Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Hướng Dẫn Viết Luận Văn Tốt Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.31 KB, 12 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 2 năm 2011

HƯỚNG DẪN
THỰC TẬP - VIẾT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.1. Mục đích
• Giúp cho sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị, qua đó có điều kiện
so sánh, đánh giá giữa lý thuyết với thực tiễn, trọng tâm là kiến thức các chuyên ngành
Quản Trị Kinh Doanh.
• Bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, sinh viên thực tập, học hỏi
và làm quen với chuyên môn được đào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm việc được ngay.
• Vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào một (hay một số) nội dung liên quan đến
công việc cụ thể tại đơn vị thực tập. Sinh viên thực tập nghiên cứu và trình bày kết quả về
một đề tài khoa học bằng một khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Yêu cầu
1.2.1. Đối với sinh viên
• Hiểu và nắm vững về ngành quản trị doanh nghiệp, quản trị ngoại thương, quản trị tài chính,
quản trị marketing, Quản trị Du lịch – Lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng – ăn
uống và những kiến thức bổ trợ liên quan.


Tìm hiểu thực tiễn về nội dung đã học và những vấn đề có liên quan.

• Nhận xét và đánh giá về thực tiễn và lý thuyết. Giải thích sự khác biệt về thực tiễn và lý


thuyết áp dụng tại các cơ quan, doanh nghiệp trên cơ sở lý luận và điều kiện thực tế của cơ
quan, doanh nghiệp.
• Sinh viên phải có tinh thần tích cực và chủ động gặp gỡ, trao đổi với giáo viên hướng dẫn
trong quá trình thực tập, nghiên cứu và trình bày kết quả trong khóa luận tốt nghiệp.
1.2.2. Giảng viên hướng dẫn:


Hướng dẫn sinh viên nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu của quá trình thực tập.

• Hướng dẫn sinh viên về quy trình tìm hiểu thực tiễn đối với những nội dung lý thuyết đã
học và những nội dung khác có liên quan.
• Kiểm soát quá trình thực tập của sinh viên, gặp và trao đổi sinh viên ít nhất 3 lần để giúp
sinh viên thực hiện đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, giải đáp thắc mắc trong quá trình thực
tập và hướng dẫn viết khóa luận tốt nghiệp.
• Hướng dẫn cho SV về phương pháp nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu khoa học.

1


• Đánh giá đúng đắn kết quả thực tập của sinh viên và chịu trách nhiệm về kết quả và quá
trình thực tập của sinh viên.
1.3. Phạm vi thực tập tốt nghiệp
1.3.1. Chủ đề
Sinh viên có thể thực hiện các chủ đề về QTDN; QTNT; QT MARETING; QTTC; QTKS;
QTNH- ĂN UỐNG; QT DVDL-LH:
1.3.2. Địa điểm:

Sinh viên có thể thực tập tốt nghiệp tại các loại hình đơn vị sau:
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
- Các công ty chứng khoán

- Các công ty tài chính
- Các ngân hàng
- Các công ty du lịch, nhà hàng, khách sạn vv…
1.4 Quy trình làm khóa luận tốt nghiệp được thực hiện qua các bước như sau :
Chọn chủ đề
nghiên cứu

Lập đề cương
chi tiết

Nghiên cứu , tổng
hợp lý thuyết

Phân tích thực trạng
vấn đề nghiên cứu

Đề xuất giải pháp cho
vấn đề nghiên cứu

 Khi chọn chủ đề nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp, sinh viên cần trao đổi với giảng viên
hướng dẫn để tìm chủ đề phù hợp với khả năng của mình cũng như tình hình và điều kiện thực tế
của doanh nghiệp nơi sinh viên thực tập.
 Sau khi xác định được chủ đề nghiên cứu, sinh viên sẽ lập đề cương chi tiết và tiến hành
thu thập số liệu, tài liệu có liên quan đến chủ đề lựa chọn ;
 Tiến hành nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp và tìm hiểu xem về mặt cơ sở lý luận chủ đề lựa
chọn đã được các nhà khoa học bàn luận như thế nào ;
 Vận dụng lý thuyết, mô tả và phân tích hiện trạng tại doanh nghiệp.
 Trên cơ sở phân tích hiện trạng, đề xuất những giải pháp để cải thiện và giải quyết những
tồn tại của hiện trạng.
Chú ý : Ba phần lý thuyết, phân tích hiện trạng và giải pháp cần có sự liên hệ và phù hợp với

nhau.
Trong quá trình làm khóa luận, sinh viên sẽ thường xuyên liên hệ với giảng viên hướng dẫn để
nắm bắt đúng vấn đề cần nghiên cứu cũng như đảm bảo việc tự nghiên cứu là không bị lệch hướng
so với chủ đề đã lựa chọn ; mặt khác giảng viên hướng dẫn cũng giúp sinh viên nghiên cứu đạt
hiệu quả cao hơn.
2


Các phương pháp tổng hợp ; so sánh ; phân tích định tính ; phân tích định lượng ; thống kê ; xác
suất ; suy luận logic… có thể được dùng để nghiên cứu thực hiện khóa luận tốt nghiệp.

1.5. KẾ HOẠCH LÀM KHOÁ LUẬN
1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị : (4 tuần)

Lịch trình

Công việc của SV

Công việc của GV

Trước buổi hướng Nghiên cứu tài liệu và
dẫn (2 tuần)
định hướng lĩnh vực nghiên cứu
Trong buổi hướng
dẫn (5 tiết)

- Nêu những câu hỏi và trao đổi
với GV về phương pháp nghiên
cứu, lĩnh vực dự định nghiên
cứu.


- Hướng dẫn cho SV những yêu cầu
và cách thực hiện khoá luận.

- Đăng ký lĩnh vực nghiên cứu.

- Nhận bảng đăng ký của SV

- Gợi ý cho SV đăng ký lĩnh vực
nghiên cứu.

Ghi chú :
1. Sau buổi hướng dẫn 2 tuần Khoa sẽ thông báo đến sinh viên tên giảng viên hướng dẫn và những
thông tin cần thiết để sinh viên liên lạc với giảng viên.
2. Hình thức liên lạc với giảng viên : Sinh viên chủ động liên hệ với GV hướng dẫn và thống nhất với
GV hướng dẫn về thời gian, địa điểm làm việc với GVHD.
1.4.2. Giai đoạn thực hiện khóa luận (12 tuần)

Lịch trình

Công việc của SV

Công việc của GV

Tuần thứ 1

Liên lạc với GV để xác định đề tài khoá luận
và đề cương sơ bộ

Hướng dẫn SV chọn đề tài phù hợp

với năng lực và nơi thực tập.

Tuần thứ 2

Tập hợp tư liệu để viết khoá luận

Sửa đề cương sơ bộ, hướng dẫn viết đề
cương chi tiết.

Tuần thứ 3

Viết và nộp đề cương chi tiết

Tuần thứ 4

Tập hợp tư liệu để viết khoá luận

Sửa đề cương chi tiết

Viết bản thảo, trao đổi với GV để được hướng
dẫn.

Hướng dẫn SV viết bản thảo

Tuần thứ 10

Nộp bản thảo

Góp ý chỉnh sửa bản thảo


Tuần thứ 11

Chỉnh sửa bản thảo và hoàn thành bản chính

Tuần thứ 12

Nộp khoá luận tại VP khoa QTKD

Tuần thứ 5 – 9

1.5.3. Giai đoạn đánh giá khóa luận (3 tuần)

3


Lịch trình
Tuần 1

Công việc
Thư ký Khoa nhận khóa luận và phối hợp với các Trưởng ngành – BCN khoa
phụ trách chuyên môn phân công GV chấm phản biện

Tuần thứ 2

Thư ký khoa phối hợp với Trưởng ngành-BCN khoa phụ trách chuyên môn
thành lập HĐ chấm khóa luận.

Tuần thứ 3

Thư ký khoa Công bố điểm cho sinh viên.


Ghi chú : GV chấm tại hội đồng chấm khoá luận không phải là GV hướng dẫn khoá luận.
1.4.4. Thang điểm đánh giá khóa luận
Tiêu chí

Điểm

Điểm
chuyên cần

Liên hệ với giảng viên hướng dẫn đúng theo kế hoạch làm việc, được giảng
viên hướng dẫn đánh giá là có cố gắng trong việc thu thập tài liệu, số liệu,
phân tích số liệu và viết khóa luận đáp ứng các yêu cầu của GV hướng dẫn.

1

Điểm chất
lượng khóa
luận

Hình thức trình bày đúng theo hướng dẫn quy định, không có lỗi chính tả
trong văn bản, hình ảnh bảng biểu rõ ràng.

1

Văn phong trong sáng, không có câu tối nghĩa, số trang từ 40 đến 60 trang.
Phần lý thuyết : nêu được cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu

2


Phần phân tích hiện trạng : giới thiệu khái quát về doanh nghiệp, phân tích
sâu vào 1 lĩnh vực chuyên môn hẹp (như tên khóa luận đặt ra)

3

Phần giải pháp : nêu được các giải pháp phù hợp và có các đề xuất, kiến
nghị phù hợp có liên quan với phần lý thuyết và phần thực trạng.

2

Mở đầu và kết luận : đáp ứng các yêu cầu về giới thiệu khóa luận, bao gồm
giới thiệu mục đích, ý nghĩa (tính cấp thiết của việc nghiên cứu), phương
pháp và phạm vi nghiên cứu, các đóng góp của khóa luận (nếu có thể). Kết
luận về những gì khóa luận đã làm được, các hướng nghiên cứu xa hơn (nếu
có thể)

1

Tổng điểm

10

Ghi chú : Điểm chuyên cần sẽ được chấm qua nhận xét của giảng viên hướng dẫn.

1.5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN:
Đối với đề tài có nội dung gắn liền với đơn vị thực tập, kết cấu của khóa luận tốt nghiệp bao
gồm các phần sau:
* Trang bìa (theo mẫu)
* Trang phụ bìa (theo mẫu)
* Trang “Lời cam đoan”

* Trang “Lời cảm ơn”
* Trang “Nhận xét của đơn vị thực tập” có dấu tròn theo mẫu)
* Trang “Nhận xét của giáo viên hướng dẫn”

4


* Trang “Mục lục ”
* Trang “Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ”
* Trang “Danh sách các bảng sử dụng ”
* Trang “Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh ”
* LỜI MỞ ĐẦU. Nội dung bao gồm :
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu (các mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài)
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4. Phương pháp nghiên cứu (Phương pháp, cách thức thực hiện đề tài)
5. Kết cấu của đề tài (lưu ý phần kết cấu đề tài có thể bao gồm từ 3-4 chương tuỳ theo nội
dung của đề tài được chọn)

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CỦA CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nội dung bao gồm :
1. Hệ thống hoá một cách súc tích các lý luậnkhoa học liên quan đến đề tài (các khái niệm chính
liên quan trực tiếp đến đề tài, các lý thuyết đã học, các văn bản pháp quy, các chỉ tiêu, tiêu chí
đánh giá, vv…)
2. Lưu ý trong phần này không sao chép nguyên văn trong tài liệu mà phải đọc lấy ý rồi để viết
theo văn của mình. Đồng thời phải tuân thủ các quy định về trích dẫn về tham chiếu và sử
dụng tài liệu tham khảo
Tóm tắt chương 1

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TẠI ĐƠN VỊ THỰC

TẬP
Nội dung bao gồm :
2.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập :
2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển

2.1.2

Chức năng và lĩnh vực hoạt động

2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Phần này có độ dài không quá 5 -7 trang
2.2. Phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập
Phân tích đánh giá tình hình thực tế tại đơn vị theo lý luận đã được nêu ra tại chương 1
Tóm tắt chương 2

CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ
Nội dung bao gồm :
3.1 Giải pháp :
+ Cơ sở của giải pháp
+ Điều kiện thực hiện giải pháp
+ Kết quả đạt được từ giải pháp
3.2 Kiến nghị

KẾT LUẬN
Tóm tắt kết quả của đề tài nghiên cứu. Phần này có độ dài không quá 2 trang.

5



TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Độ dài của khoá luận tốt nghiệp:
Nội dung chính của khoá luận tốt nghiệp (từ « Mở đầu » cho đến « Kết luận » được giới hạn trong
khoảng từ 40 đến 60 trang (không kể phần phụ lục)
1.6 QUY ĐỊNH ĐỊNH DẠNG TRANG:
1.6.1. Định dạng
Khổ trang: A4
Canh lề trái: 3,5 cm; Canh lề phải, đầu trang và cuối trang 2 cm
Font chữ: Vni-Times hoặc Time New Roman, cỡ chữ 13
Cách dòng: Line Space: 1.2 -1.5
Các đoạn văn cách nhau 1 dấu Enter.
16.2. Đánh số trang
Từ trang bìa đến trang “Mục lục” đánh chữ số La Mã thường ( i,ii, iii,iv…)
Từ “Mở đầu” đến phần “Tài liệu tham khảo” đánh theo số (1,2,3…), canh giữa ở đầu trang.
1.6.3. Đánh số các đề mục
Đánh theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên:
CHƯƠNG 1……………
1.1……..
1.1.1……….
1.1.2 ………
1.2. ……
CHƯƠNG 2………..
2.1…………
2.1.1……..
2.1.2 …..
……
a. Đánh số bảng, đồ thị, hình, sơ đồ
Mỗi loại công cụ minh họa (bảng, đồ thị, hình, sơ đồ…) được đặt tên và đánh số thứ tự trong mỗi

chương có sử dụng bảng, đồ thị, hình, sơ đồ … để minh họa. Số đầu là số chương, sau đó là số thứ tự của
công cụ minh họa trong chương đó.
Ví dụ: Bảng 2.1 (tức bảng số 1 của chương 2)
1.6.3. Hướng dẫn trích dẫn tài liệu tham khảo

1.6.3.1. Cách trình bày tài liệu tham khảo
-

Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Đức, Nhật, Nga, Pháp,
Trung,...). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch. Nếu tài liệu của tác giả nước ngoài đã được chuyển ngữ sang tiếng Việt thì sắp vào
khối tài liệu tiếng Việt. Tác giả là người Việt nhưng tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì liệt kê
tài liệu trong khối tiếng nước ngoài. Số thứ tự được đánh liên tục từ 1 cho đến hết qua các
khối ngôn ngữ.

-

Trong từng khối ngôn ngữ, tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông
lệ:
6


 Tác giả nước ngoài: Xếp thứ tự ABC theo chữ cái đầu tiên của họ tác giả (kể cả các tài
liệu đã dịch ra tiếng Việt và xếp ở khối tiếng Việt).
 Tác giả Việt Nam: Xếp thứ tự ABC theo chữ cái đầu tiên của tên tác giả. Nếu chữ cái
thứ nhất giống nhau thì phân biệt theo chữ cái tiếp theo, nếu trùng chữ cái thì phân biệt
theo vần, trùng vần thì phân biệt theo dấu thanh: ngang – huyền – sắc – hỏi – ngã –
nặng.
 Tài liệu có nhiều tác giả thì xếp theo tên (trong khối tiếng Việt) hoặc họ (trong khối
tiếng nước ngoài) của tác giả đầu tiên. Tên các tác giả được liệt kê cách nhau bằng dần

phẩy.
 Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành
báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo
xếp vào vần B, v.v...
-

Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng
thứ nhất 1 tab (khoảng 1 cm) để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi.

-

Các tài liệu tham khảo khi liệt kê vào danh mục phải đầy đủ các thông tin cần thiết theo
trình tự sau:
 Tài liệu là sách:
Họ và tên tác giả hoặc cơ quan ban hành (Năm xuất bản). Tên sách, Nhà xuất bản, Nơi
xuất bản.
Ví dụ: Boulding K.E. (1955). Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.
 Tài liệu là một chương trong sách:
Họ và tên tác giả chương đó (Năm xuất bản). Tên chương, Tên sách, Tên tác giả quyển
sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, Số trang tham khảo.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010). Tài chính, Quản trị kinh doanh, Nguyễn Văn B, Trẻ,
Tp.HCM, 25-30.
 Tài liệu là bài báo trong tạp chí:
Họ và tên tác giả hoặc cơ quan ban hành (Năm xuất bản). Tên bài báo, Tên tạp chí, Số
quyển, (Số ấn bản), Số trang.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2001). Đối tượng của khoa học vũ trụ trong thế kỷ XXI, Tạp chí
Thiên văn, 27 (3), 26-30.
 Tài liệu là luận văn, luận án:
Họ và tên tác giả (Năm bảo vệ). Tên luận văn hay luận án, Loại luận văn hay luận án,
Tên trường đại học, Tên thành phố.

Ví dụ: Ngô Quang Y (2000). Nghiên cứu hiện tượng di dân vùng đồng bằng sông Hồng
giai đoạn 1990 - 2000, Luận án Tiến sĩ Xã hội học, Trường Đại học KHXH&NV
(ĐHQG Hà Nội), Hà Nội.
 Tài liệu trích dẫn từ Internet:
Họ và tên tác giả. Tên bài, Cơ quan (nếu có), tháng năm tiếp cận, đường dẫn truy xuất.
Ví dụ: Nguyễn Văn A. Cơ sở dữ liệu Wipsglobal, 3/2010,
/>
1.6.3.2. Phụ lục
-

Phụ lục được đánh theo thứ tự A, B, C,…./.
7


1.7. Đánh giá kết quả khoá luận tốt nghiệp
- Khóa luận tốt nghiệp được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:


Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài



Phương pháp, kỹ năng, tài liệu



Kết quả nghiên cứu, khả năng ứng dụng




Bố cục và hình thức trình bày

THANG ĐIỂM CHẤM KHÓA LUẬN
Tiêu chí

Điểm

Điểm
chuyên cần

Liên hệ với giảng viên hướng dẫn đúng theo kế hoạch làm việc, được giảng
viên hướng dẫn đánh giá là có cố gắng trong việc thu thập tài liệu, số liệu,
phân tích số liệu và viết khóa luận đáp ứng các yêu cầu của GV hướng dẫn.

1

Điểm chất
lượng khóa
luận

Hình thức trình bày đúng theo hướng dẫn quy định, không có lỗi chính tả
trong văn bản, hình ảnh bảng biểu rõ ràng.

1

Văn phong trong sáng, không có câu tối nghĩa, số trang từ 40 đến 60 trang.
Phần lý thuyết : nêu được cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu

2


Phần phân tích hiện trạng : giới thiệu khái quát về doanh nghiệp, phân tích
sâu vào 1 lĩnh vực chuyên môn hẹp (như tên khóa luận đặt ra)

4

Phần giải pháp : nêu được các giải pháp phù hợp và có các đề xuất, kiến
nghị phù hợp có liên quan với phần lý thuyết và phần thực trạng.

2

Tổng điểm

10

Ghi chú : Điểm chuyên cần sẽ được chấm qua nhận xét của giảng viên hướng dẫn.
- Người được bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp là người được giáo viên hướng dẫn và người phản biện đồng
ý cho bảo vệ.
- Số lượng Khóa luận phải nộp: 03 cuốn (một cuốn mạ vàng để lưu thư viện, 02 cuốn gửi cho các thành
viên hội đồng bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp).
- Cách tính điểm Khóa luận theo quy chế của nhà trường (số 34/QĐ-ĐKC)
Khóa luận tốt nghiệp không đạt khi:
* Cố tình sao chép khóa luận TN của sinh viên khác
* Sao chép trực tiếp từ sách giáo khoa hoặc các nguồn khác mà không đánh dấu trích dẫn. Sao
chép nguyên văn của người khác mặc dầu có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo.
* Sinh viên không thực tập tại cơ sở thực tế
* Sinh viên không thực hiện đúng quy định của nhà trường và cơ sở thực tập trong thời gian thực
tập

8



BCN KHOA QTKD
Trưởng khoa
PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

MỘT SỐ ĐỀ TÀI THAM KHẢO
I. Ngân hàng
1. Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng ..... ....(Tên đơn vị thực tập).
2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng.................
3. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng.......
4. Phân tích chất lượng sản phẩm tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng..................

9


5. Phân tích tình hình quản lý và cung cấp thẻ tại Chi nhánh Ngân hàng...............
6. Phân tích tình hình huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng...........................
7. Hoạt động bao thanh tốn tại Chi nhánh Ngân hàng...............
8. Phân tích và xếp hạng tín dụng công ty ABC
9. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHTM ABC
10. Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh NHTM ABC
11. Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHTM ABC
12. Phân tích tình hình tài sản đảm bảo (thế chấp) tại chi nhánh NHTM ABC
13. Phân tích tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh NHTM ABC
14. Biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC
15. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC
16. Biện pháp hoàn thiện các quy trình giao dòch tại chi nhánh NHTM ABC
17. Phân tích và đònh giá tài sản thế chấp tại chi nhánh NHTM ABC
18. Biện pháp hoàn thiện quy trình thẩm đònh tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC
19. Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh NHTM ABC

20. Phân tích tình hình cho vay mua nhà ở và bất động sản tại chi nhánh NHTM ABC
II. Tài chính

1. Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty ................(Tên đơn vị thực tập).
2. Phân tích tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế..................
3. Phân tích tình hình thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế............................
4. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm X tại ..................................(Tên đơn vị thực tập)
5. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận tại ................................(Tên đơn vị thực tập)
6. Phân tích tình hình thực hiện chất lượng sản phẩm tại .................(Tên đơn vị thực tập)
7. Phân tích các yếu tố sản xuất của cơng ty.................(Tên đơn vị thực tập)
8. Phân tích hiệu quả quản trị vốn lưu động của cơng ty………………..
9. Biện pháp hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ tại công ty chứng khoán ABC
10. Nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty chứng khoán ABC
11. Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả cho khách hàng tại công ty chứng khoán ABC
12. Biện pháp hoàn thiện khung pháp lý cho thò trường chứng khoán Việt Nam
13. Thò trường trái phiếu : Thực trạng và giải pháp
14. Phân tích và đònh giá cổ phiếu ABC
15. Ứng dụng phân tích kỹ thuật trong việc đầu tư chứng khoán.
16. Ứng dụng mô hình đònh giá tài sản vốn (CAPM) trong việc đònh giá tài sản tại công ty
ABC
17. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các qũy đầu tư
18. Biện pháp hoàn thiện công tác công bố thông tin trên thò trường chứng khoán Việt nam
19. Thò trường chứng khoán Việt Nam : Thực trạng và giải pháp
20. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thò trường chứng khoán Việt Nam
21. Giải pháp huy động vốn thông qua thò trường chứng khoán của các công ty niêm yết
III. Du lịch – Khách Sạn – Nhà Hàng
1. Giải pháp phát triển du lịch sinh thái ………………….đến năm …………….
2. Giải pháp thúc đẩy phát triển nơng nghiệp - nơng thơn gắn với du lịch
3. Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch …………….. đến năm ………….
4. Hoạch định chiến lược phát triển du lịch tại ………………… đến năm …………..

5. Các giải pháp nhằm hồn thiện chất lượng dịch vụ du lịch lữ hành nội địa của các doanh
nghiệp du lịch trên địa bàn …………………….
10


6. Lựa chọn giải pháp góp phần phát triển du lịch ……………giai đoạn ……. - …………..
7. Một số giải pháp góp phần phát triển du lịch tỉnh …………………. năm ……………..
8. Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách du lịch nội địa đối với chất lượng dịch vụ của hệ
thống khách sạn nhà hàng ……………………………..
9. Nghiên cứu phát triển các loại hình và hoạt động dịch vụ du lịch trên địa bàn …………..
10. Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khách sạn của Công ty ……………….
11. Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp ngành du lịch tỉnh ……….sau khi
gia nhập WTO
12. Nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm mở rộng thị trường du lịch cho Công ty …………….
đến năm ……..
13. Phát triển du lịch …………… đến năm ……………
14. Phát triển môi trường phục vụ du lịch tại ……………………. đến năm …………….
15. Đánh giá chất lượng dịch vụ hệ thống khách sạn từ 3 – 5 sao của ………………….trên
địa bàn …………
16. Đánh giá hiệu quả đầu tư, xây dựng I-O và áp dụng TSA ngành du lịch Tỉnh ………….
17. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Công ty …………………….
18. Hoạt động kinh doanh lữ hành của Công ty ……………………………………………..
IV.
1.
2.
3.
4.
5.

Ngoại thương

Phân tích tình hình kinh doanh xuất khẩu tại công ty X
Phân tích tình hình kinh doanh nhập khẩu tại công ty X
Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty X
Thực trạng và giải pháp nhằm gia tăng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng A tại công ty X
Quy trình tổ chức thực hiện hiện xuất khẩu mặt hàng A và giải pháp nâng cao hiệu quả quy
trình này tại công ty X
6. Quy trình tổ chức thực hiện hiện nhập khẩu mặt hàng A và giải pháp nâng cao hiệu quả quy
trình này tại công ty X
7. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển tại công ty X
8. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường hàng không tại công ty X
9. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh vận tải bằng container đường biển và kiến nghị nhằm
phát triển loại hình kinh doanh này tại hãng tàu X
10. Tìm hiểu hoạt động thuê tàu chuyến và kiến nghị nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ này
tại hãng tàu X
11. Tìm hiểu về hoạt động logistics và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
Logistics tại công ty X
12. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics và giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty X
13. Chiến lược mở rộng xuất khẩu sang thị trường A của công ty X
14. Phân tích SWOT nhằm đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả cho công ty X
15. Quy trình kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan X và một số kiến nghị

nhằm nâng cao hiệu quả quy trình này.
16. Nghiên cứu và đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công
ty X
17. Phân tích hoạt động marketing quốc tế và hiệu quả của nó trong việc mở rộng thị trường
xuất khẩu của công ty X
18. Phân tích các chi phí cho hoạt động marketing xuất khẩu mặt hàng A và kiến nghị nhằm

giảm chi phí, nâng cao hiệu quả marketing xuất khẩu tại công ty X.
11


19. Tìm hiểu phương thức thanh toán thư tín dụng chứng từ và một số kiến nghị nhằm hạn chế
rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán này tại ngân hàng X
20. Phân tích các rủi ro thường gặp trong thanh toán quốc tế và giải pháp phòng ngừa rủi ro tại
ngân hàng X

12



×