Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Bách Việt.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152 KB, 36 trang )

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1/ Lý do chọn đề tài:
Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
đang gặp sự cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ nét, địi hỏi các DN phải
ln ln nhận thức, đánh giá được tiềm năng của DN mình trên thị trường
để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển, để đạt được điều đó thì
Kế tốn là một bộ phận không thể thiếu trong việc cấu thành DN. Có thể nói
Kế tốn là một cơng cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó khơng ngừng phản ánh
tồn bộ tài sản, nguồn vốn của DN mà nó cịn phản ánh tình hình chi phí, lợi
nhuận hay kết quả của từng cơng trình cho nhà quản lý nắm bắt được. Bên
cạnh đó địi hỏi DN phải có sự chuẩn bị cân nhắc thận trọng trong quá trình
sản xuất KD của mình.
Hoạt động KD trong nền kinh tế thị trường địi hỏi phải có sự quản
lý chặt chẽ về vốn về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả
nhất, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong
KD từ đó đảm bảo hiệu quả KD tối ưu nhất. Vì vậy khơng thể khơng nói đến
vai trị của cơng tác hạch toán kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó
vốn bằng tiền đóng vai trị và là cơ sở ban đầu, đồng thời theo suốt quá trình
sản xuất KD của các DN.
Xét về tầm quan trọng và tính cấp thiết của “kế tốn vốn bằng
tiền” nên tơi đã chọn đề tài này để nghiên cứu trong quá trình thực tập nghề
nghiệp tại Cty TNHH Bách Việt.
2/ Mục đích nghiên cứu:
- Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn nhằm
củng cố và nâng cao những kiến thức đã học.

1


- Tìm hiểu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công ty TNHH Bách Việt.
- Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế cơng tác kế tốn vốn bằng tiền


tại Cty. Bước đầu đề xuất một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác
hạch tốn kế toán vốn bằng tiền tại Cty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất.
3/ Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “ Công tác kế tốn vốn bằng tiền
tại cơng ty TNHH Bách Việt”, các chứng từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển của tháng 8 năm 2008 và các thơng tin
ở bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả KD của năm 2005, 2006, 2007 và
các thông tin khác liên quan đến Cty TNHH Bách Việt.
4/ Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này tôi đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những
người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết
và những số liệu thơ có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp phân tích KD: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn
có sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong cơng tác KD nhằm hiểu rõ
hơn các vấn đề nghiên cứư từ đó tìm ra nghun nhân và giải pháp khắc
phục.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để
tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh
giữa hai năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho q
trình phân tích KD cũng như các q trình khác.
2


- Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài
khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh

tế tài chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu
trong hạch tốn kế tốn.
Ngồi ra tơi cịn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.
5/ Phạm vi cuả đề tài:
Tại công ty, hằng ngày các nghiệpvụ kinh tế nói chung và nghiệp vụ kế
tốn vốn bằng tiền nói riêng phát sinh rất nhiều và phức tạp.Tuy nhiên do
giới hạn về thời gian và trình độ của bản thân cúng như quy mơ của đề tài
này tôi chỉ tậptrung nghiên cứu các nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền trên
cơ sở số liệu thu thập được tháng 8 năm 2008.

3


PHẦN1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
BÁCH VIỆT
1.1/ Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Bách Việt:
1.1.1/ Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Cty TNHH Bách Vi ệt:
Vào ngày 01/1/2000 Cty được thành lập theo quyết định số 3160/
QĐ – UB của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. Trải qua 8 năm họạt động, với
nhiều khó khăn và thử thách Cty đã dần dần ổn định và ngày càng khẳng
định vị thế của mình trên thị trường. Cty đã khơng ngừng phấn đấu nhằm đạt
được yêu cầu, kế hoạch KD 1 cách tốt nhất.
Giai đoạn từ năm 2000-2003: tình hình Cty trong giai đoạn này gặp
rất nhiều khó khăn, nguồn vốn KD ít, chủ yếu KD bằng nguồn vốn của Cty
mẹ.
Đến năm 2004, trải qua 3 năm hoạt động tuy Cty có rất nhiều cố
gắng nhằm hồn thiện bộ máy tổ chức của Cty. Đến thời điểm này Ban lãnh
đạo Cty đã mạnh dạn xác định phương hướng kinh doanh của công ty là xây
dựng thi công các công giao thơng, xây dựng các cơng trình cơng nghiệp,

dân dụng, thủy lợi, cầu đường và một số dịch vụ khác làm mặt hàng KD chủ
chốt của Cty.
Để ngày càng phát triển mạnh hơn trong lĩnh vực xây dựng, tạo
thêm công ăn việc làm cho CBCNV, Ban lãnh đ ạo Cty đã mạnh dạn tham
gia đầu thầu thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng có quy mơ lớn và
vẽ thiết kế các cơng trình khác …….
Cơng ty được tổ chức theo hình thức Cy TNHH một thành viên,
hạch tốn kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân và được mở tài khoản tại
CN Ngân hàng Công Thương Phú Bài – Hương Thủy và có khn dấu riêng
để hoạt động.

4


Trụ sở chính của cơng ty đóng tại Khu 7- thị trấn Phú Bài - huyện
Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại công ty: 054.863860 – Fax: 054.861600
Mã số thuế: 33003485870021
1.1.2/ Chức năng và nhiệm vụ của Cty TNHH Bách Việt:
a/ Chức năng:
- Tổ chức tham gia đấu thầu xây dựng các cơng trình xây dựng trong tỉnh.
- Đảm bảo và phát triển nguồn vốn được giao.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động.
b/ Nhiệm vụ:
Từ khi thành lập Cty đựơc giao quyền chủ động trong KD. Cty có tài
khoản và con dấu riêng, tự hạch tốn độc lập, do đó Cty có nhiệm vụ xây
dựng, tổ chức nghiên cứu và thực hiện kế hoạch KD của mình, thực hiện các
biện pháp bảo đảm nhu cầu cung cấp ngun vật liệu cho các cơng trình thi
cơng mở rộng hướng phát triển.
Quản lý sử dụng vốn lưu động, tài sản vật tư theo đúng chế độ chính

sách hiện hành của Nhà nước, chế độ kế tốn chính xác, đầy đủ, kịp thời.
Thực hiện các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm và các nghĩ vụ khác theo quy định
của Nhà nước.
Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của Cty, giảm chi tiêu KD đem đến
mức thấp nhất, không ngừng tăng nguồn vốn tự có để phát triển KD.
Thực hiện tốt chính sách cán bộ, có kế hoạch để nâng cao trình độ cán
bộ cơng nhân viên, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
1.2/Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cty:
1.2.1/ Tổ chức bộ máy quản lý:
* Giám đốc:

5


+ Là người điều hành toàn bộ hoạt động KD theo chiến lươc của Chủ tịch
hội đồng quản trị vạch ra, là người đại diện pháp nhân của Cty.
+ Là người ra quyết định và chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD của Cty
trước pháp luật.
+ Phụ trách công tác tổ chức cán bộ và bộ máy quản lý, các bộ phận sản
xuất, thi cơng, bố trí sắp xếp nhân sự.
* Phó giám đốc kỹ thuật:
+ Tham mưu cho giám đốc Cty trong công tác quản lý và điều hành về mặt
kỹ thuật.
+ Điều hành chỉ đạo các đội thi cơng, chịu trách nhiệm chính với chủ đầu tư
về chất lượng, kỹ, mỹ thuật cúng như tiến độ thi công cơng trình.
+ Thiết kế, giám sát các cơng trình.
* Phó giám đốc nội chính:
+ Tham mưu cho giám đốc Cty trong công tác quản lý và điều hành Cty về
mặt quản lý nội chính của Cty.
+ Tổ chức, sắp xếp các hoạt động liên quan đến công tác nhân sự, tài chính,

kế tốn.
* Phịng kế hoạch, kỹ thuật và quản lý cơng trình:
+ Tham mưu cho giám đốc Cty trong cơng tác tổ chức hoạt động của phịng,
thực hiện cơng tác thi công, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát về mặt kỹ thuật
các sản phẩm cơng trình xây lắp .
+ Chịu trách nhiệm với giám đốc về khâu quản lý chất lượng, kỹ, mỹ thuật,
chất lượng cơng trình, tiến độ thi cơng, lên khối lượng để thanh tốn kịp thời
với chủ đầu tư.
+ Kiểm tra chất lượng vật liệu trước khi đưa vào cơng trình, đảm bảo theo
u cầu thiết kế.

6


+ Thực hiện công tác tiếp thị, đấu thầu, nhận thầu, hợp đồng với bên A, hợp
đồng nội bộ.
+ Kiểm tra hồ sơ dự thầu, tham mưu cho giám đốc quyết định giá đấu thầu.
+ Tham mưu cho lãnh đạo lập kế hoạch điều động các phương tiện, thiết bị
đặc chủng do Cty quản lý, lập phương án mua sắm một số máy móc, thiết bị
đặc chủng mà các đơn vị trực thuộc khơng thể mua sắm.
* Phịng kế tốn:
+ Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng và điều tiết
nguồn vốn công ty đạt hiệu quả nhất, thực hiện ngun tắc tàì chính theo
luật định.
+ Kiểm tra đôn đốc và trực tiếpthamgia cùng các đơn vị để đối chiếu thu hồi
cơng nợ, thanh quyết tốn cơng trình.
+ Kiểm tra ghi chép sổ sách đúng chế độ kế toán, quản lý kế toán thống kê
định kỳ, câ đối th chi và hạch toán lãi lỗ.
+ Giám sát và quản lý toàn bộ tài sản, kiểm tra tình hình thực hiện kếhoạch
sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động sản xuất KD thơng qua việc ghi

chép tính tốn và phản ánh chính xác về tình hình sử dụng tài sản, vật tư,
tiền vốn của Cty.
+ Lập và tổng hợpkế hoạch báo cáo tài chính năm với cấptrên.
* Phịng tổ chức hành chính:
+ Tham mưu cho giám đốc trong Cty trong việc thực hiện luật lao động,
,quản lý cán bộ công nhân viên, theo dõi lưu trữ hồ sơ tài liệu người lao
động
+ Giúp giám đốc thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động và
động viên cán bộ công nhân viên lao động trong công ty.
+ Lập kế hoạch đào tạo tuyển dụng, bố trí nhân sự trong cơng ty đảm bảo
phù hợp các yêu cầu nhiệm vụ của Cty.
7


+ Tổ chức, kiểm tra, phổ biến an toàn lao động trong thi công.
+ Đề xuất phương án trả lương theo chế độ quy định của Nhà nước và kiểm
tra việc chi trả lương đối với CBCNV.
+ Quản lý khuôn dấu, tiếpnhận,chuyển giao, lưu trữ công văn tài liệu.
* Chỉ huy công trường:
+ Tổ chức thi công, theo dõi các biện pháp, kỹ thuật và mặt bằng thi công,
kiểm tra công việc của giám sát kỹ thuật.
+ Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động của công trường, nhân
viên trong ban chỉ huy công trường chịu sự phân công lãnh đạo trực tiếp của
chỉ huy công trường.
+ Kiểm tra bảo hộ lao động và an toàn lao động của nhân viên, cơng tác bảo
đảm an tồn vật tư, công tác vệ sinh môi trường
+ Tổ chức tốt công tác nghiệm thu từng phần, nghiệm thu bàn giao, thường
xuyên phản hồi các thơng tin tại cơng trình lên giám đốc Cty để có những
biện pháp tốt nhất cho từng công việc cụ thể.
* Đội truởng đội thi công:

+ Quản lý các cơng trình đang thi cơng.
+ Tổ chức thi công đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo chất lượng, kích
thước hình học, vệ sinh mơi trường, an tồn lao động, sử dụng máy móc
thiết bị hợp lý, đồng bộ và tránh lãng phí, vừa đẩy nhanh tiến độ, vừa góp
phần cơ bản quyết định chất lượng cơng trình.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cty:

8


Giám đốc

PGĐ nội chính

Phịng kế
tốn

PGĐ kỹ thuật

Phịng kế hoạch kỹ thuật
& quản lý cơng trình

Phịng tổ
chức hành chính

Chỉ huy cơng trường

Các đội thi công

(Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Bách Việt)

Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ
1.2.2/ Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty:
Trong công ty TNHH Bách Việt có các mối quan hệ sau:

9


-

Mối quan hệ tư vấn tham mưu: là mối quan hệ giữa các phòng ban
chức năng và giám đốc. Các phịng ban có nhiệm vụ tham mưu, giúp
việc cho giám đốc trong quản lý, điều hành công việc.

-

Mối quan hệ chỉ huy: là mối quan hê giữa các phòng ban với nhau, là
mối quan hệ cùng cấp, không phục tùng, khơng lãnh đạo mà chỉ phối
hợp với nhau để hồn thành các cơng việc thuộc chức năng của mình.

-

Mối quan hệ chức năng: là mối quan hệ giữa các phòng ban và đội.
Nghĩa là các phòng ban với chức năng cụ thể của mình phải hướng
dẫn cho đội những cơng việc trong chức năng của mình như các
phịng ban tham mưu cho đơn vị trưởng về việc lập kế hoạch thi công,
bỉện pháp tổ chức thi công, kế hoạch cung ứng máy móc thiết bị và
lao động……để hồn thành các cơng trình của Cty.


-

Mối quan hệ đồng cấp: là mối quan hệ giữa các đội, có cùng quyền
hạn, quyền lực như nhau, phối hợp với nhau để hoàn thành các cơng
trình thi cơng xây lắp.

1.2.3/ Tổ chức sản xuất kinh doanh ở Cty:
Hình thức sản xuất KD mà Cty đang thực hiện gồm cả nhận thầu và đấu
thầu, Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư (bên A), cty tiến hành
thực hiện hợp đồng xây lắp. Căn cứ vào tính chất, đặc điểm từng loại cơng
trình và từng loại công việc, Cty giao cho các đơn vị phù hợp với cơng trình
và phần việc đó. Việc kiểm tra, chỉ đạo tiến độ, kỹ thuật, sử dụng vốn, tham
gia nghiệm thu ký thuật, nghiệm thu thanh toán khối lượng đều do các
phòng chức năng đảm nhiệm. Các phòng chức năng phải phối hợp chặt chẽ
với nhau để đảm bảo khơng xảy ra tình trạng thiếu vật tư, máy móc thiết bị
thi cơng, đảm bảo tiến độ, chất lượng cơng trình như hợp đồng kinh tế đã ký
kết với chủ đầu tư.

10


Về vật tư Cty chủ yếu giao cho phòng kế hoạch và các đội thi cơng mua
ngồi theo u cầu thi cơng.
Về máy móc thiết bị thi cơng:Chủng loại máy móc thi cơng của Cty khá
phong phú mặc dù hệ số hao mòn cao nhưng vẫn đáp ứng tốt yêu cầu thi
cơng. Các đơn vị thơng qua phịng kế hoạch để đăng ký và điều phối đối với
các thiết bị máy móc đặc chủng, máy móc có giá trị lớn, các thiết bị còn lại
các đơn vị hợp đồng trực tiếp với đơn vị thi công cơ giới để thực hiện. Ngồi
ra Cty cũng tiến hành th máy móc thiết bị nếu thiếu hoặc nhận thấy thuận
tiện cho việc thi công nhằm đảm bảo cho tiến độ thi công đạt yêu cầu.

Về nhân công: Cty chủ yếu sử dụng nhân cơng th bên ngồi,trong
trường hợp cơng trình q gấp rút hoặc nhân cơng bên ngồi khơng đảm
đương nổi thì địi hỏi phải cần thêm sự hợp tác của cán bộ kỹ thuật Cty
Khi kết thúc hợp đồng xây lắp, Cty trực tiếp tổ chức quyết toán, thanh lý
hợp đồng, bàn giao cơng trình, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả
và quá trình thực hiện hợp đồng, phối hợp với các đơn vị trực thuộc để thanh
toán, thu hồi công nợ về tài khoản của Cty. Các đơn vị trực thuộc trực tiếp
lập thủ tục cho việc thanh quyết tốn, tổng nghiệm thu, thanh lý hợp đồng,
bàn giao cơng trình, đồng thời chịu trách nhiệm chính trong việc thu hồi
cơng nợ.
Về cơng tác bảo hành cơng trình: đơn vị trực thuộc được giao nhịêm vụ chịu
trách nhiệm trực tiếp thực hiện và chịu chi phí, Cty kiểm tra giám sát công
tác bảo hành và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác này khi cần thiết.

11


1.3/ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Cty trong thời
gian qua:
1.3.1/ Các nhân tố bên trong:
Tại công ty tài nguyên nhân sự là yếu tố hết sức quan trọng của một
DN, là một trong các yếu tố quyết định sự thành cơng DN. Do đó, ngồi việc
khơng ngừng nâng cao năng lực, trình độ nghiệp vụ cho cán bộ cơng nhân
viên Cty cịn quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần cho nhân viên. Các
cán bộ trong Cty có tư duy độc lập sáng tạo, có tư cách đạo đức tốt, ln
hồn thành nhiệm vụ được giao
Bên cạnh các mặt đã đạt được trong công tác tổ chức, quản lý cán bộ
công nhân viên, Cty đã chú trọng đến việc trang bị các máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải để phục vụ cho hoạt động sản xuất KD ngày càng tốt
hơn.

1.3.2/ Các nhân tố bên ngồi:
Các cơng trình xây dựng cầu đường ở các xã thuộc huyện Hương Thủy quản
lý đều do Cty xây dựng , ngồi ra các cơng trình xây dựng lớn ở trong tỉnh
thành phố Cty đều không ngại khi tham gia ký kết hợp đồng Do vậy,Mơi
trường KD bên ngồi cũng có ảnh hưởng tác động một phần đến tình hình
SXKD của Cty, các chế độ chính sách của nhà nước cúng có phần ảnh
hưởng tác động đến tình hình SXKD của Cty.
1.4/ Đánh giá khái quát hoạt động SXKD cuả Cty trong thời gan qua:
Bảng1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cty trong thời gian qua:

12


So sánh
Stt

Chỉ tiêu

Đvt

2005

2006

2007

2006/2005
+/-


1
2
3
4
5
6
7
8
9

Doanh thu
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn kinh doanh bình quân
Tổng vốn chủ sở hữu bình quân
Tổng số lao động
Thu nhập bình quân
Tổng nộp ngân sách
Các sản phẩm chủ yếu
- Sản phẩm A
- Sản phẩm B

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
người
đồng

đồng

5.644.353.532 12.101.745.276

7.404.296.521

4.162.353.819
3.162.353.819
18
1.746.572

9.207.563.527
6.207.563.527
32
2.912.236

1.803.808.033
1.803.808.033
24
2.425.412

13

So sánh 2007/2006

%

+/-

%



PHẦN 2
TỔ CHỨC KẾ TỐN TRONG CƠNG TY TNHH BÁCH VIỆT
2.1/ Tổ chức bộ máy kế toán:
2.1.1/ Tổ chức nhân sự trong phịng kế tốn:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cty:

Kế toán
trưởng

Thủ quỹ

Kế toán
tổng hợp

Ghi chú:

Kế toán
ngân hàng,
cơng nợ

Kế tốn
vật tư, giá
thành

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
(Sơ dồ 2: Sơđồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cty)


Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
* Kế toán trưởng:
- Chức năng:
+ Thực hiện các quy định của pháp luật về kế tốn, tài chính trong toàn Cty
+ Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán.

14

Kế toán
thanh toán


+ Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, lập báo
cáo tài chính.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp ngân
sách, thanh tốn nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn
hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về
tài chính, kế tốn.
+ Đảm bảo cung cấp thiết bị, máy móc, vật tư tiền lương theo đúng kế hoạch
và thời gian thi cơng.
+ Thanh tốn với chủ đầu tư khi có khối lượng nghiệm thu giai đoạn và
quyết tốn cơng trình, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch của Cty, bố trí
nhân lực phù hợp, đầy đủ.
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với giám đốc
* Kế toán thanh toán:
- Chức năng:
+ Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt của Cty.
- Nhiệm vụ:
+ Mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hằng ngày liên tục theo trình tự phát

sinh của các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tónh ra số
tồn quỹ ở mọi thời điểm.
+ Nắm và hiểu rõ được nội dung các khoản chi phí, khơng để có sự tốn
trùng lặp.
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
* Kế tốn ngân hàng, cơng nợ:
- Chức năng:
+ Theo dõi tồn bộ các phát sinh về tiền gửi, hợp đồng cấp bảo lãnh các
cơng trình đang thi cơng.
15


+ Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả tình hình thanh tốn các khoản nợ
phải thu của đơn vị với khách hàng về các cơng trình đã hồn thành bàn giao
và quyết toán với chủ đầu tư, các khoản nợ tạm ứng và nợ khác.
- Nhiệm vụ:
+ Trực tiếp giao dịch với ngân hàng, nhận tiền, chuyển tiền, đối chiếu số dư
hằng ngày.
+ Hạch toán chi tiết cho từng đối tượng công nợ, theo từng nội dung phải
thu, phải trả và ghi chép theo từng lần thanh toán.
+ Báo cáo tình hình cơng nợ, đối chiếu cơng nợ với khách hàng, căn cứ theo
hợp đồng để kết thúc thu hồi công nợ.
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
* Kế toán vật tư, giá thành:
- Chức năng:
+ Quản lý toàn bộ vật tư của các cơng trình, kiểm tra thường xun việc xuất
nhập vật tư, chi tiết từng cơng trình
+ Tập hợp tồn bộ chứng từ, chi phí mua vật tư.
+ Theo dõi chi phí các cơng trình đang thi cơng.
- Nhiệm vụ:

+ Tậphợp chi tiết các chứng từ
+ Theo dõi số phát sinh hằng ngày
+ Đến theo dõi trực tiếp tại cơng trình để xác nhận khối lượng thực tế
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
* Kế toán tổng hợp:
- Chức năng: Kiểm tra tổng hợp toàn bộ các hoạt động kinh doanh của toàn
Cty.
- Nhiệm vụ:

16


+ Thực tế kiểm tra các chứng từ, dứ liệu đã đưa vào chương trình kế tốn,
đảm bảo tính chính xác của số liệu.
+ Xử lý lỗi của chương trình kế toán
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
* Thủ quỹ:
- Chức năng:
+ Quản lý các khoản tiền mặt của Cty.
- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày thủ quỹ
kiểm kê số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán
tiền mặt, nếu có chênh lệch kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
+ Mở sổ thu chi chi tiết cho từng cơng trình đối chiếu số liệu hàng tháng.
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế tốn trưởng
2.1.2/ Tổ chức cơng tác kế tốn:
- Với đặc điểm của mơ hình DN có quy mơ vừa và nhỏ, phạm vi hoạt động
sản xuất kinh doanh tương đối tập trung trên một địa bàn nhất định, có khả
năng đảm bảo luân chuyển chứng từ ở các bộ phận được nhanh chóng kịp

thời Cty áp dụng mơ hình bộ máy kế toán tập trung.
- Phương pháp hạch toán tại Cty:
Cty dùng phương pháp nhập trước, xuất trước để tình giá nguyên vật liệu.
Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng
2.2/ Tổ chức chứng từ kế toán:
Bảng danh mục các chứng từ sử dụng tại Cty:

17


Stt

T ên CT`

Số hiệu

Luân chuyển qua các bộ phận

Số liên
1

1

2
3

4

5


Phiếu thu
tiền mặt
Phiếu chi tiền mặt
Giấy đề nghị tạm
ứng
Giấy thanh toán
tiền tạm ứng
Giấy đề nghị
thanh toán

01-TT

03

02- TT

03

03-TT

01

04-TT`

01

2

Kế toán trưởng,


Người nộp

Giám đốc

tiền

Kế toán trưởng,
Giám đốc
Kế toán trưởng,

Thủ quỹ
Kế toán thanh

Giám đốc

toán
Kế toán

Kế toán thanh toán

trưởng, Giám

Kế toán trưởng,
05-TT`

01

Giám đốc(người ủy
quyền duyệt )


Kế toán thanh
toán

quỹ(dùng cho

08a-TT

02

01-VT

03

Thủ quỹ

Kế toán quỹ

VND)
7

Phiếu nhập kho

Kế toán vật tư, hàng Thủ trưởng
hóa

đơn vị

18

Nơi lập


Nơi lưu trữ

4
Kế tốn thanh

Thủ quỹ

tốn

Phịng Kế tốn

Người nhận

Kê tốn thanh

tiền
Người nhận

tốn
Kế tốn thanh

tiền

tốn

Người tạm

Kế tốn thanh


ứng

tốn

Người đề

Kế tốn thanh

nghị

tốn

Giám đốc

Kế tốn quỹ

Phịng kế tốn

Thủ kho

Kế tốn vật tư

Phịng kế tốn

Thủ quỹ

Thủ quỹ

đốc


Bảng kiểm kê
6

3

Thủ quỹ

Kế tốn
trưởng
Người giao
hàng

Phịng kế tốn
Phịng kế tốn

Phịng kế tốn

Phịng kế toán


8

Phiếu xuất kho

02-VT

03

Kế tốn vật tư, hàng


Bộ phận sử

hóa

dụng

Thủ trưởng
Thủ kho

Kế tốn vật tư

Phịng kế tốn

Kế tốn vật tư

Phịng kế tốn

Phịng kế tốn

Kế tốn tiền

Người mua
Người chấm

lương
Kế tốn

cơng
Kế tốn tiền


đơn vị

Biên bản kiểm
9

nghiệm vật tư,
cơng cụ, sản

10

phẩm, hàng hóa
Bảng kê mua hàng

11

Bảng chấm cơng

12
13

14

15
16
17
18

03-VT

06-VT

01a-

Bảng thanh tốn

LĐTL
02-

tiền lương
Hợp đồng giao

LĐTL
08-

khốn
Biên bản nghiệm

LĐTL

thu(thanh lý) hợp
đồng giao khốn
Bảng thanh tốn

09LĐTL
07-

tiền th ngồi
Biên bản giao

LĐTL
01-


nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý

TSCĐ
02-

TSCĐ
Biên bản kiểm kê

TSCĐ
05-

02

02

Kế toán vật tư

Người giao

Phịng, ban

Thủ trưởng

hàng

kế tốn

đơn vị


Kế tốn trưởng

Giám đốc

01

Phụ trách bộ phận

Giám đốc

01

Kế toán trưởng

Giám đốc

03

Người nhận khoán

04

Bên giao khoán

01

Kế toán trưởng

Giám đốc


Kế toán trưởng bên

Giám đốc bên

nhận

nhận
Kế toán

02
01

Ban thanh lý

01

Ban kiểm kê

Phịng kế

thanh tốn
Phịng kế

hoạch

tốn

Bên nhận


19

lương
Phịng kế hoạch

Phịng kế hoạch

khốn

trưởng
Kế tốn

Thủ quỹ

Phịng kế tốn
Phịng kế tốn
Phịng kế
hoạch
Phịng kế
hoạch

Người th

Phịng kế tốn

Bên giao

Phịng kế tốn

Giám đốc


Ban thanh lý

Phịng kế tốn

Giám đốc

Ban kiểm kê

Phịng kế tốn


TSCĐ
19

Hóa đơn giá trị
gia tăng

TSCĐ
01GTKT-3
LL

truởng
03

Người bán hàng

Thủ trưởng

Kế tốn tổng


đơn vị

hợp

20

Phịng kế tốn


* Nhận xét: Hệ thống chứng từ trên rất phù hợp với quy mô hoạt động KD
của công ty hiện nay.
2.3/ Tổ chức hệ thống tài khoản:
Bảng danh mục tài khoản sử dụng tại Cty:
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tiền gửi Việt Nam
Tiền Việt Nam
Phải thu của khách hàng
Phải thu của người mua và người giao thầu
Ứng trước của người mua

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ củahàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ
Tạm ứng
Chi phí trả trước
Chi phí trả trước
Chi phí chờ kết chuyển
Thế chấp, ký quỹ ký cược ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải truyền dẫn
Thiết bị dụng cụ quản lý
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Phải trả cho người bán
Phải tar cho người bán
Trả trước cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thuê thu nhập doanh nghiệp
Phải trả công nhân viên


21

Cấp 1
111

Số hiệu tài khoản
Cấp 2
Cấp 3

Cấp 4

1111
112
1121
131
1311
1312
133
1331
13311
133111
141
142
1421
1422
144
152
153
1531
154

211
2112
2113
2114
2115
214
2141
331
3311
3312
333
3331
33311
333111
3334
334


37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
47

48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74

Phải trả nội bộ
Phải trả, phải nộp khác

Kinh phí cơng đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả, phải nộp khác
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
Quỹ trợ cấp mất việc làm
Lãi chưa phân phối
Lãi năm trước
Lãi năm nay
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ quỹ lợi
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán sản phẩm
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí đồ dùng văn phịng
Chi phí khấu hao TSCĐ

Thuế, phí và lệ phí
Chi phí bằng tiền khác
Thu nhập hoạt động tài chính
Các khoản thu nhập bất thường
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí bất thường
Xác định kết quả kinh doanh

336
338
3382
3383
3384
3388
411
414
4141
415
416
421
4211
4212
431
4311
4312
511
5111
5112
621
622

627
6272
6273
6277
6278
632
642
6421
6423
6424
6425
6428
711
721
811
821
911

* Nhận xét: Hệ thống tài khoản trên rất phù hợp với Cty, hệ thống tài khoản
trên phản ánh được tồn bộ hoạt động tình hình tài chính của cơng ty.
2.4/ Tổ chức hệ thống sổ kế tốn:
2.4.1/ Sơ đồ tổ chức kế toán:
22


Hình thức kế tốn của Cty áp dụng là hình thức “Nhật ký chứng từ” và hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun.
Hình thức kế tốn của Cty được biểu diễn qua sơ đồ sau:

Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ


Bảng kê

Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra

(Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự hạch tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ)
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, các bảng phân bổ đã được kiểm
tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê có liên
quan.
Các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng
phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, các bảng phân bổ vào Nhật ký
chứng từ.
Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết có liên
23



quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ
cái.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại
trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào
các Bảng kê và Nhật ký chứng từ liên quan.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các Sổ và thẻ kế toán chi tiết thì được
ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ hoặc thẻ kế
toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp
chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ,
bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lậpbáo cáo tài chính.
2.4.2/ Các loại sổ sử dụng trong Cty:
Những loại sổ sách chủ yếu được sử dụng chủ yếu trong Cty là:
-

Nhật ký chứng từ

-

Bảng kê

-

Sổ cái

-

Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết


3.4/ Tổ chức các phần hành kế toán trong Cty:
3.4.1/ Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền:
3.4.1.1/ Khái quát chung: Tiền mặt là khoản tiền tồn tại quỹ củađơn vị, tiền
gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Bao gồm tiền Việt Nam(kể cả ngân phiếu),
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
* Các trường hợpthu tiền:
- Thu tiền do doanh thu bán hàng
- Thu tiền do hoàn tạm ứng
24


- Thu tiền do khách hàng trả nợ
- Thu tiền do khách hàng trả tiền trước
- Thu do rút tiền ngân hàng nhậpquỹ tiền mặt
- Thu khác
* Các trường hợp chi tiền:
- Chi tiền do tạm ứng cho cán bộ công nhân viên.
- Chi tiền trả lương cho công nhân viên
- Chi do mua công cụ dụng cụ, tài sản cố định, nguyên vật liệu.
- Chi tiền trả nợ khách hàng, nộpthuế, phải trả khác
………….
3.4.1.2/Kế toán tiền mặt:
3.4.1.2.1/ kế toán thu tiền mặt:
* Kế toán thu tiền mặt do bán hàng:
a/ Chứng từ sử dụng:
-

Phiếu thu tiền mặt (Biên lai thu tiền, bảng kê)


-

Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT)

-

Hợp đồng mua bán (nếu có)

-

Các chứng từ có liên quan

b/ Quy trình ln chuyển chứng từ:
Người mua
hàng

Nộp tiền

Kế tốn
thanh tốn

Viết phiếu thu

Kế tốn
trưởng

Giám
đốc






*Kế tốn thu tiền mặt do hồn ứng:
a/ Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu tiền mặt (Biên lai thu tiền, bảng kê)
25

Thủ
quỹ

Nhận tiền


×