Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Thuyết trình Xây dựng mặt đường CPĐD gia cố xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 26 trang )

Thảo luận: Xây dựng đường ôtô
Chuyên đề: Mặt đường cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Nhóm 10: Lớp Vật liệu và CNXD K53


I. Khái niệm, ưu nhược điểm, PVSD

1.1. Khái niệm

-Nguyên lý sử dụng VL: “cấp phối”
-Vật liệu: CPĐD có cấu trúc thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối, đem trộn với xi măng theo 1 tỉ lệ nhất định
rồi lu lèn chặt ở độ ẩm tốt nhất trước khi xi măng ninh kết.

-

Hình thành cường độ: nhờ xi măng thủy hóa và kết tinh liên kết cốt liệu thành 1 khối vững chắc có cường độ

cao, có khả năng chịu nén và chịu kéo khi uốn.

- Phân loại
 Dmax 37,5
 Dmax 31,5
 Có thể phân loại theo hàm lượng XM gia cố (3-6%)


I. Khái niệm, ưu nhược điểm, PVSD

1.2. Ưu nhược điểm

-Ưu điểm


 Cường độ rất cao: Eđh = 9000-11000 daN/cm2
 Có khả năng chịu kéo khi uốn, ổn định nhiệt và nước
 Sử dụng được các loại vật liệu địa phương.
 Giá thành rẻ
 Có thể cơ giới hóa toàn bộ khâu thi công
 Độ bằng phẳng cao hơn mặt đường BTXM, không phải bố trí các khe biến dạng, độ nhám mặt đường cao và ít
thay đổi khi ẩm ướt.

-Nhược điểm
 Chịu tải trọng động kém
 Yêu cầu phải có thiết bị thi công chuyên dụng ( thiết bị trộn, rải)
 Khống chế thời gian thi công
 Không thông xe được ngay sau khi thi công.


I. Khái niệm, ưu nhược điểm, PVSD

1.3. Phạm vi sử dụng

- Móng trên, móng dưới mặt đường cấp cao
A1.

- Lớp mặt của mặt đường A2
- Loại Dmax 37,1 chỉ làm lớp móng dưới
- Lớp móng mặt đường BTXM

Làm lớp mặt của mặt đường


I. Khái niệm, ưu nhược điểm, PVSD


1.4. Cấu tạo mặt dường

- Chiều dày lớp VL: max = 18cm, min = 10cm
- Độ dốc ngang mặt đường: 2-3 %
- Là loại mặt đường cấp cao nên không nên đặt trực tiếp trên nền đường
- Không nên dùng ở các đoạn đường có khả năng lún nhiều
- Nên sử dụng chất phụ gia làm chậm linh kết để tạo thuận lợi cho việc thi công.
- Nên dùng làm lớp móng cho các đoạn tuyến có MNN, nước mặt cao.


II. Yêu cầu vật liệu
1 .Đá dăm
- Thành phần hạt:


II. Yêu cầu vật liệu

-Độ hao mòn Los Angerles: lớp móng trên <35%, lớp móng dưới < 45%
- Hàm lượng hữu cơ: <2%
- Hàm lượng hữu cơ: nhỏ hơn 2%
- Hàm lương hạt dẹt: nhỏ hơn 18%
- Chỉ số dẻo: nhỏ hơn 6%
- Hàm lượng muối sunfat không lớn hơn 0,25%


II. Yêu cầu vật liệu

2.


Xi măng:

- Dùng các loại xi măng Pooc-lăng hỗn hợp có các đặc trưng
kỹ thuật phù hợp các quy định

-.
-.

Không sử dụng xi măng có mác nhỏ hơn 30MPa
Lượng xi măng tối thiểu dùng để gia cố là 3% tính theo
khối lượng hỗn hợp cốt liệu khô, tối đa 6%

-.

Lượng xi măng áp dụng khi thi công thực tế phải lớn hơn
lượng xi măng xác định thông qua thí nghiệm trong phòng
0.2%


II. Yêu cầu vật liệu

3 . Nước

- Không có váng dầu hoặc váng mỡ
- Không có màu
- Lượng tạp chất hữu cơ không vượt quá 15mg/l
- Có độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5
- Lượng muối hòa tan không lớn hơn 2000mg/l
- Lượng ion sun fat không lớn hơn 600mg/l
- Lượng ion clo không lớn hơn 350mg/l

- Lượng cặn không tan không lớn hơn 200 mg/l


II. Yêu cầu vật liệu

4.

Hỗn hợp CPĐD gia cố XM

- Mẫu nén hình trụ có đường kính 152mm cao 117mm và được tạo mẫu sau khi cấp phối với xi măng để 2h
ở độ ẩm tổn thất với khối lượng thể tích khô lớn nhất. Mẫu được bảo quản dưỡng ẩm 7 ngày và 7 ngày
ngâm nước rồi đem nén với tốc độ gia tải khi nén 6 ± 1 kPa/s. kết quả nén mẫu phải nhân với hệ số 0,96


III. Trình tự thi công

1

2

3

4

Thi công lòng đường

Thi công lớp móng

Chuẩn bị cấp phối


Thi công đoạn thử nghiệm

5

6

7

8

V/c cấp phối đến hiện trường

San rải cấp phối

Lu lèn

Hoàn thiện và bảo dưỡng


III. Trình tự thi công

3.1. Thi công lòng đường

-Phải đúng kích thước hình học ( chiều rộng, chiều sâu), đúng cao độ, độ dốc ngang- dốc dọc, chặt, bằng
phẳng.

3.2. Làm lớp móng hoặc xử lý mặt dường cũ

-Lớp móng phải được thi công đúng quy trình và phải được nghiệm thu trước khi làm CPĐD GCXM
 Nếu lớp móng là mặt đường cũ bằng phẳng, đủ cường độ phải làm sạch mặt đường: nếu mặt đường cũ rời

rạc, nhiều ổ gà phải tiến hành vá ổ gà, làm phẳng, lu lèn lại trước khi thi công cấp phối.



Phải tưới đẫm nước lớp móng trước khi rải CPĐD GCXM


III. Trình tự thi công


III. Trình tự thi công

3.3. Chuẩn bj cấp phối

- Cấp phối phải được gia công và tập kết tại các bãi chứa vật liệu
- Phải thí nghiệm cấp phối đạt các chỉ tiêu cơ lý quy định, đúc các tổ mẫu để xác định đúng hàm lượng XM gia cố.
- Hỗn hợp CPĐD GCXM phải trộn tại các trạm trộn cưỡng bức


III. Trình tự thi công

- Các sai số cho phép trong quá trình trộn đôi với cốt liệu là ±2%, với XM là ±0,5%, với nước là ±1% theo
khối lượng mỗi loại.

- Cứ 500T vật liệu kiểm tra thành phần hạt; cứ 200T kiểm tra chỉ tiêi los Angeles và tỷ lệ hạt thoi dẹt 1 lần
- Phải kiểm tra độ ẩm cấp phối hàng ngày để diều chỉnh lượng nước trộn phù hợp, đảm bảo cấp phôi sđúng
độ ẩm tốt nhất

- Đường vận chuyển và thiết bị vận chuyển phải đảm bảo sao cho thời gian trộn, chuyên chở, rải và đầm nén
chỉ trong 2h.



III. Trình tự thi công

3.4. Thi công đoạn thử nghiệm

-Đoạn thử nghiệm dài 100m
- Từ số liệu thí nghiệm xác định dung trọng khô lớn nhất và đô ẩm tốt nhất của CPĐD GCXM
- Thiết kế đoạn đầm nén thử nghiệm trình tư vấn giám sát và CĐT
- Thi công đoạn thử nghiệm theo hồ sơ đã được duyệt; ghi chép số liệu trong quá trình thi công thử nghiệm, tính
toán xác định chính xác công nghệ thi công thử nghiệm trước khi tiến hành thi công đại trà

- Khoan lấy mẫu xác định cường độ của CPĐD GCXM


III. Trình tự thi công

3.5 Vận chuyển vật liệu

-Dùng oto tự đổ

hoặc xe chuyên dụng có bạt phủ thùng

xe để chuyên chở hỗn hợp.

- Khối lượng cấp phối

phải được tính toán đầxấp xỉ

1,25


- Cấp phối đổ trực tiếp vào phễu chứa máy rải
- Cứ 1000T hỗn hợp lấy mẫu ngay tại phễu trút ở trạm
trộn để đúc mẫu và thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý: 1 mẫu
TN cường độ chịu nén 1 ẫu TN cường độ ép chẻ


III. Trình tự thi công

3.6. Rải cấp phối

-Có thể dùng máy rải thông thường, máy chuyển kết hợp với máy rải, máy san


III. Trình tự thi công

-Phải làm ván khuôn 2 phía của vệt rải
- Thường xuyên kiẻm tra cấp phối khi rải
- Phải đảm bảo chiều dày, độ bằng phẳng và độ dốc ngang thiết kế
- Thường xuyên kiểm tra chiều dày rải, kiểm tra độ dốc bằng thước đo độ dốc hoặc máy thủy bình
- Nếu phát hiện hỗn hợp rải phân tầng phải loại bỏ thay bằng hỗn hợp tốt
- Phải xử lý tốt các mối nối: xáo xới trong phạm vi 60cm trộn thêm 50% hỗn hợp mới


III. Trình tự thi công

3.7. Lu lèn

- Độ ẩm lu lèn xấp xỉ Wo ( sai số -1%)
- Tối đa 30p sau khi rải phải tiến hành lu lèn

- Việc hoàn thiện bề mặt lớp gia cố được thực hiện trong quá
trình lu lèn

- Chỉ gạt chỗ lồi, không bù các chỗ lõm; vật liệu thừa phải bỏ
đi. Trường hợp có những vệt lõm lớn, chiều sâu >1cm phải cày
xới khu vực vệt lõm, bù phụ bằng VL mới rồi san phẳng trước
khi lu lèn.


III. Trình tự thi công

-Quá trình lu sơ bộ nên dùng lu vừa bánh cứng lu 2lượt/điểm
- Quá trình lu nặng tiếp theo có thể dùng lu rung 6-10 L/điểm hoặc lốp lu 15-20 L/điểm
- Kết thúc giai đoạn lu lèn chặt phải kiểm tra ngay độ chặt bằng phưuơng pháp rót cát, nếu K< 1 phải tiếp tục lu lèn
ngay

- Cứ mỗi đoạn thi công của 1 vệt rải phải kiểm tra độ chặt 1 lần
- Tiếp tục lu lèn hoàn thiện bằng lu nặng bánh cứng


IV. Kiểm tra và nghiệm thu

1.
-.
-.
-.
-.

Nội dung kiểm tra:
Chiều rộng mặt đường , độ dốc ngang, độ bằng phẳng: kiểm tra 5 mặt cắt ngang trong 1km

Chiều dày mặt đường, độ chặt, cường độ: 1000m dài trên 1 làn xe chạy khoan 6 mẫu nhiên
Cao độ kiểm tra bằng máy thủy bình
Cường độ mặt đường kiểm tra bằng phương pháp ép tĩnh


IV. Kiểm tra và nghiệm thu

2. Các sai số cho phép

- Chiều rộng mặt đường: ±10 cm
- Chiều dày mặt đường: ±5%
- Cao độ mặt đường : -1cm; +0.5 cm
- Độ dốc ngang mặt đường và lề đường: không quá ± 0.5%
- Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m: không quá 5mm
- Độ chặt cục bộ -1% nhưng trung bình trên 1 km > 1
- Cường độ: cục bộ -5% nhưng trung bình trên 1 km phải không nhỏ hơn cường độ yêu cầu
- Mô đun đàn hồi mặt đường;
E thực tế ≥ E thiết kế


Tài liệu tham khảo

1.
2.
3.

TCVN 8858-2011
Giáo trình xây dựng nền đường oto
Giáo trình xây dựng mặt đường oto



Nội dung làm của các thành viên

1.
-.
-.

Hoàng Huyền trang
Khái niệm, ưu nhược điể, PVSD
Trình tự thi công

2. Nguyễn Văn Trường

-.
-.

Yêu cầu vật liệu
Kiểm tra, nghiệm thu


×