Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

CẬP NHẬT CÁC VẤN ĐỀ VỀ SỐT Ở TRẺ EM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 49 trang )

Cập nhật các vấn đề về sốt
ở trẻ em
PGS.TS Phạm Nhật An

Pham Nhat An - HMU/NHP

1


Nội dung trình bày
lý và đặc điểm điều nhiệt ở trẻ em
 Cơ chế bệnh sinh; tác dụng và tác hại
của sốt ở trẻ em
 Các phương pháp đo thân nhiệt
 Chẩn đoán sốt ở trẻ em
 Điều trị sốt ở trẻ em
 Sinh

Pham Nhat An - HMU/NHP

2


Mục tiêu








Trỡnh by đợc định nghĩa v phõn loại sốt
Trỡnh by đợc cơ chế bệnh sinh và vai trò
của sốt
p dụng và đánh giá đợc các phơng pháp đo
thân nhiệt
Phỏt hin cỏc du hiu nng, sử lý đúng các trờng hợp sốt cao và các biến chứng
Chn oỏn v iu tr c cỏc cn nguyờn gõy
st thng gp tr em


SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT

Thermoregulatory center
(Anterior Hypothalamus -PAOH)
Set-point Reference

Heat production
(Metabolic and physical activity)

Thermoregulatory system

Heat loss
- Radiation
-Evapáation
-Convection and - Conduction

Body Temperature
Pham Nhat An - HMU/NHP

4



SINH Lí IU NHIT
Đặc điểm điều hoà thân nhiệt ở trẻ em
- TT điều nhiệt:
- Diện tích da:
- Diện tích tiếp xúc:
- Qua bốc hơi (thở, mồ hôi):
- Physical activities:
- Nội tiết (Puberty), thần kinh.
- Một số bệnh BS: Thiểu sản tuyến mồ hôi,
ngoại bì...
Pham Nhat An - HMU/NHP

5


nh ngha st v thut ng
2.1 địNH NGHĩA: St l tỡnh trng tng thõn nhit do tng ngng thõn nhit
2.2 cáC THUậT NGữ

- nGỡng thân nhiệt (set-point/ reference)
-

Causes
Fever

Infections,
Malignancy,
Trauma


Sốt và tăng thân nhiệt

Mechanism

Centrally
thermoregulated
in response to
elevation of
set-point
Heat Hyperthyroidism Increase heat
Illness Poisons (atropin) Production or
Heat stroke
Decrease heat
loss

(fever, heat illness)

Treatment
Optional
(Acetaminophen,
Ibuprofen)
Mandatory
(External cooling)

Pham Nhat An - HMU/NHP

6



Definition


Fever (also known as pyrexia, from the
Greek pyretos meaning fire, from the Latin
word febris, meaning fever) is a frequent
medical sign that describes an increase in
internal body temperature to levels above
normal. Fever is most accurately characterized
as a temporary elevation in the body's
thermoregulatory set-point, usually by about
1–2 °C.


Phân biệt sốt& Tăng& Giảm thân nhiệt

Pham Nhat An - HMU/NHP

8


Sinh lý bệnh của sốt
Chất gây sốt ngoại sinh (từ vi khuẩn, virus, độc tố
các protein lạ, một số thuốc, sản phẩm của các phản
ứng miễn dịch...)
Kích thích BC (đa nhân, đơn nhân, đại thực
bào...
Chất gây sốt nội sinh (endogenous pyrogenes
- IL1, IL6) Neuron cảm nhiệt TƯ (TT iu nhit)
KT tổng hợp Prostaglandin nhóm E (PGE1)

Tăng tổng hợp AMP vòng Tăng chuyển hoá
Tăng thân nhiệt.
Ngoài ra còn có những cơ chế khác trong một số
trờng hợp c bit
Pham Nhat An - HMU/NHP

9


Pathology
Fever is caused by the release of endogenous cytokines,
in response to exotoxins from gram-positive organisms,
endotoxins from gram-negative orgnisms, endogenous
immunologic stimuli, or medications.
 Monocytes , macrophages , and endothelial cells are the
major cell types responsible for releasing these
cytokines, which are known as pyrogens.
 These pyrogens stimulate release of prostaglandins from
the central hypothalamus, which in turn act on the preoptic and anterior hypothalamus to increase the
thermoregulatory set point.
 The hypothalamus increases the body's temperature as a
way to fight the infection.


Pham Nhat An - HMU/NHP

10


Sốt và phản ứng viêm

Phản ứng viêm (Inflammation) là đáp ứng
của cơ thể để bảo vệ các cơ quan chống
lại nhiễm khuẩn, chấn thương hoặc các
bệnh tật khác.
Tuy nhiên phản ứng viêm cũng gây ra
nhưng bất lợi như đau, sưng, tấy đỏ, nóng
rát… và giảm chức năng.
 Sốt có thể là một biểu hiện của phản ứng
viêm toàn thân, nhưng cũng có thể
không…


Pham Nhat An - HMU/NHP

11


C¸c phương pháp đo thân nhiệt
PP xâm nhập
 PP không xâm nhập
a. Nhiªt kÕ ®iÖn tö
b. NhiÖt kÕ thuû ng©n
- N K ®o qua da
- N K ®o èng tai
- NK đo qua đường hậu môn (đo tại trực
tràng)





Pham Nhat An - HMU/NHP

12


C¸c phương pháp …


1 Phân loại theo kỹ thuật
◦ 1.1 Dùng dịch lỏng giãn nở
 1.1.1 Mercury
◦ 1.2 Điện tử
 1.2.1 Contact
 1.2.2 Remote
◦ 1.3 Kỹ thuật số (Basal thermometer)

Pham Nhat An - HMU/NHP

13


C¸c phương pháp …


2 Phân theo vị trí đo (Classification by location)







2.1 Oral
2.2 Rectal
2.3 Ear
2.4 Temporal artery
2.5 Forehead

Pham Nhat An - HMU/NHP

14


Các loại nhiệt kế tại thị trường…


Nhiệt kế hồng ngoại đo tai và trán
SB2800



Nhiệt kế núm vú - TH3002

Nhiệt kế điện tử hồng ngoại BM4800
 Nhiệt kế đo tai IR1DE1-1


Pham Nhat An - HMU/NHP

15



Cách đo: VD: Nhiệt kế đo tại trực tràng
(Rectal Thermometer)




Thường được bọc bởi màng bôi trơn, đưa nhẹ nhàng
qua hậu môn sâu từ 2,5 đến 5 cm, giữ khép hậu môn từ 1
đến 3 phút. Thân nhiệt đo bình thường tại trực tràng từ
98.6 đến 100.4 độ Fahrenheit (37.0 to 38.0 độ
Celsius).
Rectal thermometers thường có màu đỏ anh đào, hình
dạng riêng để phân biệt với các loại nhiệt kế đo tai nơi
khác ( không dùng thay thế cho nhau)

Pham Nhat An - HMU/NHP

16


V. ích lợi và tác hại của sốt


Lợi ích:

Tăng phản ứng miễn dịch (hoạt hoá các t/b MD và các p/ MD, sơ hoá, tạo
keo... Tăng huy động t/b tuỷ xơng.v.v.
tiêu diệt mầm bệnh
Giỳp c th to ra nhng phn ng bo v c trung (to t bo T)


Tng tc chuyn húa cho vic sa cha mụ b tn thng
Gia tng hot tớnh khỏng khun ca interferons
c ch s phỏt trin ca vi khun



Các tác dụng xấu (Adverse effects)

Tăng P/ quá mẫn, shock
P/ thoái biến, tiêu huỷ, giảm kẽm và sắt máu..
Mất nớc, RL điện giảI
Nhit
1
Tc chuyn húa 13%
Nhit
1
Nhp tim 18 nhp/ phỳt

Pham Nhat An - HMU/NHP

17


C¸c t¸c dông xÊu (Adverse effects)
(tiÕp)
Co giËt
C¸c rèi lo¹n TK kh¸c: Mª s¶ng, kÝch thÝch, ¶o gi¸c...
Cã thÓ  TT thùc thÓ


Ch¸n ¨n, suy kiÖt
Suy tim, suy HH.v.v

Pham Nhat An - HMU/NHP

18


IV. Các căn nguyên gây sốt thờng gặp
và phân loại
4.1 Phân theo căn nguyên:
- Nhim trựng
- Bnh h thng liờn kt
- Bnh mỏu, K
- Cỏc cn nguyờn khỏc
4.2 Phân theo mức độ
4.3 Phân theo tính chất và thời gian sốt
VD: Sốt kéo dài, sốt cao dao động, sốt chu kỳ, sốt
làn sóng, sốt giật

Pham Nhat An - HMU/NHP

19


Phân loại: (áp dụng)
 Theo mức độ:

Sốt nhẹ: Trên 37 – 38 độ C (cặp nách)
- Sốt trung bình: Trên 38 đến 39

- Sốt cao: Trên 39 đến 40,5 độ
- Sốt rất cao (gây tổn thương não, hôn mê…):
Trên 40 độ 5
-



Theo tính chất cơn sốt: Sốt cơn, sốt dao động,
sốt liên tục,sốt hồi quy, sốt làn sóng…

Pham Nhat An - HMU/NHP

20


Phân loại:

-

-

Phân theo mức độ sốt:
Nhẹ: Đo miệng 99° to 100.4° F / 37.2° to 38° C
Vừa: (moderate)100.5° - 104° F/ 38 ° to 40° C
Cao (high) trên 104° F / 40° C.
A fever greater than 106° F (41.1° C) causes
unconsciousness and, if sustained, leads to
permanent brain damage.

A fever may also be classified as remittent (Sốt cơn),

intermittent (sốt dao động), sustained (sốt liên tục),
relapsing (sốt hồi quy), or undulant (sốt làn sóng)...

Remittent fever, the most common type, is
characterized by daily temperature fluctuations above the
normal range.


Pham Nhat An - HMU/NHP

21


Phân loại…
Intermittent fever is marked by a daily
temperature drop into the normal range
and then a rise back to above normal
 Further classification involves duration —
either brief (less than (2) 3 weeks) or
prolonged. Prolonged fevers include fever
of unknown origin, a classification used
when careful examination fails to detect an
underlying cause…


Pham Nhat An - HMU/NHP

22



Triệu chứng khi sốt


Infants








irritable
Lethargic
Quiet
Decrease in appetite
Cry
breathe rapidly
exhibit changes in sleeping or eating habits

Pham Nhat An - HMU/NHP

23


Triệu chứng khi sốt…


Verbal children may complain of :
 feeling hotter or colder than others

 body aches
 Headache
 having difficulty sleeping or sleeping more
 poor appetite

Pham Nhat An - HMU/NHP

24


Thực hành lâm sàng

Cần làm gì
trước bệnh nhân sốt?

Pham Nhat An - HMU/NHP

25


×