Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

NHÀ máy xử lý nước THẢI tập TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP tân BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 71 trang )

Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
====================
NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NHIỆP
Họ và tên sinh viên: .........................................................................................................
Ngày sinh: .................................................. ......................................................................
Lớp: .................................................. ...............................Hệ: ..........................................
Khoa:...............................................................................................................................
Trường:........................................................................................................................
Thực tập tại:................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Thời gian thực tập từ ngày........tháng ....... năm 201.. đến ngày...... tháng ..... năm 201...
Cán bộ hướng dẫn thực tập:.............................................................................................
Nội dung thực tập:.............................................................................................................
............................................................................................................................................
1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
............................................................................................................................................
.................................................. .........................................................................................
......................................................................... ..................................................................
2, Về công việc được giao:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
... .................................................. ...........................................................
…………….., ngày ..........tháng..........năm 201.....
Xác nhận của đơn vị thực tập
Cán bộ hướng dẫn

Báo cáo thực tập

Người đại diện



Trang 1

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày ….tháng ….năm ….
Ký tên

Báo cáo thực tập

Trang 2


GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày ….tháng ….năm ….
Ký tên

Báo cáo thực tập

Trang 3

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn



Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình

Báo cáo thực tập

Trang 4

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô trong
khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học đã dạy dỗ và dìu dắt chúng em trong suốt 4
năm học tại ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH. Chúng em
cũng gửi lời cảm ơn tới thầy giáo Lâm Vĩnh Sơn đã giúp chúng em đến với cơ quan
thực tập rất là phù hợp đó là NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG

KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH.
Sau 4 tuần thực tập tại nhà máy, chúng em luôn cố gắng vận dụng tất cả các
kiến thức mà mình đã học ở trường vào thực tiễn. Chúng em đã được tìm hiểu và tiếp
thu thêm các kiến thức mới và tiếp xúc với các trang thiết bị tại nhà máy. Tuy còn
những hạn chế cần phải học tập và phát huy hơn nhưng chúng em tin rằng mình sẽ đủ
sức trở thành 1 người công nhân của ngành và hoàn thành tốt những nhiệm vụ được
giao trong thời gian tới.
Qua kì thưc tập cũng như để hoàn thành bài báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu và tập thể thầy cô ở trường đã hết lòng quan tâm, giảng dạy và giúp đỡ
em. Về phía đơn vị thực tập em xin cảm ơn:

Ban Quản Lý Hạ Tầng KCN Tân Bình cùng các anh chị tại “NHÀ MÁY XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH”, đã tạo điều kiện
tốt cũng như cung cấp các số liệu cần thiết cho chúng em trong thời gian thực tập.
Chúng em xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị của nhà máy đã động viên dìu dắt,
giúp đỡ cũng như truyền lại cho chúng em những kinh nghiệm quý báu!
Chúng em xin chân thành Cảm Ơn!

Tp. Hồ Chí Minh Ngày 20 Tháng 3 Năm 2013

Báo cáo thực tập

Trang 5

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của đất nước, ngành
công nghiệp Việt Nam đã có những tiến bộ không ngừng cả về số lượng các nhà máy
cùng chủng loại các sản phẩm và chất lượng ngày càng được cải thiện, đóng một vai
trò đáng kể trong nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh những tác động tích cực do ngành
công nghiệp mang lại thì cũng phải kể đến những tác động tiêu cực, trong đó, nước thải
phát sinh trong quá trình sản xuất và sinh hoạt là một nguyên nhân gây nên ô nhiễm
môi trường, ảnh hưởng đến môi trường sống và sức khỏe của con người.
Trong KCN có nhiều nhà máy hoạt động trong nhiều lĩnh vực sản xuất, khối lượng
và tính chất của nước thải khá phức tạp vì vậy nước thải sinh hoạt và công nghiệp, đặc
biệt là ngành công nghiệp hóa chất từ KCN gây ra ô nhiễm nặng nề đối với môi trường
nước và ngày càng trở thành vấn đề cấp bách mang tính xã hội và chính trị cộng đồng.

Việc xử lý loại nước thải trên là rất quan trọng trước khi thải ra môi trường. Nên
nhà máy xử lý nước thải là một phân khu không thể thiếu đối với mỗi KCN. Nhận định
được điều đó, công ty Tanimex đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải đáp ứng nhu cầu
xử lý toàn bộ H2O phát sinh của các doanh nghiệp trong KCN Tân Bình.
Sau thời gian thực tập em đã hoàn thành bài báo cáo với đề tài: “Quy trình công
nghệ của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình”. Bài báo cáo thực tập của
em còn nhiều thiếu sót kính mong quý thầy và các anh chị đóng góp ý kiến để bài báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.

Tp. Hồ Chí Minh Ngày 20 Tháng 3 Năm 2013

Báo cáo thực tập

Trang 6

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình

Lời cảm ơn:........................................................................................................................
Lời giới thiệu......................................................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...........................................................................................11
1.1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TANIMEX............................................................11
1.1.1Giới thiệu công ty Tanimex..............................................................................11
1.1.2Lịch sử hình thành và phát triển công ty Tanimex...........................................11
1.1.2.1 Lịch sử hình thành.....................................................................................11
1.1.2.2 Lịch sử phát triển.......................................................................................12
1.2TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH........................................13
1.2.1 Vị trí địa lý.......................................................................................................13

1.2.2 Diện tích khuôn viên và các phân khu chức năng...........................................14
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh...................................................................................15
1.2.4 Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp...................................................................15
1.3TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP
TÂN BÌNH...................................................................................................................17
1.3.1Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy..................................................18
1.3.2Nguồn tiếp nhận................................................................................................19
1.3.3Mặt bằng tổng thể của nhà máy........................................................................19
1.3.4Nhiệm vụ và chức năng của nhà máy...............................................................20
1.3.4.1 Nhiệm vụ...................................................................................................20
1.3.4.2 Chức năng..................................................................................................20
1.3.5Tình hình hoạt động của nhà máy....................................................................20
1.3.5.1 Tổ chức và bố trí nhân sự..........................................................................20
1.3.5.2 Tình hình hoạt động:.................................................................................21
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP
Báo cáo thực tập

Trang 7

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
TRUNG KCN TÂN BÌNH..............................................................................................22
2.1. LƯU LƯỢNG VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI..................................................22
2.1.1. Lưu lượng nước thải.......................................................................................22
2.1.2. Tính chất nước thải.........................................................................................22
2.1.2.1. Nguồn phát sinh nước thải.......................................................................22
2.1.2.2. Đặc tính của nước thải..............................................................................23
2.1.2.3. Hiện trạng môi trường nước.....................................................................23

2.2. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG
NGHIỆP TÂN BÌNH...................................................................................................26
2.3. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ.............................................................27
2.4. CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ..............................................................................30
2.4.1. Song chắn rác..................................................................................................30
2.4.1.1 Cấu tạo:......................................................................................................30
2.4.1.2. Chức năng.................................................................................................31
2.4.2. Bể thu gom......................................................................................................31
2.4.2.1. Cấu tạo......................................................................................................31
2.4.2.2. Chức năng.................................................................................................32
2.4.3. Thiết bị lọc rác tinh.........................................................................................32
2.2.3.1. Cấu tạo......................................................................................................33
2.4.3.2. Chức năng.................................................................................................33
2.4.3.3. Hoạt động.................................................................................................33
2.4.4. Bể tách dầu mỡ...............................................................................................33
2.4.4.1. Cấu tạo......................................................................................................33
2.4.4.2. Chức năng.................................................................................................34
2.4.4.3. Hoạt động.................................................................................................34
2.4.5.Bể điều hòa.......................................................................................................34
2.4.5.1. Cấu tạo......................................................................................................34
2.4.5.2. Chức năng.................................................................................................35
Báo cáo thực tập

Trang 8

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
2.4.5.3. Hoạt động.................................................................................................35

2.4.6. Bể SBR (bể phản ứng sinh học theo mẻ).......................................................36
2.4.6.1. Cấu tạo......................................................................................................37
2.4.6.2. Chức năng.................................................................................................38
2.4.6.3. Hoạt động.................................................................................................38
2.4.7. Bể khử trùng....................................................................................................40
2.4.7.1. cấu tạo.......................................................................................................43
2.4.7.2. Chức năng.................................................................................................43
2.4.7.3. Hoạt động.................................................................................................43
2.4.8.Bể chứa nước sau xử lý của nhà máy..............................................................44
2.4.8.1. Cấu tạo......................................................................................................44
2.4.8.2. Chức năng.................................................................................................44
2.4.9. Bể nén bùn......................................................................................................44
2.4.10. Máy ép bùn................................................................................................45
2.4.10.2. Hoạt động...............................................................................................45
2.5.ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CẢ HỆ THỐNG...........45
CHƯƠNG 3: VẬN HÀNH, SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC....................................49
3.1. VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI...............................................49
3.1.1.Bể thu gom.......................................................................................................50
3.1.2. Bể tách dầu mỡ...............................................................................................50
3.1.3. Bể điều hòa......................................................................................................50
3.1.4 bể SBR.............................................................................................................51
3.1.5. bể nén bùn.......................................................................................................51
4.1.6. máy ép bùn......................................................................................................51
3.2. HỆ THỐNG ĐỊNH LƯỢNG HÓA CHẤT..........................................................52
3.2.1. NaOH..............................................................................................................52
3.2.2. HCl..................................................................................................................53
Báo cáo thực tập

Trang 9


GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
3.2.3. Bồn Polymer...................................................................................................54
3.2.4. Ca(OCl)2.........................................................................................................55
3.3. SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC............................................55
3.3.1. Cách kiểm tra khi gặp sự cố...........................................................................55
3.3.2. Một số sự cố ở bể điều hòa và cách khắc phục..............................................56
3.3.3. Một số sự cố trong bể SBR.............................................................................56
3.3.3.1. Sự cố bùn nổi trong giai đoạn lắng..........................................................56
3.3.3.2 Sự cố pH trong bể SBR giảm xuống.........................................................57
3.3.3.3 Sự cố bông cặn và cách khắc phục...........................................................58
3.3.4 Còi báo hiệu và các biện pháp ứng phó...........................................................59
3.3.5 Các hạng mục cần kiểm tra và bảo trì hàng ngày...........................................60
3.3.6 Các hạng mục cần bảo trì định kì....................................................................61
3.3.7 Các hiện tượng, sự cố thường gặp và cách khắc phục....................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................66
Ưu điểm:.......................................................................................................................66
Hạn chế:........................................................................................................................66
Kiến nghị......................................................................................................................67

Báo cáo thực tập

Trang 10

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TANIMEX.

1.1.1 Giới thiệu công ty Tanimex.
Tên đầy đủ của công ty : Công Ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Dịch
Vụ Và Đầu Tư Tân Bình.
Tên giao dịch: Tan Binh Import Joint stock corporation.
Tên viết tắt: TANIMEX.
Trụ sở chính: 89 Lý Thường Kiệt, P.9, Quận Tân Bình, TP.HCM.
Điện thoại: (84.8)38686378 – (84.8)38686377
Fax: (08)38642060
Email:
Website: www.tanimex.com.vn; www.tanimex.vn
MST: 0301464904
Văn phòng tại khu công nghiệp (KCN) Tân Bình.
Địa chỉ: 108 Tây Thạnh, F.15, Q. Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 8150037 – 8161254 – 8152435 – 8152434.
Fax: 84.8.8150074
Email:
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Tanimex.
1.1.2.1 Lịch sử hình thành.
Công ty Cổ Phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Dịch Vụ và Đầu tư Tân
Bình (Tanimex) tiền thân là Công ty dịch vụ và cung ứng Xuất khẩu tháng 8/1989
được thành lập theo Quyết định số 1920/QĐ-UB ngày 11 tháng 11 năm 1981 của Uỷ
Ban Nhân Dân Quận Tân Bình.
Tháng 8/1989 và 1992, qua hai lần đổi tên, Công ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất
Nhập Khẩu Dịch Vụ và Đầu Tư Tân Bình – gọi tắt là Tanimex – đã xác định chiến

Báo cáo thực tập

Trang 11

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
lược kinh doanh là: tập trung đầu tư vào sản xuất tại chỗ để tạo nền tảng vững chắc
cho đơn vị, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh để phân tán rủi ro.
Năm 1992 Công ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Dịch Vụ và Đầu Tư
Tân Bình là công ty dịch vụ và cung ứng xuất khẩu, được thành lập theo quyết định số
218/QĐ – UB ngày 11/02/1992 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ngày 30/02/2006 Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh đã ban hành quyết
định số 6686/QĐ – UB về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyên cổ phần
Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Dịch Vụ và Đầu Tư Tân Bình.
Công ty chình thức đi vào hoạt động ngày 18/07/2006 theo giấy chứng nhận đăng
kí kinh doanh số 410300032 do Sở Kế Hoạt và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
1.1.2.2 Lịch sử phát triển.
Từ số vốn ít ỏi chừng vài chục triệu ban đầu được nhà nước giao, sau khi cổ phần
hóa vào năm 2006, mức vốn điều lệ ban đầu của công ty đã tăng lên 45 tỷ. Năm 2007,
công ty phát hành cổ phiếu và trái phiếu tăng vốn điều lệ của mình lên 100 tỷ đồng.
Đến năm 2008, sau khi bán cổ phần cho 2 nhà đầu tư chiến lược là Vietbridge
Capital và Vina Capital, số vốn điều lệ của công ty tăng lên 120 tỷ đồng và giá trị tổng
tài sản của Tanimex đã đạt trên 1.100 tỷ. Hiện nay vốn điệu lệ của công ty đạt 240 tỷ
đồng cuối năm 2011. Ngoài ra, công ty đã góp phần tạo công ăn việc làm cho khoảng
1.500 lao động.
Ngày 19/12/2008, Công ty Tanimex đã được trao chứng nhận ISO 9001:2000 bởi
công ty hệ thống quản lý BSI Việt Nam – Viện tiêu chuẩn Anh và hệ thống quản lý
môi trường quốc tế ISO 14001:2004. Chứng nhận ISO này dánh dấu một cột mốc quan

trọng giúp công ty bước lên một nấc thang phát triển mới.
Với những nổ trong hoạt động sản xuất và đóng góp chung sức trong các hoạt động
xã hội, Tanimex đã nhận được nhiều bằng khen, giấy khen cũng như các giải thưởng
của thành phố như sau:
• Huân Chương Lao Động Hạng 3 của Chủ Tịch Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam trao tặng năm 2003.
• Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ngày 08/01/2003.
• Bằng khen của UBND TP.HCM từ năm 2000 đến năm 2007 vì đã có thành tích
Báo cáo thực tập

Trang 12

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
suất sắc trong công tác tổ chức, sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp Nhà nước.
1.2

TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH

Khu công nghiệp Tân Bình là khu công nghiệp sạch duy nhất nằm trong thành phố
được thành lập theo quyết định số 65/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ với quy mô
142.35ha, trong đó bao gồm 84.59 ha là phần diện tích đất cho thuê, được phân chia
thành 4 nhóm công nghiệp I, II, III, IV.
Khu công nghiệp Tân Bình mở rộng là dự án có quy mô 24.01 ha, trong đó diện
tích đất công nghiệp là 14.9 ha.
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu tái định cư của khu công nghiệp, Thủ Tướng
Chính Phủ cũng đã ban hành quyết định 64/TTg ngày 01/02/1997 cho phép đầu tư xây
dựng và kinh doanh phụ trợ nhà ở nằm cạnh khu công nghiệp với quy mô 86.92 ha.

Chủ đầu tư: Cả hai dự án đầu tư đều do Công Ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập
Khẩu Dịch Vụ & Đầu Tư Tân Bình (TANIMEX) làm chủ đầu tư.
-

Địa chỉ: 108 Tây Thạnh, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh.

-

Điện thoại: 8150073 – 8161254 – 8152435 – 8152434.

-

Fax: 84.8.8150074

-

Email:
KCN Tân Bình I có tổng diện tích 105.95ha thuộc hai phường Tây Thạnh và
Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
KCN Tân Bình II (KCN Tân Bình mở rộng) có diện tích 24.01ha thuộc Ấp 2,
Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.

1.2.1 Vị trí địa lý
-

Khu công nghiệp Tân Bình có vị trí địa lý rất thuận lợi cho việc hoạt động sản
xuất kinh doanh dịch vụ, là đầu mối quan trọng của các tỉnh Miền Đông và Tây
Nam Bộ:
• Cách trung tâm thành phố 10 km.
• Nằm cạnh sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất.

• Cách cảng Sài Gòn 11 km theo đường vận chuyển contaniner.

Báo cáo thực tập

Trang 13

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
• Cách xa lộ vành đai Quốc lộ 1A 600m.
• Cách quốc lộ 22 khoảng 400m.
KCN Tân Bình II xây dựng đã khắc phục những hạn chế về giao thông, mở
tuyến giao thông mới nối giữa khu công nghiệp hiện hữu với quốc lộ 1A, tạo
thuận lợi cho các doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa.
-

Về mặt vị trí địa lý tự nhiên thì:
Phía Tây Bắc giáp quận 12.
Phía Tây Nam giáp với huyện Bình Chánh.
Phía Đông là đường Chế Lan Viên (lộ giới 30m).

1.2.2

Diện tích khuôn viên và các phân khu chức năng

Tổng diện tích khu công nghiệp gồm KCN hiện hữu và KCN mở rộng:
Bảng 1: Cơ cấu sử dụng đất KCN Tân Bình.
KCN hiện hữu


KCN mở rộng

Loại đất

Đất xây dựng
nhà máy

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

74,6

68

15,03

62,57

0,65

2,71

Đất công trình
đầu mối kỹ thuật
Đất trung tâm

điều hành dịch vụ
công cộng

8,7

7,9

1,1

4,59

Đất cây xanh

9,54

8,7

2,4

10

3,01

12,51

Đất giao thông

Báo cáo thực tập

Trang 14


GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Đất Tây Thạnh
lấn ranh

0,1

0,1

Đất hành lang
kênh
Tổng

109,7

100

1,82

7,56

24,01

100

(Nguồn: nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình)
Tỷ lệ đất cho thuê trong khu công nghiệp: khu công nghiệp đã thu hút được gần 130

doanh nghiệp trong và ngoài nước tỷ lệ đất cho thuê đạt 100%.
1.2.3

Ngành nghề kinh doanh.

Khu công nghiệp có 128 doanh nghiệp gồm nhiều ngành nghề khác nhau bao gồm:
-

Nhà máy dệt nhuộm

-

Nhà máy sản xuất dược phẩm, hóa chất

-

Nhà máy gỗ

-

Nhà máy in

-

Nhà máy giấy

-

Nhà máy cơ khí


-

Nhà máy chế biến thực phẩm

-

Nhà máy sản xuất mặt hàng nhựa

-

Nhà máy may mặc

-

Nhà máy sản xuất kim loại

1.2.4 Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
 Hiện trạng đất
Độ cao trung bình khoảng 3m so với mực nước biển. Độ dốc khu vực nằm trong thế
đất chung từ sân bay Tân Sơn Nhất hạ thấp về phía hệ thống thoát nước chính của
Báo cáo thực tập

Trang 15

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
KCN là kênh 19/5 và kênh Tham Lương.
Thành phần đất nền chủ yếu là đất cát và sét. Sức chịu tải 1,25kg/cm 2.

 Nguồn cung cấp điện
Nhằm đảm bảo cho các hệ thống dây chuyền sản xuất các nhà máy, doanh nghiệp
hoạt động liên tục, KCN có 2 nguồn cung cấp điện:
Trạm Tân Bình I nằm trong KCN 10/22KV – 2 × 63 MVA.
Đường dây dự phòng Hóc Môn và Vinatexco từ trạm 110/15 KV Bà Quẹo.
 Hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải của KCN
Để đáp ứng nhu cầu về nước của các doanh nghiệp, KCN có 2 nguồn cung cấp
nước:
-

Hệ thống nước sông Sài Gòn với công suất 300.000m3/ngày đêm.

-

Trạm khai thác nước ngầm của khu công nghiệp với công suất: 6000m 3/ngày
đêm.

Với vấn đề thoát nước thì khu công nghiệp có hệ thống thoát nước mưa và nước
thải riêng biệt. Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng bằng hệ thống cống tròn
mương hở bằng bê tông cốt thép. Hệ thống thoát nước thải được lắp đặt bằng ống nhựa
nối từ nhà máy xử lý ra nguồn tiếp nhận.
Nước thải từ các nhà máy, doanh nghiệp sản xuất theo hệ thống ống dẫn nước thải
tập trung về nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN. Công suất xử lý nước thải
của KCN là 4000m3/ngày.đêm được chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 là
2000m3/ngày.đêm, giai đoạn 2 được đưa vào vận hành sau với công suất
2000m3/ngày.đêm. Hiện nay nhà máy đang vận hành cả 2 giai đoạn 1 và 2. Nước thải
sau khi xử lý được xả thải thẳng vào kênh Tham Lương.
 Hệ thống giao thông và hệ thống chiếu sáng.
Tổng chiều dài các tuyến đường khu công nghiệp khoảng 13,2km với các đoạn
đường có lộ giới từ 16m đến 32m được trải nhựa và nối trực tiếp với xa lộ vành đai

(QL 1A), quốc lộ 22, tải trọng H.30.
Hệ thống chiếu sáng bố trí dọc theo các đường nội bộ trong khu công nghiệp:
Báo cáo thực tập

Trang 16

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình

1.3

-

Số đèn chiếu sáng : 250 đèn.

-

Điện tiêu thụ khoảng: 19167KWh/tháng.

-

Trạm hạ thế: 9 trạm.
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP TÂN BÌNH

Sự ra đời và hoạt động của các khu công nghiệp gắn liền với việc phát sinh một
lượng lớn nước thải, có mức độ ô nhiễm cao. Tuy nhiên, cho đến nay, phần lớn các
KCN ở nước ta đều chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung hoàn chỉnh và vận hành

đúng quy định. Hầu hết nước thải của các nhà máy xí nghiệp trong các khu công
nghiệp đều chưa xử lý thỏa đáng trước khi thải ra môi trường. Kết quả là tải trọng ô
nhiễm trong hệ thống nguồn tiếp nhận ngày càng gia tăng do khả năng tự làm sạch của
sông, kênh thì có giới hạn. Hiện nay trên các con sông, kênh rạch xung quanh vùng
hoạt động của khu công nghiệp dang có dấu hiệu bị ô nhiễm, một vài kênh rạch hiện đã
bị ô nhiễm nặng không còn bảo đảm cho bất cứ mục đích xây dựng nào. Do đó, việc
đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước tập trung để lượng nước thải ra môi trường là cần
thiết và bắt buộc.
Nước thải trước khi vào hệ thống xử lý tập trung đều được xử lý sơ bộ tại mỗi nhà
máy sau khi đạt chuẩn cho phép về nhà máy xử lý, nước thải từ các doanh nghiệp theo
đường ống dẫn nước thải riêng của KCN chảy về nhà máy xử lý, tại đây nước thải tiếp
tục được xử lý theo công nghệ SBR để đạt loại B theo QCVN 40:2011/BTNMT thì
được phép xã thải ra môi trường tiếp nhận là kênh Tham Lương hay được sử dụng lại
cho các mục đích khác của KCN.

Báo cáo thực tập

Trang 17

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy.

Hình 1: Sơ Đồ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình được thành lập và chính thức
hoạt động vào ngày 12/06/2006. Nhà máy là một bộ phận của công ty cổ phần sản xuất
kinh doanh xuất khẩu dịch vụ và đầu tư Tân Bình (Tanimex: là chủ đầu tư của khu
công nghiệp Tân Bình).

Tên nhà máy: “Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình.”
Địa chỉ: Lô III – 9C, đường CN1, Cụm 3 – Nhóm Công Nghiệp III – Khu Công
Nghiệp Tân Bình.
Website:
Nhà máy được xây dựng trên diện tích 5.800m 2 để xử lý toàn bộ nước thải thu gom
từ các nhà máy sản xuất trong Khu Công Nghiệp Tân Bình, ứng dụng công nghệ xử lý
Báo cáo thực tập

Trang 18

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
sinh học theo mẻ (SBR) với 4 bể xử lý chính có thể luân phiên vận hành 3 mẻ/ngày.
Nhà máy tuy mới đi vào hoạt động được hơn 7 năm nhưng mỗi ngày nhà máy xử lý với
tải lượng lớn 4000 m3/ngày đêm.
Tổng công suất xử lý nước thải là 4000 m3/ngày đêm được xây dựng thành 2 giai
đoạn:
Giai đoạn 1: 2000m3/ngày đêm.
Giai đoạn 2: 2000m3/ngày đêm.
Với tổng lượng nước lớn cần xử lý như vậy, nhà máy áp dụng các biện pháp, trang
thiết bị tiên tiến nên mang lại hiệu quả xử lý môi trường tốt, đảm bảo chất lượng nước
thải đầu ra và đáp ứng yêu cầu xử lý toàn bộ nước thải trong KCN Tân Bình đạt loại B,
một phần sẽ được xả trực tiếp vào kênh Tham Lương và một phần được dùng để tưới
cây ven đường của Khu Công Nghiệp.
1.3.2 Nguồn tiếp nhận
Nước thải sau khi xử lý đạt loại B theo QCVN 40:2011 thì được xả thải trực tiếp ra
môi trường, vị trí cống xả thải ở phía trước mặt nhà máy. Một phần nước thải được nhà
máy giữ lại để sử dụng cho các mục đích khác của KCN.

Nguồn tiếp nhận là Tham Lương, là hệ thống kênh quan trọng của thành phố có
nhiệm vụ thoát nước cho các quận phía bắc thành phố sau đó đổ ra sông Sài Gòn. Hiện
trạng của kênh là bị ô nhiểm nặng do nước thải sinh hoạt của các khu dân cư. Đã có dự
án cải tạo lại kênh Tham Lương.
Chất lượng của nguồn tiếp nhận được ban quản lý KCN giám sát chặt chẽ, định kì 6
tháng thì lấy mẫu phân tích một lần. Các vị trí lấy mẫu thường không cố định.
1.3.3 Mặt bằng tổng thể của nhà máy.
Nhà điều hành trung tâm: diện tích 230m2 gồm phòng điều khiển, phòng thí
nghiệm, phòng máy thổi khí, phòng làm việc, phòng họp.
Cụm bể xử lý chính: có thể tích khoảng 2745m 3, cao 5m (tính cả phần âm dưới đất)
bao gồm: 1 bể tách dầu mỡ, 1 bể điều hòa, 1 bể nén bùn và 2 bể SBR. Các thiết bị
chính bao gồm: 2 thiết bị lọc rác tinh, 1 thiết bị gạt dầu mỡ, 2 máy bơm nước thải
chìm, 2 máy khuấy trộn chìm, 2 máy sục khí chìm, 2 máy bơm bùn thải, 1 máy bơm
bùn nén, 2 thiết bị cảm biến mực nước, 1 đầu dò pH, 2 đầu dò oxi hòa tan.
Báo cáo thực tập

Trang 19

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Bể khử trùng: thể tích 91m3, cao 3.5m, bao gồm thiết bị đầu dò Chlorine.
Nhà máy ép bùn: đặt máy ép bùn, ép bùn thải sau quá trình xử lý từ bể SBR.
Nhà hóa chất: đặt các bồn chứa hóa chất như: HCl, NaOH, Polymer.
Bể xử lý giai đoạn 2: gồm 1 bể điều hòa, 2 bể SBR và 1 bể khử trùng.
1.3.4 Nhiệm vụ và chức năng của nhà máy.
1.3.4.1 Nhiệm vụ.
-


Nâng cao hiệu quả xử lý của nhà máy.

-

Tiết kiệm năng lượng.

-

Không để xảy ra sự cố môi trường về nước thải.

-

Đảm bảo xử lý triệt để nước thải của nhà máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp
Tân Bình đạt tiêu chuẩn nước thải loại B Theo QCVN 40:2011 BTNMT.

Ngoài nhiệm vụ xử lý nước thải của các doanh nghiệp trong KCN, nhà máy có
nhiệm vụ là giám sát tình trạng môi trường, để tránh xảy ra sự cố môi trường, lấy mẫu
phân tích nước thải của các doanh nghiệp để kiểm tra có đạt chuẩn cho phép về nhà
máy xử lý không.
1.3.4.2 Chức năng.
Nhà máy XLNT tập trung là nơi xử lý nước thải của các nhà máy, xí nghiệp đang
hoạt động trong KCN Tân Bình. Đồng thời tổ bảo vệ môi trường của KCN tại đây làm
nhiệm vụ thu thập thông tin liên quan đến môi trường các doanh nghiệp, thực hiện các
báo cáo và giấy tờ liên quan do cơ quan chức năng quy định.
1.3.5 Tình hình hoạt động của nhà máy.
1.3.5.1 Tổ chức và bố trí nhân sự.
Hiện tại nhà máy có tổng cộng 11 nhân viên trong dó có các nhân viên trong tổ vận
hành và bảo vệ thay nhau trực nhà máy 24/24 suốt cả 7 ngày trong tuần:
1 trưởng phòng.
1 phó phòng.

2 nhân viên môi trường.
Báo cáo thực tập

Trang 20

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
5 nhân viên vận hành.
2 nhân viên bảo vệ.
Hình 2: Sơ đồ tổ chức của nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân
Bình

1.3.5.2 Tình
hình
hoạt
động:
Sau
khi
chính thức đi
vào hoạt động,
nhà máy là nơi
duy nhất trong khu công nghiệp Tân Bình tiếp nhận, xử lý và xả thải ra môi trường đối
với nước thải của tất cả các doanh nghiệp nằm trong KCN. Nước thải trước khi về nhà
máy đã qua hệ thống xử lý cục bộ của doanh nghiệp, sau khi đạt chuẩn cho phép về
nhà máy xử lý, nước thải từ các doanh nghiệp theo đường ống dẩn nước thải riêng của
KCN chảy về nhà máy xử lý, tại đây nước thải được tiếp tục xử lý theo công nghệ SBR
để đạt loại B thì được phép xả thải ra môi trường.
Nhà máy luôn có nhân viên kỹ thuật vận hành túc trực 24/24 để vận hành giám sát

theo dõi hệ thống xử lý, kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng thiết bị máy móc định kì. Cũng
như thường xuyên lấy nước đầu vào và đầu ra của nhà máy để phân tích có đạt chuẩn
cho phép không. Vì vây trong suốt 6 năm qua tại nhà máy hầu như không xảy ra sự cố
môi trường nào.
Do chiều dài đường ống dẫn nước thải từ các xí nghiệp về nhà máy là khá dài và
địa hình khu vực là tương đối thấp so với cao độ trung bình của thành phố nên để đảm
bảo lưu lượng nước thải về nhà máy luôn ổn định, nhà máy bố trí thêm 4 trạm bơm dọc
theo các tuyến ống thu nước thải ở các nhóm công nghiệp.
Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp trong KCN đều đã đấu nối đường ống xả thải
vào hệ thống thu nước thải chung của KCN.

Báo cáo thực tập

Trang 21

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH
2.1. LƯU LƯỢNG VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI
2.1.1. Lưu lượng nước thải.
Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình được thiết kế với tổng công suất
4000 m3/ngày đêm, bao gồm 2 giai đoạn có công suất 2000 m3/ngày đêm.
-

Lưu lượng nước thải giai đoạn 1: Q = 2000 m3/ngày đêm.


-

Lưu lượng nước thải trung bình: Qtb = 83,33 m3/h.

Hầu hết các nhà máy xí nghiệp trong KCN đều hoạt động từ 1 đến 2 ca nhưng cũng
có 1 số xí nghiệp hoạt động đến 3 ca. Với lưu lượng nước thải trung bình 83,33m 3/h, có
thể chọn hệ số không điều hòa của nước thải để đảm bảo hệ thông luôn tiếp nhận đầy
đủ nguồn nước thải khi lưu lượng lớn nhất Kh = 2,5.
Do đó lưu lượng lớn nhất: Q = 83,33 × 2,5 = 210m3/h.
Bảng 2: Lưu lượng dòng nước thải thiết kế
Lưu lượng

Giai đoạn 1

Cả 2 giai đoạn

Q

2000m3/ngđ

4000m3/ngđ

Qmax

210m3/h

420m3/h

Qtb


83,33m3/h

167m3/h

(nguồn: nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình)
2.1.2. Tính chất nước thải
2.1.2.1. Nguồn phát sinh nước thải
Nước thải KCN Tân Bình sinh ra từ 3 nguồn chính:
-

Nước thải từ hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN (hay còn gọi là
nước thải sản xuất).

Báo cáo thực tập

Trang 22

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
-

Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên. Khu vực cụm dân cư
phụ trợ trong KCN.

-

Nước mưa chảy tràn.


2.1.2.2.

Đặc tính của nước thải

Nước thải sản xuất: Trong KCN Tân Bình có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác
nhau như: may mặc, thực phẩm, hóa nhựa, in bao bì, điện – điện tử... nên thành phần
nước thải chứa nhiều chất khó phân hủy và được quy vào nguồn thải nguy hại như: dầu
khoáng, kim loại nặng... Ngoài ra còn có một số khâu khác trong quá trình sản xuất
cũng sinh ra khá nhiều nước thải như rửa thiết bị, nguyên liệu.
Nước thải sinh hoạt: Chủ yếu phát sinh từ hoạt động của nhân viên, cụm dân cư và
một phần phát sinh từ khu vui chơi giải trí trong khu công nghiệp. Nước này thường
chứa thành phần chất hữu cơ cao, cặn lơ lửng, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật.
Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo các mảnh vụn, dầu
mỡ, đất cát... Thành phần nước mưa chảy tràn phụ thuộc các chất ô nhiễm trong nước
mưa là không đáng kể nên chúng tách riêng theo hệ thống tuyến nước mưa của KCN
và chảy thẳng ra kênh Tham Lương.
2.1.2.3. Hiện trạng môi trường nước
Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của nhà máy được thể hiện qua việc tiến
hành đo đạc các chỉ tiêu nước thải định kỳ 4 lần/tháng với các chỉ tiêu như sau: SS,
COD, BOD5, pH trước xử lý và sau xử lý của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN
Tân Bình (kết quả đính kèm phụ lục) và Kết quả đo đạc trong các đợt quan trắc được
thể hiện ở các bảng sau:

Báo cáo thực tập

Trang 23

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn



Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Bảng 3: Chất lượng nước thải đầu vào của trạm xử lý nước thải ngày 25/08/2012
STT

Chỉ tiêu

1

Nhiêt độ

2

Giá trị

Phương pháp phân tích

C

27,9

HATH

pH

-

7,23

TCVN 6492-1999


3

BOD5

mg/l

109

SMEWW 5210 B

4

COD

mg/l

206

SMEWW 5220 C

5

TSS

mg/l

121

SMEWW 2450 D


6

DO

mg/l

1,21

WTW 3205

7

Pb

mg/l

0,075

SMEWW 3120 B-ICP

8

Ni

mg/l

0,296

SMEWW 3120 B-ICP


9

Cr3+

mg/l

3,24

SMEWW 3120 B-ICP

10

Cr6+

mg/l

KPH(˂0,001)

SMEWW 3500-Cr B

11

Zn

mg/l

0,146

SMEWW 3120 B-ICP


12

Cu

mg/l

0,298

SMEWW 3120 B-ICP

13

Fe

mg/l

13,7

SMEWW 3500-Fe B

14

Mn

mg/l

0,497

SMEWW 3500-Mn B


15

Cd

mg/l

0,006

SMEWW 3120 B-ICP

16

Hg

mg/l

KPH(˂0,001)

SMEWW 3120 B-ICP

17

N-NO3-

mg/l

0,13

SMEWW 4500- NO3- B


Báo cáo thực tập

Đơn vị
o

Trang 24

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
18

Tổng N

mg/l

58,8

SMEWW 4500-N(B và C)

19

Tổng P

mg/l

15,18

SMEWW 4500- P D


20

N-NH4+

mg/l

24,08

SMEWW 4500- N C

21

Tổng dầu mỡ

mg/l

4,35

SMEWW 5520 C

22

colifrms

MPN/100ml

7×103

TCVN 6187-2:1996


(nguồn: viện môi trường và tài nguyên – Đại học quốc gia TP.HCM)

Báo cáo thực tập

Trang 25

GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn


×