Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tổ chức kế toán tại công ty cổ phần xây dựng thương mại hùng vĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.48 KB, 52 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kiểm toán Kế toán

Lời mở đầu
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế. Sự ra đời của nó gắn liền với sự
ra đời và phát triển của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất càng phát triển kế toán
càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu đợc. Để quản lý có
hiệu quả và tốt nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đồng
thời sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó kế toán là công
cụ quản lý hiệu quả nhất.
Trong nền kinh tế thị trờng các đơn vị sản xuất kinh doanh đều phải hạch
toán kinh tế, phải tự lấy thu bù chi và có lãi. Để tồn tại và phát triển trong nền
kinh tế thị trờng có cạnh tranh ganh gắt, một vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp
sản xuất là phải quan tâm đến tất cả các khâu các mặt quản lý trong quá trình sản
xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu hồi đến vốn về sao cho chi phí bỏ ra là ít
nhất lại thu về đợc lợi nhuận cao nhất. Có nh vậy đơn vị mới có khả năng bù đắp
đợc những chi phí bỏ ra và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc, cải thiện đời sống
cho ngời lao động và thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Để đạt đợc mục tiêu sản xuất kinh doanh có lãi tạo cơ sở để phát triển
doanh nghiệp. Bên cạnh các biện pháp cải tiến quản lý sản xuất thực hiện công
tác marketing tiếp thị bán hàng, sản phẩm huy động tối đa các nhuồn lực của
doanh nghiệp. cải tiến công nghệ sản xuất mới để tăng năng suất lao động, tiết
kiệm nguyên vật liệu, cải tiến công tác kế toán để thực hiện tốt vai trò của kế
toán trong việc giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đề ra kế hoạch sản xuất đúng
đắn. Hạch toán kế toán là một trong những khâu quan trọng trong hệ thống quản
lý, nó đợc sử dụng nh một công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh khách quan và
giám đốc quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với nhà nớc kế
toán là công cụ quan trọng để tính toán xây dựng để kiểm tra việc chấp hành


ngân sách nhà nớc để điều hành nền kinh tế quốc dân.
Nhận thức đợc vấn đề đó, đối với những kiến thức tiếp thu đợc tại trờng kết
hợp với thời gian thực tập nghiên cứu tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán tại Công
ty Cổ phần Xây dựng - Thơng mại Hùng Vĩ với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình
của cô giáo Cao Hồng Hạnh và các anh, chị phòng kế toán và các phòng ban
khác thuộc Công ty em đã hoàn thành báo cáo này. Với thời gian còn hạn chế,
trình độ nhận thức cha sâu về thực tế, nên trong quá trình thực tập và viết báo
cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót. Em
mong nhận đợc những ý kiến đóng góp quý báu của cô giáo hớng dẫn và các
anh, chị phòng kế toán Công ty để em có thể hoàn thành đợc báo cáo này.
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kiểm toán Kế toán

báo cáo với các phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây Dựng Thơng Mại Hùng Vĩ.
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở Công y Cổ Phần Xây Dựng - Thơng
Mại Hùng Vĩ.
Trong quá trình thực tập, mặc dù có nhiều cố gắng nhng do điều kiện thời
gian và khả năng hạn chế nên sự nhận thức và trình bày không tránh khỏi những
sai phạm, hơn nữa do sự tiếp cận cha đợc nhiều nên bài báo cáo thực tập của em
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đợc góp ý, bổ xung của thầy cô

giáo và cán bộ phòng ban chức năng nhất là phòng Kế toán Tài chính của công
ty để em củng cố đợc lý luận và có thêm bài học thực tế về kế hoạch và công tác
tổ chức quản lý nhằm bổ xung cho báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, các
anh chị trong Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thơng Mại Hùng Vĩ, đặc biệt là cô
giáo Cao Hồng Hạnh hớng dẫn đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Thanh Tâm

Mục lục
Chỉ tiêu.....................................................................................................................................11
2009...........................................................................................................................................11
2010...........................................................................................................................................11
So sánh.......................................................................................................................................11
G.trị (tr.đ)................................................................................................................................11
Cơ cấu.......................................................................................................................................11
G.trị (tr.đ)................................................................................................................................11
Cơ cấu.......................................................................................................................................11
08/07..........................................................................................................................................11
09/08..........................................................................................................................................11
BQ.............................................................................................................................................11
7338,63......................................................................................................................................11
100.............................................................................................................................................11
- Vốn cố định...........................................................................................................................11
3001,99......................................................................................................................................11
40,91..........................................................................................................................................11

Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp


Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kiểm toán Kế toán

-Vốn lu động.............................................................................................................................11
4336,64......................................................................................................................................11
59,09..........................................................................................................................................11
II. Nguồn vốn.............................................................................................................................11
7338,63......................................................................................................................................11
100.............................................................................................................................................11
Sổ kế toán........................................................................................................................40

Danh mục tài liệu tham khảo
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
Bộ Tài chính
( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng
Bộ Tài chính )
2. Giáo trình Kế toán tài chính
Học viên tài chính
( Tác giả : GS. TS. NGND Ngô Thế Chi TS. Trơng Thị Thủy )
3. Ngh nh s 123/2008/N-CP ngy 08/12/2008
( Hớng dẫn thi hành luật thuế GTGT )
4. Ngh nh số 124/2008/N-CP ngy 11/12/2008
( Hớng dẫn thi hành luật TNDN )


Danh mục viết tắt
Hđqt

Hội đồng quản trị

Tscđ

Tài sản cố định

TSCĐ HH

Tài sản cố định hữu hình

Tscđ vh

Tài sản cố định vô hình

Sxkd

Sản xuất kinh doanh

Ccdc

Công cụ dụng cụ

Tk

Tài khoản


Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kiểm toán Kế toán

tndn

Thu nhập doanh nghiệp

Gtgt

Thuế giá trị gia tăng

Tk

Tài khoản

Cđkt

Cân đối kế toán

Gtgt


Thuế giá trị gia tăng

Bhxh

Bảo hiểm xã hội

Bhyt

Bảo hiểm y tế

Bhtn

Bảo hiểm thất nghiệp

Kpcđ

Kinh phí công đoàn

xdcb

Xây dựng cơ bản

Phần 1 : Tổng Quan Chung Về Công Ty Cổ Phần
Xây Dựng -thơng mại hùng vĩ.
1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây
dựng - Thơng mại Hùng Vĩ.
1.1. Vài nét về Công ty


Tên giao dịch : Công ty Cổ phần Xây dựng Thơng mại Hùng Vĩ.




Tên giao dịch quốc tế : Hung Vi trading Construction Company.



Tên viết tắt : Hung Vi trad.,jsc



Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần



Trụ sở đặt tại: Xóm 15 Cổ Nhuế - Từ Liêm Hà Nội



Điện thoại: 043.7522.159



Fax: 043.7524.063



Mã số thuế: 0101560181

Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10

nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kiểm toán Kế toán



Vốn điều lệ : 25.000.000.000 đồng ( Hai lăm tỷ đồng )



Ngành nghề kinh doanh chính : Vận tải thơng mại.

1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Cổ phần Xây dựng Thơng mại Hùng Vĩ đợc cấp giấy đăng ký
kinh doanh số 0103028690 ngày 12/12/2008, sau đó thay đổi vào ngày
28/10/2010 Sở Kế hoạch và Đầu t Hà Nội cấp ( Giấy chứng nhận đăng ký lần
đầu số 0102014752 ngày 05/11/2002 do Sở Kế hoạch và Đầu t Hà Nội cấp ).
Công ty Cổ phần Xây dựng Thơng mại Hùng Vĩ tiền thân là Công ty
TNHH Kinh doanh Dịch vụ thơng mại Hùng Vĩ do Sở Kế hoạch Đầu t thành phố
Hà Nội cấp ngày 05/11/2002 với ngành nghề kinh doanh chính là xây dựng, dịch
vụ vận tải và buôn bán vật liệu xây dựng. Trong quá trình phát triển của mình
công ty đã dần dần trởng thành và khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực xây
dựng và cung cấp dịch vụ vận tải.

Với chiến lợc trở thành công ty xây dựng uy tín và nhà cung cấp dịch vụ
vận tải hàng đầu trong quá trình phát triển, công ty đã không ngừng tích lũy, tái
đầu t vào các tài sản cố định nhằm bắt kịp với tiến trình hiện đại hóa máy móc
thiết bị trong lĩnh vực xây dựng và vận tải của cả nớc.
Hiện nay với những trang thiết bị hiện có, Công ty đã và đang tham gia thi
công các công trình, nhận các gói thầu nh : Công trình Sốp Cộp Sơn La, công
trình Học viện cảnh sát..và cung cấp các dịch vụ vận tải, cho thuê máy cẩu
cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng, vật liệu xây dựng nh cát, dá, đất màu
Xuất phát từ nhu cầu tồn tại và phát triển lâu dài, Công ty đã từng bớc ổn
định cơ cấu bộ máy quản lý và sắp xếp lại cho phù hợp với năng lực và quy mô
hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, với các dự án công ty tham gia thực hiên,
cũng nh các dịch vụ vận tải cung cấp trên thị trờng nớc ta, công ty đã đợc các
bạn hàng tin tởng, khẳng định, mong muốn hợp tác lâu dài theo xu hớng phát
triển chung cùng có lợi. Nhờ đó mà lợi nhuận của công ty qua các năm hoạt
động tăng đáng kể, bạn hàng mở rộng, mạng lới tiêu thụ phát triển, đời sống cán
bộ công nhân viên nhờ đó mà tăng lên.
Với gần 120 cán bộ công nhân viên, trong đó có nhiều ngời đợc đào tạo
chuyên sâu, giàu kinh nghiệm Công ty đang phấn đấu tăng lợi nhuận, làm thêm
nhiều dự án lớn và thực hiện cung cấp dịch vụ vận tải ngày càng chất lợng hơn,
nhằm chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán.
2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng
- Thơng mại Hùng Vĩ.
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Kiểm toán Kế toán

6

2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận :

Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Đại hội đồng cổ
đông
Ban kim
soát
Hi ng
qun tr
Tng giám c
Phó tổng giám đốc
Hnh chính Nhân s

Báo cáo thực tập tốt

i thi công s 4

Phòng K
hoch, k thut

i thi công s 3

Xngi
vt liu,
mỏy múc,

thi công
s 2thit b

Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Phòng Tài
chính kế toán

Xngi
vt liu,
mỏy múc,
thi công
s 1thit b

i xây lp in nc

Các i xe máy

Xng vt liu, máy móc, thit
bi

b

Phòng T chc
hnh chính

i thi công c gii

Phòng

Phũng
Vt
t
Thit
b
Vt t
Thit

Phó tng giám c
K thut


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kiểm toán Kế toán

2.2. Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận
* Hội đồng quản trị:
Có nhiệm vụ sau:
- Bổ nhiệm và bãi miễn Giám đốc, Kế toán trởng.
- Chọn lựa và quyết định đa ra sản phẩm mới vào thị trờng.
- Quyết định các chủ trơng, chính sách kinh doanh - dịch vụ mang tính chiến
lợc, ngành kinh doanh của công ty, sửa đổi điều lệ khi cần thiết.
- Quyết định mở rộng hoạt động của công ty.
- Thông qua quyết định các chơng trình đầu t XDCB, mua sắm TSCĐ có giá
trị lớn.
- Đa ra các ý kiến, các khuyến cáo, điều chỉnh hoặc bổ xung vào các chiến lợc, sách lợc kinh doanh của công ty.
Ban giám đốc:

* Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc:
- Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động của cụng ty sao cho đạt
hiệu quả cao nhất, đáp ứng đợc yêu cầu bảo toàn và phát triển công ty theo phơng hớng và kế hoạch đã đợc HĐQT thông qua.
- Xem xét, bổ nhiệm và bãi miễn từ cấp trởng phòng và các tổ trởng trở xuống
của công ty.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động công ty, xây dựng
đội ngũ cán bộ, nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt động
Công ty một cách có hiệu quả và phát triển về lâu dài, ban hành quy chế lao
động, tiền lơng, tiền thởng đã đợc HĐQT thông qua, xét tuyển dụng, kỷ luật sa
thải theo đúng những quy định hiện hành của bộ Luật lao động.
- Lập kế hoạch kinh doanh đầu t chỉ tiêu hàng tháng, quý, năm trình HĐQT và
triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với các cơ quan chức
năng phù hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và luật
pháp Nhà nớc trong hoạt động của công ty.
- Nghiên cứu và đề nghị trực tiếp đến HĐQT các phơng án, biện pháp giải
quyết các trờng hợp phát sinh trong quản lý và điều hành Công ty vợt quá chức
năng, quyền hạn của Giám đốc.
- Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo Công ty, các định mức, định biên
về lao động, kỹ thuật, chi phí, doanh thu
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

8


Khoa Kiểm toán Kế toán

- Báo cáo bằng văn bản cho HĐQT mọi hoạt động của Công ty định kỳ hoặc
theo yêu cầu đột xuất của HĐQT.
* Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của Phó tổng giám đốc:
- Tuỳ theo mô hình, địa bn v nội dung hoạt động trong mỗi giai đoạn phát
triển Công ty, Tổng giám đốc có thể đề nghị HĐQT bổ nhiệm thêm Phó tổng
giám đốc. Việc phân công v uỷ quyền cho Phó tổng giám đốc do Tổng giám
đốc quyết định theo Bản phân công nhiệm vụ trong Ban Tổng giám đốc
- Phó Tổng giám đốc tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ đợc phân công, có trách
nhiệm quản lý v chỉ đạo điều hnh các lĩnh vực do mình phụ trách.
- Là thnh viên trong ban lãnh đạo bộ máy điều hnh Công ty, ngoi nhiệm
vụ quản lý, điều hnh chuyên trách đã đợc phân công v đợc ủy quyền còn có
trách nhiệm tham gia bn bạc, đề xuất giải quyết những vấn đề chung của Công
ty cùng Tổng giám đốc.
* Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng tổ chức hành chính:
- Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của công ty, soạn thảo và trình Giám
đốc ký kết các hợp đồng kinh tế, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bãi miễn cán
bộ-nhân viên Công ty theo thẩm quyền.
- Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định
mức chi phí văn phòng phẩm, định mức xăng xe, trình Giám đốc.
- Tổ chức định biên lao động, xây dựng thang bảng lơng cho toàn Công ty.
* Chức năng, quyền hạn của Phòng kế toán tài chính
- Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty theo phân cấp
để phục vụ quá trình kinh doanh bỏn hng v đấu thầu, xây dựng các gói thầu
của Công ty .
- Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế
tài chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế
- Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của Công ty và chế độ chính

sách với ngời lao động trong Công ty theo quy định hiện hành.
- Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty theo
quy định của Công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính.
- Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán
các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi Công ty đợc phân cấp quản lý...
- Chịu trách nhiệm HĐQT và Giám đốc về công tác quản lý tài chính của công
ty, báo cáo HĐQT và Giám đốc mọi phát sinh thờng kỳ hoặc bất thờng trong mọi
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kiểm toán Kế toán

hoạt động của Công ty, để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý,
nhằm giảm thiểu thất thoát và thiệt hại cho Công ty. Tuân thủ đúng quy định của
nhà nớc về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ những
khoản thuế theo luật định, báo cáo kịp thời đến HĐQT và Giám đốc những thay
đổi của nhà nớc về quản lý tài chính kế toán để có chủ trơng phù hợp.
* Chức năng, quyền hạn của Phòng Vật t Thiết bị:
Có nhiệm vụ cung ứng vật t, hng hóa, nghiên cứu thị trờng, lập kế hoạch
xây dựng v kinh doanh bán hng, đề ra các biện pháp tiêu thụ hng hóa hợp lý,
đảm bảo cho các yếu tố cho quá trình đầu vo, giúp cho Phó giám đốc trong lĩnh
vực kinh doanh hoàn thành nhiệm vụ của mình.
* Chức năng, quyền hạn của Phòng Kế hoạch - kỹ thuật:

Tham mu cho Giám đốc về các mặt công tác:
- Tiến bộ kỹ thuật
- Quản lý quy trình kỹ thuật
- Nghiên cứu các mặt hàng mới, mẫu mã mới
- Quản lý và xây dựng kế hoạch tu sửa thiết bị
- Soạn thảo các quy trình, quy phạm kỹ thuật
- Giải quyết các sự cố máy móc, công nghệ sản xuất
- Tổ chức đào tạo công nhân và cán bộ kỹ thuật
Các phòng ban của công ty đảm nhận những nhiệm vụ khác nhau nhng
cùng mục đích chung là phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh 2 năm gần đây
2.3.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh.
Qua nghiên cứu tổng quan về công ty và các mặt hoạt động chính của công
ty để xem xét, nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.ta có thể
tìm hiểu qua một số các chỉ tiêu sau đây:
- Chỉ tiêu về lao động.
- Chỉ tiêu về vốn kinh doanh.
- Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh
2.3.2. Đặc điểm về lao động
Nhìn vào bảng ta thấy, lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ lệ cao điều này chứng
tỏ rằng quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng đợc mở rộng. Lao
động cha qua đào tạo chiếm tỷ trọng lớn so với lao động trình độ đại học, trên
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


10

Khoa Kiểm toán Kế toán

đại học và lao động qua các lớp học nghề. Qua ba năm nguồn lao động của công
ty tăng cả về số lợng và chất lợng.

Biểu 1.1: Cơ cấu lao động của công ty
Chỉ tiêu

2009
Số lợng

CC(%)

CC (%)

100

(ngời)
120

15

55,55
27,7
16,75

73
30

17

60,83
25
14,17

- Nam

66

68,75

97

80,83

- Nữ

30

31,25

23

19,17

26
45
15


27,08
46,88
26,04

45
25
50

37,5
20,83
41,67

Tổng số lao động
I. Phân theo TCLĐ
- LĐ trực tiếp
- LĐ gián tiếp
- Cán bộ quản lý
II. Phân theo giới tính

III. Theo trình độ
- CĐ, ĐH
- Trung cấp, sơ cấp
- Công nhân, KT
(Nguồn: Phòng nhân sự)

(ngời)
96

2010
Số lợng


74

100

2.3.3. Tình hình vốn
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kiểm toán Kế toán

Vốn sản xuất kinh doanh thể hiện qua việc mua sắm tài sản cố định và tài sản
lu động phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Đối với công ty
Cổ phần Xây dựng Thơng mại Hùng Vĩ vốn đợc sử dụng vào nhiều mục đích
khác nhau, trong đó có mục đích đầu t xây dựng & bán hng, đầu t thuê lao
động, đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu t trang thiết bị, máy móc cho việc ngành
thi công công trình, xây dựng.
Nhìn vào biểu ta thấy vốn sản xuất kinh doanh của công ty tăng nhanh qua
các năm với tốc độ tăng bình quân là 18.7% một năm. Trong đó vốn cố định có
tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng của vốn lu động. Với tốc độ tăng vốn cố định
bình quân là 23,9% một năm. Nhng vốn lu động luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn
trong 3 năm gần đây do nhu cầu sản xuất kinh doanh tăng nhanh. Trong 3 năm
gần đây do nhu cầu vốn lu động cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh

tăng lên, một lợng vốn lu động lớn cần thiết để tham gia vào hoạt động buôn
bán, trao đổi với thị trờng bên ngoài bằng việc mở rộng thị trờng tiêu thụ.
Nhìn chung, qua 2 năm số vốn tăng lên của công ty đã cho thấy quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty khả quan.
Biểu 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty

Chỉ tiêu

2009
Cơ cấu
G.trị
(tr.đ)
(%)

I.Vốn SXKD 7338,63 100
- Vốn cố
3001,99 40,91
định
-Vốn lu động
4336,64 59,09

2010
Cơ cấu
G.trị
(tr.đ)
(%)

So sánh
08/07


09/08

BQ

8025,31

100

128,0

109,4

118,7

3340,59

41,6

136,5

111,3

123,9

4684,72

58,4

122,7


108,0

115,3

128,0

109,4

118,7

II. Nguồn
7338,63 100
8025,31
100
vốn
( Nguồn : phòng kế toán tài chính của công ty)

2.3.4. Kết quả kinh doanh của công ty trong các năm gần đây.
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kiểm toán Kế toán


Biểu 1.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CHỉ TIÊU

Năm 2009

Năm 2010

74.294.046.808

38.989.394.760

2. Các khoản giảm trừ doanh
thu

-

-

3. Doanh thu thuần từ bán
hng v cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)

74.294.046.808

38.989.394.760

4. Giá vốn hng bán

33.843.488.312


33.884.955.717

40.450.558.496

5.104.439.043

15.105.769

6.434.436

7. Chi phí ti chính

1.567.526.330

1.354.995.683

8. Chi phí quản lý kinh doanh

38.461.400.851

3.176.003.387

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 +
21 - 22 24)

436.737.084

579.974.409


10. Thu nhập khác

1.923.990.599

1.841.345.835

11. Chi phí khác

2.040.416.666

2.065.724.985

12. Lợi nhuận khác (40 = 31
- 32)

(116.426.067)

(224.379.150)

13. Tổng lợi nhuận kế toán
trớc thuế (50 = 30 + 40)

320.311.017

355.495.259

14. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60 = 50

51)

62.059.880

99.538.673

258.251.137

255.956.586

1. Doanh thu bán hng v
cung cấp dịch vụ

5. Lợi nhuận gộp về bán
hng v cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động ti
chính

Tình hình sản xuất của công ty những năm trớc năm 2009 tăng đều đặn. Đến
năm 2010 Công ty vẫn đạt lợi nhuận khá cao tuy nhiên so với năm 2009 đã bị
giảm đi nhiều do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Theo dự
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


13

Khoa Kiểm toán Kế toán

đoán của các nhà kinh tế học, năm 2011 vẫn là một năm khó khăn với nền kinh
tế toàn thế giới. Vì vậy, công ty cần phải có một kế hoạch kinh doanh phù hợp để
có thể khắc phục đợc tình hình khó khăn trớc mắt

Phần 2 - hạch toán nghiệp vụ kế toán ở công ty
cổ phần xây dựng - thơng mại hùng vĩ.
1. Những vấn đề chung về hạch toán
1.1. Hình thức kế toán mà công ty vận dụng
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kiểm toán Kế toán

Hình thức kế toán : Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung và đợc xử lý
trên máy tính là chủ yếu.
Sơ đồ 2.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Chng t gc

S nht ký chung


S, th k toán
chi tit

S cái

Bng tng hp
chi tit

S qu

Bng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hng ngy
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu

- Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting phần mềm n y cho
phép thực hiện các bút toán trên máy v xử lý dữ liệu một cách nhanh nhất giúp
cho doanh nghiệp giảm tải đợc khối lợng công việc, cung cấp thông tin một cách
kịp thời nhanh chóng.
- Việc áp dụng phần mềm kế toán vo công tác kế toán trong doanh nghiệp l
một bớc phát triển mới chứng tỏ doanh nghiệp đã nhanh chúng tiếp cận kịp xu hớng mới, những ứng dụng của khoa học kỹ thuật v công nghệ thông tin v o
công tác của mình.
1.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty

1.2.1. Sơ đồ khối và giải thích mối quan hệ giữa các bộ phận
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kiểm toán Kế toán

15

Công Ty Công Ty Cổ Phần Xây Dựng - Thơng Mại Hùng Vĩ thực hiện cơ
cấu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:

K TON
TRNG

K TON
BN HNG
V CÔNG
N

K TON
LNG V
TSC

K TON

VT T
V CÔNG
N

TH QU

Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán công ty
1.2.2. Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Bộ máy kế toán đứng đầu l kế toán trởng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của
Giám đốc công ty, l ngời giúp lãnh đạo tổ chức v chỉ đạo ton công tác kế
toán, thống kê, thông tin kinh tế v hạch toán kinh tế tại đơn vị. Kiểm soát việc
thực hiện đúng chế độ, pháp lệnh của Nh nớc trong công tác kế toán toàn doanh
nghiệp.
Các nhân viên kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trởng gồm:
- Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ:
+ Quan hệ giao dịch với khách hàng, báo giá, ký hợp đồng, giao, bán sản
phẩm .
+ Kết hợp với phòng kỹ thuật lập kế hoạch cho sản xuất, đôn đốc thực hiện
đảm bảo giao hng cho khách hàng đúng kế hoạch.
+ Lập biên bản đối chiếu công nợ phải thu v thanh quyết toán thu hồi nợ
với khách hàng.
+ Cuối tháng báo cáo doanh thu, công nợ phải thu cho kế toán trởng.
- Kế toán tiền lơng v TSCĐ:
+ Theo dõi TSCĐ ghi chép sự biến động tăng giảm TSCĐ của đơn vị (mua
thêm, thanh lý).

Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kiểm toán Kế toán

+ Chấm công, theo dõi lơng, tính toán xác định số lợng thực phải trả cho
tong ngời phối hợp với bộ phận tính toán các khoản phụ cấp phải trả công nhân
viên.
+ Theo dõi nâng lơng, thống kê tiền lơng tính toán thu thập của đơn vị lập
biểu gửi cho kế toán trởng.
- Kế toán vật t và công nợ:
+ Triển khai kế hoạch sản xuất, cân đối thu mua v cấp phát nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất.
+ Giám sát, đôn đốc công nhân làm cho đúng, kịp với tiến độ sản xuất.
+ Lập báo cáo, đối chiếu công nợ phải trả và thanh quyết toán trả nợ.
- Thủ quỹ:
Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, thực hiện thu chi tiền mặt khi có
chứng từ hợp lý. Đảm bảo thu đúng, thu đủ, chi đúng theo các phiếu thu chi hợp
lệ chuyển đến cuối ngày tiến hành đối chiếu thu chi tồn quỹ với kế toán thanh
toán tiền mặt v báo cáo tồn quỹ với kế toán tr ởng, đồng thời thực hiện nhiệm vụ
giao dịch với ngân hàng.
1.2.3. Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm .
Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng xuyên ,

hàng tồn kho đợc ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho đợc xác định theo phơng pháp bình quân gia quyền.
- Phơng pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ đợc ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn và
giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng, thời gian khấu hao
xác định phù hợp theo quyết định số 206/2003/QĐ - BTC.
- Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ và tính giá thành sản phẩm theo
phơng pháp trực tiếp.
1.3 Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp
1.3.1. Chứng từ , sổ kế toán đang sử dụng tại đơn vị
- Chứng từ là bằng chứng chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh,
với các nghiệp vụ kinh tế khác nhau sẽ đợc lập các chứng từ khác nhau. Mọi số
liệu ghi chép vào sổ kế toán phải có chứng từ hợp lệ, hợp pháp.

Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kiểm toán Kế toán

- Hiện nay Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thơng Mại Hùng Vĩ đang sử dụng
những loại chứng từ in sẵn đúng quy định của Bộ Tài chính thông qua phần mềm
kế toán. Ngoài ra còn sử dụng thêm một số chứng từ mua hàng, bán hàng
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
+ Phiếu thu, phiếu chi..

+ Sổ chi tiết tài khoản 131, 331
+ Sổ cái tài khoản 511, 632, 642, 911..
1.3.2 Tài khoản sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất do Bộ Tài chính ban hành
theo quyết định 48 và căn cứ theo yêu cầu của Công ty mở các tài khoản cấp 2,
cấp 3 cho từng đối tợng quản lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty.
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty chức năng chủ yếu là lu thông hàng
hoá hay nói cách khác là mua hàng về để bán ra và cung cấp dịch vụ vận tải. Vì
vậy trong phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Công ty Cổ
phần Xây dựng Thơng Mại Hùng Vĩ sử dụng các tài khoản sau:
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
+ TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nh : TK 111, TK 112,TK
334, TK 338, TK 1331, TK 3331
1.3.3. Hình thức kế toán:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và tiến
hành trên máy vi tính theo hình thức kế toán máy.

Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kiểm toán Kế toán

Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ

Chứng từ gốc

Sổ kế toán
- sổ tổng hợp
- sổ chi tiết

Phần mềm
kế toán
Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc

Ghi chú:

Báo cáo kế
toán, báo cáo
quản trị

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu


Phơng pháp ghi sổ: Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra làm căn cứ ghi sổ xác định
tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng
biểu đợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm các
thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết có
liên quan . Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào kế toán thực hiện lập
các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính, đối chiếu số liệu tổng hợp và in ra
giấy, rồi in sổ kế toán tổng hợp và chi tiết đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
1.3.4. Các báo cáo tài chính của công ty
- Doanh nghiệp thực hiện báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của hệ
thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam gồm 4 biểu mẫu sau:
+ Mẫu số B01 - DNN: Bảng cân đối kế toán
+ Mẫu số B02 - DNN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Mẫu số B03 - DNN: Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
+ Mẫu số B09 - DNN: Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Mẫu số F01 - DNN: Bảng cân đối tài khoản.
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kiểm toán Kế toán


- Báo cáo tài chính đợc lập bằng đồng Việt Nam (VNĐ) theo quy định. Các
báo cáo này đợc lập thông qua việc tổng kết tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng quý để phản ánh tình hình công nợ, tài sản, vốn chủ sở hữu, kết quả
lãi lỗ của Công Ty qua một niên độ kế toán.
- Thời hạn lập báo cáo đợc quy định vào mỗi quý , năm. Thời hạn gửi báo cáo
theo quy định là 30 ngày kết thúc quý v sau 90 ngy kể từ khi kết thúc niên độ
kế toán v đợc gửi cho chi cục thuế.
1.4 Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Với đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh của Công Ty, phòng kế toán
giữ vai trò quan trọng thực hiện đầy đủ chức năng kế toán của mình phản ánh và
giám đốc quá trình hình thành và vận động của tài sản.
Công tác kế toán đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn của quá trình hạch toán,
từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán để lập báo cáo kế toán.
Phòng kế toán luôn đợc sự quan tâm và giúp đỡ của ban giám đốc và các
phòng ban khác trong xí nghiệp.
2. Các phần hành hạch toán kế toán doanh nghiệp
2.1. Kế toán quản trị
- Kế toán quản trị là khoa học thu thập xử lý, cung cấp thông tin về hoạt động
của doanh nghiệp một cách cụ thể phục vụ cho các nhà quản lý trong việc lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá, tình hình thực hiện kế hoạch làm
căn cứ ra các quyết định quản trị.
- Nội dung của kế toán quản trị
+ Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh: Tài sản cố định, hàng tồn
kho
+ Kế toán quản trị về chi phí, giá vốn.
+ Kế toán quản trị về doanh thu.
- Vai trò của kế toán quản trị
Kế toán quản trị có vai trò quan trọng trong quản trị, điều hành doanh nghiệp
qua các điểm sau:
+ Là nguồn chủ yếu để cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý ra

các quyết định kinh doanh ( ở các khâu: lập kế hoạch, dự toán, tổ chức thực hiện,
kiểm tra, đánh giá )

Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kiểm toán Kế toán

+ T vấn cho nhà quản lý trong quá trinh xử lý, phân tích thông tin, lựa chọn
phơng án, ra quyết định kinh doanh phù hợp nhất.
2.2 Kế toán tài chính
2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định
* Khái niệm
TSCĐ là những t liệu lao động đợc biểu hiện dới hình thức vật chất hoặc
phi vật chất, có đủ tiêu chuẩn TSCĐ
- TSCĐ HH : là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ
để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn :
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó
+ Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách tin cậy
+ Có thời hạn sử dụng trên 1 năm
+ Có giá trị theo quy định hiện hành từ 10.000.000 đồng trở lên
- TSCĐ VH: là những tài sản không có hình thái vật chất nhng xác định đợc
giá trị, do doanh nghiệp nắm giữ nắm giữ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh,

cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác thuê và phù hợp với các tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ VH ( nh TSCĐ HH )
- TSCĐ thuê tài chính : thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài
sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
* Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời số lợng hiện trạng giá trị TSCĐ hiện có
tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp, nhằm giám
sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu t, việc bảo quản của TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính
toán phân bổ chính xác số khấu hao để có các phơng án sử dụng một cách hợp
lý.
- Lập và chấp hành các chi phí dự toán sửa chữa đề xuất các phơng án khai
thác sử dụng triệt để các tài sản trong doanh nghiệp.
- Thanh lí kịp thời những TSCĐ không sử dụng đợc, cung cấp tài liệu kịp thời
cho kế toán tổng hợp và các bộ phận có liên quan.
- Giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu t các khoản giảm giá và đầu t dài hạn.
* Phân loại TSCĐ
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kiểm toán Kế toán

21


- Phân loại theo hình thái biểu hiện:
+TSCĐHH : máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải, nhà cửa, vật kiến trúc..
+TSCĐVH : quyền sử dụng đất, bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn
hiệu hàng hoá, phần mềm máy tính, giấy phép kinh doanh.
- Phân loại theo quyền sở hữu:
+TSCĐ tự có
+TSCĐ thuê ngoài: thuê tài chính và thuê hoạt động
* Chứng từ sổ sách kế toán TSCĐ mà công ty đang áp dụng:
Trong kế toán TSCĐ, công ty Cổ phần Xây Dựng Thơng Mại Hùng Vĩ sử
dụng :
- Sổ Tài sản cố định

Mẫu S21 DNN

- Sổ theo dõi TSCĐ

Mẫu S22 - DNN

Ngoài ra còn sử dụng các chứng từ trong hoạt động đầu t, sử dụng, thanh lý,
nhợng bán ti sản cố định nh:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
* Kế toán tăng TSCĐ:
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh việc tăng TSCĐ hầu hết là do công ty
mua sắm ngoài.
+ TSCĐ mua ngoài kế toán ghi nh sau:
Nợ TK 211


Nguyên giá TSCĐ.

Nợ TK 133(2) Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ của TSCĐ
Có TK111, 112, 331

Tổng giá thanh toán

+ Khi tăng TSCĐ thì kế toán căn cứ vào : Quyết định tăng TSCĐ, hợp đồng
kinh tế, biên bản giao nhận TSCĐ.
* Kế toán giảm TSCĐ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh có những TSCĐ bị hỏng không sửa
chữa đợc hoặc đã trích hết khấu hao, TSCĐ không phù hợp với yêu cầu sản xuất
thì phải báo cáo lên cấp trên để xin thanh lí, hoặc nhợng bán.
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kiểm toán Kế toán

- Khi nhợng bán TSCĐ phải làm đủ thủ tục cần thiết ( có hợp đồng mua bán,
biên bản giao nhận TSCĐ) Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng
từ liên quan đến nhợng bán :
Nợ TK 214(1) Hao mòn TSCĐ ( Giá trị đã hao mòn )

Nợ TK 811

Chi phí khác ( Giá trị còn lại )

Có TK 211

Nguyên giá TSCĐ

- Khi thanh lí phải lập biên bản thanh lí. Biên bản này đợc lập thành 2 liên: 1
liên đa cho nơi sử dụng, 1 liên ở phòng kế toán để làm căn cứ ghi giảm TSCĐ tơng tự trờng hợp nhợng bán TSCĐ.
Sau đó kế toán phản ánh doanh thu , chi phí thanh lí. Cuối kì kết chuyển
doanh thu, chi phí để xác định kết quả.
* Kế toán TSCĐ thuê tài chính:
- Căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ có liên quan, kê toán
phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính:
Nợ TK 211 (2)

TSCĐ thuê tài chính ( giá cha GTGT )

Nợ TK 138
thuê tài chính)

Phải thu khác ( thuế GTGT đầu vào của TSCĐ

Có Tk 315
Nợ dài hạn đến hạn trả ( số nợ gốc phải trả
kỳ này có cả thuế GTGT )
Có TK 341

Vay, nợ dài hạn


- Chi phí trực tiếp ban đầu đợc ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 211 (2)
Có TK 142

TSCĐ thuê tài chính
Chi phí trả trớc ngắn hạn

Có TK 111, 112 (chi phí trực tiếp phát sinh liên quan )
- Số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo
Nợ TK 341
Có Tk 315

Vay, nợ dài hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả

- Đến kỳ trả nợ
Nợ TK 635

Chi phí tài chính ( tiền lãi thuê trả kỳ này )

Nợ TK 315
VAT )

Nợ dài hạn đến hạn trả ( nợ gốc trả kỳ này có cả

Có TK 111, 112,
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp


Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kiểm toán Kế toán

- Số thuế phả thanh toán cho bên thuê trong kỳ căn cứ vào hóa đơn
Nợ TK 133 (2)

Thuế GTGT đợc khấu trừ

Có TK 138

Phải thu khác

* Hạch toán khấu hao TSCĐ
Đánh giá TSCĐ
- Hiện nay, Công Ty đánh giá TSCĐ theo 2 nguyên tắc : Đánh giá theo nguyên
giá và theo Giá trị còn lại.
- TSCĐ của Công Ty hầu hết là TSCĐ hữu hình nên việc đánh giá theo
Nguyên giá đợc xác định nh sau :
TSCĐ trong công ty hầu hết do mua sắm :
Nguyên giá = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy
thử
- Đánh giá theo Giá trị còn lại đợc xác định nh sau :
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ (KH đã trích)
Theo cách đánh giá này nhằm xác định số vốn và năng lực hiện có của TSCĐ

ở Công ty và đồng thời cũng xác định thời gian thu hồi vốn cố định. Từ đó biết
đợc khi nào sẽ thôi trích khấu hao.


Chứng từ sử dụng:
+ Sổ Tài sản cố định
+ Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
+ Thẻ Tài sản cố định

Hạch toán khấu hao TSCĐ :
- Chi phí khấu hao TSCĐ phản ánh số tiền khấu hao TSCĐ thuộc các phân xởng sản xuất chính, sản xuất kinh doanh phụ nh : máy móc thiết bị, nhà cửa kho
hàng...
- Hiện nay Công ty tiến hành trích khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng.
Công ty áp dụng Quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài
chính. Công ty xác định nguyên giá của TSCĐ và thời gian sử dụng của TSCĐ
đó (tính theo năm) để xác định mức trung bình hàng tháng theo công thức :
Mức trích khấu hao
Nguyên giá
=
theo năm
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Mức khấu hao theo năm
Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


theo tháng

24
=

Khoa Kiểm toán Kế toán

12

Định kỳ trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh :
Nợ TK 154
Chi phí SXKD dở dang ( Chi phí khấu hao )
Nợ TK 642
Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 214
Hao mòn TSCĐ
2.2.2 Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
* Đặc điểm và nhiệm vụ của hạch toán
- Đặc điểm
Nguyên vật liệu là một đối tợng lao động còn công cụ, dụng cụ là một loại
t liệu lao động do doanh nghiệp mua sắm, dự trữ để sử dụng vào các hoạt động
sản xuất, làm dịch vụ nhằm tạo nên các sản phẩm, dịch vụ
- Nhiệm vụ
+ Nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ phải đợc theo dõi chặt chẽ về hiện
vật và giá trị.
+ Đối với công cụ, dụng cụ khi xuất ding phải đợc phân bổ hợp l
+ Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ phải thực hiện theo từng kho,
từng loại, tong nhóm
* Phân loại và đánh giá

- Phân loại
+ Nguyên vật liệu : nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu và thiết bị xây
dung cơ bản
+ Công cụ, dụng cụ : công cụ, dụng cụ, đồ dùng cho thuê
- Đánh giá
Giá nhập nguyên vật liệu = Giá mua trên hoá đơn + Chi phí liên quan
Trong đó :
+ Giá ghi trên hoá đơn của nhà cung cấp là giá cha có thuế GTGT đầu vào
+ Chi phí liên quan bao gồm : Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bảo quản
...
- Doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ. Kế toán nhập xuất tồn
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thực hiện theo nguyên tắc giá gốc.
- Giá vật liệu xuất kho đợc xác định theo phơng pháp bình quân gia quyền,
mỗi tháng tính một lần vào cuối tháng do máy tự động tính.
Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kiểm toán Kế toán

Việc hạch toán chi tiết và tổng hợp vật liệu chủ yếu thực hiện theo hình
thức nhật ký chung trên máy vi tính . Kế toán hàng ngày có nhiệm vụ thu thập
kiểm tra các chứng từ nh : phiếu xuất kho, phiếu nhập kho... Sau đó định khoản,
đối chiếu với sổ sách của thủ kho (qua các thẻ kho) rồi nhập dữ kiện vào máy,

máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu còn lại nh : trị giá vật liệu xuất kho, trị giá
nguyên vật liệu tồn cuối kỳ. Cuối kỳ máy tính in ra các số liệu, bảng biểu cần
thiết nh : Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu, các báo cáo khác theo yêu
cầu phục vụ cho công tác hạch toán nguyên vật liệu cũng nh công cụ dụng cụ.
* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng :
+ Phiếu nhập kho, xuất kho
+ Thẻ kho
+ Biên bản kiểm nghiệm
+ Hóa đơn GTGT
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ cái nguyên vật liệu, CCDC
+ Bảng tổng hợp Nhập xuất tồn nguyên vật liệu, CCDC
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC
+ Nhật ký chừng từ số 1, 2, 5
+ Bảng kê số 3
+ Sổ chi tiết số 2
+ Và các sổ sách liên quan...
* Hạch toán kế toán
Nguyên vật liệu:
- TK sử dụng : TK 152 Nguyên vật liệu
TK 153 Công cụ dụng cụ
TK liên quan nh TK 111, 112, 138, 142, 151, 154, 242....
Sơ đồ 2.4: Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu , CCDC
111,112,151,331

152, 153
(1)
133


Đoàn Thị Thanh Tâm CĐKT7- K10
nghiệp

642, 241
(5)

Báo cáo thực tập tốt


×