Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG BIỂU ĐỒ CHUYỂN DẠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105 KB, 3 trang )

TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG
BIỂU ĐỒ CHUYỂN DẠ
I. Câu hỏi mức độ nhớ lại
1.

Những sản phụ nào phải ghi biểu đồ chuyển dạ, chọn câu trả lời ĐÚNG:
A.
B.
C.
D.

2.

Tiền sản giật nặng, sản giật
Thai suy
Vết mổ củ
@Chuyển dạ ngôi chỏm

Pha tích cực được tính từ thời điểm:
A.
B.
C.
D.

Từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi CTC mở 3cm
@Bắt đầu khi CTC mở 3cm đến khi mở hết
Khi CTC mở hết
Khi CTC bắt đầu mở

3.
Cuộc chuyển dạ được xem là bất thường nếu đồ thị mở cổ tử cung chạm hoặc vượt


qua vị trí nào sau đây:
A.
B.
C.
D.
4.

Độ mở CTC nếu đã ghi bên phải đường báo động thì:
A.
B.
C.
D.

5.

Chạm đến bên trái đường báo động
Cham đến bên phải đường báo động
Nằm giữa đường báo động và hàng động
@Chạm hoặc vượt quá đường báo động
Quá trình chuyển dạ diễn biến bình thường
@Quá trình chuyển dạ diễn biến không bình thường
Kết thúc giai đoạn tiềm tàng
Kết thúc giai đoạn hoạt động

Ký hiệu nào thể hiện tình trạng ối đã vỡ, nước ối trong:
A.
B.
C.
D.


Ký hiệu “C”
Ký hiệu “D”
Ký hiệu “P”
@Ký hiệu “T”

6.
Theo quy định trong chuyển dạ thân nhiệt của sản phụ được đo mấy giờ một lần
là tốt nhất:
A.
B.
C.
D.
7.

Trong cuộc chuyển dạ thời gian của pha tích cực không quá:
A.
B.
C.
D.

8.

1giờ/ lần
2 giờ/lần
3 giờ/lần
@4 giờ/lần
4 giờ.
6 giờ.
8 giờ
@10 giờ.


Dấu hiệu chồng khớp rõ rệt được ghi bằng ký hiệu:


A.
B.
C.
D.
9.

“O”
“C”
“+”
@“++”

Ở pha tích cực, bình thường tốc độ mở cổ tử cung tối thiểu là:
A.
B.
C.
D.

@1cm/giờ
2cm/giờ
3cm/giờ
4cm/giờ

II. Câu hỏi mức độ hiểu
10.

Pha tiềm tàng được tính vào thời điểm nào?

A.
B.
C.
D.

11.

@Từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung (CTC) mở 3 cm
Từ khi CTC bắt đầu xoá
Từ khi CTC bắt đầu mở
Từ khi CTC mở 3cm đến hết

Theo tiến triển của thời gian, đường biểu diễn độ lọt ngôi thai sẽ là:
A.
B.
C.
D.

Đường đi dần lên cao
Đường đi kèm với đường biểu diễn độ mở CTC
@Đường đi xuống
Đường biểu diễn theo đường ngang

12.
Tiến triển của ngôi thai được ký hiệu bằng hình tròn O trên biểu đồ, qui định nào
sau đây tương đương với ngôi lọt thấp?
A.
B.
C.
D.

13.

Bốn ngón tay chạm vào đầu thai nhi (4/5)
Ba ngón tay chạm vào đầu thai nhi (3/5)
Hai ngón tay chạm vào đầu thai nhi (2/5)
@Không có ngón tay nào chạm vào đầu thai nữa (0/5)

Biểu đồ chuyển dạ là một bảng ghi lại:
A.
B.
C.
D.

Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ đẻ thường bằng các ký hiệu quy định.
Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ bất thường bằng các ký hiệu quy định.
@Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ theo thời gian bằng các ký hiệu quy định.
Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ có nguy cơ bằng các ký hiệu quy định.

III. Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
14.

Nội dung của BĐCD gồm bao nhiêu thành phần chính?
A.
B.
C.
D.

15.
hợp:


@3 phần
4 phần
5 phần
6 phần

Chuyển dạ bình thường bao gồm các điểm sau, NGOẠI TRỪ một điểm không phù
A. Pha tiềm ẩn không kéo dài quá 8 giờ
B. Tim thai 120 – 140 lần/phút
C. Mạch, HA trong giới hạn bình thường.


D. @Pha tiềm ẩn kéo dài >8 giờ
16.
Trong chuyển dạ ngôi thai lọt thấp ghi ở dòng ngang tương ứng nào ở biểu đồ
chuyển dạ?
A.
B.
C.
D.

Ghi ở dòng ngang số 3
Ghi ở dòng ngang số 2
Ghi ở dòng ngang số 1
@Ghi ở dòng ngang số O

17.
Bạn hãy chọn cách xử trí đúng nhất khi thấy có dấu hiệu suy thai trong lúc theo
dõi bằng biểu đồ chuyển dạ tại tuyến cơ sở (các diễn biến khác đều bình thường):
A.
B.

C.
D.

Hồi sức thai và theo dõi tiếp.
Nằm nghiêng trái, hồi sức thai và theo dõi tiếp.
Chuyển tuyến trên ngay.
@Hồi sức thai và chuyển tuyến trên ngay.



×