Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giáo án nghĩa của câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.2 KB, 15 trang )

Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Giáo án Ngữ Văn 11

TIẾNG VIỆT: ( 1 tiết)

NGHĨA CỦA CÂU
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
1. Về kiến thức
- Nhận thức được hai thành phần nghĩa của câu ở những nội dung phổ biến và
dễ nhận thấy của chúng.
2. Về kỹ năng
- Có kĩ năng phân tích, lĩnh hội nghĩa của câu và kĩ năng thể hiện được các
thành phần ý nghĩa một cách phù hợp nhất.
- Tạo câu thể hiện nghĩa sự việc.
- Phát hiện và sữa lỗi về nội dung ý nghĩa của câu.
3. Về thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt, cẩn thận khi lựa chọn cách diễn đạt.
B. Phương tiện, phương pháp dạy học
1. Phương pháp dạy học
GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 1


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Giáo án Ngữ Văn 11



- Thông qua phân tích ngữ liệu thực tế mà hình thành kiến thức, phát vấn,
thực hành củng cố. Kết hợp các phương pháp: vừa quy nạp vừa diễn dịch.
- GV cho học sinh phân tích theo câu hỏi gợi ý rồi rút ra nhận xét, kết luận.
- Làm bài tập thực hành.
2. Phương tiện dạy học
-

Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 2.

-

Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 2.

-

Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 2.

-

Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 2.

-

Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 2.

-

Bài tập Ngữ văn 11 – tập 2.


C. Yêu cầu học sinh chuẩn bị
- Đọc trước bài ở nhà, suy nghĩ phân tích ngữ liệu trong sách giáo khoa.
- Làm bài tập trong SGK trang 9.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:

GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 2


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Giáo án Ngữ Văn 11

- Em nào có thể đọc thuộc lòng phần dịch thơ bài “ Lưu Biệt Khi Xuất
Dương” ?
- Nêu suy nghĩ của em về quan niệm chí làm trai của Phan Bội Châu và tự rút
ra cho mình ý thức trách nhiệm trong hoàn cảnh hôm nay?
3. Giới thiệu bài mới:
Khi nói hay viết, chúng ta thường nói (viết) thành câu. Câu là đơn vị ngữ
pháp có cấu trúc phức tạp và sự phân hoá phong phú dựa vào những tiêu chí
khác nhau. Song dù phong phú phức tạp đến đâu, câu cũng phải có nghĩa.
Nghĩa của câu là nội dung thông báo mà câu biểu đạt, có thể thông báo sự
việc, có thể bày tở thái độ, sự đánh giá của người nói viết với sự việc hoặc
người nghe, đọc. Vì vậy, người ta chia thành hai thành phần nghĩa của câu:
Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu một
cách thấu đáo về nghĩa của câu.

4. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hai I. Hai thành phần của câu
thành phần của câu
 Thao tác 1: Tìm hiểu ngữ 1. Tìm hiểu ngữ liệu
liệu
GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

So sánh cặp câu a1-a2;b1-b2 :
Trang 3


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Hoạt động của GV và HS
- Gọi HS đọc và phân tích ngữ

Giáo án Ngữ Văn 11

Kiến thức cần đạt

liệu 1 trong sách giáo khoa.
- GV: Yêu cầu học sinh so sánh
cặp câu a1 - a2; b1 - b2 và nhận xét
về các thành phần nghĩa của câu:
+ Hai câu trong mỗi cặp câu đều
đề cặp tới cùng một sự việc. Đó
là sự việc gì?

+ Câu nào thể hiện sự việc nhưng
chưa tin tưởng chắc chắn đối với
sự việc?
+ Câu nào thể hiện phỏng đoán
có độ tin cậy cao đối với sự
việc ?
+ Câu nào thể hiện sự nhìn
nhận, đánh giá bình thường của
người nói đối với sự việc ?

a. Cặp câu a1 và a2

- GV tổng kết :

- Giống nhau: Cả hai câu a1 và a2 đều nói đến

GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 4


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Hoạt động của GV và HS
+ Cả hai câu a1 và a2 đều nói

Giáo án Ngữ Văn 11

Kiến thức cần đạt

sự việc Chí Phèo từng có một thời (ao ước có

đến sự việc chí phèo từng có thời một gia đình nho nhỏ).
ao ước có một gia đình nho nhỏ.

- Khác nhau: Nhưng câu a1 kèm theo sự đánh

* Câu a1 có dùng từ hình như

giá chưa chắc chắn về sự việc qua từ “hình

thể hiện độ tin cậy chưa cao.

như”, còn câu a2 đề cập đến sự việc như nó

* Câu a2 không dùng từ hình như đã xảy ra.
thể hiện độ tin cậy cao ( khẳng
định có sự vật ấy).

b. Cặp câu b1 và b1

- Cả hai câu b1 và b2 đều đề cập

- Giống nhau: Cả hai câu b1 và b1 đều đề cập

tới sự việc người ta cũng bằng

đến sự việc giả định (nếu tôi nói .... người ta

lòng.


cũng bằng lòng).

* Câu b1 có dùng từ chắc thể

- Khác nhau: Nhưng câu b1 thể hiện sự phỏng

hiện sự phỏng đoán, có sự tin cậy đoán có độ tin cậy cao đối với sự việc qua từ
nhất định (thể hiện sự đánh giá

“chắc”, còn câu b2 chỉ đơn thuần đề cập đến

chủ quan của người nói đối với

sự việc.

sự việc).
* Câu b2 chỉ đơn thuần đề cập

2. Hai thành phần nghĩa của câu

tới sự việc.
GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 5


Trường THPT Nguyễn Thái Bình


Giáo án Ngữ Văn 11

Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
 Thao tác 2: Tìm hiểu hai
thành phần nghĩa của câu.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục 2

- Nghĩa của câu chính là nội dung mà câu

trong SGK vả trả lời câu hỏi.

biểu thị.

+ Từ việc phân tích hai ví dụ trên
hãy cho biết: Nghĩa của câu là

- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa :

gì?

+ Nghĩa sự việc ( nghĩa miêu tả) : đề cặp

+ Em nào cho cô biết mỗi câu

đến sự việc được nói đến trong câu.

thường có mấy thành phần

+ Nghĩa tình thái : là sự bày tỏ thái độ, sự


nghĩa? Là những thành phần

đánh giá của người nói đối với sự việc.

nghĩa nào?

- Thông thường, trong mỗi câu hai thành

+ Các thành nghĩa trong câu có

phần nghĩa trên hoà quyện vào nhau, không

mối quan hệ với nhau như thế

thể có nghĩa sự việc mà không có nghĩa tình

nào ?

thái và ngược lại.

+ Có trường hợp nào chỉ có

- Nghĩa tình thái thường được biểu hiện bằng

nghĩa sự việc mà không có nghĩa các từ ngữ tình thái (thành phần tình thái).
tình thái không và ngược lại?

- Câu không có từ ngữ tình thái riêng là câu


+ Căn cứ nhận ra được nghĩa tình mang nghĩa tình thái trung hòa (VD: câu
GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 6


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Hoạt động của GV và HS
thái của phát ngôn là gì?
(XEM VÍ DỤ SGK)

Giáo án Ngữ Văn 11

Kiến thức cần đạt
a2,b2)
- Trường hợp câu chỉ có từ (hoặc ngữ) cảm

- HS: Thảo luận chung và lần thán thì lúc đó câu có nghĩa tình thái mà
lượt phát biểu.

không có nghĩa sự việc.
Ví du :
Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả (l).
Chà chà? (2)
+ Câu (l): Nghĩa sự việc biểu hiện qua các
từ ngữ (y văn vẻ đều có tài cả)
Nghĩa tình thái: Thái độ ngạc nhiên qua từ
(thế ra) và thái độ kính cẩn qua từ (dạ bẩm)

+ Câu (2): Chỉ có nghĩa tình thái: Bày tỏ
thái độ thán phục qua từ cảm thán (chà chà!)
II. NGHĨA SỰ VIỆC

 Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa
sự việc.
GV yêu cầu học sinh đọc mục II
GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 7


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Giáo án Ngữ Văn 11

Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
trong SGK và tìm thêm những ví
dụ về những loại sự việc được đề
cập đến.
HS trả lời

1. Khái niệm sự việc, nghĩa sự việc

GV nhận xét và yêu cầu học sinh - Sự việc là những hiện tượng, sự kiện, hoạt
rút ra bài học.

động (ở trạng thái động hoặc tĩnh) có diễn


 Thao tác 1: Tìm hiểu khái biến trong thời gian, không gian hay những
niệm

quan hệ giữa các sự vật…

+ GV: Nêu khái niệm nghĩa sự - Nghĩa sự việc trong câu là thành phần ngữ
việc và nghĩa sự việc trong câu? nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
+ HS: Phát biểu.

Nghĩa sự việc còn được gọi là nghĩa miêu tả
(hay nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh đề).
2. Một số loại sự việc phổ biến
Sự việc rất đa dạng, nên nghĩa sự việc của câu
cũng thuộc nhiều loại khác nhau. Một số loại

 Thao tác 2: Tìm hiểu một sự việc phổ biến tạo nên nghĩa của câu:
số loại sự việc phổ biến.

- Câu biểu hiện hành động:

+ GV: Phân tích các ví dụ trong “Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới
GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 8


Trường THPT Nguyễn Thái Bình


Giáo án Ngữ Văn 11

Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
SGK, chỉ ra một số loại sự việc xuống chờ những người đi đưa”.
phổ biến?
+ HS: Phát biểu.

(Vũ Trọng Phụng, Số Đỏ)
Nam làm bài tập xong rồi mới qua nhà tôi
chơi.
- Câu biểu hiện trạng thái tính chất, đặc
điểm:
“Trời thu xanh ngắt mấy từng cao”.
(Nguyễn Khuyến, Vịnh mùa thu)
“Cần trúc lơ phơ, gió hắt hiu.”
( Thu vịnh- N.Khuyến)
“Oán hận trông ra khắp mọi chòm”
( Tự tình 1- Hồ Xuân Hương)
- Câu biểu hiện quá trình:
“Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”.
( Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu)
“Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây”
( Chạy giặc – N.Đ Chiểu)
- Câu biểu hiện tư thế:

GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 9



Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Hoạt động của GV và HS

Giáo án Ngữ Văn 11

Kiến thức cần đạt
“Lom khom dưới núi tiều vài chú.”
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang)
- Câu biểu hiện sự tồn tại:
“Còn tiền, còn bạc, còn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.”
(Nguyễn Bình Khiêm, Thói đời)
Lưu ý:
 Câu tồn tại có thể có 2 bộ phận :
+ Động từ tồn tại ( còn, hết..).
+ Sự vật tồn tại ( bạc, tiền, đệ tử, cơm,
rượu, ông , tôi…)
 Có thể thêm bộ phận thứ 3 chỉ nơi chốn
hay thời gian tồn tại. ( Trong, ngoài, trên,
dưới..., đêm, ngày, lâu, mau…)
“Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng.”
“Ở trong nhà còn mấy chậu hoa để cho
ngày tết.”
- Câu biểu hiện quan hệ:

GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà


Trang 10


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Hoạt động của GV và HS

Giáo án Ngữ Văn 11

Kiến thức cần đạt
“Đội Tảo là một tay vai vế trong làng.”
(Nam Cao, Chí Phèo)
“ Ngựa xe như nước, áo quần như nêm. ”
Lưu ý: Ở sự việc quan hệ thì có nhiều loại
quan hệ :
+ Quan hệ đồng nhất (là)
+ Quan hệ sở hữu (của)
+ Quan hệ so sánh ( như, giống, hệt,
tựa,khác,...)
+ Quan hệ nguyên nhân (vì, tại, do, bởi,...)
+ Quan hệ mục đích (để, cho,..)
Nhận xét: Trong câu, những từ ngữ tham gia
biểu hiện nghĩa sự việc thường đóng các vai
trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ,

 Hoạt động 3: Hướng dẫn học hoặc các thành phần phụ khác.
sinh luyện tập.

III. LUYÊN TẬP


Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trình bày. GV nhận xét và cho
GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 11


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Hoạt động của GV và HS
điểm.

Giáo án Ngữ Văn 11

Kiến thức cần đạt

 Thao tác 1: Tìm hiểu bài 1. Bài tập l SGK/Tr.9
tập 1.
+ GV: Phân tích nghĩa sự việc
trong từng câu thơ?
+ HS:
Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu
Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối

Nghĩa sự việc trong từng câu thơ:
- Câu 1: Diễn tả hai sự việc chỉ trạng thái
(Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo)
- Câu 2: Một sự việc - đặc điểm ( Thuyền

- bé)
- Câu 3: Một sự việc - quá trình (Sóng gợn)
- Câu 4: Một sự việc - quá trình (Lá - đưa
vèo)
- Câu 5: Hai sự việc:
+ Trạng thái : (tầng mây - lơ lửng)
+ Đặc điểm

: (Trời - xanh ngắt)

- Câu 6: Hai sự việc
+ Đặc điểm

: (Ngõ trúc - quanh co)

+ Trạng thái

: (khách - vắng teo)

- Câu 7: Hai sự việc - tư thế (Tựa gối/
GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 12


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Giáo án Ngữ Văn 11


Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
 Thao tác 2: Tìm hiểu bài buông cần)
tập 2.

- Câu 8: Một sự việc - hành động (cá -

+ GV: Tách nghĩa sự việc và đớp)
nghĩa tình thái trong các câu a, 2. Bài tập 2
b, c?
+ HS: Nhóm 3- Bài tập 2.

Tách nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong
câu a, b, c.
Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
a) Có một ông rể a) Công nhận sự
quý
cũng

như

Xuân danh

danh

nhưng cũng sợ.

giá






giá (thực) nhưng chỉ ở
phương

diện

đó

(kể); còn ở phương
diện khác thì không
(đáng ... lắm)
b) Hắn cũng như b) Thái độ phỏng
mình, chọn nhầm đoán chưa chắc chắn
nghề

(có lẽ) và có ý nuối

tiếc (mất rồi)
c) Họ cũng phân c) Thái độ phỏng
GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 13


Trường THPT Nguyễn Thái Bình


Hoạt động của GV và HS

Giáo án Ngữ Văn 11

Kiến thức cần đạt
vân như mình, đoán (dễ) ý nhấn
mình cũng không mạnh (đến chính
biết rõ con gái ngang mình)

 Thao tác 3: Tìm hiểu bài
tập 3
+ GV: Chọn từ thích hợp nhất

mình có hư không.
3. Bài tập 3
Chọn từ thích hợp “hắn”.

có thể điền vào chỗ trống để câu
sau thể hiện đúng hai thành phần:
nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
GV phân tích để HS lựa chọn
đúng từ “hắn”.
+ HS: Nhóm 4- Bài tập 3.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn HS
tổng kết nội dung bài học
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK/8

IV. TỔNG KẾT
- Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần:

nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
- Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự việc được
đề cập đến trong câu. Nó thường được biểu
hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị
ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành

GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 14


Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Hoạt động của GV và HS

Giáo án Ngữ Văn 11

Kiến thức cần đạt
phần phụ khác.

5. Củng cố, dặn dò
a) Củng cố:
- Đặt 5 câu có nghĩa sự việc.
- Làm bài tập 4 SGK và bài tập Sách bài tập Ngữ văn (phần nghĩa sự
việc).
b) Dặn dò:
GV yêu cầu HS về nhà
- Học thuộc lòng ghi nhớ SGK và học bài theo bố cục bài giảng.
- Làm bài tập phần củng cố.

- Soạn bài mới: Nghĩa của câu (tt) – Phần nghĩa tình thái.

GVHD : Nguyễn Thị Thúy Loan
Giáo Sinh : Lê Thị Cẩm Hà

Trang 15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×