Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đọc hiểu tiếng anh thi thpt quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 15 trang )

Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

READING COMPREHENSION
*Gồm 2 kiểu bài chính

TYPE 1:GENERAL QUESTIONS(câu hỏi tổng quát)
1. Tìm ý chính của bài đọc (Main idea).
2. Xác định mục đích của bài (Purpose).
3. Nhận diện cách tổ chức ý tưởng hoặc bố cục chung (General organization).
TYPE 2:SPECIFIC QUESTIONS(câu hỏi chi tiết)
4. Xác định câu cụm từ đồng nghĩa (Restatement).
5. Suy luận/ tìm hàm ý (Inference).
6. Tìm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa (Vocabulary).
7. Xác định thông tin không được đề cập đến trong bài (unstated details)
8. Tìm từ hoặc cụm từ được nói đến/ được quy chiếu đến (Reference).
9. Xác định thông tin được nêu trong bài(Stated detail)
10.Xác định thông tin nằm ở đâu trong bài (Where question)
11. Xác định thái độ tác giả (author’s attitude)
*Việc phân loại được dạng bài sẽ góp phần giúp bạn rút ngắn thời gian làm bài

1


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

2



Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

3


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

4


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

PARAPHRASING là cách phát biểu lại đoạn văn,câu văn bằng một cách khác
nhưng không làm thay đổi nghĩa
a.Tìm từ đồng nghĩa
Ex:Teenage criminal is the burning issue that the city has to address due to recent
violence
( Tội phạmvị thành niên là vấn đề mà thành phố này đang phải đối mặt do tình trạng bạo
lực xảy ra gần đây )
Trong câu này, những từ in đậm là những từ bạn có thể paraphrase. Nhiệm vụ của bạn
là tìm ra những từ tương đương với từ in đậm, đảmbảo sắc thái nghĩa của câu không thay
đổi.
Ta có: Teenage criminal = Young criminal ( Tội phạm vị thành niên, tội phạm trẻ tuổi) ,

Address= cope with, (Giải quyết, đương đầu), Due to = Because of ( Bởi vì). Nhờ vậy, ta
sẽ có một câu văn được paraphrase
b.Thay đổi trật tự của từ/ câu.

5


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

So với cách a, thì giải pháp này an toàn hơn . Vì việc tìm một từ synonym, không chỉ đơn
thuần phải tương đương về nghĩa, mà còn phù hợp với sắc thái, bối cảnh của câu.Nói
cách khác, thì thay đổi trật tự của cậu
Ex:Writing essays can be a challenging task
Đối với câu này, bạn thay đổi trật từ của cụm danh từ“challenging task” bằng cách đặt
challenging phía sau task nối lại bằng mệnh đề quan hệ which.
Ta có.
Writing essays can be a task which is challenging
c.Các cấu trúc ngữ pháp tương đương
Ex.This five year plan permits local people to support finance without paying any extra
fee
(Kế hoạch năm năm này cho phép người dân nhân sự hỗ trợ về mặt tài chính màkhông
phải trả thêm bất kỳ chi phí nào)
Trong câu này, xuất hiện cấu trúc ngữ pháp. permitsb to do sth, thể chủ định. Chúng ta
paraphrase bằng cách chuyển về thể bị động là To be allowed/permitted to do sth.
Local people are allowed to support finance without paying any extra free
d.Nắm bắt ý chính của câu
Ex.Youngcriminal is the burning issue that the city needs to cope with because of recent
violence

Dựa vào 2 từ burning issue (vấn đề nóng hổi, thu hútsự quan tâm của công chúng), recent
violence (bạo lực xảy ra gần đây), có thể suy ra ý chính của câu này. Đây là một vấn đề
cần được giải quyết cấp bách. Do đó, chúng ta paraphrase câu này như sau.
Youngcriminal is the issue that the city needs to address urgently because of recent
violence
Lưu ý một chút là “address urgently” đã bao hàm ý “nóng hổi, được dư luận quan tâm”
rồi, nên chúng ta có thể bỏ burning trước issue đi.

7 cách để diễn đạt khác nhau nhưng đều cùng một ý
Ex1.Watching TV too much affects negatively people’s poorer health.
Ex2.Listening to music develops people’s imagination
Cách 1. Đảo kết quả làm chủ ngữ
First, people’s poorer health is a negative effect of watching television
First, people’s imagination development is a positive effect of listening to music
Cách 2. Chủ ngữ là đối tượng
Television watchers, first, can suffer health problems
Music listeners, first, can develop their imagination
Cách 3. Chủ ngữ giả (dạng bị động)

6


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

It is, first, believed that watching television too much has a negative effect on people’s
health
It is, first, thought that listening to music is to develop people’s imagination
Cách 4. Chủ ngữ là một cụm danh từ đệm

This hobby, first, can have a negative effect on people’s health
First, this hobby can have a positive effect on people’s imagination
Cách 5. Chủ ngữ là từ chỉ đường
The first disadvantage of watching television is to affect people’s health
The first advantage of listening to music is to develop people’s imagination
Cách 6. Câu chính phụ
When people watch television too much, their health can be negatively affected
= Because people watch television too much, their health can be negatively affected
If people listen to music, they can develop their imagination
Cách 7. Câu đẳng lập
People watch television too much, and therefore, their health may be negatively affected
People listen to music, and therefore, they can develop their imagination
Example :Television is one of the main subjects of conversation, at school, in
offices, at home and in the street, as well as being written about in all the newspapers.
At school or in offices, television is considered as a topic _____.
A. for learning
B. for people to talk about
C. for discussion
D. for entertainment
Mặc dù câu hỏi không hỏi trực tiếp, nhưng ta cũng thấy rằng điều mấu chốt của câu hỏi
trên nằm ở nghĩa của từ conversation. Trong 4 phương án thì “(a topic) for people to
talk about” là cách diễn đạt có ý gần nhất ĐÁP ÁN B

7


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí


8


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

9


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

10


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

11


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

12



Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

13


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

14


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
Nhóm Học Tiếng Anh ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

15



×