Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải nhật hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 84 trang )

Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

Lời nói đầu
Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp việc tiêu thụ hàng hóa
trong các doanh nghiệp đợc thực hiện theo kế hoạch từ trên giao xuống và đợc
bù đắp nếu làm ăn kém hiệu quả và thua lỗ. Do vậy, các doanh nghiệp không
cần phải nỗ lực tìm hiểu thị trờng, không vận dụng hết nội lực của mình để
tăng khả năng cạnh tranh và thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa cho doanh
nghiệp.
Bớc sang nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh là tất yếu và hoàn toàn bình
đẳng đối với các thành phần kinh tế trên thị trờng. Các doanh nghiệp không
thể ngồi bất vận chờ đợi kế hoạch từ cấp trên mà tự bản thân các doanh nghiệp
phải tự thân vận động, tự tìm kiếm thị trờng để làm sao đa đợc nhiều hàng hóa
đến với ngời tiêu dùng càng tốt. Nếu nh trớc đây "trăm ngời bán, vạn ngời
mua", thì ngày nay "hàng trăm ngời bán mới có một ngời mua", thị trờng là
một thách thức lớn lao đối với mỗi doanh nghiệp trong việc tiêu thụ hàng hóa.
Do vậy, để có thể đứng vững trên thị trờng thì các doanh nghiệp phải tổ chức
tốt công tác tiêu thụ hàng hóa, có các chiến lợc kinh doanh thích hợp với
doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trờng cạnh tranh khốc liệt, đa ra những quyết định kịp thời khi có cơ hội, huy
động các nguồn lực hiện có và tiềm lực để có thể tối đa đợc hiệu quả kinh
doanh. Để làm chủ và kiểm soát đợc hoạt động này một cách đầy đủ thì không
thể không sử dụng và thực hiện công cụ này đó là công tác hạch toán kế toán.
Trong nền kinh tế toàn cầu, cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ cấu kinh
tế, góp phần tích cực vào tăng cờng và nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế- tài
chính. Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kinh tế- tài chính, có vai trò tích cực trong việc điều hành và
kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với chức năng là một công cụ quản lý kinh
tế- tài chính, kế toán là một bộ phận gắn liền với hoạt động kinh tế, vì vậy kế


toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ đối với hoạt động tài chính Nhà
nớc mà còn vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh
nghiệp và các tổ chức. Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán
kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp và trong các doanh nghiệp. Qua
quá trình học tập ở trờng, qua thời gian thực tập và tiếp cận tình hình thực tế
quá trình hoạt động kinh doanh tại Công ty Thơng Mại Vận Tải Nhật Hng,
cùng với sự giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán của Công ty và Cô giáo Bùi
Thị Hằng đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.

Linh Quang Tân CQ46/21.16

1


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

Chơng I: Một số vấn đề lý luận chungvề kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp thơng mại
1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến bán hàng
1.1.1.1 Giá vốn hàng bán
a. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm, dich vụ hay trị giá mua của hàng hoá đã tiêu thụ. Đối với DNTM, trị
giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ
cho số hàng bán ra.
Trị giá mua

Chi phí mua hàng phân bổ cho
thực tế hàng
+
hàng xuất bán
xuất bán
b. Phơng pháp xác định giá xuất kho: Trong đó trị giá mua thực tế của
hàng xuất bán đợc xác định bằng một trong bốn phơng pháp tính trị giá hàng
tồn kho:
Trị giá vốn
=
hàng xuất bán

*Phơng pháp thực tế đích danh: Theo phơng pháp này trị giá thực tế của
hàng hoá xuất kho đợc căn cứ vào đơn giá thực tế nhập từng lô, từng lần nhập
và số lợng xuất kho theo từng lần.
*Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): Theo phơng pháp này phải xác
định đợc đơn giá của từng lần nhập sau đó căn cứ khối lợng xuất tính trị giá
thực tế xuất kho theo nguyên tắc tính theo đơn giá thực tế nhập trớc đối với lợng xuất kho thuộc lần nhập trớc, số còn lại (tổng số xuất, trừ số xuất thuộc
lần nhập trớc) đợc tính theo đơn giá các lần nhập sau. Nh vậy, trị giá thực tế
hàng hoá tồn kho cuối kỳ chính là trị giá thực tế của hàng hoá nhập kho thuộc
các lần nhập sau cùng.
*Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO): Theo phơng pháp này, cần xác
định đơn giá từng lần nhập, khi xuất sẽ căn cứ vào từng số lợng xuất và đơn
giá thực tế nhập kho lần cuối, sau đó mới lần lợt đến các lần nhập trớc để tính
trị giá xuất kho. Nh vậy, trị giá hàng tồn kho cuối kỳ là trị giá thực tế tính theo
đơn giá các lần nhập đầu kỳ.
* Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền: : có thể là bình quân cả kì dự
trữ, bình quân cuối kì trớc hay bình quân sau mỗi lần nhập:
Linh Quang Tân CQ46/21.16


2


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

-Phơng pháp đơn giá bình quân cả kì dự trữ: đợc tính theo công thức
sau:
Đơn giá bình
=
quân cả kì dự trữ

GTT HTK đầu kỳ

+

Tổng GTT hàng nhập trong
kỳ

Tổng số lợng hàng nhập
trong kỳ
-Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: đợc tính
theo công thức sau:
Số lợng HTK đầu kỳ +

Đơn giá BQ = GTT HTK trớc lần nhập i
+ GTT hàng nhập lần i
sau lần nhập
Số lợng HTK trớc lần nhập i + Số lợng hàng nhập lần i

-Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kì trớc: đợc tính theo
công thức sau:
Giá đơn vị bình quân cuối kì
=
GTT hàng tồn kho đầu kì
trớc
Số lợng HTK đầu kì
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bô số tiền thu đợc từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).
Trong đó doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài và
doanh thu bán hàng nội bộ.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng đợc ghi
nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
* Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc bán hàng cho ngời mua.
* Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh: sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá .
*Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chán.
*Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
* Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Khái niệm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuần và công
thức:
*Khái niệm doanh thu thuần: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản giảm trừ doanh

thu.
Linh Quang Tân CQ46/21.16

3


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

*Công thức xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần:
Doanh thu
thuần

Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ
=
bán hàng và
doanh thu
cung cấp dịch vụ
d. Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Chiết khấu thơng mại:là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yiết cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là bán
hàng hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia
tăng phải nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu.

e. Một số phơng thức bán hàng:
*Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp: Bán hàng trực
tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại
phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp
dịch vụ cho ngời mua, doanh nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc có quyền thu tiền
của ngời mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ đã đợc ghi nhận.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng: Phơng
thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các
điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền
kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho ngời mua, giá trị hàng hoá đã
đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý: Phơng thức bán hàng gửi
đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng thức bên giao đại lí ký gửi
giao hàng cho bên đại lý để bán cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi
bán hàng theo đúng giá đã qui định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa
hồng. Theo luật thuế GTGT, khi bên nhận đại lý hởng hoa hồng thì đây đợc
coi nh một khoản thu và sẽ phải chịu thuế GTGT trên phần hoa hồng đợc hởng.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm: Theo phơng thức này khi
giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc gọi là tiêu thụ. Ngời
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại sẽ
trả dần và phải chịu một khoản lãi nhất định. Thông thờng, số tiền ở các kỳ
bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả
chậm. Khoản lãi góp đợc phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính ở các
kì sau.

Linh Quang Tân CQ46/21.16

4



Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

*Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng: Phơng thức hàng đổi
hàng là phơng thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm, vật t, hàng hoá để
đổi lấy hàng hoá khác không tơng tự giá trao đổi là giá hiện hành của hàng
hoá, vật t tơng ứng trên thị trờng.
f. Một số phơng thức thanh toán:
Trong điều kiện bán hàng hiện nay việc thanh toán tiền bán hàng đợc
thể hiện qua nhiều phơng thức. Tuỳ vào lợng hàng hoá giao dịch, mối quan hệ
giữa hai bên và hình thức bán hàng mà bên mua và bên bán sẽ lựa chọn một
phơng thức thanh toán phù hợp nhất, tiết kiệm đợc chi phí và có hiệu quả nhất.
Phơng thức thanh toán tiền bán hàng tại các doanh nghiệp đợc thể hiện dới 2
hình thức: Thanh toán trực tiếp và thanh toán qua ngân hàng. Cụ thể:
* Phơng thức thanh toán trực tiếp: Là phơng thức thanh toán bằng tiền
mặt, hàng đổi hàng để giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá
thì bên mua phải có nghĩa vụ thanh toán trực tiếp ngay cho bên bán theo giá
đã thoả thuận. Phơng thức này giảm thiểu đợc những rủi ro trong thanh toán.
Nếu trờng hợp thanh toán bằng hàng thì hàng hoá của hai bên phải cân đối về
giá trị và khi kết thúc hợp đồng nếu có chênh lệch thì phải thanh toán nốt bằng
hàng hoặc bằng tiền mặt.
* Phơng thức thanh toán qua ngân hàng: Là phơng thức thanh toán chi
trả bằng tiền thông qua trung gian ngân hàng, bằng cách chuyển tiền từ
khoản của ngời mua sang tài khoản của ngời bán. Phơng thức này tiết kiệm đợc chi phí cho xã hội trong việc in ấn, quản lý tiền tệ, tiết kiệm thời gian, kiểm
soát đợc tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp, chống tham ô, lãng phí
Nh vậy, phơng thức thanh toán tiền bán hàng cũng có một vai trò hết sức quan
trọng, khi thu đợc tiền về là vốn của doanh nghiệp lại bớc vào một vòng tuần

hoàn mới, vốn càng quay nhanh thì khả năng sinh lợi nhiều và chu kỳ kinh
doanh không bị gián đoạn. Do vậy, mỗi doanh nghiệp để đảm bảo quyền lợi
của mình cũng nh của bạn hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh thì phải lựa
chọn phơng thức thanh toán cho từng thơng vụ một cách hợp lý nhất, nhanh
gọn nhất, tiết kiệm đợc chi phí.
1.1.2. Các khái niệm liên quan hoạt động tài chính
1.1.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản doanh thu thuộc
hoạt động tài chính đợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản
doanh thu đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ sau. Thuộc doanh thu hoạt
động tài chính gồm tiền lãi; cổ tức đợc hởng; lợi nhuận đợc chia từ hoạt động
liên doanh, liên kết; lãi về chuyển nhợng vốn; chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái
và các khoản khác.
1.1.2.2. Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản chi phí và khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu t tài chính; chi phí đi vay, chi phí cho vay; chi phí
Linh Quang Tân CQ46/21.16

5


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

góp vốn liên doanh, liên kết; lỗ do chuyển nhợng chứng khoán; chi phí chuyển
nhợng chứng khoán; trích lập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán; lỗ về bán
ngoại tệ;
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến chi phí kinh doanh
1.1.3.1. Chi phí bán hàng

a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bảo quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm: chi phí chào
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí
bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển ...
b. Phân loại:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên đóng
gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoábao gồm: tiền l ơng, tiền công
và các khoản phụ cấp tiền ăn giữa ca, các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT.
- Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu, nguyên liệu
dùng cho bảo quản bốc vác vận chuyển, sản phẩm hàng hoá trong quá trình
bán hàng, vật liệu dùng cho sữa chữa bảo quản TSCĐcủa doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh các chi phí về công cụ phục vụ
cho hoạt động bán sản phẩm , hàng hoá: Dụng cụ đo lờng, phơng tiện tính
toán, phơng tiện làm việc
- Chi phi khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bảo quản, bán hàng nh: Nhà kho, cửa hàng, phơng tiện bốc dỡ vận
chuyển, phơng tiện tính toán đo lờng, kiểm nghiệm chất lợng.
- Chi phí bảo hành: Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến bảo hành
sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ
cho hoạt động bán hàng: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho,
thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho đaị lý bán hàng cho các
đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu.
-Chi phí tiền khác: Phản ánh các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng
ngoài các chi phí kể trên nh: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
cho lao động nữ
1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động
quản lý chung của doanh nghiệp nh: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản

xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
b. Phân loại:
- Chí phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản
lý doanh nghiệp bao gồm: Tiền lơng, tiền công và các khoản tiền phụ cấp, tiền
ăn giữa ca, các khoản trích KPCĐ, BHYT, BHXH.

Linh Quang Tân CQ46/21.16

6


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

- Chí phí vật liệu quản lý: Phản ánh các chi phí vật liệu, xuất dùng cho
công tác quản lý doanh nghiệp ch: Giấy, bút, mựcvật liệu sử dụng cho việc
sửa chữa TSCĐ, CCDC
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí CCDC đồ dùng cho công
tác quản lý (giá có thuế hoặc cha thuế GTGT).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng vật kiến trúc,
phơng tiển truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng
-Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí nh: thuế môn
bài, thuế nhà đất và các khoản nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính
vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ chung toán doanh nghiệp nh: Các khoản chi mua và sử dụng các tài
liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ nhãn hiệu thơng mại

- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh thuộc quản
lý chung toàn doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên nh: Chi phí tiếp khách
chi phí hội nghị, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ
1.1.4. Các khái niệm liên quan đến hoạt động khác
1.1.4.1. Thu nhập khác:
Thu nhập khác là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu nh:
- Thu về nhợng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm đợc bồi thờng.
- Thu đợc các khoản nợ phải trả không xác định đợc chủ.
- Các khoản thuế đợc Ngân sách Nhà Nớc hoàn lại.
- Các khoản tiền thởng của khách hàng.
- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trớc bị bỏ sót quên ghi
mới phát hiện ra năm nay.
- Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trớc và các khoản
thực tế đã chi thuộc nội dung tính trớc.
- Các khoản thu khác.
1.1.4.2. Chi phí khác
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp gây ra cũng có thể là những
khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trớc.
Linh Quang Tân CQ46/21.16

7


Lun vn tốt nghiệp


Học Viện Tài Chính 2012

- Chi phí thanh lý, nhợng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng bán (nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng: bị phạt thuế, chi thu thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
1.1.5. Kết quả kinh doanh
Tại các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại, kết quả
kinh doanh là rất quan trọng. Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp này là
tối đa hoá lợi nhuận, tìm kiếm thị trờng tiêu thụ hàng hoá rộng lớn. Kết quả
hoạt động kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ,
hoạt động tài chính, hoạt động khác đợc thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Kết quả
kinh
doanh

Kết quả hoạt
động
=
+
kinh doanh

Kết quả hoạt
động khác

Trong đó:
Kết
quả

hoạt
động
kinh
doanh

DT
CP
DTT
Chi
hoạt
hoạt
về BH
- GVHB
+
phí
động - động

+
=
CPBH
QLDN
tài
TC
CCDV
chính
Kết quả hoạt
Thu nhập
Chi phí
động khác
=

khác
khác

1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình thực hiện và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng, chủng
loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.

Linh Quang Tân CQ46/21.16

8


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán hoạt động bán hàng
1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán

a. Chứng từ kế toán: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nh phiếu nhập
kho, hoá đơn bán hàng...để tiến hành xác định giá vốn.
b. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng hệ
thống các TK sau:
*TK 156 Hàng hoá: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm của các loại hàng hoá tại doanh nghiệp.
TK 156 phải hạch toán chi tiết theo 3 nội dung:
Giá mua hàng hoá
Chi phí mua hàng
Hàng hoá bất động sản
*TK 157 Hàng gửi bán: TK này đợc sử dụng để phản ánh trị giá của
hàng hoá mang đi gửi.
*TK 611 Mua hàng: dùng để phản ánh biến động của hàng hoá trong
kỳ theo phơng pháp kiểm kê định kỳ. TK này không có SD cuối kì
*TK 632 Giá vốn hàng bán: TK này phản ánh trị giá thực tế của số
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
TK này không có SD cuối kỳ
c. Nguyên tắc kế toán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn tính theo giá gốc của
hàng đợc bán hoặc dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp gồm :
Trị giá của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp; Chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán ; Số chênh lệch
lớn hơn về khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán đợc lập
thêm.
d. Phơng pháp kế toán tổng hợp GVHB:
* Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên:
Linh Quang Tân CQ46/21.16

9



Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho
TK 155, 156

TK 632

TK 911

Xuất kho hàng hoá, thành phẩm
bán trực tiếp cho khách hàng

Kết chuyển trị giá

TK 157
Xuất kho gửi bán

vốn hàng bán

Gửi bán được

TK 331

chấp nhận
DN mua hàng về

TK 159


Kết chuyển giá vốn hàng
bán được chấp nhận thanh
toán

gửi bán ngay
TK 133

Hoàn nhập dự
phòng giảm giá

Hàng mua không nhập kho bán giao tay ba

TK 154

HTK

Trị giá thành phẩm hoàn thành từ bộ phận sản
xuất bán trực tiếp
không nhập kho
Trích lập dự phòng giảm giá HTK

Sơ đồ 1.01: Qui trình hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
*Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK:
K/C trị giá HH tồn CK
TK 151,156,157

TK 611

K/C trị giá tồn đầu kì


TK 911
TK 632
K/c GVHB đã tiêu thụ

TK 331,111,112
tiêu thụ

K/C trị giá HH mua NK trong kì
Thuế GTGT được khấu

K/c GVHB
để xđ KQ

TK 133

trừ
TK 331,111,112

Trị giá hàng hoá mua bán thẳng
không qua kho
TK3333

Sơ đồ 1.02: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp KKĐK
nhập khẩu phảI nộp
1.3.1.2. KếThuế
toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
bán hàng nội bộ


Linh Quang Tân CQ46/21.16

10


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

a. Chứng từ kế toán: Các chứng từ kế toán để phản ánh doanh thu gồm:
hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá đơn đặc thù, phiếu thu, giấy báo có,
các chứng từ khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu kế toán sử dụng TK 511- doanh thu bán hàng .
Trong đó:
*TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
-Dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch
và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
-TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
-TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
-TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
-TK 5118 Doanh thu khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan nh: TK 111, TK 112, TK
131, TK 5211,TK 5212,TK 5213.
c. Nguyên tắc kế toán: Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả
mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung
cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đợc
chia quy định tại điểm 10, 16, 24 của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác

và các quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khi không thoả mãn các điều
kiện ghi nhận, doanh thu không đợc hạch toán vào tài khoản doanh thu.
* Kế toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
-Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
TK 154, 155,156

TK 333

Số thuế GTGT
được giảm

TK 632

TK 111,112,131

Thuế
VAT
Phải
Nộp

Trị giá vốn hàng
thực tế tiêu thụ

TK 111,112,131

Tổng
giá
thanh
toán


TK 5211.5212.5213
TK 511
Kc các khoản
giảm trừ

Số chiết khấu,
hàng bán bị trả
lại ... phát sinh
trong kỳ

DTBH

TK 911

Sơ đồ 1.03: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp.
Kc

Kc trị giá vốn hàng bán để
XĐKQ

Linh Quang Tân CQ46/21.16

11

DTT


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012


-Phơng thức gửi hàng
TK 111,112

TK 111,112,131

TK 333
Thuế VAT
TK
52111,52112,52113

Sổ chiết khấu,
giảm giá thực
tế phát sinh
trong kỳ

phải nộp
TK 511

K/c các khoản
giảm trừ
TK 154, 155, 156
TK 157

TK 911

TK 632
K/c trị giá
vốn của
hàng tiêu

thụ

Trị giá vốn hàng Trị giá vốn của
gửi bán
hàng đợc chấp
nhận

Số hàng
đã bị từ
chối khi
cha đợc
XĐ là tiêu
thụ

DTBH

K/c DTT

TK 155

Sơ đồ 1.04: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng
thức gửi hàng.
-Phơng thức bán hàng qua đại lý
+ Tại bên giao đại lý:
TK 155, 156

Khi TP, HH giao cho
đại lý đã bán đợc

Xuất kho TP, HH giao

cho đại lý bán hộ

TK 511

TK 632

TK 157

TK111, 112, 131

TK 6421
Hoa hồng phảI trả
bên đại lý

Doanh thu
bán hàng
đại lý

TK 133
TK 333

Thuế GTGT

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.05: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng
thức bán hàng qua đại lý (chi tiết tại bên giao đại lý)

Linh Quang Tân CQ46/21.16


12


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

+ Tại bên nhận đại lý
TK 003
Khi nhận hàng đại lý

TK 511

Khi quyết toán hàng
đại lý

TK 111,112

TK 331
Hoa hồng đại lý
đợc hởng

Số tiền phải trả
cho bên giao đại lý
khi bán đợc hàng

TK 333
Thuế GTGT
đầu ra
Thanh toán tiền hàng cho bên giao

đại lý

Sơ đồ 1.06: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng
tiền hàng
thức bán hàng qua đại lý (chi tiết tại bên nhận đại lý)
-Phơng thức bán hàng trả góp

Trị giá
vốn
hàng
bán

Giá bán trả
ngay cha có
thuế VAT

TK 911

TK 632

TK 111,112

TK 511

TK 154,155, 156

Kc DTT

KC


đã thanh toán
cho bên giao
đại lí

Tổng giá
TT

TK 333 Thuế VAT
phải nộp

TK 3387
TK 515
KC

Kc lãi
trả
chậm
trả góp
từng kỳ

CL tổng
số tiền
theo giá
bán trả
chậm, chả
góp với
giá bán
trả ngay
cha có
VAT


Sơ đồ 1.07: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng
thức bán hàng trả góp
Linh Quang Tân CQ46/21.16

13


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

- Phơng thức hàng đổi hàng
TK 511

TK 156

TK 131
GT hàng nhận đổi về

DT hàng xuất
đI
TK 33311

TK 133

VAT hàng
xuất

VAT hàng nhập


TK 111,112
Số tiền CL trả thêm

Sơ đồ 1.09: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phơng thức hàng đổi hàng
* Kế toán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
-Sử dụng TK 631 Giá thành sản xuất. Ngoài ra còn sử dụng các TK
khác nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
-Sơ đồ kế toán tổng hợp
K/c HTK cuối kì
TK 151, 156, 157

TK 632

TK611

TK 911

K/c HTK đầu kì

GVHB

TK 511
TK 111

TK 111, 112, 331
Trị giá hàng trong kỳ
TK 133

VAT


K/C GVHB

Sơ đồ 1.10: Qui trình kế toán doanh thu tiêu thụ theo phơng pháp KKĐK
GVHB bị trả lại

Linh Quang Tân CQ46/21.16

14


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

1.3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
bán

a. Kế toán chiết khấu thơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng

* Tài khoản sử dụng: TK này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ bao
gồm :TK 5211 chiết khấu thơng mại, TK 5212:Hàng bán bị trả lại,TK 5213
:Giảm giá hàng bán.
-TK 5211-Chiết khấu thơng mại:TK này dùng để phản ánh số giảm giá
cho ngời mua hàng với khối lợng hàng lớn đợc ghi trên hoá đơn bán hàng
hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
-TK 5212 Hàng bán bị trả lại: TK này dùng để phản ánh giá trị của số
sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam
kết, hàng kém phẩm chất

Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
-TK 5213 Giảm giá hàng bán: TK này dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán thực tế phát sinh và việc sử lý khoản giảm giá hàng bán trong
kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
* Nguyên tắc kế toán:
-Nguyên tắc kế toán TK 5211:
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thơng mại ngời
mua đợc hởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thơng
mại doanh nghiệp đã quy định.
+ Trờng hợp ngời mua hàng nhiều lần mới đạt đợc khối lợng hàng mua
đợc chiết khấu thì khoản chiết khấu thơng mại này đợc ghi giảm trừ vào giá
bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. Trờng hợp
khách hàng không trực tiếp mua hàng hoặc khi số tiền chiết khấu thơng mại
ngời mua đợc hởng lớn hơn số tiền bán hàng đợc ghi trên hoá đơn bán hàng
lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thơng mại cho ngời mua.
+ Trờng hợp ngời mua hàng với khối lợng lớn đợc hởng chiết khấu thơng
mại, giá phản ánh trên hoá đơn là giá đã ghi giảm giá thì khoản chiết khấu này
không đợc hạch toán vào TK 5211.
-Nguyên tắc kế toán TK 5212 Tài khoản hàng bán bị trả lại chỉ phản ánh
trị giá của số hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá
Linh Quang Tân CQ46/21.16

15


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012


đơn ). Trờng hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài
khoản này trị giá của số hàng bị trả lại đúng bằng số lợng hàng bị trả lại nhân
đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
- Nguyên tắc kế toán TK 5213 phản ánh vào TK 5213 khoản giảm trừ do
việc chấp nhận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã phát hành hoá đơn
bán hàng. Không đợc hạch toán vào TK 5213 số giảm giá đã đợc ghi trên hoá
đơn bán hàng và đã đợc trừ vào tổng giá bán trên hoá đơn.
* Phơng pháp kế toán: đợc thực hiện theo sơ đồ sau:(trang sau)

TK111,112,131

Cỏc khon chit
khu,gim giỏ,hng bỏn
tr li

TK 5211,5212,5213

TK 511

Cui k kt chuyn cỏc
khon gim tr doanh thu

TK 333(11)

VAT ( nếu có)

Sơ đồ 1.11: Qui trình hạch toán các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
b. Kế toán các khoản thuế trừ vào doanh thu bán hàng: Các khoản thuế trừ
vào doanh thu bao gồm: Khoản thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, thuế

tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, đây là loại thuế gián thu tính trên doanh thu
bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tợng tiêu dùng hàng hoá, dịch
vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay
cho ngời tiêu dùng hàng hoá dịch vụ đó.
* Tài khoản sử dụng: TK333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp:
+TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
+TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất khẩu
*Nguyên tắc kế toán TK 333:

Linh Quang Tân CQ46/21.16

16


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

- Việc tính và ghi sổ kế toán các khoản thuế khác, phí và lệ phí phải nộp
cho Nhà nớc căn cứ vào các thông báo của cơ quan thuế.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế , phí và lệ phí
phải nộp và đã nộp.
* Phơng pháp kế toán:
TK 111,112

TK 3331
(3a)


TK 511

TK 111,112,131

(2a)

TK 3332
(3b)

(2b)

(1)

TK 3333
(3c)

(2c)

Chú thích:
(1) Doanh thu bán hàng trong kỳ
(2a): Cuối kỳ xác định số thuế GTGT trực tiếp phải nộp
(2b): Cuối kỳ xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
(2c): Cuối kỳ xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
(3): Phản ánh số tiền thuế khi nộp.
hàng

Sơ đồ 1.12: Qui trình hạch toán các khoản thuế trừ vào doanh thu bán

1.3.2. Kế toán hoạt động tài chính


Linh Quang Tân CQ46/21.16

17


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

1.3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 33311

TK 515

TK 111,112,131,152

(9) TGTG phải nộp theo PP trực tiếp

(1) Tiền lãi bản quyền, cổ tức đợc chia
TK 121,221
Nếu Bs mua tiếp TP, TP
ĐK tính lãi tín phiếu, trái
phiếu (2.1)

TK 111,112
Nhận lại bằng tiền

(2.2) Đk nhận lại CP,
Tín phiếu


TK 131

Nếu cha nhận đợc tiền
TK 111,112,131
Bán CK có lãi (3) tổng DT
TK 121,221
Z gốc
TK 111,112
TT CK ngắn hạn có lãi (4) trực tiếp
TK 121

TK 111
Bán ngoại tệ có lãi (5)
TK 111,(1112)
TK 111,112,131
Tiền bán bất động sản (6)
TK 33311
TK 111,112,131
(7) Cho thuê cơ sở hạ tầng
TK 33311

Giá gốc

TK 413

(8) Chênh lệch tỉ giá hối đoái

Sơ đồ 1.13: Qui trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

TK 111,112,311,315

Linh Quang Tân CQ46/21.16

TK635

18

TK 911


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

(1) Trả lãi tiền vay

(7) Cuối kỳ kc

TK 131,111
(2) Chiết khấu thanh toán khi DN bán hàng
TK 111, 112
TK 221, 222, 223, 228
(3) Khoản lỗ khi bán
các khoản đầu t
TK 111,112,141

TK 129, 229

(4) CP liên quan đến hoạt động chứng khoán,

CPHĐKD bất đông sản
(5) Lập dự phòng giảm giá các khoản đầu t

TK 111,112
TK635

Sơ đồ 1.14: Qui trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.3. Kế toán các khoản chi phí kinh doanh
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng:
a. Chứng từ: Bảng thanh toán lơng nhân viên bán hàng, bảng trích khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, phiếu chi tiền mặt, hoá đơn mua
hàng...
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 6421 "chi phí bán
hàng". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ...
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
c. Nguyên tắc kế toán TK 6421
- Chi phí bán hàng phải kế toán chi tiết theo từng nội dung chi phí nh:
Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

Linh Quang Tân CQ46/21.16

19


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012


- Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng
doanh nghiệp, chi phí bán hàng có thể đợc bao gồm thêm một số nội dung chi
phí.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911
Xác định kết quả kinh doanh.
d. Phơng pháp kế toán chi phí bán hàng
Các khoản thu giảm chi

TK 6421

TK334,338
Lơng và các khoản trích theo lơng của NVBH
TK 133
TK 152,153,111

TK 911

Trị giá vốn hàng hoá, CCDC xuất dùng cho sửa chữa TSCĐ
K/C CPBH
TK111,112,331

CP dịch vụ mua ngoài và chi bằng tiền khác

TK 133
Thuế GTGT không đợc khấu
trừ

TK 142, 242,335
CP phân bổ dần, CP trích trớc


TK 214

CP khấu hao TSCĐ

(3b)
(6a)

TK 351,352
Lp Qu d phũng tr
cp mt vic lm.
D phũng phi tr

Sơ đồ 1.15: Qui trình hạch toán chi phí bán hàng

1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp

Linh Quang Tân CQ46/21.16

20

(6b)

(nếu có)
(7)


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012


a. Chứng từ: Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lơng, bảng trích khấu
hao TSCĐ, phiếu chi tiền mặt, hoá đơn mua hàng, hợp đồng, uỷ nhiệm chi...để
hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng : TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.Dùng để
phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình
hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911-xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
c. Nguyên tắc kế toán TK 6422
- Chi phí quản lý doanh nghiệp đợc kế toán chi tiết theo từng nội dung
chi phí theo quy định.
- Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành , từng doanh nghiệp , TK
6422 có thể bao gồm thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội
dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh .
-Phơng pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:(trang sau)

Các khoản thu giảm chi

Linh Quang Tân CQ46/21.16

21


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012


TK 6422

TK 334,338
CP tiền lơng, tiền công, phụ cấp, tiền ăn
ca và các khoản trích theo lơng
TK 111, 112,152,153

CP vật liệu, công cụ
TK 133

TK 911

TK 111,112,331
CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác

K/C CPQL doanh
nghiệp

TK 142,242,335
CP phân bổ dần, CP trích
trớc
TK 139
Hoàn nhập dự
phòng khoản
phải thu khó đòi

TK 139
Dự phòng phảI thu khó đòi

TK 133

Thuế đầu vào không đợc khấu trừ nếu đợc tính
vào CPQL
TK 214
CP KH TSCĐ

TK 351,352
Trớch lp qu d
phũng tr cp mt vic lm,d
phũng phi tr

Sơ đồ 1.16: Qui trình kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp

(3a)

1.3.4. Kế toán hoạt động khác

1.3.4.1. Kế toán thu nhập khác
Linh Quang Tân CQ46/21.16

(3b)
(8b)

22
TK 133
(7)
TK 139


Lun vn tốt nghiệp


TK 911

Học Viện Tài Chính 2012

TK 711

TK 111,112,131

(1) Thu nhập về thanh lý nhợng bán TSCĐ
TK 33311
TK 111,112,338
(2) Thu tiền phạt
TK 111,112
(3) Đợc tiền bồi thờng
TK 331,338

(4) Các khoản nợ phải trả

cha xác nhận đợc

chủ
TK 111,112,152
(5) thu hồi các khoản nợ khó đòi xử lý, xoá
sổ
TK 111,131
(6) Các khoản thu bị sót
TK 338,(3381)

(7) Tài sản thừa cha rõ nguyên nhân
TK 33311

Trừ vào TGTGT phải nộp

(8) Đợc giảm hoàn

TK 111,112

thuế
Nhận bằng tiền

TK 111,112,134,138
(9) Các khoản phải thu khác

Sơ đồ 1.17: Qui trình hạch toán thu nhập khác

Linh Quang Tân CQ46/21.16

23


Lun vn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính 2012

1.3.4.2. Kế toán chi phí khác:
TK 211,213

TK 811

Giảm TSCĐ do nhợng bán
thanh lý


Giá trị còn lại

TK 911
K/c chi phí khác

TK 214
Giá trị HMLK

TK 111,112

CP phát sinh do HĐ nhợng bán, thanh lý
TK 133

TK 112,338,333

TK 333 (3333)

Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế
Các khoản tiền bị phạt thuế

TK 112,141,144
CP khác CP khắc phục tổn thất
TK 333, (3333)

Truy thu thuế xuất khẩu
TK 511

TK 111,112,152

Các khoản CP khác ps
TK 133

Sơ đồ 1.18: Qui trình hạch toán chi phí khác
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Tài khoản sử dụng
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh; và các tài khoản khác liên quan
nh: TK 421, TK 511, TK 5211, TK 5212, TK 5213, TK 632, TK 6421, TK
6422
b. Nguyên tắc kế toán TK 911
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải đợc kế toán chi tiết theo từng loại
hoạt động (hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh, thơng mại, dịch vụ,
hoạt động tài chính)
- Các khoản doanh thu và thu nhập đợc kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.

c. Phơng pháp kế toán xác định KQKD

Linh Quang Tân CQ46/21.16

24


Lun vn tốt nghiệp

TK 632

Học Viện Tài Chính 2012

TK 911 K/c DTT của hoạt động và CCDV TK 511


K/c trị giá vốn trực tiếp hàng đã bán

TK 635
K/c chi phí tài chính

TK 6421

TK 515
K/c DTT hoạt động TC

K/c chi phí bán hàng

TK 6422

TK 711
K/c thu nhập thuần từ hoạt động khác

K/c chi phí QLDN

TK 811

TK 421

K/c chi phí khác

TK 821
K/c chi phí thuế TNDN

K/c lỗ


K/c lãi

Sơ đồ 1.19: Qui trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.S K TON P DNG:
-S nht ký chung.s nht ký chung c bit.
-S cỏi cỏc ti khon
-Cỏc s ,th k toỏn chi tit ti khon
1.6.K TON BN HNG V XC NH KT QU HOT NG
KINH DOANH TRONG IU KIN DOANH NGHIP P DNG
HèNH THC K TON TRấN MY VI TNH:
1.6.1:Trỡnh t ghi s k toỏn theo Hỡnh thc k toỏn trờn mỏy vi tớnh
(S s 1.20)
a) Hng ngy, k toỏn cn c vo chng t k toỏn hoc Bng tng hp
chng t k toỏn liờn quan n nghip v bỏn hng húa ó c kim tra,
c dựng lm cn c ghi s, xỏc nh ti khon ghi N, ti khon ghi Cú
nhp d liu vo mỏy vi tớnh theo cỏc bng, biu c thit k sn trờn phn
mm k toỏn.
Linh Quang Tân CQ46/21.16

25


×