phơng hớng kinh doanh và từng bớc nâng cao chất lợng của
mình cho phù hợp với thị hiếu của khách hàng , áp dụng phơng thức kinh
doanh đa dạng ,phơng thức vận tải hàng hóa luôn mở rộng đáp ứng đợc nhu
cầu của các đơn vị khác.
Ngoài việc vận tải hàng hóa công ty còn có chủ trơng mở rộng công ty
theo nhiều nghành nghề kinh doanh tổng hợp để tận dụng những khả năng và
SV :m Hng Giang

10/102

GVHD : Trần Thị Miến



Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

thế mạnh của công ty đem lại hiệu quả cao và lợi ích cảu cán bộ công nhân
viên .Đó là phơng hớng phấn đấu của toàn công ty và ban giám đốc đề ra.
-Khó khăn : là một doanh nghiệp mới thành lập cha đợc lâu cộng với tình
hình của nền kinh tế thị trờng ngày càng cao ,công ty phải luôn thay đổi để
đáp ứng đợc nhu cầu phục vụ của mình với khách hàng . Công ty phải tự tìm
cho mình nhứng đơn đạt hàng , những hợp đồng bằng chính khả năng của
mình .Hơn nữa , do chế độ TNHH nên uy tín của công ty trớc đối tác ,bạn
hàng cũng phần nào bị ảnh hởng bởi tâm ký rủi ro khi hợp tác ,nên công ty
cần phảI nỗ lực ,cố gắng hết mình để có thể chiếm đợc lòng tin của khách
hàng.

CHƯƠNG ii
Cơ Sở lý luận về toán kế toán vốn bằng tiền.
I. Tổng quát về vốn bằng tiền:
1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu,
tồn tại dới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phơng tiện thanh toán
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là
một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đợc chia thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân
hàng Nhà nớc Việt Nam phát hành và đợc sử dụng làm phơng tiện giao dịch
chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do
Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam phát hành nhng đợc phép lu hành chính thức
SV :m Hng Giang


11/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

trên thị tròng Việt nam nh các đồng: đô là Mỹ (USD), bảng Anh (GBP),
phrăng Pháp ( FFr), yên Nhật ( JPY), đô là Hồng Kông ( HKD), mác Đức
( DM) ...
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đợc lu trữ chủ
yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thờng khác chứ không phải
vì mục đích thanh toán trong kinh doanh.
- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại ,vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao
gồm:
- Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ ,bạc vàng, kim khí quý, đá quý,
ngân phiếu hiện đang đợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu
trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng, bạc, kim khí quý đá
quý mà doanh nghiệp đang gửitại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vần động để hoàn thành
chức năng phơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng
thái này sang trạng thái khác.
2. Đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán:
Đặc điểm vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đợc sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật
t, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi
các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đói hỏi doanh
nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao

nên nó là đối tợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán
vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm
dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân
thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nớc. Chẳng hạn
tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không đợc vợt
quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả thuận theo hợp dồng
thơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.
Nhiệm vụ.
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng
loại vốn bằng tiền.

SV :m Hng Giang

12/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

- Giám đốc thờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật
thanh toán, kỷ luật tín dụng.
- Hớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thờng xuyên kiểm tra đối
chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toán tiền mặt.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp
thời.
Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền mặt bao gồm :
- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là đồng Việt

nam để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam để
ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá
quý phải theo dõi số lợng trọng lợng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng
loại, từng thứ. Giá nhập vào trong kỳ đợc tính theo giá thực tế, còn giá xuất có
thể đợc tính theo một trong các phơng pháp sau:
+ Phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các
lần nhập trong kỳ.
+ Phơng pháp giá thực tế nhập trớc, xuất trớc.
+ Phơng pháp giá thực tế nhập sau, xuất trớc.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
theo đối tợng, chất lợng ... Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại
tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có đợc
giá trị thực tế và chính xác.
Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn
bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong
việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.

II. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền:
1.Hạch toán tiền mặt tại quỹ:
Mỗi doanh nghiệp đều có một lợng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thờng tiền

SV :m Hng Giang

13/102

GVHD : Trần Thị Miến



Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

giữ tại doanh nghiệp bao gồm : giấy bạc ngân hàng VIệt Nam, các loại ngoại
tệ , ngân phiếu, vàng bạc, kim loại quý đá quý ...
Để hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp đợc tập trung tại
quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền
mặt đều so thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Pháp lệnh kế toán, thống kê
nghiêm cấm thủ quỹ không đợc trực tiếp mua, bán hàng hoá, vật t, kiêm nhiệm
công việc tiếp liệu hoặc tiếp nhiệm công việc kế toán.
2.Phơng pháp kế toán tiền mặt:
2.1,chứng từ ban đầu
2.1.1.Phiếu thu
-Mục đích: Xác định số tiềm mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để
thủ quỹ thu tiền. Cùng với việc lập báo cáo hằng ngày, kế toán phải kiểm kê số
tiền đã bán đợc trong ngày để xem số tiền nộp và số tiền phảI nộp có đủ
không, hay thừa thiếu.
-Yêu cầu: Phiếu thu phảI đợc đóng thành từng quyển và ghi sổ từng quyển
dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi từ số quyển và số của từng
phiếu thu. Phiếu thu phải đợc đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu
thu phải ghi từ ngày, tháng , năm lập phiếu và thu tiền.
-Nội dung : Phải ghi từ họ tên ngời nộp ,địa chỉ ngời nộp. Ghi từ lý do nộp,
trên phiếu thu phaỉ ghi đầy đủ số tiền bằng chữ và số. Ghi số lợng chứng từ
gốc kèm theo.

- Phơng pháp ghi chép :
+Ghi từ họ tên và địa chỉ ngời nộp.
+Dòng về khoản ghi từng nội dung nộp tiền nh : thu tiền bán hàng
hóa , sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa.

+Dòng số tiền ghi bằng số và chữ số tiền nộp quỹ, ghi đơn vị tính là
đồng VND hay USD
+Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
-Nhiệm vụ kế toán : phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1
lần) ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho kế toán
trởng, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ . Sau đó ghi nhận đủ số tiền ,
thủ quỹ ghi sổ sô tiền thực tế nhập quỹ(bằng chữ) vào phiếu thu trớc khi ký
tên.Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ 1 liên giao cho ngời nộp tiền, 1 liên lu

SV :m Hng Giang

14/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho
kế toán để ghi sổ kê toán.

SV :m Hng Giang

15/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trường Cao Đẳng Nghề Hùng Vương


MÉu phiÕu thu:
Đơn vị:.................................
Địa chỉ:.................................
..

Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BộtrưởngBTC)

PHIẾU THU
Ngày.........tháng.........năm 2010

Quyển số:...
Số:.............
Nợ:............
Có:............
Họ và tên người nộp tiền:......................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................................
Lý do nộp:..............................................................................................................................................
Số tiền:..................................................(Viết bằng chữ):......................................................................
...............................................................................................................................................................
Kèm theo:.................................................................................Chứng từ gốc:
Ngày...........tháng
...........................................................................................................................năm 20100
Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.......................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):....................................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................................................

SV :Đàm Hương Giang

16/102

GVHD : TrÇn ThÞ MiÕn


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

2.1.2,Phiếu chi
-Mục đích:Xác định các khoản tiền mặt,vàng bạc.đá quý,ngoại tệ thực
tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ,ghi sổ quỹ và kế toán ghi
vào sổ tiền mặt.
-Yêu cầu: Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng
trong một năm.Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng
phiếu chi .số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán.Từng
phiếu chi phải ghi ngày tháng năm lập phiếu,ngày tháng năm chi tiền.
-Nội dung:Phải ghi rõ họ tên ngời nhận tiền,địa chỉ ngời nhận tiền,ghi
rõ lí do nhận,trên phiếu phải ghi rõ đủ số tiền bằng chữ và số,ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo.
-Phơng pháp ghi chép:

+ghi rõ họ tên,địa chỉ ngời thu tiền
+ Dòng số tiền ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ,ghi rõ đơn
vị tính là VND hay USD.
+Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.
- Nhiệm vụ kế toán: Phiếu chi đợc lập thành 2 liên(hoặc 3 liên trong trờng hợp các tổng công ty,công ty chi tiền cho các đơn vị cấp dới) đặt
giấy than viết 1 lần và chi sau khi đã có đủ chữ ký của ngời lập phiếu,kế
toán trởng,thủ trởng đơn vị, thủ quỹ mới đợc xuất quỹ. Sau khi nhập đủ
số tiền,ngời nhận tiền phảI ghi số tiền đó bằng chữ,ký tên và ghi rõ họ
tên sau khi xuất quỹ,thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu
chi.

SV :m Hng Giang

17/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

Mẫu phiếu chi:
n v:.................................
a ch:.................................
..

Mu s 01 TT
(Ban hnh theo Q s: 15/2006/Q-BTC
ngy 20/3/2006 ca BtrngBTC)

PHIU chi

Ngy.........thỏng.........nm 2010

Quyn s:...
S:.............
N:............
Cú:............
H v tờn ngi nhn tin:....................................................................................................................
a ch:..................................................................................................................................................
Lý do chi:...............................................................................................................................................
S tin:..................................................(Vit bng ch):......................................................................
...............................................................................................................................................................
Kốm theo:.................................................................................Chng t gc:
Ngy...........thỏng
...........................................................................................................................nm 20100
Giỏm c
K toỏn trng
(Ký, h tờn, úng du)
(Ký, h tờn)

Ngi nhn tin
(Ký, h tờn)

Ngi lp phiu Th qu
(Ký, h tờn)
(Ký, h tờn)

ó nhn s tin (vit bng ch):.......................................................................................................
+ T giỏ ngoi t (vng bc, ỏ quý):....................................................................................................
+ S tin quy i:...................................................................................................................................


2.1.3, Hóa đơn GTGT
-Mục đích: Phản ánh số lợng,đơn giá,giá trị hàng hóa,tổng số tiền ngời mua
phải thanh toán trong đó bao gồm:

SV :m Hng Giang

18/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

+ Doanh thu bán các sản phẩm hàng hóa ,dịch vụ
+ Thuế GTGT đầu ra của các sản phẩm hàng hóa đợc khấu trừ
-Yêu cầu: Hóa đơn GTGT phảI đợc in tại công ty tài chính,đợc đóng thành
quyển.
-Nội dung: phản ánh thực tế số lợng hàng hóa,mã số và số tiền bán sản phẩm
cho ngời mua.
- Phơng pháp ghi chép:
+ Dòng đơn vị bán hàng: ghi rõ họ tên ngời bán hay tên công ty.
+Dòng địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ.
+Dòng số tài khoản: ghi đầy đủ chính xác số tài khoản và tên ngành
hàng đăng ký tài khoản của đơn vị ( hay cá nhân) đợc hởng số tiền bán hàng.
+Dòng mã sổ : ghi đầy đủ mã số thuế của công ty .
+Ghi từ họ tên và địa chỉ ngời mua hàng hoặc tên đơn vị công tác.
+Ghi từ hình thức thanh toán và mã số thuế.
+Cột A,B : ghi số thứ tự , tên , quy cách phẩm chất mã số của tài sản
hàng hóa.
+Cột C : ghi đơn vị tính của sản phẩm.

+Cột 1,2 : ghi từ số lợng và đơn giá của sản phẩm hàng hóa.
+Cột 3 :cột ghi thành tiền ( cột 1 x cột 2).
+Ghi tổng số tiền hàng vào cột tiền hàng.
Ghi từ thuế suất GTGT là bao nhiêu % và ghi bằng tiền thuế GTGT.
Dòng này phản ánh số doanh thu đơn vị phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng.
+Tổng cộng số tiền thanh toán và số tiền viết bằng chữ.
+Những hóa đơn đỏ thanh toán , ngời bán hàng đóng dấu lên trên chữ ký
của thủ trởng đơn vị.
-Nhiệm vụ kế toán : phải ghi đầy đủ chính xác ,không tẩy xóa trên hóa đơn.
+Hóa đơn đợc lập thành 3 liên :
Liên 1 : Lu lại quyển hóa đơn gốc .
Liên 2 : Giao cho khách hàng .
Liên 3 : Giao cho kế toán làm căn cứ ghi sổ và thủ tục
thanh toán.

SV :m Hng Giang

19/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

Mẫu hóa đơn GTGT:

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

Hóa đơn giá trị gia tăng

Liên 1: (lu)
Ngày..........Tháng..Năm....

Ký hiệu: AA/98
Số: 000001
Đơn vị bán hàng:.
Địa chỉ:..Số tài khoản :..
Điện thoại:..MS
Họ tên ngời mua hàng :
Đơn vị tính :
Địa chỉ:.Số tài khoản :.
Hình thức thanh toán :.MS
STT
A

Tên hàng hóa dịch vụ
B

Đơn vị tính
C

Số lợng
1

Đơn giá
2

Thành tiền
3 = 1x2


Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:..% Tiền thuế GTGT :
Tổng cộng số tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ:..
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký ,ghi rõ họ tên)
(Ký ,ghi rõ họ tên)
(Ký ,đóng dấu ghi rõ họ tên)

SV :m Hng Giang

20/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

2.1.4, Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt
- Công dụng: Nhằm xác nhận tiền mặt tồn quỹ thực tế và số thừa thiếu, trên cơ
sở đó tăng cờng quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế
toán số chênh lệch.
Mẫu biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt:
Mu s C34-HD
(Ban hnh theo Q s 19/2006/Q-BTC
ngy 30/3/2006 ca B trng B Ti chớnh)
BIấN BN KIM Kấ QU
(Dựng cho ng Vit Nam)

S:

Hụm nay, vo..........gi...........ngy.........thỏng.........nm.............
Chỳng tụi gm:
- ễng/B:..........................................................................i din k toỏn
- ễng/B:..........................................................................i din th qu
- ễng/B:................................................................i din.........................
Cựng tin hnh kim kờ qu tin mt, kt qu nh sau:
STT
A
I
II
1
2
3
4
5
III

Din gii
B
S d theo s qu
S kim kờ thc t:
- Loi
- Loi
- Loi
- Loi
-
Cng s tin ó kim kờ thc t
Chờnh lch: (III=I II)


S lng (t)
1
x
x
.
.
.
.
.
.
x

S tin
2









- Lý do: + Tha:...............................................................................................................
..................................
+ Thiu:................................................................................................................

SV :m Hng Giang


21/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng
- Kt lun sau khi kim kờ qu:.............................................................................................
..............................................................................................................................................................
K toỏn trng
(Ký, h tờn)

Th qu
(Ký, h tờn)

Ngi chu trỏch nhim
kim kờ qu
(Ký, h tờn)

2.1.5:Sổ quỹ tiền mặt
Mẫu sổ quỹ tiền mặt:
Đơn vị: CT TNHH-CPN Thành Đạt
Địa chỉ :Số 8 ngõ 109,Nguyễn Sơn
Long Biên,Hà Nội

Mẫu số :S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 20/03/2006 của BT-BTC)

Sổ quỹ tiền mặt
(Kiêm báo cáo quỹ)

Ngày ......tháng .......năm....
Ngày
tháng
ghi sổ
1

Số hiệu chứng từ
Thu

Chi

Diễn giải

2

3

4
Số d đầu kỳ

Số tiền

TK đối
ứng

Thu

Chi

Tồn


5

6

7

8

Cộng
Kèm theo ............. chứng từ thu
............ chứng từ chi.

Ngày ...........tháng...........năm...
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)

kế toán trởng
(Ký,họ tên)

ngời lập sổ
(ký,họ tên)

2.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 Tiền mặt.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.

SV :m Hng Giang

22/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
Bên có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vàng ,
bạc hiện còn tồn quỹ.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh.
- D nợ : Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn tồn quỹ.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 111.1 Tiền Việt Nam phản ánh tình hình thu, chi, thừa , thiếu,
tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp.
- Tài khoản 111.2 Tiền ngoại tệ phản ánh tình hình thu chi, thừa, thiếu,
điều chỉnh tỷ giá, tồn qũy ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt
Nam.
- Tài khoản 111.3 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất thừa, thiếu , tồn quỹ theo giá mua thực tế.
Cơ sở pháp lý để ghi Nợ Tk 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi Có TK 111
là các phiếu chi.
* Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ trên Tk 111:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ.

- Các khoản tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý do đơn vị hoặc cá nhân
khác ký cợc, ký quỹ tại đơn vị thì quản lỳ và hạch toán nh các loại tài sản
bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý trớc khi nhập quỹ
phải làm đầy đủ các thủ tục về cân đo đong đếm số lợng, trọng lợng và giám
định chất lợng, sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận của ngời ký cợc, ký
quỹ trên dấu niêm phong.
- Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếu thu, chi hoặc chứng từ
nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của ngời nhận, ngời giao, ngời cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ hạch
toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ, ghi chép theo
trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý, tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc,

SV :m Hng Giang

23/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

kim khí qúy, đá quý nhận ký cợc phải theo dõi riêng trên một sổ hoặc trên
một phần sổ.
- Thủ quỹ là ngời chịu trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và thực hiện các
nghiệp vụ xuất nhập tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ phải thờng xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến
hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch kế toán
và thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện
pháp xử lý chênh lệch trên cơ sở báo cáo thừa hoặc thiếu hụt.

2.2.1 Kế toán khoản thu chi bằng tiền VIệt Nam:
a) Các nghiệp vụ tăng :
Nợ TK 111(111.1) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511 : Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ.
Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tài chính.
Có TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất thờng.
Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng.
Có TK 131, 136, 141 : Thu hồi các khoản nợ phải thu.
Có TK 121,128,138, 144, 244: Thu hồi các khoản vốn đầu t ngắn
hạn, các khoản cho vay, ký cợc, ký quỹ bằng tiền.
b) Các nghiệp vụ giảm :
Nợ Tk 112 : Tiền gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.
Nợ TK 121, 221 : Mua chứng khoán ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 144, 244 : Thế chấp , ký cợc, ký quỹ ngắn, dài hạn.
Nợ TK 211, 213 : Mua tài sản cố định đa vào sử dụng.
Nợ Tk 241 : Xuất tiền cho ĐTXDCB tự làm.
Nợ TK 152, 153, 156 : Mua hàng hoá, vật t nhập kho ( theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên)
Nợ TK 611 : Mua hàng hoá, vật t nhập kho (theo kiểm kê định kỳ)
Nợ Tk 311, 315 : Thanh toán tiền vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 331, 333, 334 : Thanh toán với khách, nộp thuế và khoản khác
cho ngân sách, thanh toán lơng và các khoản cho CNV.
..........................................
Có TK 111 (111.1) Số tiền thực xuất quỹ.
2.2.2. Kế toán các khoản thu, chi ngoại tệ :
Đối với ngoại tệ, ngoàiquy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo
dõi nguyên tệ trên tài khoản 007 "Nguyên tệ các loại". Việc quy đổi ra đồng
Việt Nam phải tuân thủ các quy định sau:

SV :m Hng Giang


24/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

- Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật t, hàng hoá, tài sản cố
định .... dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có phát
sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt
Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các
tài khoản phải thu, phải trả đợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua
vào của Ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phá
sinh. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đợc hạch toán vào TK 413- Chênh lệch tỷ giá.
- Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử
dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh
lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của Ngân hàng tại thời đểm nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đợc hach toán vào tài khoản 413.
Kết cấu tài khoản 007:
Bên Nợ
: Ngoại tệ tăng trong kỳ.
Bên Có
: Ngoại tệ giảm trong kỳ.
D Nợ : Ngoại tệ hiện có.
Kết cấu tài khoản 413: Chênh lệch tỷ giá.
Bên Nợ :

+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền, vật
t, hàng hoá, nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của các khoản nợ phải
trả có gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Bên Có :
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của vốn bằng tiền, vật t,
hàng hoá và nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của các khoản nợ phải
trả có gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Tài khoản này cuối kỳ có thể d Có hoặc d Nợ.
D Nợ: Chênh lệch tỷ giá cần phải đợc xử lý.
D Có: Chênh lệch tỷ giá còn lại.
Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413- Chênh lệch tỷ giá, chỉ đợc sử lý (ghi
tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ) khi có quyết định
của cơ quan có thẩm quyền.

SV :m Hng Giang

25/102

GVHD : Trần Thị Miến


×