BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG III
TÌM HIỂU VÀ MÔ TẢ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN
VIỆT THÁI
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TRONG CÔNG
TY
I. Sự cần thiết tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong công ty
1.Vai trò của vốn bằng tiền trong công ty
Trong quá trình sản xuất kinh doanh Vốn bằng tiền của doanh nghiệp vừa được
sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua
sắm vật tư hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hay thu hồi
các khoản nợ. Thiếu vốn là một trong những trở ngại và nguyên nhân chính gây kìm
hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó vốn bằng tiền đóng một vai trò hết sức
quan trọng và to lớn trong việc đảm bảo cho công tác sản xuất kinh doanh được liên
tục và đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
2.Sự cần thiết của vốn bằng tiền trong sản xuất kinh doanh nghiệp
Đối với bất kì doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi bước vào hoạt động sản
xuất kinh doanh đều nhất thiết phải cần một lượng vốn bằng tiền nhất định. Nhờ có
vốn bằng tiền mà doanh nghiệp mới mua sắm được các yếu tố đầu vào cho hoạt động
sản xuất kinh doanh từ đó hoạt động sản xuất kinh doanh mới được tiến hành. Do đó
doanh nghiệp cần phải quản lý Vốn bằng tiền một cách thường xuyên và chặt chẽ.
II. Lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong công ty
1.Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp, tồn tại
trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
doanh nghiệp, tiền gửi tại ngân hàng, và các khoản tiền đang chuyển.
Vốn bằng tiền của DN gồm:
- Tiền mặt tại quỹ
- Các khoản tiền gửi Ngân hàng
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.Nhiệm vụ
Phải theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK 111), và
tiền gửi ngân hàng (TK 112). Khi có chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng với sổ của thủ quỹ và sổ phụ ngân hàng, thì kế toán phải tìm hiểu nguyên
nhân và điều chỉnh kịp thời.
Kiểm soát chứng từ đầu vào sao cho (hợp lệ, hợp pháp, hợp lý), để được tính
chi phí hợp lý.
Hướng dẫn cho các phòng ban về quy định hoá đơn, chứng từ, cũng như cách
lập các biểu mẫu.
Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để gửi
theo yêu cầu của Ban Giám Đốc
Liên hệ với ngân hàng để làm việc (về rút tiền, trả tiền, lấy sổ phụ ngân hàng và
các chứng từ liên quan đến ngân hàng)
Thực hiện đúng theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán vốn bằng tiền không
nên kiêm thủ quỹ.
Phải tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo
ngoại tệ.
3.Nguyên tắc
Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch (Tỷ giá hối
đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh)để ghi
sổ kế toán.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế
độ chứng từ kế toán.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
4. Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, Phiếu chi.
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
- Biên lai thu phí, lệ phí.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
- Giấy đề nghị thanh toán, Biên lai thu tiền.
- Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, Bảng kiểm kê quỹ.
- Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)
- Bảng kê chi tiền........
b. Tài khoản kế toán sử dụng
b.1: Tiền mặt( TK 111)
+ Tiền mặt Việt Nam(TK 1111)
+ Tiền mặt ngoại tệ (TK 1112)
b.2: Tiền mặt ngoại tệ (Tk 112)
+ Tiền Việt Nam (1121)
+ Tiền ngoại tệ (1122)
(Theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014) cũng như các
thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán hiện hành)
5. Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung trên phần mềm máy tính.
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÍ CHUNG
Chứng từ gốc
Sổ nhật kí đặc biệt
Sổ nhật kí chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
1. Hàng ngày: căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên
quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ
Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
44
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
6.Sổ sách và báo cáo kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
55
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
B. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Ở CÔNG TY CỔ
PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT THÁI NĂM 2015.
1.Tiền Mặt
- b.Phương pháp hạch toán ( Sơ đồ số 1)
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
66
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
77
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.Quy trình kế toán
1) Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải có chữ ký
của giám đốc (Hoặc người được ủy quyền) và kế toán trưởng. trên cơ sở các lệnh thu
chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu - chi
2) Phiếu thu (hoặc Phiếu chi): Do kế toán lập từ 2 đến 3 liên (Đặt giấy than viết một
lần hoặc in theo mẫu quy định), sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và kí tên vào
phiếu, chuyển cho kế toán trưởng duyệt (Riêng phiếu chi phải có chữ ký của thủ
trưởng đơn vị) một liên lưu lại nơi lập phiếu, các liên còn lại chuyển cho thủ quỹ để
thu (hoặc chi) tiền. Sau khi nhập (hoặc xuất) tiền thủ quỹ phải đóng dấu “ đã thu” hoặc
“ đã chi” và ký vào Phiếu thu, giữ một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp
(hoặc nhận) tiền. Cuối ngày chuyển cho kế toán để ghi sổ.
3) Trường hợp Phiếu thu, Phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp, liên gửi ra ngoài cần
phải được đóng dấu của đơn vị. Phiếu thu, Phiếu chi được đóng thành từng quyển
dùng trong một năm. Trong mỗi Phiếu thu (Phiếu chi), số của từng Phiếu thu (Phiếu
chi) phải được đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
4) Ngoài Phiếu thu và Phiếu chi là căn cứ để hạch toán vào TK111 còn cần có các
chứng từ gốc liên quan khác kèm vào Phiếu thu, Phiếu chi như: Giấy đề nghị tạm ứng,
Giấy để nghị thanh toán tạm ứng, Hóa đơn bán hàng, Biên lai thu tiền…
5) Kế toán tiền mặt sau khi nhận được Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc do
thủ quỹ chuyển tới phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên các chứng từ để tiến
hành định khoản. Sau đó mới ghi vào “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” theo trình tự
phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) tiền mặt, tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày
6) “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” dùng cho kế toán tiền mặt được mở theo mẫu số
S07- DN tương tự Sổ quỹ tiền mặt, chỉ khác là có thêm cột F “Tài khoản đối ứng” để
kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bên Nợ, bên Có TK111- Tiền
mặt.
7) Ngoài ra, các sổ sách sử dụng để hạch toán chi tiết tiền mặt còn bao gồm: Sổ nhật
ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền (Theo hình thức kế toán Nhật ký chung) hay các Bảng
kê chi tiết, Sổ chi tiết các tài khoản liên quan…
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
88
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MÔ HÌNH HOÁ HOẠT ĐỘNG THU TIỀN MẶT
Người nộp
Kế toán thanh toán
Đề nghị
nộp tiền
Lập phiếu
thu
Ký phiếu
thu và nộp
tiền
Nhận lại
phiếu thu
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Ký và
duyệt thu
Nhận
phiếu thu
và thu tiền
Ghi sổ kế
toán tiền
mặt
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
Ghi sổ quỹ
99
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MÔ HÌNH HOÁ HOẠT ĐỘNG CHI TIỀN MẶT
Người đề nghị
chi
Kế toán thanh
toán
Kế toán trưởng
Lập giấy đề
nghị thanh
toán, tạm
ứng
Lập phiếu
chi
Ký và
duyệt chi
Giám đốc
Thủ quỹ
Ký phiếu
chi
Không
đồng ý
Đồng ý
Nhận phiếu
chi
Nhận phiếu
chi
Xuất tiền
Ghi sổ quỹ
Nhận tiền
và ký phiếu
chi
Ghi sổ kế
toán tiền
mặt
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
1010
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Nghiệp vụ tăng tiền mặt
Thực tế có các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt diễn ra tại công ty Cổ phần dây cáp điện
Việt Thái như:
+
Rút tiền về nhập quỹ.
+
Thu tiền từ bán hàng hoá với hoá đơn dưới 20 triệu đồng.
+
Vay nợ ngắn hạn bằng tiền mặt từ các cá nhân để mở rộng kinh doanh.
+
Bổ sung nguồn vốn từ người sở hữu.....
Ví dụ như : Nghiệp vụ ngày 10/03/2015 Công ty bán cho khách hàng Phạm Văn
Minh của Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Nam hàng hoá là dây cáp điện với tổng
số tiền là 16.500.000 đồng. Khách hàng trả tiền ngay.
Khách hàng trả tiền ngay kế toán lập phiếu thu:
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
1111
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị : Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Thái
Mẫu số: 01-TT
Theo TT số :200/2014/TT- BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng bộ
tài chính
Địa chỉ : KCN Biên Hoà - Đồng Nai
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 3 năm 2015
Quyển số : 03
Số: PT 137620
NỢ: 111
CÓ:
Họ và tên người nộp tiền : Phạm Văn Minh
Địa chỉ : 28 Túc Duyên - Cần Thơ
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng.
Số tiền : 16.500.000 đồng ( Viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT 0005168
Ngày 10 tháng 03 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
( Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Thủ Quỹ
(Ký, họ tên)
Mẫu số 01 GTKT_3LL
GIÁ TRỊ GIA
Ký hiệu :HU/2006B
TĂNG
Số: 0005168
Liên 3 : Nội
bộ
Ngày 10 tháng
3 năm 2015
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Thái
Mã số thuế
: 0200664488
Địa chỉ: KCN Biên Hoà - Đồng Nai
Điện thoại
: 0313981222
Fax:
0313981223
Số tài khoản
: 56710599
Tại ngân hàng ACB chi nhánh Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Minh
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Nam
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
1212
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa chỉ : 28 Túc Duyên - Cần Thơ.
Số tài khoản : 01245201584
Hình thức thanh toán : Tiền Mặt
STT Tên hàng hoá , dịch
MS :
ĐVT
Số
A
1
B
NaOCL –
vụ
C
Lít
lượng
1
10
2
NatriHypocloric
PAC ( Poly-
Kg
10
Đơn giá
2
Thành tiền
8.000
3=1x2
800.000
7.000
700.000
Aluminium chloride)
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
15.000.000
1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ : Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
(Ký, ghi rõ họ tên)
16.500.000
tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao , nhận hoá đơn )
2. Nghiệp vụ giảm tiền mặt:
Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt diễn ra thực tế tại công ty như:
+
Nộp tiền vào tài khoản.
+
Thanh toán tiền mua hàng với hoá đơn dưới 20 triệu.
+
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm.
+
Trả lương cho cán bộ công nhân viên….
Ví dụ như: nghiệp vụ ngày 18/05/2015 thanh toán tiền cước vận chuyển hàng.
Đơn vị : Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Thái
Địa chỉ : KCN Biên Hoà - Đồng Nai
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
Mẫu số: 01-TT
Theo TT số :200/2014/TT- BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng bộ tài
chính
1313
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 5 năm 2015
Quyển số : 02
Số: PC 137412
NỢ:
CÓ: 111
Họ và tên người nhận tiền : Phạm Văn Đức
Địa chỉ : 28 Túc Duyên, Cần Thơ.
Lý do chi : Thanh toán tiền cước vận chuyển hàng hoá.
Số tiền : 770.000 đồng ( Viết bằng chữ): Bảy trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo:
chứng từ gốc.
Ngày 18 tháng 5 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
( Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Thái
Địa chỉ: KCN Biên Hoà - Đồng Nai
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Thủ Quỹ
(Ký, họ tên)
Mẫu số: S03a – DNN
Theo TT số :200/2014/TT- BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng bộ tài chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Chứng từ
Ngày,
tháng
ghi sổ
A
Ngày
Số hiệu
B
Đã
Diễn giải
tháng
C
D
Số trang trước
ghi
STT
Sổ
dòng
Cái
E
G
Số phát sinh
Số hiệu
TK đối
Nợ
ứng
H
1
Có
2
chuyển sang
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
1414
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
15/05
PXK02
15/05
005168
15/05
15/05
Xuất kho hàng hoá
632
hoá chất
156
13.500.000
13.500.000
Bán hàng cho công
ty cổ phần dây cáp
111
511
15/05
005168
15/05
điện Việt Nam
18/05
PC15412
18/05
Thuế GTGT
15.000.000
15.000.000
Thanh toán tiền
111
1.500.000
cước vận chuyển
3331
1.500.000
hàng hoá.
642.1
770.000
111
Cộng chuyển sang
trang sau
X
X
770.000
x
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày … tháng… năm 2015
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần dây cáp điện
Mẫu số: S03b – DNN
Việt Thái
Theo TT số :200/2014/TT- BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng bộ tài
Địa chỉ: KCN Biên Hoà - Đồng Nai
chính
SỔ CÁI
Năm: 2015
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Số
Ngày,
Nhật ký
Chứng từ
tháng
TK
chung
Diễn giải
ghi sổ
Số tiền
đối
ứng
Số hiệu
A
hiệu
B
Ngày,
Tháng
C
D
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
Trang STT
sổ
E
dòng
G
H
Nợ
1
Có
2
1515
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Số dư đầu năm
31/05
31/05
0029539
PC
31/05
31/05
157246
- Số phát sinh trong tháng
Bán hàng cho công ty cổ
5111
15.000.000
phần dây cáp điện Việt
3331
1.500.000
Nam
642
750.000
Thanh toán tiền cước vận
chuyển hàng
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
16.500.000
750.000
- Ngày mở sổ: .............
Ngày 31 tháng 05 năm 2015
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
1616
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1. Hạch toán tiền gửi ngân hàng:
Mọi khoản tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp phải gửi vào Ngân Hàng hoặc kho
bạc hay công ty tài chính khi cần tiêu thụ doanh nghiệp phải làm thủ tục rút tiền hoặc
chuyển tiền. Việc hạch toán tiền gửi Ngân Hàng đòi hỏi phải mở sổ theo dõi chi tiết
từng loại tiền gửi. Chứng từ hạch toán chi tiết các loại tiền gửi là các giấy báo nợ, báo
có hoặc bảng sao kê của Ngân Hàng kèm theo các chứng từ gốc ( uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…). Hàng ngày khi nhận được chứng từ do
Ngân Hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra và đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo
Căn cứ để hạch toán trên TK 112 “ Tiền gửi Ngân Hàng” là các giấy báo có,
báo nợ hoặc các bảng sao kê của Ngân Hàng kèm theo các chứng từ gốc ( uỷ nhiệm
chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi...)
Khi nhận được chứng từ từ Ngân Hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa các số liệu trên sổ kế
toán của đơn vị, số liệu ở các chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân Hàng
thì đơn vị phải thông báo cho Ngân Hàng để cùng đối chiếu, xác minh và sử lý kịp
thời. Cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số
liệu của Ngân Hàng, trên giấy báo nợ, báo có hoặc bảng sao kê. Số chênh lệch nếu có
ghi vào bên nợ TK 1388 “ Phải thu khác” ( Nếu số liệu kế toán lớn hơn số liệu của
Ngân Hàng ), Hoặc ghi vào bên có của TK 3388 “ Phải trả, Phải nộp khác” ( Nếu số
liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân Hàng ). Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra đối
chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ
Nếu doanh nghiệp mở TK ở nhiều Ngân Hàng, phải hạch toán chi tiết số tiền
gửi chi tiết theo từng Ngân Hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
2.1.1 Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của tiền gửi Ngân Hàng, kế toán
sử dụng TK 112 “ tiền gửi Ngân Hàng” tài khoản này có thể được mở chi tiết theo
từng nơi tiền gửi.
Do công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Thái
chỉ có tiền mặt là Việt Nam Đồng tại
ngân hàng nên:
Bên nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân Hàng
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
1717
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Bên có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân Hàng
Dư nợ :
- Các khoản tiền mặt ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý còn gửi lại ngân hàng.
Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng ( Sơ đồ 2)
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
1818
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 2: Hạch toán tiền gửi ngân hàng
( Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế)
111
112
Nộp tiền vào ngân hàng
Doanh thu bán hàng
hoá, sản phẩm, dv
511, 512
111
Rút tiền ngân hàng về quĩ
Mua vật tư, hàng
hoá TSCĐ
3331
152, 153, 156,
611, 211...
133
241, 641, 627, 642
515
Các khoản chi phí
lãi tiền gửi được hưởng
Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ
141
711
Chi tạm ứng
Thu thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
121, 128, 221,
Mua chứng khoán, 121, 221, 222
góp vốn liên doanh
222, 228...
Người mua, các đơn vị nội bộ
Trả nợ người bán, nộp thuế
người nhận tạm ứng nộp tiền
trả lương cho CNV, trả khác
131, 136, 141...
Nguồn vốn được bổ sung
bằng tiền gưi NH
131, 136, 141...
Trả nợ vay
331, 333, 334...
411
414, 415
Chi phí khác
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
1919
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MÔ HÌNH HOÁ HOẠT ĐỘNG THU TIỀN GỬI
Ngân hàng
Kế toán Ngân hàng
Kế toán trưởng
(tại Doanh nghiệp)
(tại Doanh nghiệp)
Nhận tiền
Lập giấy
báo Có
Nhận giấy
báo Có
Ký và
duyệt thu
Ghi sổ tiền
gửi
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
2020
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MÔ HÌNH HOÁ HOẠT ĐỘNG CHI TIỀN GỬI
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
K ế toán ngân hàng.
Ngân hàng
(Tại doanh nghiệp)
Ký và
duyệt chi
Lập uỷ
nhiệm chi
Ký uỷ
nhiệm chi
Đồng ý
Nhận uỷ
nhiệm chi
Không đồng ý
Thực hiện
lệnh chi
Nhận giấy
báo nợ +
HĐ và ghi
sổ kế toán
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
Gửi giấy
báo nợ +
HĐ thu
phí
chuyển
khoản
2121
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
A. Nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng.
Thực tế các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng tại công ty Cổ phần dây cáp
điện Việt Thái là:
−
Nộp tiền vào tài khoản.
−
Lãi gộp vốn
−
Khách hàng chuyển trả tiền hàng.....
Ví dụ 1: Ngày 5 tháng 5 năm 2015, công ty nhận được giấy báo có thông báo tài khoản
tiền gửi của công ty tăng do công ty TNHH Xuân Trường thanh toán tiền hàng. Công
ty nhận được giấy báo có của ngân hàng:
Ngân hàng Á Châu.
Chi Nhánh: ACB- Chi Nhánh Hải Phòng
Mã GDV:
Mã KH
SO GD
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 5 tháng 5 năm 2015
Kính gửi : Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Thái
Mã số thuế:0200664488
Hôm nay chúng tôi đã ghi có tài khoản của quý khách với nội dung như sau
công ty TNHH Xuân Trường đã chuyển tiền vào tài khoản của quý khách:
Số tài khoản ghi có:12456614
Số tiền bằng số:32.450.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Nội dung: Trả tiền hàng
Ngày 18 tháng 5 năm 2015
Giao dịch viên
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
Kiểm soát
2222
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
A. Nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng.
Ví dụ 2 :Ngày 16 tháng 5 năm 2015, công ty mua hàng hoá, công ty chưa thanh toán
cho người bán. Khi đó công ty sẽ nhận được hoá đơn GTGT liên 2 do bên bán gửi như
sau:
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT_3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu :HU/2006B
Liên 2 : giao cho khách hàng
Số: 0015267
Ngày 16 tháng 5 năm 2015
Đơn vị bán hàng : Công Ty Cổ phần Lan Phương.
Mã số thuế
: 0200581295
Địa chỉ
: Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội.
Điện thoại
: 031.3766644
Fax: 031.3654346
Số tài khoản
: 56710599
Tại ngân hàng ACB chi nhánh Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Bích.
Tên đơn vị :
Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Thái
Địa chỉ : KCN Biên Hoà - Đồng Nai
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán :
Chuyển khoản
MS :
STT Tên hàng hoá , dịch
ĐVT
vụ
A
1
B
H202 - Hydrogen
C
Lít
Số
lượng
1
2.000
Đơn giá
2
100.000
Thành tiền
3=1x2
200.000.000
peroxide 50%
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
200.000.000
20.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
220.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba hai triệu bốn trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao , nhận hoá đơn )
Khi đó công ty sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT nhận được, kiểm tra số hàng mua
về. Nếu xác nhận đúng, đủ, phù hợp với yêu cầu thì hoá đơn GTGT sẽ được chuyển về
phòng kế toán .
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
2323
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngày 18 thánh 5 năm 2015, Công ty thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản.
Công ty viết Lệnh chi, lập làm 4 liên gửi cho ngân hàng, yêu cầu ngân hàng
thay mặt công ty chuyển tiền thanh toán cho nhà cung cấp. Sau đó công ty sẽ nhận
được giấy báo nợ của ngân hàng gửi cho.
Ngân hàng Á Châu.
Chi Nhánh: ACB- Chi Nhánh Hải Phòng
Mã GDV:
Mã KH
SO GD
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 18 tháng 5 năm 2015
Kính gửi : Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Thái
Mã số thuế:0200664488
Hôm nay chúng tôi đã ghi nợ tài khoản của quý khách với nội dung như sau
chuyển khoản tiền cho công ty Cổ phần Lan Phương:
Số tài khoản ghi có:12456614
Số tiền bằng số:220.000.000
Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn./.
Nội dung: Trả tiền hàng
Ngày 18 tháng 5 năm 2015
Giao dịch viên
Kiểm soát
Kế toán sẽ căn cứ vào giấy báo nợ này để tiến hành ghi vào “sổ tiền gửi ngân
hàng” sau đó sẽ ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái của tài khoản 112 và các tài khoản
có liên quan khác như sau:
Đơn vị : Công ty Cổ phần dây cáp điện
Việt Thái
Địa chỉ: : KCN Biên Hoà - Đồng Nai
Mẫu số S06 - DNN
Theo TT số :200/2014/TT- BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng bộ tài
chính
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng Á Châu
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 119214365785
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
2424
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngày
Chứng từ
tháng
Số
ghi sổ
A
hiệu
B
TK
Số tiền
Ngày, Diễn giải
đối
Thu
Chi
Còn
tháng
ứng
E
(gửi vào)
(rút ra)
lại
1
131
32.420.000
C
D
- Số dư đầu kỳ
2
3
Ghi
chú
F
- Số phát sinh trong
05/05
PBC
05/05
kỳ
Công ty TNHH Xuân
Trường trả tiền hàng
18/05
PBN
18/05
Thanh toán tiền hàng
331
220.000.000
cho công ty cổ phần
Lan Phương
- Cộng số phát sinh
32.420.000
trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang,đánh từ trang 01 đến trang.......
220.000.000
- Ngày mở sổ: ........
Ngày 18 tháng 05 năm 2015
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt
Thái
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: S03a – DNN
Theo TT số :200/2014/TT- BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng bộ tài
Địa chỉ: KCN Biên Hoà - Đồng Nai
chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2015
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Chứng từ
Ngày,
tháng
ghi sổ
A
Số hiệu
B
Ngày,
Diễn giải
tháng
C
Số
Đã
ghi
STT
Sổ
dòng
Cái
D
Số trang trước
E
G
Số phát sinh
hiệu
TK
đối
ứng
H
Nợ
Có
1
2
chuyển sang
Sinh viên: Lương Thị Nhã
Msv: 46632
2525