Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Thực trạng về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Tuấn Minh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.13 KB, 44 trang )

Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới của thế giới nói chung và nước ta nói riêng tình
hình kinh tế đang chuyển đổi nhanh chóng chưa từng thấy. Sự chuyển đổi này
cần đòi hỏi có một nguồn nhân lực trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm
chính vì vậy thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên vô cùng quan trọng. Trong
khoảng thời gian này giúp cho các sinh viên có thể kết hợp các kiến thức đã học
trên lớp vào thực tiễn, tạo điều kiện để sinh viên củng cố kiên thức, trang bị
cũng như bổ sung kiến thức thực tế về nghề nghiệp, không còn lúng túng khi ra
trường đi làm.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán tài chính được tìm hiểu khảo sát
tại một đơn vị cụ thể giúp em rất nhiều, cụ thể hơn về công tác kế toán trong
thời gian 3 tuần qua thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp thương mại Tuấn
Minh được sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo, tiến sĩ Phạm Ngọc Quyết cùng với
sự giúp đỡ của các anh chị em trong phòng kế toán Công ty Cổ phần xây lắp
thương mại Tuấn Minh em đã hoàn thành: “Báo cáo thực tập tốt nghiệp”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập của em được chia làm 3
phần:
Chương I: Tổng quan về công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Tuấn
Minh
Chương II: Thực trạng về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây lắp
Thương mại Tuấn Minh.
Chương III: Thu hoạch và nhật xét.
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
1
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương I: Tổng quan về công ty Cổ Phần Xăy Lắp Thương Mại Tuấn Minh 1
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 1
1.1 Qúa trình hình thành công ty 1


1.2 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của một số năm gần đây 1
1.3 Qui trình bán hàng của công ty
1.4 Đặc điểm tổ chức hoạt động KD và tổ chức bộ máy 4
Chương II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Xây Lăp
Thương Mại Tuấn Minh
6
I. Cơ Câú tổ chức bộ máy, đặc điểm công tác kế toán 6
1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 6
2.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 6
II. Các chính sách kế toán tại công ty 6
III. Một số phần hành kế toán chủ yếu tại cong ty Cổ Phần Xây Lắp Thương
Mại Tuấn Minh
7
1. Kế toán tài sản cố định 7
2. Kế toán hàng hoá 9
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 11
4. Kế toán vốn bằng tiền 12
5. Kế toán bán hàng và xác định kêt quả bán hàng 14
Chương III: Thu Hoạch và Nhận Xét 19
I. Thu Hoạch 19
II.Nhận Xét 19
1.Ưu điểm 19
2. Nhược điểm 20
3. Một số kiến nghị nhăm hoàn thành công tác kế toán 20
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
2
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƯƠNG MẠI
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

1. Quá trình hình thành của Công ty
Tên gọi: Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Tuấn Minh
Địa chỉ trụ sở: Số 11 ngách 376/4 đường Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: (04) 36401347
Fax:
Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Tuấn Minh được thành lập vào
ngày 22/09/2004 gần 6 năm thành lập và phát triển công ty phải đối mặt với vô
vàn khó khăn và thách thức của sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường với xuất
phát điểm không mấy thuận lợi là 1 công ty mới thành lập nên vốn điều lệ không
cao (4 tỷ đồng). Công ty là nhà phân phối các sản phẩm điều hoà không khí và
đồ gia dụng nhãn hiệu National/ panasonic của hãng Matsushita Nhật Bản. Theo
thời gian Công ty đã không ngừng phát triển và đã trưởng thành có các cơ sở ở
Hà Đông… và hàng trăm đại lý tiêu thụ sản phẩm trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
2.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Trải qua quá trình hoạt động của Công ty CP xây lắp thương mại Tuấn
Minh đã không ngừng lớn mạnh và phát triển công ty ngày càng đa dạng hoá
ngành nghề, mở rộng quy mô sx, thu nhập của công nhân viên ổn định hoàn
thành nghĩa vụ thu nộp đối với nhà nước.
Kết quả kinh doanh của công ty được thể hiện qua một chỉ tiêu của năm
2006, 2007, 2008
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Trong năm 2007 – 2008
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
3
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
STT Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008
1 Tổng sản lượng thực hiện Ngđ 57.986.000 75.289.000 102.767.000
2 Tổng doanh thu Ngđ 48.605.000 57.751.000 87.520.000
3 Lợi tức trước thuế Ngđ 725.256 856.000 867.000
4 Lợi nhuận sau thuế Ngđ 522.184 616.320 624.240

5
Giá trị TSCĐ bình quân
trong năm
Ngđ
3.850.270 7.687.007 15.486.987
6
Vốn lưu động bình quân
trong năm
Ngđ
28.964.007 39.790.237 80.672.095
7
Số lao động bình quân
trong năm
Ngđ
109 145 189
8
Tổng chi phí SX trong
năm
Ngđ
48.302338 62.489.870 85.851.552
Qua bảng số liệu trên có thể thấy được các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của
công ty năm sau vượt năm trước, giá trị sản lượng của các năm đều tăng cao tạo
quy mô sản xuất ngày càng phát triển. Điều này cho thấy sự phát triển đi lên của
công ty thông qua việc mở rộng quy mô và khả năng sản xuất.
Tổng doanh thu năm 2007tăng 118,45% so với năm 2006 năm 2008tăng
151,55% so với năm 2007 đã phản ánh sức tăng trưởng mạnh của Nhà máy,
Nhà máy đã khắc phục được những khó khăn để khẳng định được vị trí và chỗ
đứng của mình trong lĩnh vực kinh doanh.
Tổng lợi nhuận tăng, vốn kinh doanh được bảo toàn và phát triển, điều
này giúp công ty có sự chủ động trong sản xuất kinh doanh, đối phó với những

biến động của thị trường hội nhập và phát triển như hiện nay.
Qua một số chỉ tiêu có thể nhận thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong ba năm qua đã thu được kết quả tốt, có được kết quả
như vậy là do công ty đã không ngừng đổi mới sự quản lý và các hoạt động sản
xuất kinh doanh, đầu tư cải tiến các sản phẩm của công ty ngày càng tiên tiến và
dễ sử dụng trong môi trường hiện nay.
Qua việc tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh trong ba năm qua đã
cho thấy hiệu quả tốt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Với bộ máy quản lý phù hợp, đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề và những
chiến lược kinh doanh hợp lý, những tăng trưởng trên đã mở ra bước phát triển
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
4
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
mới trong tương lai của công ty.
3. Quy trình bán hàng của công ty

4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy của Công ty
4.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Hiện nay để đáp ứng được nhu cầu của thị trường bên cạnh bán các sản
phẩm gia dụng và công nghiệp công ty đã phát triển thành một trong các công ty
hàng đầu tại Việt Nam về thiết kế thi công công trình gia dụng và công trình
công nghiệp trong các lĩnh vực như: Điều hoà, quạt thông gió, các hệ thống điện
lạnh công nghiệp, kho lạnh…
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
+ Buôn bán điều hoà, quạt thông gió, các hệ thống điện lạnh công nghiệp…
+ Nhà đầu tư về các linh vực điện và cơ khí
+ Lắp đặt các công trình công nghiệp và dân dụng.
4.2 Tổ chức bộ máy của công ty
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
DN vừa và

nhỏ
Người tiêu
dùng
Giám Đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài
chính kế toán
Nhân viên tiếp
thị
Thủ kho
Nhân viên
giao hàng
5
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
Công ty thực hiện mô hình phân cấp nội dung công việc như sau:
- Giám đốc: là người đại diện và lãnh đạo quản lý cao nhất, chỉ huy chung
mọi hoạt động SXKD và các hoạt động khác của Công ty.
- Phòng kinh doanh: đưa ra các chiến lược nhằm thực hiện được các chỉ
tiêu mà công ty đặt ra.
- Phòng tài chính kế toán: Làm công việc ghi chép, phản ánh, giám sát
mọi hoạt động của Công ty, thông qua chỉ tiêu các giá trị của các nghiệp vụ kế
toán tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức hoạt động KD, công tác quản lý hồ
sơ cán bộ công nhân viên, thực hiện chế độ chính sách nhà nước về lao động và
tiền lương.
-Thủ kho: Có chức năng bảo quản kiểm tra chính xác số lượng h
2

trong
kho.
- Nhân viên giao hàng: phân phối hàng hoá xuống các cơ sở kinh doanh.
Các phòng ban trên đây không chỉ là hoàn thành nhiệm vụ của mình mà
còn phải phối hợp lẫn nhau để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty được liên tục có hiệu quả. Ngoài ra còn nhiệm vụ hướng dẫn bộ phận cấp
dưới thực hiện các quyết định. Tất cả những điều đó nhằm tạo điều kiện cho
mỗi cá nhân có thể phát huy năng lực của bản thân và cũng nhằm đẩy mạnh sự
phát triển của công ty.
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
6
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
Chương II:
Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Thương Mại Tuấn
Minh
I. Cơ cấu tổ chức bộ máy, đặc điểm công tác kế toáN
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty (Sơ đồ 1Tr 24 )
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và điều hành toàn
hệ thống kế toản của Công ty. Làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về hoạt
động kinh doanh.
- Kế toán tiền mặt, tiền lương: Tổ chức hạch toán chính xác thời gian, số lượng,
chất lượng và kết quả lao động của các nhân viên trong công ty. Tính đúng, kịp
thời tiền lương và các khoản trích theo lương, tổ chức chi trả cho cán bộ công
nhân viên trong công ty và thu nộp cho cơ quan quản lý kịp thời đúng chế độ.
- Kế toán tổng hợp: làm công tác kế toán tổng hợp dưới sự chỉ đạo của kế toán
trưởng.
- Kế toán xuất nhập khẩu và kinh doanh: tổ chức hạch toán công tác kế toán liên
quan tới tình hình hoạt động kinh doanh và xuất nhập khẩu.
- Kế toán thuế: Thực hiện các công tác kế toán liên quan tới thuế.
II. Các chính sách kế toán tại Công ty

+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức kế toán trên máy-Sổ nhật ký chung
(sơ đồ 2 trang 25)
+ Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: P
2
kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp đích danh
+ Niên độ kế toán theo năm dương lịch từ 01/01/N đến 31/12/N
+ Kỳ lập báo cáo tài chính hiện tại của Công ty là: Quý, năm
+ Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGTđầu ra=Số thuế GTGTđầu ra-Số thuế GTGTđàu vào
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
7
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
+ Hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006 – QĐ/BTC
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đương thẳng (tuyến
tính)
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty hiện nay bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng thuyết minh BCTC
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
III. Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty
1. Kế toán TSCĐ.
TSCĐ của công ty gồm :
-TS CĐHH:máy tính,nhà xưởng,điều hoà,quạt thông gió...
-TSVH: quyền sử dụng đất
1.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu lao động và những tài sản khác có giá trị lớn và

thời gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ
bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch dần vao chi phí sản xuất kinh
doanh dưới hình thức khấu hao.
1.2. Đánh giá TSCĐ
Công ty cổ phần xăy lắp thương mại Tuấn Minh đánh giá TSCĐ theo : 2
tiêu thức
- Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá .
- Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
1.2.1. Xác định, nguyên giá TSCĐ
Nguyên
giá TSCĐ
=
Giá mua
thực tế
+
Chi phí khác
kèm theo
+
Thuế
nhập
khẩu(nếu có)
+
Chiết
khấu
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
8
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
1.2.2. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
ví dụ: VD: Ngày 16/01/2009 công ty mua ô tô tải giá mua ghi trên hoá đơn là
300.000.000đồng, chi phí iắp đặt chạy thử 500.000 , phí đăng ký trước bạ

1000.000 , phế liệu thu hồi 300.000, thuế nhập khẩu 10% giá trị của xe . thời
gian sử dụng trong vòng 10 năm. tính giá trị còn lại cuối năm thứ 8. theo
phương pháp khấu hao bình quân.
Nguyên giá TSCĐ = 300.000.000 +3000.000 +500.000 + 1000.000 -300.000
= 304.200.000
Khấu hao luỹ kế cho một năm = 304.200.000 : 10 = 30.420.000
Số khấu hao luỹ kế cuối năm thư 8 đầu năm thứ 9 :
= 30.420.000 *8 = 243.360.000
Gía trị còn lại của TSCĐ = 304.200.000 - 30.420.000 = 273.780.000
1.3. Kê toán chi tiết TSCĐ
1.3.1. Kế toán chi tiết tại phân xưởng
Để theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng Công ty mở sổ “sổ TSCĐ theo
đơn vị sử dụng” cho từng bộ phận, đơn vị để theo dõi tình hình tăng, giảm
TSCĐ trong thời gian sử dụng tại đơn vị.
1.3.2. Kế toán chi tiết tại phòng kế toán (sơ đồ 3 trang26 )
- Kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ theo mẫu thống
nhất. Đồng thời kế toán dựa vào bảng kê tăng, giảm TSCĐ.
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu tăng TSCĐ, hợp đồng mua bán quyết
định thanh lý, nhượng bán, điều tiết của các cấp có thẩm quyền quyết định .
.
1.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ (phụ luc 5 – trang39)
Tài khoản kế toán sử dụng:
T ài khoản : TK 211: TSCĐHH và TK 213: TSCĐVH.
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
Giá trị còn
lại của
TSCĐ
=
Nguyên
giá TSCĐ

-
Số hao mòn
lũy kế
9
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
1.4.1 Kế toán tăng TSCĐ
VD: Ngày 16/01/2009 công ty mua ô tô tải của Công ty Toyota giải phóng giá
mua(đã có thuế ) là 382.000.000đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này
được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. tỷ lệ khấu hao 25%
năm.
Kế toán lập phiếu chi, vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 211,
133, 111 từ hoá đơn GTGT kế toán vào sổ TSCĐ, số thuế GTGT, kế toán định
khoản.
Nợ TK 2 11 382.000.0000
Nợ TK133 3.820.000.000
Có TK 331 385.820.000

Nợ TK 441 385.820.00
Có TK 411 385.820.000
1.4.2. Kế toán giảm TSCĐ.
TSCĐ,thanh lý, góp vốn vào cơ sở kinh doanh, đồng kiểm soát bằng
TSCĐ, gốp vốn vào công ty liên kết, chuyển TSCĐ thành CCDC.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Biên bản thanh lý TSCĐ( mẫu 02-TSCĐ).Biên bản kiểm kê đánh giá lại
TSCĐ.Phiếu điều chuyển cho các đơn vị thành viên. Phiếu thu.Phiếu báo
có.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 211: TSCĐHH, TK 213: TSCĐVH, TK214: Hao mòn TSCĐ, TK
711: Thu nhập khác, TK 811: Chi phi khác.
Ví dụ: Ngày 10/05/2009 công ty nhượng bán một TSCĐHH, nguyên giá

230.400.000đ, đó khấu hao 100.000.000đ, giá bán cả thuế là 85.000.000đ, thuế
suất thuế GTGT 10%. Công ty đó thu bằng chuyển khoản, chi phí nhượng bán
phát sinh bằng chuyển khoản cả thuế à 66.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Kế toán hạch toán: Nợ TK 811 : 100.000.000đ
Nợ TK 214(1) : 130.000.000đ
Có TK 211 : 230.000.000đ
Nợ TK 811: 60.000.000đ
Nợ TK 133(2): 6.000.000đ
Có TK 112: 66.000.000đ
Nợ TK 111: 85.000.000đ
Có TK 711: 80 000 000đ

Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
10
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
Có TK 333(1) : 8 000 000đ
2. Kế toán hàng hoá
2.1 Kế toán bán hàng tại công ty
Mặt hàng của công ty phục vụ cho công trình điện dân dụng,đồ điện lạnh, chủ
yếu như: quạt thông gió,điều hoà,máy hút mùi
Công ty cung cấp các mặt hàng trên cho các đại lý,người tiêu dùng dưới nhiều
hình thức như: bán trực tiếp,tiêu thụ qua đại lý,bán hàng trả chậm,gửi hàng
Trong quá trình trao đổi,mua bán hàng hoá công ty áp dụng nhiều hình thức
khuyến mại như giảm giá hàng bán,tặng thẻ siêu thị,…Trong quá trình kinh
doanh để tạo niềm tin cho khách hầng công ty có thực hiện việc cho vay
,mượn,hàng mẫu để dùng thử.Hàn mẫu được cho vay,mượn,với thời hạn thoả
thuận giữa hai bên và sau khi trả lại hàng có thể lựa chọn xem có nên tiếp tục sử
dụng hàng của công ty nữa hay không
VD; Công ty đã cho công ty TNHH Thiên Bảo mượn 4 máy hút mùi sử dụng
và lựa chọn loại hàng phù hợp vơis yêu cầu của công ty

2.2Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán
2.2.1Xuất kho hàng hoá
Cơ sở và ơhương ơháp lập phiếu xuất kho hàng hoá: Căn cứ vào hoá đơn
hoặc theo yêu cầu bộ phận xin lĩnh lập phiếu xuất kho thành 3 liên.Phiếu xuất
kho lập cho một hoặc nhiều hàng hoá cùng một kho.Sau khi xuất kế toán ghi số
lượng thực tế xuất kho,ghi đơn giá và thành tiền vào phiếu ghi vào sổ kế
toán.Liên 1: lưu ở bộ phận lập phiếu,liên 2 kế toán giữ,liên 3 người nhận giữ
VD: Phiếu xuất kho ngày 12/5/09 số 869 Nợ ;Có-Họ và tên người nhận hàng
Nguyễn Kim Dung phòng kĩ thuật-lí do xuất bán”xuất bán.Địa điểm 103 Chu
Văn An
Số lượng
Theo
CT
Thực
xuất
DV SL DG Tiền
1 Máy
điều hoà
Chiếc 1 6.200.00
0
6.200.000
2 Quạt
gió
Chiếc 1 250.000 250.000
Cộng 6.450.000
Thuế GTGT 10% 645.000
7.095.000
Người bàn hàng Người mua hàng Kế toán trưởng
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
11

Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
2.2.2. Cơ sở lập phiếu thu
Sau khi xuất kho giao hàng kế toán tiến hành lập phiếu thu dựa trên phiếu xuất
kho,bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.Xem phụ lục 3
2.2.3. Tài khoản sử dụng:511,512,515,632…
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1. Kế toán tiền lương
Công ty trả lương theo thời gian, cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào bảng
chấm công và mức lương đã thoả thuận trong hợp đồng với người lao động để
tính số tiền lương phải trả.
Tiền lương theo tháng
=`
Bậc lương*Mưc lương
Tối thiểu
22 ngày
*
Số ngày làm
việc thực tế
+
Các khoản phụ
cấp
Chứng từ kế toán sử dụng :
3.1.3. Phương pháp kế toán
VD: Trong tháng 5 ,dựa trên bảng chấm công ,kế toán tính lương cho anh
Nguyễn Đăng Huy như sau:
Anh Nguyễn Đăng Huy nhân viên kĩ thuật ,mức lương trong hợp đồng
anh Huy ký với công ty là 2.200.000tháng.Trong tháng 5 anh Huy đi làm 20
ngày nên số tiền anh nhận được là:
2.200.000 x 20/22 ngày=2.000.000đ;

Kế toán dựa vào bảng chấm công định khoản:
Nợ TK 622 :2.200.000
Co TK334: 2.200.000
3.2. Kế toán các khoản trích theo lương
3.2.1. Nội dung các khoản trích theo lương
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
12
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
Các khoản trích theo lương của Công ty bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ
được trích theo tỷ lệ phù hợp với quy định hiện hành (các khoản trích theo lương
tại Công ty gồm: 20% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ) trên tổng quỹ lương tính
theo cấp bậc.
3.2.2. Phương pháp kế toán (sơ đồ 5 trang28)
VD: ngày 31/05/2009, căn cứ vào bảng chấm công tháng 5 và bảng mức
lương theo như hợp đồng, kế toán lập bảng thanh toán lương và tính số tiền
lương phải trả.(phụ lục 6 trang 40)
Nợ TK 622 21.762.000
Nợ TK 627 3.907.500
Nợ TK 642 2.680.000
Có TK 334 28.349.500
Đồng thời trích phần trăm số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, Kế toán định
khoản:
Nợ TK 622 3.158.313
Nợ TK 627 742.425
Nợ TK 642 509.200
Nợ TK 334.1 1.392.612
Có TK 338 (2) 464.204
Có TK 338 (3) 4.642.040
Có TK 338 (4) 696 305
Bảng lương, phiếu chi kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết quỹ tiền

mặt, số lương.
4. Kế toán vốn bằng tiền
+ Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 113
4.1 Kế toán tiền mặt (sơ đồ 7 trang 30)
4.1.1Tài khoản kế toán sử dụng sử dụng: TK 111 “tiền mặt”
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
13
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
4.1.2 Chứng từ kế toánsử dụng: Mọi nghiệp vụ thu chi phát sinh đều được kế
toán lập các phiếu thu, phiếu chi và vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ quỹ tiền
mặt, trình tự hạch toán.
4.1.3 Phương pháp kế toán
Ví dụ: Ngày 05/05/2009 nhận tiền ứng của công ty Hàn Việt số tiền
250.000.000đ kế toán ghi:
Nợ TK 111 250.000.000
Có TK 131: 250.000.000
4.2. K
4.2. K
ế toán tiền gửi
ế toán tiền gửi.
4.2.1Tài khoản sử dụng: TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
4.2.2Chứng từ kế toán sử dụng: căn cứ vào các chứng từ do phát sinh các
nghiệp vụ như giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc,
chuyển khoản... Kế toán theo dõi, ghi chép vào sổ chi tiết từng ngân hàng, từng
kho bạc, công ty tài chính vào sổ Nhật ký chung, sổ cái.
4.2.3 Phương pháp kế toán
Ví dụ: Kết chuyển TGNH trả cho người bán số tiền 7.580.0000đ kế
toán ghi :(phụ lục 2 trang 36)
Nợ TK 331 7.580.000
Có TK112 7.580.000

4.3 Kế toán tiền đang chuyển
4.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng : TK 113 “Tiền đang chuyển”
4.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao
kê của ngân hàng .
4.3.3 Phương pháp kế toán :
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
14
Sổ quỹ tiền mặt
Phiếu thu,
phiếu chi
Sổ cái
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
Ví dụ : Công ty cổ phần xây dựng thương mai Tuấn Minh gửi vào ngân hàng
số tiền 17.000.000đ nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng . Kế
toán hạch toán :
Nợ TK 113 17.000.000
Có TK 111 17.000.000
5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
5.1 Kế toán bán hàng
* Phương thức bán hàng tại công ty :phương pháp bán hàng qua đại
lý,phương thức bán hàng trực tiếp,phương thức bán hàng gửi đi cho
khách,phương thức bán hàng trả chậm.
Công ty cũng chọn phương thức thanh toán thích hợp để tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng,bao gôm:
+ Hình thức thanh toán ngay: áp dụng đối với khách hàng không
thươnggf xuyên mua hoăc mua với số lượng ít.Công ty cũng tạo điều kiện cho
khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,tiền gửig ngân hàng,séc chuyển khoản.
+ Hình thức trả chậm:áp dụng với hình thức bán buôn,việc thanh toán
diễn ra sau một thời gian nhất định sau khi nhận hàng (tối đa là 3 tháng)
5.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng

Công ty cổ phàn xây lắp thương mại Tuấn Linh đăng ký hoạt động kinh
doanh trên nhiéu lĩnh vực,xong doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là từ
việc bán buôn và cung cấp các loại hàng hoá như: điều hoà,quạt thông gió,máy
hút bụi..
51.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân
hàng, các chứng liên quan.
51.3. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu
do bán được các mặt hàng như: Điều hoà, quạt thông gió, máy hút mùi...
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
15
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
- TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” TK này được sử dụng phản ánh sổ
thúê GTGT đầu ra, số thuế được khấu trừ đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp
vào ngân sách nhà nước.
51.4. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng (sơ đồ 9 trang 32)
VD: Ngày 24/5 Công ty bán máy điều hoà với giá bán 700.000.000 triệu,
thuế GTGT 10% hình thức thanh toán tiền mặt căn cứ vào số liệu trên kế toán
định khoản như sau:
- Nợ TK 1111 770.000.000
Có TK 511 700.000.000
Có TK 333.1 70.000.000
- Nợ TK 632 350.000.000
Có TK 156 350.000.000
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511 700.000.000
Có TK 911 700.000
52. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
52.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu

Đối tác của công ty là các công ty TMDV nên công ty đều thực hiện giảm giá
hàng bán cho khách hàng.Tuy nhiên viẹc giẩm giá này lại thực hiện ngay khi kí
kết hợp đồng và trước khi viết hoá đơn nên không làm giảm doanh thu bán hàng
đã được ghi nhận.
52.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 521, TK 531, TK 532
52.3. Phương pháp kế toán
VD: Ngày 18/5 do khách hàng mua với số lượng lớn máy hút mùi nên công ty
đã chiết khấu 1% trên tổng giá bán là 770.000.000 triệu trả ngay bằng tiền mặt.
Căn cứ vào số liệu trên kế toán hạch toán:
Nợ TK 521 7.700.000
Có TK 111 7.700.000
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
16
Báo cáo thực tập ĐHKD và Công nghệ Hà N
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chiết khấu sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần:
Nợ TK 511 7.700.000
Có TK 521 7.700.000
53. Kế toán giá vốn hàng bán ( sơ đồ 10 trang 33)
53.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán”
ngoài ra còn các TK liên quan như: TK 156, TK 511, TK 911
53.2. Phương pháp xác định giá vốn
Công ty tính theo phương pháp bình quân gia quyền
Giá thực tế
xuất kho
= Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế
bình quân
Đơn giá thực tế bình

quân trong kỳ
=
Trị giá thực tế tồn
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế nhập
trong kỳ
Số lượng vật tư
tồn đầu kỳ
+
Số lượng vật tư
nhập trong kỳ
Sau khi tính giá trị hàng thực tế xuất kho, kế toán phản ánh:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 156 “Hàng hóa xuất bán”
Sau đó kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632
5.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
54.1. Kế toán chi phí bán hàng
+. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa như: chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển...
+. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642.1 “chi phí bán hàng” các TK liên quan khác như TK
111, TK 112, TK 331,. TK 338....
+. Phương pháp kế toán (sơ đồ 11 trang 33)
Phạm Thị Xuân MSV: 07LT-025T
17

×