Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

thuốc điều chỉnh các rối loạn hô hấp, có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.97 KB, 2 trang )

THUỐC ĐIỀU CHỈNH CÁC RỐI LOẠN HÔ HẤP
Loại câu hỏi nhiều lựa chọn có nhiều đáp án đúng (T/FQ)
1.
A.
B.
C.
D.
E.

Các thuốc có tác dụng giãn phế quản bao gồm:
Thuốc kích thích chọn lọc receptor beta1-adrenergic.
Thuốc kích thích chọn lọc receptor beta2-adrenergic.
Theophylline.
Cromolyn và nedocromil.
Thuốc ức chế phó giao cảm.

2.

Các thuốc chống viêm hay dùng điều trị hen phế quản
bao gồm:
Glucocorticoid.
Mineralocorticoid. (Corticoid khoáng)
NSAIDs. (Làm nặng thêm bệnh hen phế quản)
Cromolyn và nedocromil.
Nhóm methylxanthine. (không phải nhóm chống viêm)

A.
B.
C.
D.
E.



X
X

10.
A.
B.
C.
D.
E.

Chống chỉ định của các thuốc kích thích β2-adrenergic :
Tăng nhãn áp.
Loạn nhịp nhanh.
Trẻ em < 5 tuổi.
Trẻ em < 15 tuổi.
Phụ nữ có nguy cơ xảy thai.

X

11.

X

A.
B.
C.
D.
E.


Thận trọng khi sử dụng các thuốc kích thích β2adrenergic trong các bệnh :
Bệnh tim mạch : suy mạch vành, tăng huyết áp…
U xơ tuyến tiền liệt.
Thiểu năng tuần hoàn não
Co giật, đái tháo đường hay cường giáp…
Đáp ứng bất thường với thuốc cường giao cảm nhóm
amin (nguy cơ gây dị ứng chéo).

X
12.

3.
A.
B.
C.
D.
E.
4.
A.
B.
C.
D.
E.
5.
A.
B.
C.
D.
E.
6.

A.
B.
C.
D.
E.
7.
A.
B.
C.
D.
E.
8.
A.
B.
C.
D.
E.
9.
A.
B.
C.
D.
E.

Các thuốc nhóm SABA (short acting beta-2 agonist) điều
trị hen phế quản gồm:
Albuterol (ventolin).
Terbutaline (bricanyl).
Theophylline.
Ipratropium (atrovent).

Fenoterol (berotec).
Các thuốc nhóm ICS ( ICS = inhaled corticosteroid )
điều trị dự phòng hen phế quản gồm :
Terbutaline ( bricanyl ).
Beclomethasone ( becotid ).
Budesonide ( pulmicort, puluncort ).
Fluticasone ( flixotid ).
Salmeterol + fluticasone ( seretid ).
Theophylline thải trừ chậm điều trị dự phòng hen phế
quản gồm :
Theodur.
Terbutaline. (SABA)
Theolair.
Ipratropium. (Anticholinergic)
Beclomethasone. (Thuốc ICS)
Thuốc kích thích receptor β2-adrenergic tác dụng dài
(LABA = long acting beta-2 agonist) điều trị dự phòng
hen phế quản gồm:
Salmeterol (serevent).
Terbutaline (bricanyl). (SABA)
Beclomethasone (becotid). (ICS)
Formoterol (foradil, oxis).
Budesonide (pulmicort, puluncort). (ICS)
Thuốc kháng leucotriene (LTI = leucotriene inhibitors
drugs) điều trị dự phòng hen phế quản gồm:
Montelukast (singulair).
Formoterol (foradil, oxis). (LABA)
Budesonide (pulmicort, puluncort). (ICS)
Zafirlukast (Accolate).
Zileuton (zyflo, zyflo CR).

Tác dụng dược lý của các thuốc kích thích β2adrenergic :
Giãn cơ trơn khí - phế quản (tác dụng nhanh và mạnh).
Ức chế tổng hợp và giải phóng các chất TGHH làm co
thắt cơ trơn khí - phế quản (leucotriene, histamine...).
Tăng cường chuyển hóa các chất TGHH làm co thắt cơ
trơn khí - phế quản (leucotriene, histamine...).
Giảm biệt hóa các dưỡng bào.
Làm tăng chức phận của các niêm mao.
Tác dụng dược lý của các thuốc kích thích β2-adrenergic:
Làm tăng tính thấm mao mạch phổi.
Làm giảm tính thấm mao mạch phổi.
Ức chế phospholipase A2 (là enzyme có vai trò quan
trọng trong viêm).
Làm giảm các globulin miễn dịch (Ig) trong các tế bào
lympho ở bệnh nhân hen
Làm tăng các globulin miễn dịch trong các tế bào
lympho ở bệnh nhân hen

X
X

A.
B.
C.
D.

X

E.
13.


X
X
X
X

A.
B.
C.
D.
E.

X
X

14.
A.
B.
C.
D.

X

X

X

X
X


X
X

E.
15.
A.
B.
C.
D.
E.
16.
A.
B.
C.
D.
E.
17.

X

X
X
X

A.
B.
C.
D.
E.
18.

A.
B.

Thận trọng khi sử dụng các thuốc kích thích β2adrenergic trong các bệnh:
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Cơn hen nặng.
Đang điều trị bằng IMAO.
Đang điều trị bằng thuốc chống đông máu loại kháng
vitamin K.
Phụ nữ lứa tuổi tiền mãn kinh.
Tác dụng không mong muốn của các thuốc kích thích β2adrenergic:
Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn…
Rối loạn thần kinh: lo lắng, căng thẳng, nhức đầu, mệt
mỏi…
Rối loạn thần kinh: co giật, liệt cơ, tiêu cơ vân…
Rối loạn tim mạch: đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim (tim
đập nhanh và mạnh)…
Rối loạn tim mạch: nhịp chậm tim, block nhĩ – thất độ
III...
Tác dụng không mong muốn của các thuốc kích thích β2adrenergic:
Tăng nhãn áp.
Rối loạn hô hấp: giảm PaO2, phù phổi cấp (ở sản phụ
dùng ritodrin và terbutalin)…
Rối loạn chuyển hóa: tăng glucose, lactat, acid béo tự do;
giảm K+ / máu.
Rối loạn chuyển hóa: giảm glucose, lactat, acid béo tự
do; tăng Na+ và K+ / máu.
Rối loạn tim mạch: giãn mạch, hạ huyết áp, nhịp tim
chậm
Tác dụng không mong muốn của các thuốc kích thích β2adrenergic:

Tụt huyết áp thế đứng.
Quen thuốc nhanh, có thể dẫn tới cơn hen ác tính.
Run cơ.
Tiêu cơ vân.
Bí tiểu tiện, vị giác bất thường, khô rát họng, kích ứng
họng.
Các thuốc kích thích chọn lọc receptor β2-adrenergic điều
trị hen phế quản gồm :
Salbutamol.
Terbutalin.
Ephedrine.
Norepinephrin.
Metaproterenol.
Các thuốc giãn phế quản loại ức chế phó giao cảm
(anticholinergics bronchodilators drugs) mang amin bậc
4 điều trị hen phế quản gồm:
Formoterol (foradil, oxis). (LABA)
Ipratropium bromide (atrovent).
Tiotropium bromide (spiriva, tiova).
Zafirlukast (accolate). (kháng Leukotrien)
Zileuton (zyflo, zyflo CR)
Chỉ định của các thuốc ức chế phó giao cảm mang amin
bậc 4
Phù phổi cấp thể nhẹ và vừa.
Hen phế quản.

X
X
X


X

X
X

X
X
X

X
X
X

X
X

x
X
X

X
X

X

X
X

X



C.
D.
E.
19.
A.
B.
C.
D.
E.
20.
A.
B.
C.
D.
E.
21.
A.
B.
C.
D.
E.
22.
A.
B.
C.
D.
E.
23.
A.

B.
C.
D.
E.
24.

Dự phòng và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(COPD)
Nhồi máu cơ tim.
Loét dạ dày tiến triển.
Các thuốc giãn phế quản nhóm methylxanthine bao
gồm :
Lobeline.
Theophylline.
Caffeine.
Ephedrine.
Theobromine.
Tác dụng của các thuốc giãn phế quản nhóm
methylxanthine trên hệ hô hấp :
Làm giãn cơ trơn khí - phế quản.
Tăng tần số hô hấp.
Giảm tần sô hô hấp.
Tăng biên độ hô hấp.
Giảm biên độ hô hấp
Tác dụng của các thuốc giãn phế quản nhóm
methylxanthine trên hệ tim mạch :
Làm tăng biên độ, tần số và lưu lượng tim.
Làm giảm biên độ, tần số và lưu lượng tim.
Tăng sử dụng oxy của cơ tim.
Giảm sử dụng oxy của cơ tim.

Tăng lưu lượng mạch vành.
Tác dụng của các thuốc giãn phế quản nhóm
methylxanthine trên hệ thần kinh trung ương:
Ức chế thần kinh trung ương, gây ngủ.
Kích thích thần kinh trung ương, gây mất ngủ.
Liều cao gây co giật.
Liều cao gây hôn mê.
Không có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
Tác dụng khác của các thuốc giãn phế quản nhóm
methylxanthine:
Giãn cơ trơn đường mật và niệu quản.
Co thắt cơ trơn đường mật và niệu quản.
Lợi niệu yếu.
Lợi niệu mạnh.
Không có tác dụng đến cơ trơn.

A.
B.
C.
D.
E.

Chống chỉ định của các thuốc giãn phế quản nhóm
methylxanthine :
Basedow.
Lupus ban đỏ.
Quá mẫn cảm với thuốc.
Động kinh chưa được điều trị đặc hiệu.
Tăng nhãn áp.


25.
A.
B.
C.
D.
E.

Tác dụng của glucocorticoid trong điều trị hen phế quản :
Giảm co thắt cơ trơn khí - phế quản.
Giảm tính thấm thành mạch.
Tăng tính thấm thành mạch.
Giảm tiết dịch nhày phế quản.
Tăng tiết dịch nhày phế quản.

26.

Cơ chế tác dụng của glucocorticoid trong điều trị hen phế
quản :
Ức chế giải phóng các chất TGHH gây viêm
Ức chế tổng hợp các chất TGHH gây viêm (do ức chế
enzyme phospholipase A2 )
Tăng cường phân huỷ các chất TGHH gây viêm (do ức
chế enzyme phospholipase A2 )
Ức chế các tế bào lympho T và cytokin gây viêm (các
PG, LT)
Tăng cường phân huỷ các cytokin gây viêm (các PG,
LT)

A.
B.

C.
D.
E.
27.
A.
B.
C.
D.
E.

Cơ chế tác dụng của glucocorticoid trong điều trị hen phế
quản :
Ức chế di chuyển bạch cầu tới ổ viêm.
Kích thích di chuyển bạch cầu tới ổ viêm.
Giảm tập trung và hoạt hóa các tế bào bạch cầu ái toan,
dưỡng bào.
Tăng tập trung và hoạt hóa các tế bào bạch cầu ái toan,
dưỡng bào.
Hoạt hóa đại thực bào.

X
28.
A.
B.
C.
X
X

D.


X

E.

Cơ chế tác dụng của glucocorticoid trong điều trị hen phế
quản :
Làm giảm đáp ứng của các receptor beta2-adrenergic với
thuốc.
Phục hồi đáp ứng của các receptor beta2-adrenergic với
thuốc.
Hiệp đồng, làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích
receptor beta2-adrenergic.
Đối kháng, làm giảm tác dụng của các thuốc kích thích
receptor beta2-adrenergic.
Đối kháng, làm giảm tác dụng của các thuốc ức chế phó
giao cảm.

X
X

29.
Cột A
Glucocorticoid có tác dụng

X
X

A.

X


B.

Thuốc kích thích receptor
beta2-adrenergic có tác
dụng

2.

C.

Fenspiride là chất tổng hợp,
có tác dụng

3.

D.

ICS (inhaled corticosteroid)
có tác dụng
NSAIDs có tác dụng
A-3, B-1, C-2, D-5, E-4

4.

tăng cường hoạt tính kháng viêm của
GC.
đối kháng với các chất trung gian hóa
học
của

quá
trình
viêm
(serotonin,histamine,bradykinin) tại
đường hô hấp.
ngăn ngừa sự giảm nhạy cảm của
receptor beta2-adrenergic với thuốc
khi được điều trị lâu dài.
Làm nặng thêm bệnh hen phế quản.

5.

Dự phòng hen phế quản

X
X
X

E.

1.

Câu hỏi nhiều lựa chọn có 01 đáp án đúng nhất (MCQ)
30.
X
X

A.
B.
C.

D.
E.
31.

X
X

A.
B.
C.
D.
E.
32.

X
X

X
X
X

X
X

X

X
X

Cơ chế tác dụng giãn phế quản của các thuốc kích thích receptor beta2adrenergic:

Hoạt hóa enzyme catalase, làm giảm tổng hợp ATPc
ức chế enzyme catalase, làm tăng tổng hợp ATPc
Hoạt hóa enzyme aldoase, làm giảm tổng hợp GMPc
ức chế enzyme aldolase, làm tăng tổng hợp GMPc
Hoạt hóa enzyme adenylcyclase, làm tăng tổng hợp AMPc
Cơ chế tác dụng của các thuốc giãn phế quản nhóm xanthine là do ức chế
enzyme nào của màng tế bào cơ trơn khí - phế quản :
Phosphorylase.
Phosphodiesterase.
Catalase.
Hydroxylase.
Dehydroxylase.

A.
B.
C.
D.
E.

Cơ chế tác dụng của các thuốc giãn phế quản nhóm xanthine liên quan
đến :
ATP
ADP
AMP
GMPc
AMPc

33.
A.
B.

C.
D.
E.

Enzyme phosphodiesterase có tác dụng xúc tác cho quá trình :
Giáng hóa ATP.
Giáng hóa AMPc.
Giáng hóa GMPc.
Tổng hợp AMPc.
Tổng hợp GMPc.

34.

Tác dụng của các thuốc giãn phế quản nhóm xanthine tương tự như tác
dụng của nhóm thuốc nào (nhưng yếu hơn):
Thuốc ức chế phó giao cảm
Kích thích receptor beta1-adrenergic
ức chế receptor beta2-adrenergic
Kích thích receptor beta2-adrenergic
Glucocorticoid

A.
B.
C.
D.
E.
35.
A.
B.
C.

D.
E.

Cần thận trọng, không nên dùng các thuốc giãn phế quản nhóm xanthine
cho trẻ em dưới:
1 tuổi
5 tuổi
10 tuổi
15 tuổi
18 tuổi



×