Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Pháp luật và chính sách bồi thường thiệt hại đối với nông dân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp tại quận long biên, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.32 KB, 71 trang )

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ
MỤC LỤC

Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

1


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế
LI CM N

Nm nm qua c s quan tõm, dỡu dt ca cỏc Thy cụ giỏo trong khoa
Lut - i hc Quc gia H Ni, tụi ó hc hi v tip thu c nhng kin thc
b ớch v quý giỏ. Bn khoỏ lun tt nghip ny cha ng nhng thnh qu m
tụi ó hc tp v rốn luyn trong 5 nm hc.
Tụi xin ghi nhn cụng lao to ln ca cỏc Thy cụ giỏo, cỏn b ging viờn
nh trng. c bit, tụi xin by t lũng bit n sõu sc ti Giỏo viờn hng dn
Tin s Doón Hng Nhung ngi ó trc tip ch bo, hng dn mt cỏch tn
tỡnh trong sut thi gian thc hin khoỏ lun.
Do kh nng v thi gian cú hn, chc chn Khoỏ lun ca tụi khụng trỏnh
khi nhng thiu sút. Kớnh mong cú c s gúp ý ca cỏc Thy cụ giỏo, cỏc
chuyờn gia lut v cỏc bn bố ng nghip khoỏ lun ny hon thin hn.
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu lm khoỏ lun tụi ó hc hi c nhiu iu b ớch
v hy vng rng vi kin thc m mỡnh lnh hi c trong quỏ trỡnh hc tp
cng nh nhng kin thc cú c trong thi gian thc tp s l hnh trang
phc v s nghip xõy dng t nc.
H Ni, thỏng 3 nm 2009


Ngi thc hin
SV: Nguyn Vn Th

Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

2


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế
M U

1. TNH CP THIT CA TI
Theo vn kin i hi i biu ton Quc ln th IX ca ng Cng sn
Vit Nam : Tng cng s ch o v huy ng cỏc ngun lc cn thit
y nhanh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nụng thụn, tip tc phỏt trin v a
nụng nghip, lõm nghip, ng nghip lờn mt trỡnh mi bng ng dng khoa
hc v cụng ngh, nht l cụng ngh sinh hc, y mnh thu li hoỏ, c gii
hoỏ, in khớ hoỏ, quy hoch s dng t hp lớu t nhiu hn cho phỏt
trin cụng nghip dch v, cỏc ngnh ngh a dng, chỳ trng cụng nghip ch
bin chuyn mt b phn quan trng lao ng cụng nghip v dch v, to
nhiu vic lm mi, nõng cao cht lng ngun nhõn lc, ci thin i sng
nụng dõn v dõn c nụng thụn.
Vit Nam vn l mt t nc thun nụng, phỏt trin t nc theo
hng cụng nghip hoỏ nh mc tiờu ó ra trờn thỡ vn t ra l phi thu
hi t nụng nghip lm c s thc hin cỏc d ỏn phỏt trin t nc.
Vn ny tip tc c nhn mnh v hon thin ti Vn kin i hi
i biu ton Quc ln th X. Theo ú .Hin nay v trong nhiu nm ti, vn
nụng nghip, nụng dõn v nụng thụn cú tm chin lc c bit quan trng. Phi

luụn coi trng y mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nụng nghip, nụng thụn,
hng ti xõy dng mt nn nụng nghip hng hoỏ ln, a dng phỏt trin nhanh
v bn vng, cú nng sut, cht lng v kh nng cnh tranh cao, to iu kin
tng bc hỡnh thnh nn nụng nghip sch, phn u giỏ tr tng thờm trong
nụng, lõm nghip v thu sn tng t 3- 3,2%/ nm, tc phỏt trin cụng
nghip v dch v nụng thụn khụng thp hn mc bỡnh quõn ca c nc. Gn
phỏt trin kinh t vi xõy dng nụng thụn mi, gii quyt tt hn mi quan h
Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

3


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế

gia nụng thụn v thnh th, gia cỏc vựng min, gúp phn gi vng n nh
chớnh tr xó hi . Vn kin ó a ra t tng ch o lm kim ch nam cho
ton b tin trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc l nụng nghip phi
tin hnh song song vi cụng nghip.
Vi vai trũ ca mt cỏn b qun lý cp c s, tụi nhn thy vn bi
thng thit hi cho ngi nụng dõn Vit Nam trong thi k i mi ca t
nc ang tn ti nhiu bt cp trong quỏ trỡnh Nh nc qun lý t ai.
Chớnh vỡ vy, tụi chn ti: Phỏp lut v chớnh sỏch bi thng thit
hi i vi nụng dõn khi Nh nc thu hi t nụng nghip ti Qun Long
Biờn, H Ni lm ti nghiờn cu cho khoỏ lun tt nghip c nhõn lut ca
mỡnh.
ti c thc hin da trờn phõn tớch Thc trng thu hi t nụng
nghip ti Qun Long Biờn, thnh ph H Ni , hu qu thu hi t nụng nghip
( Bi thng sau thu hi, gii quyt vic lm, cỏc vn xó hi khỏc a ra mt

s kin ngh cng nh cỏc gii phỏp cho cỏc vn cũn tn ti.
2. MC CH NGHIấN CU CA KHểA LUN.
Nghiờn cu ti ny, tụi mun hng ti mc ớch tỡm hiu sõu hn v
vn thu hi t nụng nghip , gúp phn xõy dng mt cỏch nhỡn ỳng n hn
na v phỏt trin nụng nghip trong thi kỡ cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.
3. PHM VI NGHIấN CU.
Hin nay theo quy nh ca phỏp lut cng nh trong thc tin, vic thu
hi t cú th din ra vi nhiu loi t khỏc nhau v nhiu lớ do khỏc nhau. Tuy
nhiờn trong khoỏ lun ny, tụi ch nghiờn cu vic thu hi t di gúc thu
hi t nụng nghip phc v cho cỏc cụng trỡnh Quc gia, cỏc d ỏn chung c
ca cỏc doanh nghip v nhng hu qu ca nú ó c trin khai trờn a bn
Qun Long Biờn H Ni.

Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

4


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế

4. I TNG V KHCH TH NGHIấN CU:
- i tng nghiờn cu: Thu hi t nụng nghip nhng quy nh ca
phỏp lut, thc trng, hu qu v gii phỏp.
- Khỏch th nghiờn cu: Mt s h nụng dõn cú t b thu hi ti t 7Phng Thch Bn- Qun Long Biờn- H Ni.
5. YấU CU CN T C KHI NGHIấN CU TI:
* a ra mt s s liu v thu hi t ti a phng v ỏnh giỏ.
* Nghiờn cu nhng tỏc ng ca thu hi t nụng nghip .
* Tỡm hiu nguyờn nhõn v a ra gii phỏp cho thu hi thc trng trờn.

* a ra nhng ý kin ch quan ca bn thõn khi nghiờn cu ti.
6. PHNG PHP TIP CN V NGHIấN CU TI:
hon thnh ti ny, tụi ó s dng cỏc phng phỏp nghiờn cu sau:
* Phng phỏp iu tra, thu thp s liu t Internet.
* Phng phỏp nghiờn cu vn bn, ti liu.
* Phng phỏp iu tra xó hi hc.
* Phng phỏp quan sỏt.
7. B CC CA KHO LUN
Ngoi li m u, kt lun, danh mc ti liu tham kho, khúa lun c kt
cu thnh 3 chng nh sau:
Chng 1: Nhng vn lý lun v phỏp lut bi thng thit hi khi Nh
nc thu hi t nụng nghip.
Chng 2: Thc trng ỏp dng phỏp lut khi Nh nc thu hi t nụng
nghip ti Qun Long Biờn H Ni.
Chng 3: Gii phỏp hon thin phỏp lut v thu hi t v bi thng thit
hi khi Nh nc thu hi t nụng nghip.

Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

5


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Tầm quan trọng của đất đai đối với đời sống con người.

Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi Quốc gia. Đánh giá về tầm
quan trọng của đất đai đối với đời sống của con người đã có rất nhiều nhận định
của các nhà nghiên cứu. William Betty đã từng nhận định : “Lao động là cha còn
đất đai là mẹ của mọi của cải, vật chất”.
Mác- Enghen khi nghiên cứu về vai trò của đất đai cũng đi đến kết luận
“đất đai là nguồn gốc đầu tiên của mọi của cải vật chất”.
Thật đúng vậy, trong bất kì thời điểm nào, xã hội nào chúng ta cũng không
thể phủ nhận được vai trò không gì thay thế được của đất đai. Đất đai cũng có
thể nghiên cứu dưới nhiếu góc độ:
Về mặt xã hội đất đai là nơi con người sinh sống là nền tảng để con người
tiến hành các hoạt động cần thiết cho cuộc sống của mình như lao động sản xuất,
vui chơi, giải trí, xây dựng các công trình. Đất đai là yếu tố cơ bản của môi
trường sống
Về mặt chính trị đất đai là thành quả của cách mạng, là kết quả của biết
bao nhiêu mồ hôi xương máu mà ông cha ta đã đổ xuống đấu tranh giành lại.
Lịch sử đấu tranh giành độc lập của dân tộc khẩu hiệu “giành đất cho dân
cày”, “người cày có ruộng”đã luôn được giương cao. Cho đến nay, chính sách
đất nông nghiệp vẫn là chính sách quan trọng nhất đối với người nông dân bởi
với họ đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu tạo ra nguồn thu nhập chính

Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

6


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

và một thứ bảo hiểm an toàn cho họ trước những rủi ro, biến động của cuộc

sống.
Về mặt kinh tế: đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được
đối với người nông dân. Nhờ có đất đai mà con người tạo ra lương thực, thực
phẩm, của cải vật chất đảm bảo cho sự tồn tại của mình. Như vậy, đất nông
nghiệp đã đóng vai trò to lớn trong việc bảo đảm an ninh lương thực, ngoài ra,
còn đóng góp một nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước qua việc xuất khẩu gạo.
Đối với một đất nước nông nghiệp như đất nước ta thì vai trò của đất càng
trở nên quan trọng. Tuy nhiên, đất nông nghiệp lại đang dần bị thu hẹp do việc
xây dựng các công trình, do đô thị hóa, dẫn đến một bộ phận người nông dân
thiếu hoặc không có đất để canh tác. Thêm vào đó, đất đai bị bạc màu do khai
thác bừa bãi, việc sử dụng đất nông nghiệp lãng phí, hoang hóa đang là một trở
ngại rất lớn trên con đường, phát triển của đất nước, bởi vậy, bảo vệ đất nông
nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa càng trở nên cấp thiết hơn
bao giờ hết.
Đề tài nghiên cứu. “Pháp luật và chính sách bồi thường thiệt hại đối với
nông dân khi Nhà nước thu hồi nông nghiệp tại Quận Long Biên thành phố Hà
Nội” của tôi cũng xuất phát từ việc nhìn nhận vai trò của đất nông nghiệp và
cũng không nằm ngoài mục đích bảo vệ đất nông nghiệp, đặc biệt là trong bối
cảnh hiện nay, đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do việc thu hồi đất phục vụ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện đại hóa đất nước.
1.2. Những quy định chung của pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp.
Ngược lại với giao đất, cho thuê đất là hình thức pháp lí là hình thành một
quan hệ pháp luật đất đai thì thu hồi đất lại là một biện pháp pháp lí làm chấm
dứt quan hệ pháp luật đất đai. Biện pháp này thể hiện quyền lực Nhà nước trong
tư cách là người đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai.
Thu hồi đất cần được xem xét dưới các khía cạnh :
Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

7



Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

Một là quyết định hành chính của người có thẩm quyền nhằm chấm dứt
quan hệ sử dụng đất của người sử dụng.
Hai là quyết định hành chính thể hiện quyền lực của Nhà nước nhằm thực
thi một trong những nội dung của quản lí Nhà nước về đất đai.
Ba là việc thu hồi xuất phát từ nhu cầu của Nhà nước và xã hội hoặc là
biện pháp chế tài được áp dụng nhằm xử lí các hành vi vi phạm pháp luật đất đai
của người sử dụng.
Quyết định : Thu hồi đất là văn bản hành chính của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền nhằm chấm dứt một quan hệ pháp luật đất đai để phục vụ lợi ích của
Nhà nước, của xã hội hoặc xử lí hành chính hành vi vi phạm pháp luật đất đai
của người sử dụng.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam có quy định rất cụ thể về việc thu hồi đất.
Đất nông nghiệp là một trong ba loại đất theo phân loại của Luật Đất Đai 2003,
nên việc thu hồi đất nông nghiệp cũng phải tuân theo những quy định chung về
thu hồi đất. Cụ thể như sau:
1.2.1. Các trường hợp bị thu hồi đất.
Các trường hợp thu hồi đất được quy định tại Điều 38 Luật Đất đai 2003, theo
đó được chia thành 3 nhóm trường hợp. Đó là :
Thu hồi đất vì lí do đương nhiên: (thu hồi đất vì cá nhân sử dụng đất chết
mà không có người thừa kế, người sử dụng đất tự nguyện trả đất…)
Thu hồi đất do nhu cầu của Nhà nước, bao gồm thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích Quốc phòng, lợi ích công cộng Quốc gia, sử dụng vào mục tiêu phát
triển kinh tế để xây dựng các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Thu hồi đất do hành vi vi phạm pháp luật đất đai của người sử dụng đất
đai.


Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

8


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế

Trong phm vi nghiờn cu ca ti, tụi i sõu vo vn thu hi t
nụng nghip vỡ mc ớch phỏt trin kinh t, c th l thu hi t phc v cụng
nghip húa, hin i húa t nc.

1.2.2 Quy nh ca phỏp lut v bi thng sau thu hi t nụng nghip.
Phi núi rng ngi nụng dõn l ngi chu thit thũi nht trong quỏ trỡnh
thu hi t. H l nhng ngi gn bú vi ng rung nht, h khụng cú con
ng no khỏc ngoi sn xut nụng nghip m t liu cn sn xut l t. Vic
thu hi t ó y cuc sng ngi nụng dõn vo khú khn. Chớnh vỡ vy, iu
khin h quan tõm nht l vn gii quyt quyn li ca h sau khi thu hi t.
gii quyt tha ỏng nguyn vng ca ngi dõn, kốm theo nhng quy
nh v thu hi t l nhng quy nh v bi thng .
* iu kin c bi thng v t:
Lut t ai 2003 khụng quy nh c th iu kin c bi thng v t
nhng cú quy nh cỏc trng hp thu hi t m khụng bi thng. (iu 43)
Lut t ai ó sa i b xung theo Ngh quyt s 51/2001/QH10 ngy 25
thỏng 12 nm 2001 ca Quc hi khoỏ X, k hp th 10 .
Trong quỏ trỡnh thc hin ó c hng dn ti iu 8 Ngh nh s
197/2004/N-CP, khon 4 iu 14 v im b Khon 2 iu 67 ngh nh s
84/2007/N-CP ngy 25 thỏng 5 nm 2007. Theo tỡm hiu ti thnh ph H Ni,

thc hin cỏc qui nh trờn UBND TP ó ban hnh Quyt nh s
137/2007/Q-UBND ngy 30/11/2007 trong ú ó gii thớch c th cỏc iu
kin c th c bi thng. Ti iu 7 ca ngh nh quy nh: Ngi b Nh
nc thu hi t cú mt trong cỏc iu kin sau õy thỡ c bi thng:
1. Cú giy chng nhn quyn s dng t theo quy nh ca phỏp lut v
t ai.
Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

9


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế

2. Cú quyt nh giao t ca c quan Nh nc cú thm quyn theo quy
nh ca phỏp lut v t ai.
3. H gia ỡnh, cỏ nhõn ang s dng t n nh, c UBND xó,
phng, th trn xỏc nhn khụng cú tranh chp m cú mt trong cỏc loi giy t
sau:
a) Nhng giy t v quyn s dng t ai trc ngy 15/10/1993 do c
quan cú thm quyn cp trong quỏ trỡnh thc hin chớnh sỏch t ai ca Nh
nc Vit Nam dõn ch cng ho. Chớnh ph cỏch mng lõm thi min Nam
Vit Nam v Nh nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam.
Ch th s 07-CT/TU ngy 11 thỏng 12 nm 2006 ca Thnh u H Ni v
tng cng lónh o thc hin cụng tỏc bi thng, h tr, tỏi nh c khi gii
phúng mt bng, thu hi t phỏt trin kinh t xó hi Th ụ
Ngh quyt s 04/2008/NQ-HND ngy 19 thỏng 4 nm 2008 ca HND
Thnh ph H Ni v ỏn Mt s gii phỏp hi tr n nh i sng, hc tp,
o to ngh v vic lm cho cỏc h dõn vựng chuyn i mc ớnh s dng t

nụng nghip.
Quyt nh s 2526/Q-UBND ngy 01 thỏng 7 nm 2008 ca UBND
Thnh ph v vic phờ duyt ỏn mt s gii phỏp h tr n nh i sng,
hc tp, o to ngh v vic lm cho cỏc h dõn vựng chuyn i mc ớch s
dng t nụng nghip trờn a bn Thnh ph H Ni .
Quyt nh s 18/2008/ Q-UBND ngy 29 thỏng 9 nm 2008 ca UBND
thnh ph H Ni v vic Ban hnh quy nh v bi thng, h tr v tỏi nh c
trờn a bn thnh ph H Ni
Vic quy nh c th nh trờn to c s cho vic tin hnh bi thng, bo
m quyn li ca ngi dõn b thu hi t. Mt mt nú phự hp vi ch trng
minh bch hoỏ, cụng khai hoỏ trong xõy dng v ỏp dng phỏp lut.
* Nguyờn tc bi thng :
Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

10


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

Để bảo đảm quyền lợi của các chủ thể trong thu hồi đất, đặc biệt là người
nông dân, Luật Đất đai 2003, có những quy định rất cụ thể về điều kiện thu hồi
đất. Theo Luật Đất đai 2003, tại Khoản 2 Điều 42 có quy định : “Người bị thu
hồi loại đất nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử
dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử
dụng đất đai tại thời điểm có quyết định thu hồi...”. Cũng tại Khoản 4- điều 42
này thì : “ Trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất mà
không có đất để bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài việc được bồi
thường bằng tiền, người bị thu hồi đất còn được Nhà nước hỗ trợ để ổn định đời

sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới”.
Tại Điều 29 (Thực hiện khoản 5 Điều 7 và 31 Nghị định số 197/ 2004/NĐ
-CP) Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm” Nghị định số
197/2004/NĐ- CP và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4- Điều 4 Nghị định
17/2006/ NĐ- CP ngày 27/1/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ- CP về
chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty cổ phần có quy định : “Hộ gia đình
cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30 % diện tích đất nông
nghiệp mà không được Nhà nước bồi thường bằng đất nông nghiệp tương ứng
thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo quy định sau” :
1. Được giao đất có thu tiền sử dụng đất tại vị trí có thể làm mặt bằng sản
xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp ; mức giao đất do UBND cấp tỉnh căn
cứ vào khả năng quỹ đất và mức đất bị thu hồi của từng hộ gia đình, cá nhân để
quy định; giá đất được giao bằng giá đất nông nghiệp tương ứng + chi phí đầu tư
hạ tầng trên đất nhưng không cao hơn giá đất tại thời điểm thu hồi đất đã được
UBND quy định và công bố;
2. Trường hợp đặc biệt không có đất để bố trí như quy định tại khoản 1Điều này thì những thành viên trong hộ gia đình còn trong độ tuổi lao động được
Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

11


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; mức hỗ trợ cụ thể do UBND cấp tỉnh quy
định phù hợp với thực tế tại địa phương; việc hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề
nghiệp chủ yếu bằng hình thức học nghề tại các cơ sở dạy nghề”.
Như vậy về các nguyên tắc, người nông dân sau khi thu hồi đất sẽ được

bồi thường bằng đất nông nghiệp để sản xuất, trường hợp không có đất nông
nghiệp để bồi thường thì mới tiến hành bồi thường bằng tiền và các biện pháp hỗ
trợ khác như giao đất sản xuất kinh doanh dịch vụ có thu tiền sử dụng đất. Việc
quy định trên có ý nghĩa rất lớn, thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với
người nông dân bị thu hồi đất, đồng thời khẳng định rằng pháp luật ngày càng sát
với thực tế đời sống của người nông dân.
Nguyên tắc bồi thường đất được quy định tại Điều 6, Nghị định số 197/
2004/ NĐ- CP ngày 3/12/2004 và tại Hà Nội đã có hướng dẫn cho địa phương
mình. Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 9/6/2008 quy định chính sách
bằng đất ở, căn hộ và bằng tiền hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp được giao theo Nghị định
số 64/CP ngày 27/9/1993
1. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà người sử dụng đất được bồi
thường chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy
định của pháp luật thì phải khấu trừ đi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định hiện hành vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân sách
Nhà nước.
Người được Nhà nước giao sử dụng dất nông nghiệp theo quy định của
pháp luật nhưng tự ý sử dụng làm đất phi nông nghiệp thì chỉ được bồi thường
theo giá đất nông nghiệp.
Cụ thể đối với đất nông nghiệp, tại điều 10 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thường, hỗ chợ và tái định cư khi nhà đất thu

Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

12


Khoá luận tốt nghiệp


Nguyễn Văn Thế

hi t, ó gii quyt cn k cỏc trng hp bi thng, h tr i vi t nụng
nghip ca h gia ỡnh, cỏ nhõn.
Theo quy nh trờn ca phỏp lut hin hnh cho thy chớnh sỏch bi
thng ca Nh nc ta sau thu hi t nụng nghip l vn m bo cho ngi
nụng dõn cú t sn xut. Vic bi thng bng tin cho ngi dõn ch l gii
phỏp cui cựng khi m khụng thc hin c bi thng bng t canh tỏc v
cng khụng n bự c bng mt ngnh ngh phi nụng nghip no ú.
Cỏc trng hp khỏc nh t nụng nghip xen k trong khu dõn c, t
vn ao lin k vi t trong khu dõn c, trng hp h gia ỡnh s dng vt
hn mc, s dng t do nhn giao khoỏn t c gii quyt c th ti cỏc
Khon 2,3,4,5,6,7 ca iu 10 Ngh nh s 197/2004/N/CP .
Ngoi ra, theo iu 48 Ngh nh s 84/2007/N-CP ngy 25 thỏng 5 nm
2007 cú quy nh : H gia ỡnh, cỏ nhõn trc tip sn xut nụng nghip b thu
hi trờn 30% din tớch t nụng nghip trong trng hp khụng c Nh nc
bi thng bng t nụng nghip tng ng m khụng cú nguyn vng nhn bi
thng bng t lm mt bng sn xut hoc kinh doanh dch v phi nụng
nghip theo quy nh ti Khon 4 iu 4 Ngh nh s 17/2006/N-CP ngy
27/1/2006 thỡ c bi thng bng giao t cú thu tin s dng t ti khu tỏi
nh c hoc ti v trớ trong khu dõn c phự hp vi quy hoch. Theo ý kin ca
ngi dõn thi quy nh ny l cha rừ, cn cú hng dn thờm.
Tuy nhiờn, ch mi cú Thnh ph H Ni ti Quyt nh s 33/2008/ QUBND ngy 8/6/2008 l cú cỏch gii thớch c th cho vn ny.
Theo Quyt nh trờn, nhng h gia ỡnh, cỏ nhõn trc tip trờn din tớch
t nụng nghip c giao theo Ngh nh s 64/ CP ngy27/9/1993 ca Chớnh
ph hoc phng ỏn giao t nụng nghip theo quy nh ca phỏp lut khi Nh
nc thu hi trờn 30% t nụng nghip c giao thỡ c gii quyt bi thng
bng t hoc bng nh cn h chung c cao tng hoc bng tin. Vic bi
Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm


13


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

thường cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định này chỉ được thực hiện một lần.
Đáng lưu ý là các trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông
nghiệp nhưng không phải là người trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không
thuộc đối tượng thực hiện quyết định này. Khi bồi thường cho hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi đất nông nghiệp tại các xã, thị trấn thuộc các huyện thì áp dụng
hình thức giao đất ở có hạ tầng kĩ thuật; tại các phường thuộc các Quận thì áp
dụng hình thức bán nhà ở căn hộ trong quỹ nhà tái định cư.
Đặc biệt, trường hợp hộ gia đình, cá nhân không có nhu cầu nhận đất ở,
nhà ở thì được bồi thường bằng tiền . Cụ thể, số tiền được nhận bồi thường bằng
diện tích đất được giao cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định nhưng với giá đất
ở tại vị trí được giao theo bảng giá đất do UBND TP ban hành, trừ đi tổng của
giá đất nông nghiệp tương ứng bị thu hồi theo bảng giá đất do UBND TP ban
hành với chi phí đầu tư hạ tầng bình quân khu dân cư.
Trong trường hợp chưa xác định được vị trí giao đất ở cho hộ gia đình, cá
nhân thì giá đất ở làm cơ sở tính bồi thường được tính theo vị trí 2 của đường
phố có tên tiếp giáp với khu đất nông nghiệp bị thu hồi trong bảng giá đất do
UBND TP ban hành. Trường hợp khu đất nông nghiệp bị thu hồi tiếp giáp với
nhiều vị trí thì lấy vị trí 2 của đường phố mức giá cao nhất.
Những hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất tại các phường và các trường
hợp trên được mua một căn hộ chung cư cao tầng theo khả năng, cơ cấu diện tích
quỹ nhà tái định cư của Thành phố và phù hợp với diện tích đất nông nghiệp thu
hồi, nhưng diện tích sàn căn hộ không quá 80 m 2. Trong trường hợp diện tích bố
trí lớn hơn thì phần diện tích lớn hơn phải mua theo giá quy định nhân hệ số bằng 1,2.

Đối với hộ gia đình, các nhân bị thu hồi diện tích đất nông nghiệp nhỏ hơn
hạn mức và nhỏ hơn 40 m2 đối với các phường, nhưng đó là thửa đất cuối cùng
của hộ gia đình, cá nhân được giao để thực hiện các dự án thì được bồi thường
diện tích đất ở đủ theo hạn mức (đối với các Huyện) hoặc được mua căn hộ
Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

14


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

không quá 80 m2 (đối với các Quận). Nếu diện tích đất giao vượt diện tích đất
thu hồi, gia đình phải nộp tiền sử dụng đất theo giá đất do UBND TP quy định
tại thời điểm giao đất. Nếu diện tích này lớn hơn hai lần diện tích thu hồi thì
phần diện tích lớn hơn phải mua theo giá quy định nhân hệ số bằng 1,2.
Việc ban hành Quyết định số 33 là cấp thiết và nóng bỏng. Trên cơ sở đó,
Hà Nội cần nghiên cứu và thực hiện. Khi nghiên cứu , Hà Nội cũng cần hết sức
thận trọng, hướng xác định là quan tâm đến lợi ích chính đáng của người dân.
Tiếp nữa là căn cứ vào đặc điểm tình hình của Hà Nội để không phá vỡ quy
hoạch, đỡ bị manh mún. Hơn nữa là giải quyết kịp thời những vướng mắc trong
mặt bằng hiện nay vì khối lượng giải phóng mặt bằng hiện rất lớn và hầu hết
đang bị đình lại chưa thực hiện được.
• Giá bồi thường :
Theo Điều 9 Nghị định số 197/2007/NĐ-CP ngày 3/12/2004 về thì : “giá đất
để tính bồi thường theo mục đích đang sử dụng tại thời điểm có quyết định thu
hồi đất do UBND cấp tỉnh công bố theo quy định của Chính phủ; không bồi
thường theo giá đất sẽ được chuyển mục đích sử dụng ”.
Thành phố Hà Nội Quyết định số 137/2007/QĐ- UBND ngày 30/11/2007

của UBND Thành phố, thay thế Quyết định số 26/2005QĐ/UB ngày
18/2/2005của UBND thành phố, thực hiện Luật Đất đai 2003; chính sách hỗ trợ
ổn định đời sống, hỗ trợ học nghề giải quyết lao động việc làm cho người nông
nghiệp bị thu hồi đất: Ổn định đời sống: 35.000.Nghìn đồng /m2, hỗ trợ học
nghề, chuyển đổi nghề nghiệp :30.000 nghìn đồng /m2
1. Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện quy định tại
Điều 7 của bản quy định này khi Nhà nước thu hồi thì được bồi thường bằng
tiền theo giá đất nông nghiệp .
2. Đất nông nghiệp, vườn ao trong cùng một thửa đất có nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân trong khu dân cư mà tại thời điểm xây dựng nhà ở không vi phạm
Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

15


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

một trong các quy định tại các điểm a, b,c,d,đ Khoản 5 Điều 7 Quyết định này
khi Nhà nước thu hồi, ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp cùng
mục đích sử dụng còn được hỗ trợ bằng tiền theo quy định sau:
1.2.3. Bồi thường thiệt hại sau thu hồi đất nông nghiệp.
a) Bằng 50% giá đất ở trong cùng thửa đất có nhà ở của hộ gia đình, cá
nhân mà đất này đủ một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1,2 ,3, 4, 5, 6, 7
Điều 7 hoặc Điều 19 của bản Quy định này.
b) Bằng 30% giá đất ở trong cùng thửa đất có nhà ở của hộ gia đình cá
nhân đối với trường hợp sử dụng đất ở không có giấy tờ từ ngày 15/10/1993 đến
trước ngày 01/7/2004.
Quy định này đã thể hiện sự quan tâm của chính quyền địa phương đối với

quyền lợi của người dân sau khi bị thu hồi đất.
Tuy nhiên, vấn đề “giá bồi thường” hiện vẫn đang gây nhiều bức xúc
trong người dân, những quy định của pháp luật qua thực tế áp dụng đã bộc lộ
những hạn chế. Đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc xây
dựng dự thảo Luật sửa đổi Luật Đất đai 2003 mà tôi sẽ đề cập đến ở phần sau.
Đề tài nghiên cứu pháp luật điều chỉnh hoạt động thu hồi đất và thực trạng thu
hồi đất nông nghiệp.
1.2.4. Thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp.
Căn cứ vào Điều 44 Luật Đất đai năm 2003 thì thẩm quyền thu hồi đất cụ
thể như sau: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi
đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
Trừ trường hợp UBND huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh quyết
định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất tại Việt Nam.
Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

16


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

1.2.5. Cưỡng chế thu hồi đất.
Việc thu hồi đất có thể được bàn giao trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, thanh toán xong tiền bồi
thường theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Trong quá trình thu hồi đất cơ quan nhà nước có thẩm quyền đôi khi phải

thực hiện việc cưỡng chế thu hồi đất. Việc cưỡng chế thu hồi đất được thực hiện
khi đã quá 30 ngày kể từ thời điểm phải bàn giao đất quy định tại Điều 59 của
Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất
trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai mà người có đất bị thu hồi không bàn giao
đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng.
Với thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước, việc cưỡng chế thu hồi đất
có thể được tiến hành sau khi đại diện của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng, UBND và Uỷ ban mặt trận Tổ quốc cấp xã nơi có đất thu hồi
đã vận động thuyết phục những người có đất bị thu hồi không chấp hành việc
bàn giao đất bị thu hồi.
Sau 15 ngày kể từ ngày giao trực tiếp quyết định cưỡng chế hoặc ngày
niêm yết công khai quyết định cưỡng chế mà người bị cưỡng chế không bàn giao
đất thường UBND cấp huyện chỉ đạo, tổ chức lực lượng cưỡng chế thu hồi đất
theo quy định của pháp luật.
Mọi trường hợp giải quyết khiếu nại đối với quyết định bồi thường, hỗ trợ
tái định cư hoặc quyết định cưỡng chế thu hồi đất được thực hiện theo quy định
tại Điều 138 của Luật Đất đai 2003, và Điều 63, 64 Nghị định số 84/NĐ - CP
ngày 25/5/2007.

Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

17


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ


CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI QUẬN LONG BIÊN – HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu tổng quan về Quận Long Biên
Ngày 6/11/2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 132/2003/NĐ-CP về
việc điều chỉnh dể thành lập Quận Long Biên thuộc Thành phố Hà Nội. Long
Biên có Sông Hồng là giới hạn vói Quận Hoàn Kiếm, Tranh trì, Tây hồ, Hai Bà
Trưng: Sông Đuống là giới hạn với Huyện Gia Lâm, Đông anh. Phía Đông giáp
huyện Gia Lâm; phí Tây giáp Quận Hoàn Kiếm, Phía Nam giáp huyện Thanh
Trì; phía bắc giáp huyện Gia Lâm, Đông Anh.
Long Biên có diện tích 6.038,24 ha với trên 190.000 nhân khẩu, có 14 đơn
vị hành chính trực thuộc là các phường: Cự Khối, Thạch Bàn, Long Biên, Bồ Đề,
Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

18


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế

Ngc Thu, Ngc Lõm, Gia Thu, Thng Thanh, Vit Hng, Phỳc ng, Si
ng, Phỳc Li, Giang Biờn, c Giang vi 301 t dõn ph mt bỡnh quõn
2,83 nghỡn ngi trờn km2.
Qun Long Biờn cú 1 v trớ chin lc rt quan trng v chớnh tr, kinh t,
vn hoỏ xó hi ca H Ni v t nc. Ni õy cú cỏc tuyn giao thụng quan
trng nh ng st, ng b, ng thu, ng khụng ni lin vi cỏc tnh
phớa Bc, ụng Bc; cú sõn bay Gia Lõm, khu vc quõn s, nhiu khu cụng
nghip liờn doanh vi nc ngoi nh; khu cụng nghip k thut cao Si ng
B, khu cụng nghip Si ng A, nhiu cụng trỡnh kinh t, vn hoỏ, khoa hc k

thut, c quan nh mỏy, n v sn xut, kinh doanh ca Trung ng, Thnh ph
v a phng. c bit vi li th v trớ ca ngừ H Ni, ni lin vi trc tam
giỏc kinh t H Ni Hi Phũng Qung Ninh, ng thi cng l trc kinh t
sụi ng hi nhp nn kinh t trong khu vc v th gii. ú l yu t c bn
thun li cho Qun Long Biờn phỏt trin nhanh, mnh v bn vng v kinh t
xó hi.
Nm nm l khong thi gian rt ngn, nhng vi Long Biờn 5 nm u
mi thnh lp cú ý ngha cc k quan trng, quyt nh chiu hng phỏt trin
v din mo tng lai ca mt Qun. T mt phn t ca mt huyn ngoi
thnh tr thnh mt Qun ven ụ nhim v trng tõm sut thi k u ca Long
Biờn l tp trung phỏt trin ụ th vi yờu cu nhanh song phi t ng s bn
vng, bo m cú nhng chuyn bin cn bn trờn tt c cỏc lnh vc, ng thi
to s gn kt cht ch gia phỏt trin kinh t, xõy dng qun lý ụ th, vn
hoỏ - xó hi, bo m an ninh quc phũng. Phi huy ng c sc mnh ca c
h thng chớnh tr t c mc tiờu trc mt cng nh lõu di. Vi tinh
thn ch ng, nng ng, sỏng to trong lónh o iu hnh, t chc thc hin
cỏc cp u ng, chớnh quyn t Qun n c s, phỏt huy vai trũ tớch cc ca
Mt trn t quc v cỏc on th nhõn dõn; c bit s quan tõm lónh o sỏt
Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

19


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NguyÔn V¨n ThÕ

sao của Thành uỷ, HĐND, UBND, sự phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả của các sở,
ban, ngành, Đoàn thể của Thành phố, 5 năm qua quận Long Biên đã đạt được kết
quả toàn diện, những thành tích rất đáng tự hào trên các lĩnh vực công tác và đời

sống xã hội.
Kinh tế trên địa bàn chuyển dịch nhanh từ cơ cấu kinh tế công nghiệp
– dịch vụ – Nông nghiệp sang cơ cấu kinh tế: Dịch vụ – công nghiệp – nông
nghiệp theo hướng đô thị sinh thái. Thu ngân sách mỗi năm một tăng và vượt
cao so với kế hoạch.
Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận Long Biên
đến năm 2010, định hướng đến năm 2020. Khuyến khích tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển thuận lợi, thu hút nhiều
doanh nghiệp đầu tư phát triển trên địa bàn, khi mới thành lập Quận năm 2004
trên địa bàn có 598 doanh nghiệp, nay đã phát triển 1.900 doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế, góp phần đẩy nhanh tốc độ phất triển kinh tế trên địa bàn
Quận.
Luôn đạt tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, giá trị sản xuất năm 2004 đạt
1.468,5 tỷ đồng, năm 2008 đạt 2.706 tỷ đồng tăng 84% so với năm 2004, tốc độ
tăng bình quân hàng năm 16.8% (chỉ tiêu Đại hội đề ra từ 15 – 16%) Quận chủ
trương phát triển công nghiệp có chọn lọc, khuyến khích phát triển công nghiệp
với hàm lượng chất xám cao, hướng ưu tiên vào những ngành sử dụng công
nghiệp hiện đại, kỹ thuật tiên tiến không gây ô nhiễm môi trường và làm ra các
sản phẩm có thị trường, có khả năng cạnh tranh cao (điện, điện tử, công nghiệp
lắp ráp ôtô, xe máy...)
Khối doanh nghiệp đã đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, chủ động dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh, bám sát thị trường, gắn sản xuất với tiêu thụ sản
phẩm, đổi mới công nghệ.

Líp LuËt t¹i chøc K30 - Gia L©m

20


Khoá luận tốt nghiệp


Nguyễn Văn Thế

Phỏt trin theo hng va chỳ trng phỏt trin cỏc loi hỡnh dch v ph
thụng va khuyn khớch to iu kin tng bc phỏt trin cỏc loi hỡnh dch v
cht lng cao, ỏp ng ngy cng a dng yờu cu sn xut v nhu cu tiờu
dựng ca nhõn dõn. Cỏc hot ng dch v ỏp ng nhanh quỏ trỡnh phỏt trin
khu cụng nghip, khu ụ th mi. Mng li ti ch 14 phng c sp xp
cng c, a vo qun lý s dng cú hiu qu, thu hỳt c nhiu t chc, cỏ
nhõn tham gia kinh doanh, thỳc y lu chuyn hong hoỏ, to vic lm, n nh
thu nhp, gúp phn chuyn dch c cu lao ng t nụng nghip sang dch v.
Qun ó ch ng lp danh mc cỏc d ỏn kờu gi u t xõy dng phỏt
trin cỏc ch, cỏc trung tõm thng mi ti: Vit Hng, Thch Bn, Si ng,
Ngc Thu, Gia Thu,...Bờn cnh ú cỏc loi hỡnh dch v cht lng cao nh:
Ti chớnh, Ngõn hng, bu chớnh vin thụng, cng c to iu kin khuyn
khớch phỏt trin mnh m.
Nm 2004, tng mc lu chuyn hng hoỏ t 752.8 t ng, nm 2008
t 2.614 t ng tng 247% so vi nm 2004, c cu ngnh dch v chim
47.9% (tng 15% so vi nm 2004).
c quy hoch phỏt trin theo hng nụng nghip - ụ th sinh thỏi
m bo cho quỏ trỡnh phỏt trin bn vng. Mc dự chu nh hng ca nhiu
yu t bt li do thi tit, quy trỡnh ụ th hoỏ, song do s ch o lm tt cụng
tỏc quy vựng, quy hoch, tng cng u t cỏc cụng trỡnh k thut h tng k
thut phc v sn xut nụng nghip, y mnh chuyn dch c cu kinh t trong
nụng nghip theo hng sn xut nhng sn phm hng hoỏ vi cht lng v
giỏ tr cao, bc u hỡnh thnh cỏc vựng sn xut rau an ton.
Tc tng trng ngnh nụng nghip hng nm trờn a bn Qun t
1,1% giỏ tr sn xut trờn 1 ha canh tỏc tng bỡnh quõn 4,6%,
Tng cng cho cụng tỏc u t phỏt trin ca Qun. Thu ngõn sỏch hng
nm u t v vt k hoch thnh ph giao, nhiu khon thu t cao. Nm

Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

21


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế

2004, tng thu t 259,404 t ng, nhim v thu nm 2008 gn 800 t ng
tng gp 3 ln nm 2004.
T cỏc ngun vt thu theo k hoch ó tng cng u t xõy dng
nhiu cụng trỡnh quan trng phc v cho phỏt trin kinh t xó hi v i sng ca
nhõn dõn nh: h thng ng giao thụng, chiu sỏng, tiờu thoỏt nc, cỏc
trng hc, trm y t phng, nh vn hoỏ.
H thng cỏc quy hoch c nhanh chúng xõy dng, hon thin. Tp
trung y t phỏt trin h tng k thut v h tng xó hi. B mt ụ th cú nhiu
thay i. Qun lý t ai, trt t xõy dng ụ th i vo n np v cú chuyn bin
rừ nột, mụi trng xó hi c ci thin.
L mt nhim v trng tõm xuyờn sut trong 5 nm qua. Ngay khi mi
thnh lp Qun ó ch ng xut vi thnh ph; phi hp cht ch vi cỏc S,
ngnh, cỏc Vin nghiờn cu, trng i hc xõy dng quy hoch tng th
phỏt trin kinh t xó hi n nm 2010, nh hng n nm 2020. Cỏc quy
hoch chuyờn ngnh v h tng k thut nh: in, giao thụng, cp thoỏt nc,
chiu sỏng, m bo cụng tỏc qun lý ụ th theo quy hoch, ng thi huy ng
mi ngun lc phỏt trin nhanh v ng b h thng h tng k thut trờn a
bn. Thc t hiu qu xó hi hoỏ trong nhiu lnh vc, v sinh mụi trng, u
t xõy dng ch, lm ng giao thụng, cng hoỏ mng thoỏt nc, duy tu
vn hoa, cụng viờn, ỏp dng c ch vay vn xõy dng cỏc tuyn ng
chớnh theo quy hoch. L Qun u tiờn ca Thnh ph t chc tt vic u thu

thu gom rỏc tho theo ỏn xó hi hoỏ v sinh mụi trng.
Cỏc cụng trỡnh kt cu h tng c u t mnh m theo hng ng b,
hin i, u tin u t cho giỏo dc, y t, giao thụng.Trong 5 nm qun ó u
t trờn 1.300 t ng t cỏc ngun vng xõy dng cỏc cụng trỡnh h tng k
thut xó hi 100% cỏc trng hc u t xõy dng v nõng cp, trong 11 trng
hc t chun quc gia, 100% y t phng t chun quc gia v y t c s, xõy
Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

22


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế

dng 141 tr s nh vn hoỏ t dõn ph, u t ng giao thụng; nc sinh
hot, n nay c bn nhõn dõn trong ton Qun c s dng nc sch trong
sinh hot. C bn hon thnh vic lp t h thng chiu sỏng cỏc tuyn ng
rng trờn 2m ti cỏc phng trờn a bn, gúp phn thay i din mo ca Qun
mi c thnh lp.
Tng cng cụng tỏc qun lý t ai, qun lý ụ th trờn a bn, xõy dng
v t chc tt k hoch s dng t hng nm, c bn hon thnh vic cp giy
chng nhn quyn s dng t i vi cỏc khu dõn c thuc qun qun lý. Qun
tip nhn v qun lý 175 khu tp th do cỏc n v bn giao. Hon thnh r soỏt,
ỏnh giỏ, phõn loi ton b qu t thng kờ cỏc v trớ t cụng a vo qun lý,
khai thỏc. Thc hin nghiờm tỳc cụng tỏc thanh tra, kim tra theo ch th s 15,
16, 17 ca UBND Thnh ph, x lý nghiờm cỏc sai phm.
Cụng tỏc qun lý ụ th trờn a bn cú nhiu chuyn bin tớch cc, thng
xuyờn kim tra, ụn c, ch o, phi hp cht ch cỏc ngnh chc nng t
Qun ti cỏc Phng. UBND Qun ó ban hnh quy trỡnh cp phộp xõy dng v

quy trỡnh x lý vi phm v trt t xõy dng, kiờn quyt x lý v khụng phỏt
sinh nhng vi phm mi i vi t nụng nghip, ngn chn cú hiu qu vic ln
chim t cụng, t kt, ao h c s. Nõng cao ý thc chp hnh phỏp lut ca
ngi dõn ụ th; t l cụng trỡnh xõy dng xin phộp trờn a bn qun t 15%
nm 2004 tng lờn 95% (l qun cú t l xin phộp xõy dng cao ca Thnh ph).
c xỏc nh l mt trong nhng nhim v trng tõm trong cụng tỏc lónh
o; vi phng chõm ch o lm tt cụng tỏc tuyờn truyn, giỏo dc, thuyt
phc; m bo cụng khai, dõn ch v ỳng lut, to s thng nht trong h thng
chớnh tr v s ng thun trong nhõn nhõn.
S nghip Vn hoỏ - Xó hi phỏt trin tin b theo hng Chun húa v
Xó hi hoỏ

Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

23


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế

Tp trung ch o thc hin chng trỡnh phỏt trin vn hoỏ xó hi, thit
thc k nim 1000 nm Thng Long H Ni, trin khai thc hin ỏn: Xõy
dng t dõn ph vn hoỏ, gii quyt vic lm, nõng cao cht lng dinh dng
cng ng ó t c nhng kt qu phn khi.
Quỏn trit quan im ca ng Giỏo dc l quc sỏch hng u, u
t cho giỏo dc l u t cho tng lai, trong 5 nm qun ó tp trung u t
nõng cao cht lng giỏo dc ton din, cng c mng li trng hc, phỏt
trin quy mụ giỏo dc, to s ng u v cht lng gia cỏc vựng, y mnh
xõy dng trng chun Quc gia.

Hot ng vn hoỏ thụng tin, th dc th thao ó gúp phn xõy dng mụi
trng vn hoỏ lnh mnh, xõy dng np sng vn minh ụ th, xõy dng ngi
Long Biờn H Ni thanh lch vn minh, nõng cao cht lng cuc vn ng
Ton dõn on kt xõy dng i sng vn hoỏ, trin khai thc hin ỏn Xõy
dng t dõn ph vn hoỏ Qun Long Biờn giai on 2006 -2010. Bỡnh quõn
hng nm cú 95.8% h gia ỡnh ng ký gia ỡnh vn hoỏ, trờn 83,4% gia ỡnh
t danh hiu gia ỡnh vn hoỏ.
5 nm qua, Qun ó kp thi chi tr y ch , lng hu, tr cp,
chớnh sỏch, xó hi; t chc chu ỏo vic tng qu cho cỏc c cao tui, ngi cú
cụng, gia ỡnh chớnh scỏh, gia ỡnh cú hoỏn cnh khú khn trong cỏc dp l tt,
c bit trong nm 2008 ó ch ng xõy dng k hoch nhm m bo an sinh
xó hi trờn a bn, qun ó trớch trờn 2 t ng, h tr cho cỏc gia ỡnh chớnh
sỏch khú khn, cỏc gia ỡnh khú khn, cỏc gia ỡnh mc bnh him nghốo, tng
80 nh tỡnh ngha. Mi nm gii quyt vic lm cho trờn 5000 lao ng hng
nghip dy ngh t chc tt cỏc hot ng.
Trong thi gian t 23/11/2003 n 23/11/2008 qun ó t chc n bự,
GPMB 67 d ỏn trờn tng din tớch 245ha, thc hin giao t tỏi nh c trờn
din tớch 3,5 ha, d ỏn xõy dng Khu ụ th mi Vit Hng, Si ng, Thch
Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

24


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Văn Thế

Bn, ng vnh ai 3 cu Thanh Trỡ, bói xe v ch u mi Gia Thu, khu
u giỏ quyn s dng t phng Vit Hng. c bit, cui nm 2004, trong
mt thi gian ngn ó hon thnh GPMB phc v khi cụng xõy dng cu Vnh

Tuy.
Trong s phỏt trin ca t nc, nụng nghip v nụng thụn gi vai trũ vụ
cựng quan trng trong vic thỳc y sn xut, gúp phn gii quyt vic lm cho
mt b phn ln lao ng, nõng cao i sng ca ngi nụng dõn. Vi vai trũ l
ngnh kinh t chim t trng ln trong nn kinh t Quc dõn, ngnh nụng nghip
ó v ang th hin xng ỏng vi v trớ then cht ca mỡnh. Ngh quyt Hi
ngh Ban chp hnh Trung ng ln th 5 khoỏ IX ó xỏc nh y mnh cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ nụng nghip, nụng thụn vi tc nhanh, vng chc
theo mc tiờu ó nh cng khng nh hn na vai trũ ca nụng nghip trong
cụng cuc xõy dng v i mi t nc. Cựng vi s phỏt trin ca nụng
nghip, mt yu t gi vai trũ then cht l t nụng nghip. S lng din tớch
t nụng nghip v hiu qu s dng ca nú nh hng trc tip ti s phỏt trin
ca nụng nghip.
Tuy nhiờn, hin nay vn cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc ang
din ra mnh m. T ú, t ra vic phi cú t trin khai cỏc d ỏn, thu hỳt
vn u t trong nc v nc ngoi. ỏp ng nhu cu v t trong thi kỡ
cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ, mt phn ln din tớch t nụng nghip ó b thu
hi theo ch trng ca Nh nc. Vic thu hi t nụng nghip phc v cỏc
khu cụng nghip cn phi c tớnh toỏn mt cỏch khoa hc, trỏnh nhng tỏc
ng xu n i sng ca ngi nụng dõn, sn xut nụng nghip. Trờn thc t
hin nay, do vic nhỡn nhn cũn cha ỳng n, khỏch quan, quỏ coi trng phỏt
trin cụng nghip, trong nhiu nm, nhiu a phng ó thc hin chớnh sỏch
tri thm ún cỏc nh u t trong nc v nc ngoi dn n vic thu hi
t nụng nghip mt cỏch t, t b xụi rung mt b ly lm khu cụng
Lớp Luật tại chức K30 - Gia Lâm

25



×