Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện cụng tác kế toán vốn bằng tiền ở cụng ty cổ phần tư vấn đầu tư và chuyển giao cụng nghệ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.98 KB, 80 trang )

Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

MỤC LỤC

SV: Nguyễn Thị Lam

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

LỜI NÓI ĐẦU
Để tồn tại và phát triển, con người cần phải tiến hành sản xuất hoạt động,
sản xuất là hoạt động tự giác, có ý thức của con người nhằm biến các vật chỉ tự
nhiên thành các vật phẩm có ích cho mình. Con người khi tiến hành làm bất cứ
việc gì cũng muốn đạt hiệu quả cao nghĩa là với chi phí tối thiểu phải đem lại lợi
ích tối đa.Để đạt được điều đó q trình sản xuất cần phải định hướng và tổ chức
thực hiện theo những bước đã định. Từ đó xuất hiện nhu cầu tất yếu phải thực
hiện chức năng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ những yêu cầu cơ bản đó sau khi được học xong phần lý thuyết
chuyên ngành kế toán hội đồng nhà trường đã cho sinh viên xâm nhập thực tế
nhằm củng cố và vận dụng những lý luận đã được học vừa nâng cao tay nghề
chuyên môn vừa làm chủ trong công việc sau khi ra tốt nghiệp.
Sau thời gian thực tập tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và chuyển giao cơng
nghệ việt name m đã tìm hiểu , phân tích đánh giá những kết quả sản xuất
kinh doanh cua công ty đồng thời so sánh với lý luận đã được học trong
trường để rút ra những kết luận cơ bản trong sản xuất kinh doanh đó là những


thuận lợi . Muồn có thuận lợi cao phải co phương án sản xuất hợp lý, phải có
thị trường mở rộng, giá cả hợp lý, phương thức thanh toán nhanh gọn và đặc
biệt phải có vốn đầu tư bằng tiền phù hợp.
Trên cơ sở đó em đã trọn ra đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại
doanh nghiệp cho bài báo cáo tốt nghiệp của em.
Nội dung của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận chuên đề gồm 3
chương chính.
Chương 1: Lý luận về kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực tế kế toán vốn bằng tiền ở công ty cổ phần tư vấn đầu
tư và chuyển giao công nghiệ việt nam.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn vốn bằng tiền ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư và
chuyển giao công nghệ việt nam.

SV: Nguyễn Thị Lam

1

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP
1: Kế toán vốn bằng tiền.
1.1: Khái niệm vốn bằng tiền.

Tài sản bằng tiền là bộ phận tài sản của doanh nghiệp dược biểu hiện
dưới dạng hình thía tiền tệ. Tài sản bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
,tiền đang chuyển. Cả 3 loại tiền đều là tiền việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý, kim khí quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích
khác nhau và có yêu cầu quản ly từng loại nhằm quản lý chặt chẽ tình hình
thu chi và đảm bảo an tồn cho từng loại sử dụng có hiệu quả tiết kiệm và
đúng mục đích.
1.2: nhiệm vụ của kế tĩn vốn bằng tiền.
Kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
Phản ánh kịp thời đầy đủ những khoản thu chi và tình hình thi chi còn lại
của từng loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và
ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và dựng tiền mặt trong kinh doanh.
Giám sát tình hình thực hiện kế tốn thu chi các loại vốn bằng tiền đảm
bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao.
Giám đốc chặt chẽ về việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
1.3: kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
việt nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền thĩng dụng khác.
Ở doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng việt nam theo tỉ giá hối đoái do ngân hàng nhà
nước việt nam cơng bố tại ngày giao dịch để kế tốn ghi sổ.
SV: Nguyễn Thị Lam

2

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập


GVHD: Nguyễn Kim Thúy

1.4: yêu cầu quản lý vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử
dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ về chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt.
Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số hiện có ,tình hình biến động tiền
gửi, tiền đagn chuyển ,các loại kim khí quý, ngoại tệ giám sát về việc chấp
hành chế độ quy định quản lý tiền và chế độ thanh toán khơng dựng tiền mặt.
2. kế tốn tiền mặt.
2.1: ngun tắc chế độ lưu thong tiền mặt.
Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của nhà
nước đã ban hàng, phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu chi và tập chung vào
nguồn tiền ngân hàng nhà nước nhằm điều hòa tiền tệ trong lưu thĩng, tránh
lạm phát và bội chi ngân sách nhà nước.
2.2: kế tốn tiền mặt.
Mỗi doanh nghiệp đều có một số tiền mặt tại quỹ nhất định. Số tiền
thường xuyên có tại quỹ được ấn định tùy thuộc vào quy mơ tính chất hoạt
động của doanh nghiệp và ngân hàng thỏa thuận.
Để quản lý và hạch tốn chính xác tiền mặt của doanh nghiệp được tập
chung tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có kiên quan đến thu và chi tiền mặt quản lý và
bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm.
Thủ quỹ là do ban giám đốc doanh nghiệp chỉ định và chịu trách nhiệm
về quỹ.Thủ quỹ không được nhờ người làm thay mình, khơng được kiểm
nhiệm cơng tác kế tốn ,khơng được làm cơng tác tiếp liệu, mua bán vật tư
hàng hóa.
Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu chi hợp
lệ, chứng từ phải có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trưởng.
Sau khi đã kiểm tra chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiến hành thu hoặc chi các
khoản tiền và gửi lại chứng từ đã có chữ lý của người nhận tiền và người nộp

tiền. Cuối mỗi ngày căn cứ vào các chứng tư thu chi để ghi sổ kế toán. Thủ
SV: Nguyễn Thị Lam

3

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ ,vàng
bạc, đá quý tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ thường xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế tiến hành
đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán nếu có chênh lệch, thủ quỹ và kế
tốn phải tự kiểm tra lại, để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp sử
lý. Với vàng bạc, đá quý nhận ký cược, ký quỹ trước khi nhập quỹ, phải làm
đầy đủ các thủ tục, về cân ,đo ,đong ,đếm số lượng , trọng lượng giảm nhất
định và tiến hành niêm phong có xác nhận của người ký cược, ký quỹ trên dấu
niêm phong.
Số hiệu
chứng từ
thu
Chi

Số hiệu
TK

Diễn giải


Số tiền
thu

chi

Số dư đầu ngày
Số phát sinh trong
ngày
Cộng phát sinh
Số dư cuối ngày
Kèm theo…………………..chứng từ thu
Kèm theo…………………..chứng từ chi
Ngày… tháng… năm 2009
Thủ quỹ ký

SV: Nguyễn Thị Lam

4

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

Để phản ánh tình hình thu chi tiền mặt:
Kế tốn sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt”.
Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp 2.

TK -1111 : tiền việt nam
TK-1112 : ngoại tệ
TK-1113 : vàng bạc, kim khí q, đá q


Trình tự kế toán tiền mặt.

a. kế toán các khoản phải thu,chi bằng tiền việt nam
Các nghiệp vụ tăng.
Nợ TK :111 (1111) số tiền nhập quỹ
Có TK :511: thu tiền bán sản phẩm ,hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Có TK :515: chi phí tài chính
Có TK :711: thu tiền từ hoạt động tài chính
Có TK :112: rút tiền gửi ngân hàng
Có TK:131: thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK: 121,128,138,144,244,228 : thu hồi các khoản vốn
Có TK: 338, (3381), 344 : tiền thừa tại quỹ chưa xác định rõ nguyên nhân
Có TK: 333 : thuế GTGT đầu ra
Có TK: 311: vay ngắn hạn
CóTK:411:nguồnvốnkinhdoanh
Các nghiệp vụ giảm:
Nợ TK: 112:tiền gửi vào tài khoản của ngân hàng
Nợ TK: 121,221,222,223,228: xuất quỹ mua chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn, đầu tư vào công ty con, đầu tư vào cơng ty lien kết, góp vốn liên doanh
Nợ TK: 144,244: xuất tiền để thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK: 133: thuế GTGT
Nợ TK: 211,213: xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng
Nợ TK: 241: xuất tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB sửa chũa lớn
SV: Nguyễn Thị Lam


5

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

tài sản
Nợ TK: 152,153,156,157: xuất tiền mặt để mua nguyên vật liệu, CCDC,
hàng hóa về nhập kho để sử dụng cho sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp kê khai
thường xuyên.
Nợ TK: 621,623,627,641,642: mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử
dụng ngay vào hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK: 311,315: thanh toán nợ ngắn hạn, đến hạn
Nơ TK: 331,333,334,336: xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ
phải trả
Nợ TK: 138: các khoản thiếu hụt quỹ tiền mặt phát hiện kiểm kê
Nợ TK: 635: xuất quỹ tiền mặt sử dụng hoạt động tài chính
Có TK:111:số tiền mặt xuất quỹ
B. các khoản thu, chi, ngoại tệ
Đối với ngoại tệ ,ngoài việc quy đổi ra đồng việt nam ,kế tốn cịn phải
theo dỏi ngoại tệ trên TK-007 ngoại tệ
Việc quy đổi ngoại tệ ra đồng việt nam phải tuân thủ theo quy định sau đây :
Đối với các loại TK thuộc chi phí thu nhập , vật tư , hàng hóa ,TSCD,du
doanh nghiệp có hay khơng sử dụng tỷ giá hạch toán hay phát sinh các
nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng việt nam theo

tỷ giá mua vào của ngân hang nhà nước việt nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ
Tại doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản ,các tài
khoản phải thu, phải trả,được ghi bằng đồng việt nam theo tỷ giá mua vào
của ngân hàng việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế các
khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
hạch toán vào TK 1113 chênh lệch tỷ giá.
SV: Nguyễn Thị Lam

6

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các TKtiền ,các tài
khoản phải thu ,phải trả,được nghi bằng đồng việt nam theo tỷ giá mua vào
của ngân hàng việt nam công bố taiij thời điểm phát sinh nghiệp vụ .số chênh
lệch giưa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua vào của ngân hàng tại thời điểm
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào TK 413 chênh lệch tỷ giá .
Tỷ giá hạch tốn có thể là tỷ giá mua hoặc tỷ giá thống kê của ngân hàng
và được sử dụng ít nhất trong một kỳ .
Cuối kỳ hạch toán kế toán phải đánh giá lại số dư ngoại tệ của các tài
khoảng tiền ,cả khoản phải thu ,các khoản nợ phải trả ,theo tỷ giá mua của
ngân hàng việt nam công bố tại thời điểm cuối kỳ để ghi sổ kế tốn.
TK413-chênh lệch tỷ giá có kết cấu như sau
BÊN NỢ :

Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền ,vật tư ,hàng hóa,và
nợ phải thu có gốc ngoại tệ .
Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ.
Xử lý chênh lệch tỷ giá .
BÊN CÓ
Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của vốn bang tiền vật tư hàng hóa, và nợ
phải thu có gốc ngoại tệ.
Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm các khoản nợ phatr trả có gốc ngoại tệ
TKnày cuốc kỳ có thể có số dư bên nợ hoặc bên có .
Số dư bên nợ :chênh lệch tỷ giá cần phải xử lý .
Số dư bên có : chênh lệch tỷ giá còn lại .
Số chênh lệch tỷ giá trên TK413 chênh lệch tỷ giá chỉ được xử lý (khi
tăng hoặc giảm vốn kinh doanh hach toán vào lãi hoặc lộ ) khi cú quyết định
của cơ quan có thẩm quyền.
Riêng đối với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lam

7

Lớp: Kế tốn 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

vụ mua bán ngoại tệ được quy đổi ra đồng việt nam theo tỷ giá mua bán thưc
tế phát sinh .chênh lêch giưa giá thược tế mua vào và bán ra của ngoại tệ
được hạch toán vào TK 711 thu nhập hoạt động tài chính hoặc TK 811 chi

phí hoạt động tài chính .
Các nghiệp vụ lien quan đến ngoại tệ dược hạch toán như sau.


trường hợp doanh nghiệp có thế sử dụng tỷ giá hạch toán

khi nhập ngoại tệ vào quỹ tiền mặt
+ Doanh nghiệp thu bán hàng bằng ngoại tệ:
Nợ TK: 111-tiền mặt (1112) (tỷ giá hạch tốn )
Có TK: 511-doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ (tỷ giá thực tế)
Có TK: 413- chênh lêch tỷ giá (số chênh lêch tỷ giỏ hạch toán lớn
hơn tỷ giá thực tế )
(trường hợp tỷ giá hạch toán nhỏ hơn tỷ giá thực tế thí số chênh lệch tỷ
giá được ghi bên nợ TK 413)
Khi xuất quỹ bằng ngoại tệ
Mua vật tư ,hàng hóa, TSCĐ
Nợ TK: 152-nguyên liệu, vật liệu (tỷ giá thực tế)
Nợ TK :153-công cụ dụng cụ (tỷ giá thực tế)
Nợ TK: 156-hàng hóa (tỷ giá thực tế)
Nợ TK: 211-tài sán cố định (tỷ giá thực tế)
Có TK: 111-tiền mặt (1112),(tỷ giá hạch tốn)
Có TK: 413- chênh lêch tỷ giá (số chênh lệch tỷ giá thực tế lớn
hơn tỷ giá hạch toán)
(nếu tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hạch toán thì số chênh lệch được ghi
bên Nợ TK: 413).
Chi phí soản xuất và chi phí bán hàng ,chi phí quản lý phát sinh bằng
ngoại tệ :cũng được ghi sổ theo dõi nguyên tắc trên
Xuất quỹ ngoại tệ trả nợ cho người bán :

SV: Nguyễn Thị Lam


8

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

Nợ TK: 331-phải trả cho người bán (tỷ giá hạch tốn )
Có TK: 111-tiền mặt (1112) (tỷ giá hạch tốn )


trương hợp doanh nghiệp khơng áp dụng tỷ giá hạch tốn .

khi nhập quỹ ngoại tệ
thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ :
Nợ TK: 111- tiền mặt (1112) (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK: 131-

phải thu của khách hàng (theo tỷ giá thực tế)

Có TK: 511- doanh thu bán hàng (theo tỷ giá thực tế)
Thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK: 111-tiền mặt (1112) (theo tỷ giá thực tế)
Có TK :131- phải thu của khách hàng (tỷ giá bình quân thực tế)
Có TK: 413 – chênh lệch tỷ giá (số chênh lệch tỷ giá thực tế lớn
hơn giá thực tế lớn hơn giá bình quân thực tế
(trường hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá bình quân thực tế ở bên nợ thì

chênh lệch được ghi vào TK 413
Khi xuất quỹ ngoại tệ
Xuất ngoại tệ mua vật tư , hàng hóa , TSCĐ chi trả các khoản
Nợ TK : 152-nguyên liệu vật liệu (tỷ giá thực tế)
Nợ TK: 153- công cụ dụng cụ (tỷ giá thực tế)
Nợ TK: 156- hàng hóa (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK: 211- tài sản cố định ( tỷ giá thực tế)
Nợ TK: 611 –mua hàng (đối với phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK: 627 –chi phí sản xuất chính ( theo giá thực tế )
Nợ TK: 641- chi phí bán hàng (tỷ giá thực tế)
Nợ TK: 642- chi phí quản lý doanh nghiệp (tỷ giá thực tế)
Cú TK :111-tiền mặt (1112) (tỷ giá thực tế bình quân)
Nếu tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá bình quân thì số chênh lệch được ghi
vào bên Nợ TK 413 .
SV: Nguyễn Thị Lam

9

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

Xuất ngoại tệ trả nợ cho người bán
Nợ TK: 331-phải trả người bán (tỷ giá nhận nợ)
Có TK : 111-tiền mặt ( 1112) (theo tỷ giá thực tế)
Có TK: 413 – chênh lệch tỷ giá (nhận nợ lớn hơn tỷ giá thực tế)
(Nếu tỷ giá nhận nợ nhỏ hơn theo tỷ giá thực tế thì số chênh lệch được

ghi nợ TK 413)
Đến cuối năm, cuối kỳ nếu có biến động lớn về tỷ giá thì phải đánh giá lại số
ngoại tệ hiện có tại quỹ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm, cuối quý
Nếu chênh lệch có giảm .
Nợ TK: 413- chênh lệch tỷ giá
Có TK: 111-tiền mặt (1112)
Chênh lệch tăng
Nợ TK: 111-tiền mặt (1112)
Có TK 413- chênh lệch tỷ giá
C. Kế toán nhập xuất vàng, bạc, kim loại quý đối với các doanh
nghiệp kinh doanh, các nghiệp vụ liên quan đến vàng, bạc, kim đá quý được
hạch toán ở TK 111
Các nghiệp vụ tăng vàng, bạc ,kim loại quý, đá quý
Nợ TK: 111- giá thực tế tăng
Có TK :111 (1111) Có Tk 112 (1121)- số tiền chi mua thực tế
Có Tk: 511- doanh thu bán hàng (bán hàng thu bằng vàng, bạc…)
Có TK: 138, 144- thu hồi các khoản cho vay, các khoản thế chấp
ký cược, ký quỹ
Có TK: 411- nguồn vốn kinh doanh, nhận liên doanh cấp vốn, cấp
phát bằng vàng, bạc ,đá quý
Các nghiệp vụ ghi giảm cho bút toán ngược lại:

SV: Nguyễn Thị Lam

10

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập


GVHD: Nguyễn Kim Thúy

SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT KẾ TOÁN BẰNG TIỀN MẶT

TK 511,515,711

TK 111 - TM

TK 112, 113

Gửi tiền vào ngân hàng
tiền đang chuyển

Doanh thu bỏn hàng và
thu nhập hoạt động khỏc

TK 152, 153, 156, 211, 213

TK 112

Mua vật tư,
hàng hỉa, tài sản

Rơt tiền từ ngõn hàng

TK 141, 161, 627, 641, 642, 811, 821

TK 131, 136, 138, 141, 144, 144


Sử dụng cho chi phí

Thu hồi cỏc koản nợ, cỏc
khoản ký cược, ký quỹ

TK 121, 128, 221, 222, 228

TK 121, 128, 221, 222, 228

Đầu tư tài chớnh

Thu hồi cỏc khoản đầu tư
tài chớnh

TK 411, 451, 461

TK 311, 315, 333, 334, 336, 338, 341, 342
Đầu tư tài chớnh

Nhận vốn, nhận liờn doanh
liờn kết, nhận kinh phí

TK 138 (1381)

TK 338, (3381)

Thiếu tiền tại quỹ
chờ xử lý

Thừa tiền tại quỹ

chờ xử lý

SV: Nguyễn Thị Lam

11

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

3. Kế toán tiền gửi ngõn hàng
Trong quá trình soản xuất kinh doanh , các doanh nghiệp có thể và cần
thiết phải thực hiện tiền gửi ngân hàng là kho bạc của nhà nước hoặc cơng ty
tài chính để thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn khơng dung tiền mặt theo quy
định hiện hành của phát luật
Chứng từ để hạch toán TGNH là giấy báo có và giấy báo nợ hoặc bảng
sao kê của ngân hàng , kem theo các chứng từ gốc
(ủy nhiệm thu , ủy nhiệm chi séc chuyển tiền ,séc bảo chi )
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến kế tốn đối chiếu với
chứng từ gốc đính kèm ,thong báo với ngân hàng để đối chiếu ,xác định và xử
lý kịp thời các khoản chênh lệch (nếu có)
Để theo dỏi tình hình biến động các khoản tiền gửi doanh nghiệp tại
ngân hàng kho bạc của công ty tài chính kế tốn ,kế tốn sử dụng TK 112TGNH
TK 112-có ba tài khoản cấp hai
TK11211- tiền việt nam
TK 1122- ngoại tệ
TK 1123- vàng bạc, kim loại q



phương pháp hạch tốn trên TK

112-TGNH :cũng tương tự như TK 111-tiền mặt .đông thời cần lưu ý một số
nghiệp vụ sau :
số lợi tức gửi được hưởng :
Nợ TK 111,112 : nếu thu tiền
Nợ TK 138: phải thu khác – nếu chưa thu được
Có TK 711: thu nhập hoạt động tài chính
Số chênh lệch số liệu trên sổ của doanh nghiệp so với số liệu cúa ngân
hàng vào cuối tháng chưa rỏ nguyên nhân :
Trường hợp số liệu của ngân hàng lớn hơn số liệu trên sổ cúa doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lam

12

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

Nợ TK 112-TGNH
Có TK 338- phải trả phải nộp khác (3388)
Sang tháng sau ,xác định rỏ nguyên nhân sẻ ghi sổ theo từng trường hợp :
Nợ TK 338:phải trả phải nộp khác (3388)
Có TK 112 –tiền gửi ngân hàng nếu ngân hàng ghi sổ nhầm hoặc
CóTK 511- doanh thu bán hàng( nếu doanh nghiệp ghi thiếu)

Co TK 711-thu nhập từ hoạt động tài chính
Có TK 721 – thu nhập bất thường
Trường hợp số liệu của ngân hàng nhỏ hơn số liệu trên sổ kế tốn của
đơn vị
Nợ TK: 138-phải thu khác (1388)
Có TK :112- tiền gửi ngân hàng
Sang tháng sau khi xác định rõ nguyên nhân
Nợ TK: 112- (nếu ngân hàng ghi thiếu)
Nợ TK: 511,811,81-(nếu do doanh nghiệp ghi thừa)
Có TK: 138(1388)- số thừa đã sử lý

SV: Nguyễn Thị Lam

13

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TK 112 - TGNH TK 112, 113

TK 511,515,711
Doanh thu bỏn hàng và
thu nhập hoạt động khỏc

Rơt tiền về

quỹ tiền mặt

TK 152, 153, 156, 211, 213

TK 112

Mua vật tư,
hàng hỉa, tài sản

Gửi tiền vào ngân hàng

TK 627, 641, 642

TK 131, 136, 138, 141, 144, 144

Dựng cho chi phí

Thu hồi cỏc koản nợ, cỏc
khoản ký cược, ký quỹ

TK 121, 128, 221, 222, 228

TK 121, 128, 221, 222, 228

Đầu tư tài chớnh

Thu hồi cỏc khoản đầu tư
tài chớnh

TK 411, 451, 461


TK 311, 315, 333, 334, 336, 338, 341, 342
Thanh tốn cỏc khoản
nợ phải trả

Nhận vốn, quỹ
nhận kinh phí

TK 138 (1388)

TK 338, (3381)

Chờnh lệch số liệu của NH
nhỏ hơn số liệu của DN

Chờnh lệch số liệu NH lớn
hơn số liệu của DN

SV: Nguyễn Thị Lam

14

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

4. Hệ thống sổ kế tốn sử dụng trong kế tốn vốn bằng tiền.

4.1.Hình thức kế toán nhật ký chung
4.2. Sổ sách kế toán
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ nhật ký chung
Nhật ký chứng từ số 1
Bảng kê số 1
Bảng kê số 2
Sổ cái TK 111
Sổ cái TK 112

SV: Nguyễn Thị Lam

15

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

CHƯƠNG 2
THỰC TẾ KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO CƠNG NGHỆ VIỆT NAM
1.Q trình hình thành và phát triển của công ty
Tên doanh nghệp: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và chuyển giao công

nghệ việt nam
Địa chỉ :
Trụ sở chính: số 1- ngõ 95- phố chùa bộc- phường trung liệt-quận đống
đa- Hà Nội
Xưởng sản xuất: ngã tư quán gỏi- huyện bình giang –Hải Dương
Vốn điều lệ 7.000.000.000 đồng (bảy tỷ đồng)
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và chuyển giao công nghệ việt nam được
thành lập từ năm 2000 là một doanh nghiệp xản suất tư nhân có tư cách pháp
nhân đầy đủ, có con dấu và tài khoản riêng, cơng ty có đội ngũ chuyên gia kỹ
thuật giỏi và đội ngũ công nhân lành nghề, dây chuyền máy móc cơng nghệ
tiên tiến.
Cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư và chuyển giao công nghệ việt nam đang
hoạt động trên 7.000 m2 mặt bằng tạ xưởng xản suất tại khu công nghiệp
quán gỏi Hải Dương hiện nay đang phát triển mạnh trên lĩnh vực sản xuất
Cơng ty có phương châm chất lượng hàng đầu, luôn đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng,công ty có chức năng trực tiếp kinh doanh và sản xuất sản
phẩm đa ngành nghề: xi măng, đá, cát, bê tông, dầu……..
Mặc dù công ty là một doanh nghiệp sản xuất tư nhân ,trong cơ chế thị
trường có cạnh tranh gat gắt của các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực sản
SV: Nguyễn Thị Lam

16

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy


xuất kinh doanh xong sự lỗ lực cử ban lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ công
nhân viên của công ty đã không ngừng phát triển, đời sống của cán bộ công
nhân viên được cải thiện, từ đó cơng ty ln làm ăn có lãi và lam tròn nghĩa
vụ đối với nhà nước
2. Mục tiêu nhiệm vụ của công ty
2.1. Mục tiêu
Từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm và củng cố uy tín của cơng ty,
đó chính là mục tiêu hàng đầu của cơng ty
Đồng thời lấy quan hệ sản xuất hàng hóa làm nền tảng để đạt được mục
đích cơng ty là luôn cải thiện chất lượng sản phẩm, là người bạn đáng tin cậy
của mọi nhà.
2.2. Nhiệm vụ
Tuân thủ theo nguyên tắc hoạt động hạch tốn kế tốn,thực hiện nghiêm
chỉnh chính sách nhà nước
Thực hiện tổ chức tốt đời sống cho cán bộ công nhân viên và hoạt động
xã hội trên cơ sở hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh
Mở rộng đơn vị sản xuất thuộc các thành phần kinh tế tăng cường hợp
tác với nước ngoài.
Tăng cường mở rộng thị trường trong và ngoài nước nâng cao chất lượng
sản phẩm.
Tích cực tham gia cơng tác xã hội bảo vệ môi trường
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và chuyển giao công nghiệ việt nam, rất
chú trọng đến bộ máy hoạt động của công ty trong những yếu tố quan trọng
tạo nên chất lượng của sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh.Công ty đã
tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ theo hình thức trực tuyến chức năng.
Đứng đầu là Giám Đốc của công ty, sau là hai Phó Giám Đốc, một Phó
Giám Đốc kỹ thuật, một Phó Giám Đốc kinh doanh, hệ thống các phịng kỹ
SV: Nguyễn Thị Lam


17

Lớp: Kế tốn 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

thuật, Phó quản đốc, Phịng kế tốn ,Phịng bán hàng……
Ban Giám Đốc: chịu trách nhiệm cao nhất trong việc quản lý và là bộ
phận lãnh đạo cao nhất điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cũng như việc đảm bảo việc làm và thu nhập cho cơng nhân viên
trong tồn công ty theo luật lao động của nhà nước ban hành.
Các phòng ban chức năng:
Phòng kỹ thuật: Điều hành các hoạt động về kỹ thuật có trách nhiệm về
mặt kỹ thuật và nghiên cứu mẫu mã của tất cả các mặt hàng đã có và chưa có
trong cơng ty
Phó quản đốc: chịu trách nhiệm đốc thúc công nhân viên trực tiếp sản
xuất trong cơng ty để tránh mọi tình trạng làm chậm tiến độ sản xuất gây ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Phịng kế tốn: chịu trách nhiệm về cơng tác tài chính kế tốn trong tồn
bộ cơng ty và hạch tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh, báo cáo nhà nước theo
đúng quy định.
Phòng kinh doanh: chịu mọi trách nhiệm tổng hợp , nghiên cứu xây dựng
và lập kế hoạch kinh doanh để xác định tình hình thực hiện kế hoạch tổ chức
đánh giá hàng hố trong cơng ty.
Phịng bán hàng chịu trác nhiệm tiếp nhận các đơn đặt hàng trực tiếp
hoặc giám tiếp, phòng bán hàng còn theo dõi doanh thu bán hàng của cơng ty
trong từng tháng sau đó cung cấp thơng tin cho phịng kế tốn và báo cáo lên

ban Giám Đốc.
Xưởng sản xuất:

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
SV: Nguyễn Thị Lam

18

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Giỏm đốc
Giỏm đốc

Phỉ Giỏm Đốc
Phỉ Giỏm Đốc
Kinh doanh
Kinh doanh

Phỉ Giỏm Đốc
Phỉ Giỏm Đốc
Kỹ thuật
Kỹ thuật

Phìng

Phìng
Kỹ thuật
Kỹ thuật

Phìng
Phìng
Quản đốc
Quản đốc

Phìng
Phìng
bỏn hàng
bỏn hàng

Phìng
Phìng
Kinh doanh
Kinh doanh

Phìng
Phìng
kế tốn
kế tốn

4. Hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toán và bộ mỏy kế tốn tại cụng ty
4.1. Hình thức kế tốn

Xưởng sản xuất
Xưởng sản xuất
Tại công ty tổ chức công tác kế tốn vận dụng theo hình thức kế tốn tập

chung theo hình thức này cơng ty chỉ có một phịng kế tốn chung duy nhất
để tập trung và thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn của cơng ty .phịng kế
tốn của công ty được thực hiện việc ghi sổ ,kế toán tổng hợp và số kế toán
chi tiết tát cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cung cấp đầy đủ kịp thời
tồn bộ các thơng tin kinh tế tài chính
Phịng kế tốn của cơng ty gồm ba người
Kế tốn trưởng phụ trách chung
• Một kế tốn tổng hợp
Một kế toán tiền lương kiêm thủ quỷ nhiệm vụ của Phịng kế tốn Phịng
kế tốn thống kê và tham mưu cho ban Giám Đốc quản lý cơng tác tài chính
Tham mưu cho ban Giám Đốc về biện pháp thực hiện đầy đủ nghĩ vụ
SV: Nguyễn Thị Lam

19

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

trích nộp đối với nhà nước
Tham mưu cho ban Giám Đốc về sử dụng nguồn vốn và khai thác nguồn
vốn của công ty đạt hiệu quả cao
Phịng kế tốn đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và chịu sự chỉ
đạo của nghiệp vụ kế tốn trưởng phịng kế tốn tài chính có chức năng quản
lý chặt chẽ chế độ hạch tốn và chế độ quản lý tài chính trong tồn cơng ty
4.2.chức năng và nhiệm vụ của từng người trong phòng kế tốn
Kế tốn trưởng là người phụ trách chung có nhiệm vụ kiểm tra giám sát

mọi công việc trên sổ sách kế toán, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về
tồn bộ hoạt động cơng tác kế tốn của cơng ty
Trực tiếp phụ trách khâu hạch toán kinh doanh của cơng ty
Lập báo cáo quyết tốn quỹ, năm theo chế độ quy định
Lập báo cáo tháng quỹ , năm theo yêu cầu của cấp trên và của nhà nước toàn
bộ các chứng từ giao dịch với ngân hàng và các chứng từ thu chi tồn cơng ty
Là thành viên hoạt động giá, hội đồng nâng lương, hội đồng kiểm kê tài
sản của cơng ty hàng năm tốn phụ trách thanh tốn – tiêu thụ hàng hóa
Theo dõi các khoản tiền gửi , tiền vay ngân hàng với ngân sách , của
khách hàng
Ghi chép theo dõi lên nhật ký sổ 1, 2,4,5, bảng kê số 1,bảng kê số 2
Ghi chép phản ánh tổng hợp, hóa đơn tiêu thụ hàng hóa ,xác định lỗ lãi
về tiêu thụ sản phẩm báo giá cho khách hàng
Tham gia kiểm kê hàng hóa, hàng gửi đi bán (nếu có)
Kế tốn thanh tốn với cơng nhân kiêm thủ quỹ
Hàng tháng thanh toán lương sản phẩm cho các phân xưởng sửa chữa,
lương thời gian cho các phòng ban, thanh toán theo lương
Quyết toán BHXH, quỹ năm theo chế độ
Theo dõi các khoản tạm ứng cho cán bộ công nhân viên và các khoản
phải thu, phải trả
SV: Nguyễn Thị Lam

20

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy


Viết phiếu thu, phiếu chi hàng tháng
Lĩnh tiền mặt tai ngân hàng và thu các khoản thanh toán
Chi tiền mặt theo phiếu chi kèm theo chứng từ gốc đã được Giám Đốc và
Trưởng phòng kế toán duyệt
Lập bảng kê mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày
4.3. Hỡnh thức sổ kế tốn
Là một đơn vị kinh doanh đục lập như cơng tác kế tốn hiện nay ở cơng
ty được áp dụng theo chế độ kế tốn do bộ tài chính quy định
Về tình hình sổ sách kế tốn cơng ty áp dụng hình thức nhật ký chung
trong nhiều năm qua để ghi sổ sách kế tốn
Hình thức này hồn tồn phù hợp với quy mơ hoạt động kinh doanh và
trình độ kế tốn của nhân viên kế tốn, hình thức này đã giúp kế tốn cơng ty
năng cao hiệu quả của kế tốn viên, rút ngắn thời gian hồn thành quyết toán
và cung cấp số liệu cho quản lý.Các hoạt động kinh tế tài chính được phản
ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các sổ nhật ký chung cuối
tháng tổng hợp số liệu từ nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản
Trình tự ghi sổ cái theo hình thức nhật ký chung
Hình thức nhật ký chung. Có ưu điểm giảm nhẹ khối lượng cơng việc
,ghi sổ kế toán do việc ghi theo quan hệ đối ứng trên số tờ ,kết hợp kế toán
tổng hợp và kế toán đối chiếu tiến hành dễ dàng hơn,kịp thời cung cấp số liệu
cho việc tổng hợp tài liệu để lập báo cáo tài chính ,tuy nhiên hình thức có
nhiều nhược điểm mẫu số phức tạp lên địi hỏi cán bộ cơng nhân viên phải có
trình độ chun mơn vững vàng
II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
A. Lý luận chung
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đến với các doanh
nghiệp là loại vốn rất cần thiết không thể thiếu được, đặc biệt là trong điều kiện
đổ mới cơ chế quản lý và tự chủ về tài chính thì vốn bằng tiền có vị trí quan
SV: Nguyễn Thị Lam


21

Lớp: Kế tốn 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

trọng thúc đẩy sản xuất kinh doanh co hiệu quả kinh tế cao,vốn bằng tiền là loại
vốn có tính lưu động nhanh chóng vào mọi khâu của quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh trong điều kiệ hiện nay doanh nghiệp ngày càng có kế hoạch
cao về việc thu chi tiền mặt thanh toán qua ngân hàng đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp mà nó cịn tiếp kiện được vốn lưu động tăng thu
nhập cho hoạt động tài chính góp phần quay vòng vốn nhanh
Vốn bằng tiền bao gồm :
Tiền mặt - TK 111
Tiền gửi ngân hàng – TK112
Vốn bằng tiền là loại vốn được xác định là loại vốn có nhiều ưu điểm
nhưng đây cũng chính là lĩnh vực mà kế tốn mắc phải nhiều thiếu xót và rễ xảy
ra tiêu cực cho lên cần phải tổ chức quản lý chặt chẽ hiệu quả loại vốn này.
1.Nguyên tắc về kế toán vốn bằng tiền các nghiệp vụ thanh toán,vay
ngân hàng
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định và chế độ quản lý lưu thĩng tiền tệ
hiện hành của nhà nước
Phản ánh đầy đư chính xác kịp thời số hiện có và tình hình thu chi toàn
bộ loại vốn bằng tiền của đơn vị hàng ngày
Kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng ngân hàng việt nam

Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi từng loại vốn bằng tiền, từng loại ngoại tệ
• Hạch tốn nguồn vốn tín dụng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Mọi khoản vay ngoại tệ phải được phản ánh theo nguyên tắc tiền tệ là
đồng việt nam trường hợp vay bằng vàng,bạc ,đá quý được phản ánh chi tiết
theo từng loại về số lượng và giá trị
Mọi khoản vay phải được theo dõi chi tiết theo hình thức vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn hoặc các đối tượng khác. Trong từng hình thức vay phải
theo dõi từng loại vay
SV: Nguyễn Thị Lam

22

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy

* Hạch toán nghiệp vụ thanh toán phải tuân thủ các nguyên tắc:
Hạch toán các quan hệ kinh tế thuộc nghiệp vụ thanh toán phải chi tiết
cho từng đối tượng co lien hệ tài chính, vốn đơn vị. Đến cuối kỳ hạch tốn
phải tính số cơng nợ cho từng đối tượng
Kế tốn có nhiệm vụ tổ chức ghi chép và theo dõi chặt chẽ các khoản nợ,
nợ phải thu, phải trả có biện pháp đôn đốc chi trả và thu hồi kịp thời các
khoản cơng nợ
Nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh tốn và thu nộp ngân sách. Giải quyết
dứt khốt cơng nợ sử lý đúng đắn các khoản nợ khơng có khẳ năng địi được
2.Q trình hạch tốn nghiệp vụ
* Kế tốn vốn bằng tiền và tiền vay

Vốn bằng tiền là một phần của vốn lưu động và vốn khác:
Tiền mặt - TK 111
Tiền gửi ngân hàng – TK 112
Tiền đang chuyển – TK 113
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cac doanh nghiệp thường phát
sinh các nghiệp vụ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tổ chức , cá nhân
cung ứng vật tư, hàng hóa, quan hệ kinh tế vốn ngân hàng và các đối tượng
khác ngoài ngân hàng như các tổ chức kinh tế quốc doanh và tập thể các
khoản tiền vay, thanh toán tiền vay tát cả các quan hệ thanh tốn nói trên đều
thực hiện chủ yếu bằng tiền, vốn bằng tiền của đơn vị nói chung đều được gửi
tập chung ở ngân hàng, một phần nhỏ để lại ở đơn vị phục vụ và chỉ tiêu phát
sinh trong quản lý sản xuất kinh doanh.tiền mặt của công ty được tập chung
tại quỹ. nghiệp vụ thu chi tiền mặt đêù căn cứ vào các chứng từ thu chi hợp lệ
chứng minh tất cả các khoản thu chi ngân phiếu, tiền mặt đều được phản ánh
qua TK 111
QUÁ TRèNH HẠCH TOÁN TK 111 THEO HèNH THỨC NHẬT KỸ
SV: Nguyễn Thị Lam

23

Lớp: Kế toán 42E


Bỏo cỏo thực tập

GVHD: Nguyễn Kim Thúy
CHUNG

Sổ cỏi TK
Sổ cỏi TK

111
111

NKCT 1
NKCT 1
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Sổ quỹ

Bảng kê
Bỏo cỏo
Bảng kê
Bỏo cỏo
số 1
kế toán
số 1
kế toán
Hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để lên
sổ quỹ tiền mặt
Kế toán tiền mặt làm nhiệm vụ:
Kiểm tra sổ quỹ về cách ghi số dư
Phân loại chứng từ: Có TK :111 . Nợ TK liên quan để ghi vào nhật ký
chứng từ số 1. đối với Nợ TK 111.Có TK liân quan ghi vào bảng kê số 1.trên
bảng kê số 1 phản ánh số dư cuối tháng của bảng này tháng trước bằng số dư
đầu tháng của bảng trong tháng này
Cuối tháng khóa sổ nhật ký chứng từ số 1 và bảng kê số 1, để đối chiếu
với sổ cái TK 111 và các bảng kê có liân quan.
Tiền gửi ngân hàng là bộ phận chủ yếu của vốn bằng tiền mà doanh

nghiệp ký gửi tại ngân hàng doanh nghiệp phải gửi tất cả các vốn bằng tiền
vào ngân hàng, gửi ,rút hoặc trích để chi trả bằng tiền ngân hàng phải có
chứng từ nộp, lĩnh hoặc có các chứng từ thanh tốn hợp lý với các thể thức
thanh toán và phương thức thanh toán không dung tiền mặt vào TK 112. TK
này phản ánh tình hình tăng giảm,cịn lại tất cả các khoản tiền doanh nghiệp
gửi tại ngân hàng gồm tiền gửi về vốn lưu động ,tiền gửi về vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, tiền gửi về các xí nghiệp và các khoản kinh phí khác
Hàng ngày sau khi nhận được bảng sao kê ngân hàng kém theo các giấy
báo nợ, báo có kế tốn phải kiểm tra lại tồn bộ các chứng từ sau đó căn cứ
vào các nghiệp vụ phát sinh để định khoản trên các giấy báo nợ, báo có và
bảng sao kê. Với các tài khoản đối ứng có lien quan nhiều đến nhiều nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lam

24

Lớp: Kế toán 42E


×