Tải bản đầy đủ (.pdf) (700 trang)

Công phá đề thi quốc gia môn hóa học LOVEBOOK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.36 MB, 700 trang )

HOÀNG ĐÌNH QUANG

V

CÔNG PHÁ
J
ĐÈ THI QUÓCXSĨA
MÔN HÓA
............

V

, <

r

...............

s Dành cho ôn thi tốt nghiệraó^ạỉ học và cao đẳng
s Dành cho ôn thi h ọ ^ ổ ^ g iỏ i lớp 12
S Dùng làm tài 0^rtham khảo giảng dạy cho các giáo viên.
•9 °

é '

- ế

lOặc

.


NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUÓC GIẠ HÀ NỘI
Lovebook.vn I


v íịa c ỉạ c

Cuốn sách được chia làm các phần sau:
Trang VI
: Lời cảm ơn
Trang VII - VIII: Lời mờ đầu
Trang XI - X : Hướng dẫn sử dụng sách
Phần 1. Phương pháp giải hoá
Trang 1 1 -3 7 : Phương pháp sổ đếm
Trang 3 8 -6 6 : Phương pháp trung bình
Trang 6 7 -8 7 : Phương pháp bảo toàn khối lượng
Trang 88-118: Phương pháp bảo toàn electron (cơ bản và mở rộng)
Phần 2. Một số dạng bài khó
Trang 119 - 138: Chuyên đề 1: Viết đồng phân của hợp chất hữu cơ
Trang 139 - 156: Chuyên đề 2: Sự điện phân
Trang 157 - 177: Bài toán 1: Al, Zn và hợp chất của Al, Zn tác dụng
Trang 178 - 179: Bài toán 2: Bài toài sục khí C02 vào dung dịch chứa
Trang.180 - 181: Bài toán 3: Nhỏ dung dịch H+ vào đung dịch chứa HC03 ịc
Trang 182 - 186: Bài toán 4: Bài toán về tốc độ phản ứng
Trang 187 - 196: Bài toán 4: Bài toán về cân bằng hoá học
Phần 3. Một sổ mẹo giải hoá
Trang 197 -198: Mẹo số 1: Phương pháp chặn hai đầu
Trang 199 - 200: Mẹo số 2: Sử dụng phương trình phản
Trang 201 - 206: Mẹo số 3: Sử dụng công thức nco - Пи \ = (a - l)n x
Trang 207 - 210: Phụ lục phần 3: Một số phương p há0$ết phương trình hoá học
Phần 4. Tổng họp lí thuyết

'0 '* ’
Trang 211 - 258: Hoá vô cơ
'SC ?
Trang 211 - 213: Bài 1: Nitơ
\
Trang 214 - 215: Bài 2: Amoniac
Trang 216 - 223: Bài 3: Muối ámoni СУ
Trang 224 - 225: Bài 4: Axit nitric
Trang 226 - 233: Bài 5; Muối
Trang 234 - 239: Bài 6: Photổbb
Trang 240 - 241: Bài 7:<(ậ«ipphotphọric
Trang 242 - 243: Bài 80ÍUỐÌ photphat
Trang 244 - 248:Ẹàpk Phân bón hoá học
Trang 249 10: Cacbon
Trang 251 ^-£52: Bài ll.Cacbon monooxit
T ran g 2 5 ^ z5 4 : Bài 12: Cacbon đioxit.
TrangSầ5 - 256: Bài 13: Muối cacbonat
Trang 257 - 257: Bài 14: Silic
Trang 258 - 258: Bài 15: Hợp chất của Silic
Trang 259 - 428: Hoá hữu cơ
Trang 259 - 260: Bài 1: Hợp chất hữu cơ
Trang 261 - 270: Bài 2: Ankan . •
Trang 271 - 276: Bài 3: Xicloankan
Trang 277 - 281: Bài 4: Anken
Trang 282 - 283: Bài 5: Ankađien
Trang 284 - 285: Bài 6: Ankin
Trang 286 - 287: Bài 7: Aren
Trang 287 - 289: Bài 8 : Stiren
Loveboook.vn I IV ... - ........ ................ ..........-


---- ------ — -- -----------------------------

-----------------------

-


Trang 290 -291: Bà 9: Dẫn xuất halogen
Trang 292 - 296: Bà 10: Ancol
Trang 297 -298: Bà 11: Phenol
Trang 299 -305: Bà 12: Anđehit và Xeton
Trang 306 -321: Bà 13: Axit cacboxylic
Trang 321 - 328: Bà 14: Este
Trang 329 - 329: Bà 15: Lipit
Trang 330 -335: Bà 16: Chất béo
Trang 336 - 342: Bà 17: Chất giặt rửa
Trang 343 - 343: Bà 18: Cacbohiđrat
Trang 344 - 348: Bà 19: Glucozo
Trang 349 -365: Bà 20: Fructozo
Trang 366 -368: Bà 21: Saccarozo
Trang 369 - 374: Bà 22: Mantozo
Trang 375 - 376: Bà 23: Tinh bột
Trang 377 ■381: Bà 24: Xenlulozo
Trang 382 ■389: Bà 25: Amin
Trang 390 ■403: Bà 26: Amino axit
Trang 404 • 406: Bà 27: Pẹptit
Trang 407 ■423: Bà 28: Protein
é r
Trang 424 •428: Bà 29: Polime
V

Trang 429 508: Đạ cương kim loại và dãy điện hoá
. V
Trang 429 •434: Bà 1: Đại cương về kim loại
■V
Trang 435 •443: Bà 2: Hợp kim
Trang 444 -451: Bà 3: Dãy điện hoá của kim loại
\
Trang 452 -461: Bà 4: Sự ăn mòn kim loại
*0
VV
Trang 462 - 465: Bà
Trang 466 - 468: Bà
Trang 469 - 470: Bà
Trang 471 - 473: Bà
Trang 474 -481: Bà 9: Một số hơpộiat quan trọng của kim loại kiềm thổ
Trang 482 -484: Bà 10: Nhôm ^
Trang 485 - 485: Bà
Trang 486 -491: Bà
Trang 492
Phần 5: Đề
Trang 509
_ số 1
Trang 541 - ế ị ỷ : Đề số 2
Trang 57 979: Đề số 3
Tran&ộ
606: Đề số 4
TrarijpÌ28 - 632: Đề số 5
Trang 658 - 662: Đề đại học A - 2014 (đã sửa đổi)
Trang 680 - 683: Đề đại học B - 2014 (đã sửa đổi)
Trang 700 - 704: Chuyện Người mẹ "điên".



£ ttc ỉm .A t

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, đặc biệt tới ông bà nội và ông bà ngoại - những người đã động viên và hỗ
trợ trong suốt quá trình từ khi bắt đầu lên ý tưởng đến khi hoàn thành cuốn sách. Cảm ơn anh Lưcmg Văn
Thuỳ - Giám đốc VEDU - người đã luôn động viên và hỗ trợ tôi trong quá trình hoàn thiện cuốn sách và tập thể
các em trong nhóm GSTT Group - nơi tập hợp những em sinh viên đạt kết quả cao trong kì thi tuyển sinh đại
học các năm. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể giảng viên trường THPT Quỳnh Côi, Quỳnlịri^hta, Thái
Bình, đăc biêt là:
'ộ P
_
V
- Thầy Nguyễn Văn Hưng - giáo viên bộ môn hoá trường THPT Quỳnh Côi, người đã đ ộ ^ ? ìe n và hỗ trợ kiến

tôi nể phục nhất vì thầy sở hữu kiến thức hoá học rất phong phú và sâu sắỉ/phong cách giảng dạy lôi cuốn, thu
hút và sự thân thiện, nhiệt tình đối với học sinh.

- Thầy Đào Văn Tuyến - giáo viên bộ môn vật ỊíộOcmg THPT Quỳnh Côi, người mà tôi luôn ngưỡng mộ về
phong cách giảng dạy sư phạm và sự nhiệt t^ í^ â m huyết với sự nghiệp giáo dục phổ thông của thầy.
0 0<s>

é

I.oveboook.vn I VI

'


;ại


Phần 1: Phương pháp giải hóa

ác

ín
hi

vi

;

Trong các kì thi vào đại học và cao đẳng, cắc bạn thường xuyên gặp m ột số bài hóa hữu cơ có cách giải rất đặc
biệt đòi hỏi các bạn phải nắm vững được công thức cấu tạo của các chất hữu cơ cũng như nắm vững được
tinh chất của các chất hữu cơ m ới có th ể giải ra được đáp án. Tuy nhiên, các bạn cũng sẽ thấy các bài toán
trên có th ể được giải theo cách hoàn toàn m ới sau đây.
*****
/-nV

ọc

ạo
ag
1Ö1

ọc

lại
tài
ác

3C.

í li
án
âu
ng

;

Do Ca(OH) 2 dư =* nC02 = nCaco3 = 100 = ° '18 mo1
Axit acrylic: CH2 = CH —COOH
Vinyl axetat: CH3COOC2H3
Metyl acrylat: CH2 = CH - COOCH3
v V
Axitoleic:C17H33COOH
/z ffr
.
* Nhận xét: Ta bỏ đi hai chất là axit oleic và metyl acrylat =4 HẴn hợp chỉ còn axit acrylic và vinyl axetat
Đặt
f)ăt số mol của axit acrvlic
acrylic và vinvl
vinyl axetat lần lưot
lượt là a và&mol
VÍ0 ì
nCOz = 3a + 4b = 0,18 mol (1)
*0
mhỗn hợp = rciaxìt acrylic + mvinyi axetat = (27 +
(59 + 27)b = 72a + 86b = 3,42 gam (2)
rrwi'v . m . ' fa = - 0 ,0 6 mol
XV

Từ (l)và (2) ta có:
=o ™ ;
Vq>
nH20 = 2nC2 H3 C00H + 3ncH3 cooc 2 H o ^ £ a + 3b = 2. (—0,06) + 3.0,09 = 0,15 mol
=> mdd thay đổi - m COi + m H20 - m qểtj2 = 0,18.44 + 0,15.18 - 18 = - 7 ,3 8 gam

=s> Dung dịch X đã giảm đi 7,38 gara.
Bài 2: [Câu 35 - Đại học B 2 0 1 ^ m đề 153]
Hỗn hợp khí X gồm etilen, ©fetan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05
mol hỗn hợp X rồi hẩ^m Ịi hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thấy khối
lượng bình tăng thêfl£yn gam. Tìm m.
ö fy
Bài làm
,•
Mx = 17. Mo = 1 7 .2 = 34
Etilen: C H ^C H 2
Metaru^ỊỈQ
Propin: CH = c - CH3
Vinyl axetilen: CH2 = CH —c = CH
* Nhận xét: Ta bỏ đi hai chất cuối cùng => Hỗn họp X chỉ còn có etilen và metan
Đặt số mol của etilen và metan lần lượt là a và b mol
rp ,
.. (m etilen m metan) _ 28a + 16b
f ^
Ta có: Mv = -----------------------= — ——:-----= 34 (1)
x
nx
a+ b
Ta có: a + b = nx = 0,05 mol ( 2)
TV- /"n _ (a = 0,075 mol

T ừ ( 1 ) v à ( 2 ) 3 Ịb = -0,025 moi
nC02 = 2a + 3b = 2. (0,075) + 1. (-0 ,0 2 5 ) = 0,125 mol
nH 0 = 2a + 2b = 2. (0,075) + 2. (-0,025) = 0,1 mol
Lovebook.vn Ị 11


mbình thay đổi - m co 2 ■+■m H20 = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 gam

Bài 3: [Câu 14 - Đại học A 2012 - Mã đề 296]
Hôn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dich
NaHC03 thu được 1,344 lít khí C02 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít khí 0 2 (đktc), thu đươc
4,84 gam C02 và a gam nước. Giá trị của a là:
Bài làm

C3 H6 •
X m oi

n Br2 =Ị

Vì 0,61

ọnA

_
4'84 - _
.
nco2(2) — ^ —0,11 moi

^


Axit fomic: HCOOH
Axit acrylic: CH2 = CH - COOH
Axit oxalic: HOOC - COOH
Axit axetic: CH3COOH

r\ '

/A ?
'

* Nhận xét: Ta bỏ đi axit acrylic => Hỗn hợp X chỉ còn axit fomic, axit oxalic và^jfòxetic
Đặt số moỉ của axit fomic, axit oxalic và axit axetic iần lượt là a, b c mol
Ta có: nCOj{1) = nC00H = a + 2b + c = 0,06 mol (1)
Ta cổ: n02 = (1 + Ị - 2) a + (2 + Ị - 2) b + (2 + "
Ta có: nC02(z) = a + 2b + 2c = 0,11 mol (3)
—0,05 mol
T ừ (l), (2), (3).Tacó: b = 0,03 mol
lc = 0,05 mol

I ) c = 0,5a ì ý ằ b + 2c = 0,09 mol (2)

* \

n H20 = a + b + 2c = - 0 , 0 5 + 0,03 + 2.0,05 = 0 ,08 I© r= > a = m H20 = 0 ,0 8 .1 8 = 1 ,4 4 g am

Bài 4: [Câu 15 - Đại học B 2012 - Mã đề 359]
Cho hỗn họp X gồm ancol metylic, etilen g l i ^ a glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X ta thu được 6,72 lít
khí C02 (đktc). Cũng m gam X nói trên tá c V i^ v ớ i Na thu được tối đa V lít khí hidro (đktc). Tìm V
Bài làm
o


* Nhận xét: Ta bỏ đi 2 ch ất^|o í =* hỗn hợp X chỉ có ancol metylic
Ta có: nCH30H = nC02

Từ (i;

nY = ị

1,344
nco2(i) = ~£r7~
moi
22,4 =
2,016
n0 2 =
= 0.09 moi

_ 6,72
nco2 = ^ Ị = 0,3mol

Ta có:
nco2 :

mol =* nHz = | n CH3oH = ị . 0,3 = 0,15 mol => V = 0,15.22,4 = 3 36 lít

r ỉ n hr ĩ ĩ l ^ iảr ' P
J T ? ’ *XĨ acrylk< anCo1 anlylic-Đốt cháy hoàn toàn ° '75 mo1 xlí khí C02 (đ k t^ B u n nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khoi hơi của Y so VỚI X bang
1,25. Cho
Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch brom 0,1 M. Tìm V
Bài làm


Bài 6:
5.9 ma
Anđeh
Axit ax
Hỗn hc
* Nhận
chấtđi
ch!cói
Đặt số
Ta có: 1
Ta CÓM
T ừ (l)
* Như 1
phải d<
phưcmi
Đó khô
pháp "í
đọctiế]
A. Cơ si
1) Đầu
không 1
Bài 6: ĩ.
5.9 moi

30,24
n C02 =

...= 1,35 m ol


U2

22,4
Propen: CH3 - CH = CH2
Axit acrylic: CH2 = CH - COOH
Ancol anlylic: CH2 = CH - CH20H
nx 0.75
0,75
Bl
n ~ nY - 1' 2 5 =>nY - J ^ |= 0 , 6 m o I
nx
'
* Nhận xét: Ta bỏ đi 2 chất cuối => Hỗn hợp X chỉ còn 2 chất là hidro và propen
Đặt số mol của hidro và propen lần lượt là a và b mol
mv

Y

=

m

- , My _ v n Y /

x

Mx

Lovebook.vn 112


■Hỗn hợ
Đặt số I
Ta có: n
Ta có: n
Ta cần ỉ
Như vậ’
Ta có: 11
=*nH2o


Ta có: nx = a + b = 0,75 m ol (1 )

nc0 = 0. a + 3. b = 1,35 mol (2)
dịch
ỉược

^
- (a = ° '3 mo1
Từ (1) và (2) ta có: (b = 0,45 moi
C3H6 + H2 -> C3H8
X m o l -» X m o l -» X m o l

nY = 0,6 mol = ( a - x ) + ( b - x ) + x= a + b - x = 0,75 - X => X = 0,15 mol
n èr2 = nc3H6 dư = b - X = 0,4 5 - 0,15 =

0,3 m ol

_

0,3


0,05

Vì 0,6 mol Y phản ứng với 0,3 mol Br2 => 0,1 mol Y phản ứng với -Ỵ- = 0,05 mol Br2 => V = —

= 0,5 lít

* Có thể các bạn cho rằng:
(1) Cách làm trên chỉ là m ay mắn, và chẳng có m ột chút cơ sở nào hết, hoàn toàn là ngẫu h ệ ỳ r
(2) Bạn có th ể làm dễ dàng các bài toán trên bằng phương pháp khác, chuẩn xác hơn x ỉ® định hướng
hơn nhiều.
Có thê là bạn đúng, nhưng trước khi nhận xét như trên, xin m ời các bạn giảU Ệyet bài toán sau đẫy
theo cách khác, chuẩn xác hơn và có định hướng hơn của các bạn.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 122,6 gam hỗn hợp X gồm anđehịt acrylic, C5H60 ,C£ ^ & 2 và axit axetỉc thu được
5,9
mol C02 và y mol nước. Tìm y
"
Bài làm
Õy
Anđehit acrylic: CH2 = CH - CH = 0
Axitaxetic:CH3COOH
Vy
.........................
Hỗn hợp Xgồm: C3 H40, C5H60, C6H80 2 và C2H40 2
* Nhận xét: Bài toán trên có lẽ sẽ gẫy khó khăn đổi vớibạn,vjrQ>fí khó có thê tìm ra được mối liên hệ giữa các
chất để có th ể giải được bài toán. Nhưng bạn nghĩsao vớịxáỹhgiảì sau: Ta sẽ bỏ đi 2 chất ở giữa =?hôn hợp X
chỉCÓC3H40 và C2H402.

'2 lít


0,24
lằng

• uu2

'

vJ

AyT

.

.

Từ ( 1) và (2) ta có: Ị® 0 5 ™0Ỉ 1 =*
2a + 2b = 2,1,6 + 2-0'55 = 4,3 mo1 => y = 4-3 mo1
* Như vậy, phương pháp trên ià khgCBiẹu quả, đơn giản, dễ thực hiện, nhưng liệu rằng phương pháp trên có
phải do ăn may hay không? Phưmg pháp trên dùng được khi nào? Không dùng được khi nào? Liệu rằng
phương pháp trên có hoàn tđàệ>chính xác hay không?
Đó không phải là những
dễ trả lời. Để giải đáp những vướng mắc trên và để tìm hiểu tỉ mỉ phương
pháp "số đếm" một p h ^ n g pháp đóng vai trò như kim chỉ nam của các phương pháp khác. Xin mời các bạn
đọc tiếp phần bình ui&í và suy diễn sau đây.
.
A. Cơ sở của phưaàgpháp số đếm
-n r^,. — ^'"Ig ta hãy giải quyết bài toán số 6 theo cách hoàn toàn chính xác và với cách này, bạn sẽ
I gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, C5H60, C6H80 2, và axit axetic thu được
5,9
rtwC0 2 và y mol nước. Tìm y?

Bài làm
Hỗn hợp X gồm các chất: C3 H4O, C5H60,C 6Ha0 2 và C2H40 2.
Đặt số mol của 4 chất trên lần lượt là a, b, c, d mol
Ta có: mx = 56a + 82b + 112c + 60d = 122,6 gam (1)
Ta có; nC02 = 3a + 5b + 6c + 2d = 5,9 mol (2)
Ta cần tìm: riH2o = 2a + 3b + 4c + 2d (*)
Như vậy ta chỉ có PT (1) và (2), nhiệm vụ của ta là tìm kết quả của (*)
Ta có: nH20 = 2a + 3b + 4c + 2d = m. (56a + 82b + 112c + 60d) + n. (3a + 5b + 6 c + 2d)
^ nH20 = 2a + 3b + 4c + 2d = (56m + 3n)a + (82m + 5n)b + (112m + 6n)c + (60m + 2n)

Lovebook.vn Ị 13


(2 —56m + 3n
I
Ta có: 3 = 82m + 5n
|4 = 112 m + 6n
12 = 60m + 2 n

2(C3H4Í

Chọn 2 trong số 4 phương trình trên, ví dụ chọn 2 phương trình đầu tiên:

m

: 56m + 3n
: 82m + 5n

1
■ 2

Dễ thấy m = — và n = — thỏa mãn cả 4 phương trình trên

mol.
34
2
mol
17

(56a + 82b + 112c + 60d) + ệ ỹ . (3a + 5b + 6c + 2d) = l ị . 122,6 +
5,9 = 4,3 moi
=* nHạO
=
-s>Jy -= 4,3 mol
.
* Như vậy, nhiệm vụ của ta là từ phương tìn h (1) và (2) để rút ra số mol nước. Và công việc n à u ^ t h ự c rất
dễ dàng nếu ta dùng phương pháp đặt ẩn số m và n như trên
P a r h

ìà m



f 'ra r» V l ỉ i o n n

tn Ò M

n U Í« l-l tr ó n

irẰ


lrltẨ

2 u

J

__________?!______1



-1 ' ■ í-l /

1

l\

.

A

^

r

. V

2 CC3H4C
Như vậy
C2H4O2.;
là a và bị

*Thật là,
nhận địỊ
1. Nếu 'ầ
■đề bài đi
Ví dụ:
Bài 1: Đi
thụ hoàr
dịch X. K
+ Nhận i
l^hỗn hợp
n C02 = t

O(CH) + 2 (CH20 ) = C2I ^
.
.
Như vậy việc đốt cháy^pn họp X cũng tưong đương như việc đốt cháy hỗn họp gồm CH và CH20
Bài 6 tương đươn|u/ẵh)ài toán sau:
.
Đốt cháy hoàn toậVl22,6 gam hỗn hợp X gồm CH và CH20 bằng oxi .dư, thu đươc 5,9 mol COz và y mol nước
Tìm y.
^


Bài giải
Đặt số mol của CH và CH20 lần lượt là a và b mol
Ta có: mx = mCH + mCHzo = 13a + 30b = 122,6 ( 1 )
Ta có: ncòz = a + b .= 5,9 moi (2)

-


Ta CÓ2 Ị:
=> Tùy ỷ
sau đó gỊ
Bài 2: hÌ
0,05 moỊ
lượng bì
+ Nhận ỉ
Mx = 34
nx = 0,0
Như vậy
mol của
b mol =>■’
* Tuy nri
Giả sử bị
2(CHZ) i
2a
<
4(CH2) 4c «5(CH2) 5d

«-

Và bạn c
Sau đó b

=> mbìnK

Lí do mq
^ n x =j
Nếu bạụ
=* n (CH2|


* Tuy nri
này hoàj
suy nghi
Lovebook.vnẬ14-


2(C3H40) + ( - Ỉ ) (C2H402) = c6H8o2 + c_1H_2o_1 = c5H6o
2(C3H40) + 0.(C2H40 2) = C3 H80 1
_
Như vậy: Hỗn hợp X có thể coi là hỗn hợp của CH và CH20, nhưng cũng có thế coi là hỗn họp của" C3H4O và
C2H40 2. Hoặc nếu bạn không thích, bạn có thể coi hỗn hợp X gồm 2 trong số 4 chất mà đề bài đã cho, đặt 2 ẩn
là a và b, sau đó tìm y, các bạn sẽ thấy các cách làm đều cho cùng một kết quả giống nhau.
*Thật là khó có thể diễn đạt được hết những điều thú vị từ những phát hiện trên. Nhưng bạn có thể tin vào
nhận định sau:
.
1. Nếu đề bài cho X dữ kiện, đủ đ ể lập được X phương trình toán học, thỉ bạn hãy bỏ đi "tùyý " m ột số chất mà
đè bài đã chOj đ ể hỗn h ọ p ch ỉ còn lại X chất
Ví dụ:
CV^
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn họp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl aciylat và axibmfeỉc, rồi hấp
Btltủa và dung

... ....... ..... ___________________ _____ __

X 2K

mhgn hợp = 3,42 gam => 1 dữ kiện => Lập được 1 phương trình
'/'y
nco = 0,18 mol => 1 dữ kiện => Lập được 1 phương trình

yC^yy
Ta có 2 phương trình =>Chỉ tìm được chính xác 2 ẩn là số mol của 2 chất, tu y s ^ ê n đề bài lại cho tới 4 chất
=> Tùy ý bỏ đi 2 chất bất kì trong số 4 chất trên để thu được hỗn họp c m ề m 2 chất, đặt ẩn số mol là a và b
sau đó giải quyết tiếp (các cách chọn 2 chất bất kì đều cho ra cùng môtííap số).

lượng bình tăng thêm m gam. Tìm m?
+ Nhận xét: Bài toán cho ta 2 dữ kiện
\ v
Mx = 34 => 1 dữ kiện => 1 phương trình
0
nx = 0,05 mol => 1 dữ kiện => 1 phương trình
.
Như vậy, ta có 2 phương trình =* chỉ giải đ u w 2 a n số trong khi đề bài cho ta đến 4 ẩn số tương ứng với số
mol của 4 chất =* Ta tùy ý bỏ đi 2 chất.bất kì^ậe cho hỗn họp X chỉ còn lại 2 chất, tương ứng với số mol là a và
b mol => Giải ra đáp số. Tẩt cả các cách ckợnộ chất bất kì đều sẽ cho ra cùng một đáp số.
* Tuy nhiên, bài toán trên khác với bàị^ỉan số 6 mà ta đã xét. Lí do là bài 2 có cho số mol của hỗn họp X.
Giả sử bạn biết rằng:
o °
2(CH2) = C2H4
.
2a
*- a
4(CH2) + (—1)CH4 =
C_.iH._4 = C3 H4
4c *—c
c
5 (CH2) + ( - l ) C H ^ f c 5H10 +
-r C
vJ_
_11 nH_

_ 44. = CaH,
^405
5d *—à
<- d
.
Và bạn coi hoưỄiợp X là hỗn họp gồm có 2 chất là: CH2 và CH4.
Sau đó ỊM^đạt số mol 2 chất lần lượt lằ a và b mol. Bạn sẽ có:
Ị mx = 34 =
ĩnx = a + b = 005

fa = -0,45 mol
Ịb = 0,5 mol

fncoz = a + b = 0,05 mol
Ịn Hzo = a + 2b = 0,55 mol

^ mbinh thay đổi = mco2 + mHz0 = 0,05.44 + 0,55.18 = 12,1 gam ít 7,3 gam (7,3 gam là đáp án chính xác)
Lí do mà cách làm trên sai vì: Nếu đặt số mol của C2H4, CH4, C3H4 và C4H6 lân lượt là a, b, c, d mol
=> nx = a + b + c + d = 0,05 mol
_______ . - 1. ? . . ,
______________________________________ _
. fnCH,=
2a + 0b + 4c + 5d
.
2
Nếu bạn qui hỗn hợp 4 chất trên thành 2 chất CH2và CH4 => I
nC
H
=
0

a
+
b

c

d
ự - u n í

■ ^ n (CHz và CH4) = 2a + b + 3c + 4 d > n x = 0,05 mol => đã làm thay đổi bản chất bài toán => đáp sô' sai
* Tuy nhiên, việc qui đổi thành 2 chất bất kì trong số 4 chất đề bài cho lại luôn cho đáp số đúng vì việc qui đổi
này hoàn toàn bảo toàn số mol X. Rõ ràng việc đưa ra một bài toán như thế này quả thật tiêu tốn không ít sự
suy nghĩ của người ra đề.
Lovebook.vn 115


Tuy nhiên, với nhiệm vụ là người giải hóa thì bạn có thể giải bài toán bằng cách làm nhanh chóng hơn nhiều
đó là: "không cần biết người ra đề nghĩ đề ra sao, việc của bạn chỉ là làm ra đáp số".
* Tuy nhiên, bạn cũng sẽ thấy việc sử dụng phương pháp số đếm không chỉ đơn giản và dễ dàng như vậy
bằng cậch giải quyết bài toán sau:
.
Bài 7: [Câu 2 3 -Đại học A 2014-Mã đề 259]
Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số
mol của axit metacrylic bằng số moi của axit axetic) bằng oxi dư, thu được hỗn hợp khí Y gồm khí và hơi. Dẩn
Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dich z. Đun nóng z lai tiếo tue
thấy kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn họp X tác dụng với 140 ml dung dịch кон IM ,sâu khi các phản ứng хау ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu.
Bài làm
49,25
0,25 mol

n BaC03
-6
197
Hỗn hợp khí Y sẽ gồm có C02 và hơi nước
V
Đun nóng dung dịch z thấy có thêm kết tủa => Dung dịch z có Ba(HC03) 2
Bảo toàn C02 => nC02 = пВаС0з + 2пВа(НСОз}2 (*)
.-Ọ
•V
Bảo toàn Ba =* пВаСОз + пВа(НСОз)2 = n Ba(0H)2 =* пВа(НСОз)
0,38 - 0,25 = 0,13
Từ (*) =*'nCOz = 0,25 + 2.0,13 = 0,51 mol
.
Axit metacrylic: сн 2 = C(CH3) - COOH (C4H60 2)
Axit ađipic: HOOC - [CH2]4 - COOH (C6H1004)
< г/
Axit axetic: CH3COOH (CzH40 2)

Glixerol: CH20H - CHOH - CH2OH (C3 H80 3)
•v v
Cách 1: Cách giải chuẩn xác, đúng bản chất
,
nc+H6o2 = nc2H4o2 => Đặt số mol của 4 chất trên lần lượt là a, *mhẽnhựpx = 86a + 146b + 60a + 92c = 13,36 gam => 146ẾỆT^b) + 92c = 13,36 gam (1 *)
Ta có: nC02 = 4a + 6Ы - 2a + 3c = 0,51 m.ol => 6(a + b > ^ c = 0,51 moi (2 *)
T ừ (l* )v à ( 2 * ) = J a + b = 0 06m ol
^
J
(с = 0,05 mol
,

Ay
.
Do bài toán cho hỗn hợp X tác dụng với 0,14 пЬМ^ВН => Ta tìm nC00H
RCOOH + KOH -» RCOOK + H20
Псоон = а + 2b + а = 2 (a + b) = 2.0,06ч0)Д2 mol < 0,14 mol = nK0H

&

'ỷ

nKOH dư = 0,14 —0,12 = 0,02 mol
m rắn = maxit + mKOH —m H20 troổkặìô пН г0 = 0,12 mol

=* mrắn = (86a + 146b + 60а)ф Щ 4.56 - 18.0Д2 = 146.0,06 + 0,14.56 - 18.0,12 = 14 44 gam
Cách 2: Phương pháp số đ ế ô Ọ

^ Nhận xét: Bài toá^ỉỷrển cho chúng ta 3 phương trình
mhỗnhợpx = 13,36
1 dữ kiện => phương trình (1)
ncoz 1 dữ kiện => phương trình ( 2)
nc4H6oz =
= » ld ữ kiện => phương trình (3)
Như vậy: Ciặệpg ta có 3 phương trình trong khi đề bài cho tới 4 chất => có quyền bỏ đi một chất bất kì
+ THI: Ta bỏ đi axit metacrylic => Phương trình (3) bị mất đi => loại
+ TH2: Ta bỏ đi axit axetic => Phương trình (3) bị mất đi => loại
.+ TH3: Ta bỏ đi glixerol
Đặt số mol của C4H6O2,C6H10O4 và C2H40 2 lần lượt là a,b, с mol
mhỗnhợpx = 86a + 146b + 60c = 13,36 gam (I)
.
nC02 = 4a + 6b + 2c = 0,51 mol (II)

nc4H602 = nCaH402 => а = с (III)
.
Từ (I), (II), (HI) => Hệ phương trình vô nghiệm
* ^ do: Mi toán cho hỗn h9P x tác dụng với dd KOH => Đã nhấn mạnh đến khả năng phản ứng với KOH của
axit, trong khi glixerol không phản ứng với KOH. Nếu chúng ta bỏ đi glixerol => chung ta đã coi như 100%
-Lovebook.vn 1-16

hỗn h;
=> các
+ ТН(THI
bản d
Đặtsâ
mhỗn Jh
n C02 5
n Ç*H6C

T ừ© ;
Khi chi
n C00H

mrắn =
V
1. Giữt
Thực rị
như Tỉị
2. Giữ Ị
Việc nà
bạn cảr
sai, làm
chuyển

sai thì h
Như vậ’
tưởng с
bạn thậ
chúng с
çhung, ì
nhanh n
*Tóm lạ
- Phươn
cho =» h
- Tiêu ch
+ Giữ n|
+ Giữ nj
* Để làm
áp dụng
Bài 1 : ĐỆ
thụ hoàr
dịch X. К
0
Hỗn hợpỊ
+ Cách X
Vì bài toi
giữa chúi
của các 0
định hirơ
n C02 =


hỗn hợp X có phản ứng với KOH (vì sau khi bỏ glixerol thì hỗn hợp X chỉ có axit) =* mất đi bản chất bài toán
=> cách bỏ trên là không chấp nhận được.

+ TH4: Ta bỏ đi axit ađipic Ta thấy đây là cách chọn phùhợp nhất vì nó giữ nguyên cả 3 phương trình
(THI và TH2 làm mất đi 1 trong 3 phương trình), cũng như giữ nguyên bản chất bài toán (TH3 làm mất đi
bản chất bài toán).
Đặt sổ mol của C4H602,C2H402 và C3Ha0 2 lần lượt là a,b,c mol
mhỗn hợp X = 86a + 60b + 92c = 13,36 gam (I)
nC02 = 4a + 2 b + 3c = 0,51 mol (II)
nc4H602 = nc2H402 => a = b (III)
a = 0,06 mol
Từ (I),(II), (III) => b = 0,06 mol
0,05 mol
Khi cho hỗn họp X gồm 3 chất trên tác dụng với KOH => chỉ có C4H60 2, C2H40 2 là có phản ứr(g)
Hcooh = a + b = 0,12 mol < nK0H = 0,14 mol =* nH20 = nK0H Phãnứng = 0,12 mol
VyT
mrắn = rciovit + m KOH - tnu n = 8 6 a + 60b + 56.0.14 — 0,12.18 = 14,44 gam íđán áiííòhmỉ'

^

1. Giữnguyên sốphương trình mà bài toán đã cho
Thực ra, việc này khá đơn giản, vì nếu việc chọn chất của chúng ta làm ỊỊỀ^di một phương trình nàọ đó (ví dụ
như THI, TH2), thì ta dễ dàng phát hiện ra. Vì vậy điều kiện này là rấ£c«làng được đảm bảo
2. Giữ nguyên bản chất của bài toán
Vy
.
Việc này chỉ cần ta quan sát kĩ đề bài để lựa chọn ra cách c h ọ ạ â ^ b ả o bản chất bài toán nhất. Tuy nhiên nếu
bạn cảm thấy việc này thật khó khăn, thì-'bạn cũng có théydgpỉg cần đảm bảo điều kiện này. Vì nếu bạn chọn
sai, làm mất bản chất bài toán (ví dụ: TH3), thì hệ
đương nhiên sẽ bị vô nghiệm. Khi đó bạn sẽ tự
chuyển sang cách chọn khác. Như vậy điều kiện này ỹtâg hoàn toàn dễ dàng được đảm bảo. (vì nếu bạn chọn
sai thì hệ phương trình của bạn sẽ tự động vô ngỊữặày
Như vậy, 2 điều kiện cần và đủ để dùng phươra£wáp "số đếm" là hoàn toàn đơn giản, bạn chỉ cần nhớ được ý

tưởng của các điều kiện trên là có thệ dùMymrơng pháp số đếm hoàn toàn dễ dàng và chính xác. Còn nếu
bạn thấy không tự tin lắm, thì việc đặtVổHỘol của tất cả các chất mà đề bài cho, sau đó tìm mối liên hệ giữa
pVinnrr n m r r lò yvi A+-

nl-1 1Ârvi lrl<\'A nr>

\rn liinvi 111 A n

í

_l -__í — 1______ I_l . ' li

n

>

.1 * .

1 A

*r / ■

nhanh nhưng hơi phức tạp là tùy vấo quan điểm của ban.
* Tóm
1om lại, bạn
D ạn can
cần nnơ
nhớ ve
về plMmg
pntK pm g pnap

pháp so
số aem:
đếm'
.
- Phương pháp: Đề bài Cjhỷ-rt phương trình nhưng có m chất (m > n) => hãy bỏ đi (m - n) chất mà đề bài đã
cho => hôn hợp còn l|j(p)chất ứng với n phương trình => đặt n ận và giải tiếp
- Tiêu chuẩn bỏ c h ấ ^ iệ c bỏ chất sẽ họp lí nếu:
+ Giữ nguyên s^pĩỉương trình đề bài cho (đk này dễ dàng đảm bảo)
+ Giữ nguyêr^rản chất bài toán (đk này luôn thỏa mãn)
* Để làl5 ^e*n phương pháp, mình sẽ giải lại các bài toán 1,2,3,4,5 theo phương pháp chuẩn và phân tích cách
ap diua^phương pháp sổ đếm

Bài làm
nC02 = 0,18 mol
Hỗn hợp gồm: C3H40 2, C4H60 2, C4H60 2, C18H340 ;
+ Cách 1 :
1bài toán cho là phản ứng đốt cháy => Ta nên viết lại các chất thành CTPT để dễ tìm hiểu đặc điểm chung
giưa chúng vì phản ứng đốt cháy không hề liên quan đến tính chất hóa học của các chất, nên việc viết CTCT
T * chất là khÔng cần thiểt và gây rối' khiến ta khôn£ thể phát hiện ra qui luật chung của các chất, từ đó
định hướng lời giải.
Loveboplcvn 117


í

*'Quan sát, ta thấy, các chất trên có 2 nguyên tử nguyên tử 0, và có 2 liên kết đôi trong phân tử
=> CTPT chung cho cả 4 chất là CnH2n-202
* Ĩ1CO2 + (n —1 )H2Ũ
CnH2 n 2O2 —
nix

3,42
.- ^ = 0,18 mol => n = 6 => X là C6H10O2
ncoz2 n.nx = n . ^ = n14n
—2 + 32
3 42
nx = .....- -Liz - _ = 0,03 moi
mol =
=>
H,0 = 5.nx = 5.0,03 = 0,15 mol
?■nH20
nx —12.6 + 10 + 32 =
mkết tủa = 44.0,18 + 18.0,15 - 18 = -7,38 gam
m dd thay đối = m C02 + m Hz0
=> dung dịch giảm 7,38 gam
V Chú ý: Cách đặt
đăt hỗn
hỗn hợp X thành chất trung bình sẽ bảo toàn được sốm o l của các chất, có nghĩa tổng
số moi của các chất trong hỗn hợp X sẽ bằng số m ol của chất trung bình.
+ Cách 2: phương pháp số đếm
ncoz = 0/18 mol
o
hỗn họp gồm: C3 H40 2, C4H60 2, C4H60 2, C18H340 2
V
Nhận xét: Bài toán cho chúng ta 2 dữ kiện:
mhỗn hợp X= 3'42 ỗam =* 1 phương trình
nco2 = 0,18 mol => 1 phương trình

nco;2(1
n0.2 .
nco2ó

Hỗn h
+ Cáẹ
Chún§
nco2q
x + oị
Bảotc

0

= » 0, 1!

+ CácỊ
* Nhậr
đáp sỗ
Bài 4:ị
6,72 1ị

&

3 là đồng phân của nhau, vì vậy ta có thể coi chúng là một chất duy nhất có c t p r ì à C4H60 2 => Hỗn hợp X có:
C3 H4O2, C4H60 2 và Ci8H340 2 => Ta sẽ bỏ đi thêm một chất bất kì. Nếu bạ^ỉâo n g biết axit oleic có công thức
như thế nào, thì phương pháp "số đếm" sẽ là một phương pháp tuvệVỹởívì bạn có thể bỏ đi chất mà bạn
không biết CTPT. Nếu bạn bỏ đi axit oleic, hỗn họp X lúc này sẽ CÒ5 0 ^ C 3H4O2 và C4H60 2 tương ứng với số
moi lần lượt là a và b moi. Đương nhiên, nếu bạn bỏ đi
bỏ đi C4H60 2 thì cũng đều cho đáp án
đúng, nhưng tính toán sẽ dài dòng hơn một chút mà thôi.
\
Bài 2: Hỗn họp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl ax0 l\n có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn
0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm c Ị ^ r à o bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thấy khối
lượng bình tăng thêm m gam. Tìm m.

rv

./ộ tei làm
Mx = 34 gam
\ ơ>
nx = 0,05 mol
.......................
hỗn hợp X gồm C2H4, CH4, C3 H4, C4H4 a O
+ Cách 1:
^
*Nhận xét: Như đã chú ý, bài toáó\ậit> phản ứng đốt cháy => Không cần quan tâm đến CTCT, ta viết luôn CTPT
để dễ dàng tìm ra mối liên hệ gtữấ các chất
Ta thấy các chất trên có môOiem chung là có 4 nguyên tử H : CT trung bình của hỗn họp X là CnH

I

I
I

=> n c tr

§
I
I


=> nHz
=> v = '
+ Cách
Bài toá

Bài 5: í
lít khí <
1,25. d

'ệk

nx = 0;
I
nY = ị

n Cp 2 = 2,5. n x = 2 % ữ s = 0425 m ol

2 .nx =^.ơ,05 = 0,1 mol

mcoz + m H20 = 0,125.44 + 0,1-18 = 7,3 gam
'Vi 2:
9. ^
+ Cách
*Nhận xét: Bài toán cho chúng ta 2 dữ kiện
nx = 0,05 mol =?> 1 phương trình
Mx = 34 =?> 1 phương trình
Như vậy ta có 2 PT, trong khi đề bài cho tới 4 chất => Ta sẽ bỗ đi hai chất bất kì trong số 4 chất trên, các đáp Ệ
số sẽ luôn giống nhau

if'
Bài 3: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết vơi dd
NaHC03 thu được 1,344 lít khí C02 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít khí 0 2 (đktc), thu được
4,84 gam C02 và a gam nướe. Giá trị của a là:
1
Bài làm

^ b ì n h1tthay (&J

Hỗnhị
+ Cácli
Nhận t

§
I
I

Mx = 12n + 4 = 34 =>£*= Ỷị = 2,5 => XlàC 2j5H4

n H20

nC02 -

nco2 Hỗn hp
+ Cách!
Ta quaj
=> Ta c<
Đặt số Ị
*»x = oị
nco2 =1
C3Hrao|
nY = nj
= * ^ 2 Plị

~>nBJ
Ta thấy
^


Lovebook.vn |-18

n Br2 i


nco2(2) = -44- = 0.11 mol
Hỗn hợp X gom HCOOH, C2H3COOH, HOOC - COOH, CH3COOH hay: CH20 2, C3 H402l C2H204, C2H40 2
+ Cách 1: Bảo toàn nguyên tố
Chúng ta sẽ áp dụng định luật bảo toàn oxi
nco 2 (i) = n C0 0 H =

0,06mol =3 no trongX = 2ncooH —0,12 mol

X + 0 2 -» C02 + H20

.

Bao toan 0: no trong X "t" Ho trong oxi ,= tto trong co 2

trong Hz0

=> 0,12 + 0,09.2 = 0,1 1 .2 + n H20 =£ n Hz0 = 0 ,0 8 m ol =* a = m H20 = 0 ,0 8 .1 8 = 1,44 g am

Ò

+ Cách 2: phương pháp số đếm
. . . . ..
...
*Nhận xét; Đề bài cho ta 3 dữ kiện nhưng lại có tới 4 chất =>Ta có thể bỏ đi 1 chất b â t^ tro n g 4 chất trên, và

......................
đáp số sẽ đều giống nhau.
............................................. , < r
Bài 4: Cho hỗn hợp X gồm ancol mẹtylic, etilen glicol và glỉxerol. Đốt cháy hoàfĩ>toàn m gam X ta thu được
6,72 lít khí C02 (đktc). Cũng m gam X nói trên tác dụng với Na thu được tốii^vHÍt khí hidro (đktc). Tìm V.
Bài làm
r4 >
■ 6,72
ẠJ
n c o , = ^ = 0,3mol
Hỗn hợp X gồm CH4O, C2H60 2, C3H80 3
, jv
+ Cách 1:
'/ y ^
Nhận thấy 3 ancol trên đều no, có số nguyên tử c bằng s^B ỉỉm chức ancol
=* nc trong X = nOtrong X =* nC02 = n OH trong X => nOHtràng X = 0<3 mol

1
0,3
=>nH2 = - n 0H- = ~ Ỷ = 0,15 mol

J ộ x

-0

=» V = 0,15.22,4 = 3,36 lít '
QT
+ Cách 2:

Bài toán cho ta 1 phương trình là nc c ^ v ^ * m°l mà có tới 3 chất => Ta có thể bỏ đi 2 chất bất kì

Bài 5: Hỗn hợp X gồm hidro, propetìxbđt acrylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 moi X, thu được 30,24
lít khí C02 (đktc). Đun nóng X
lột Ni một thời gian, thu được hỗn họp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng
1,25. Cho 0,1 mol Y tác dụụavừa đủ với V lít dd brom 0,1 M. Tìm V.
Bài làm
.
nx = 0,75 mol
o
”Y = U 5 = 0,6 g ® '
nco2 = 1 ,3 ^ 1 ® '

.

HÔnhợpXgkiH 2,C3 H6,C3H40 2+ CácMrPhương pháp trung bình
T ạ ^ a n sát thấy 3 chất cuối có cùng số nguyên tử c là 3, có số liên kết đôi biến đổi
=> Ta coi hỗn hợp X gồm H2 và C3 HmOn
Đặt số mol của 2 chất trên lần lượt là Xvà y mol
nx = 0,75 mol = X+ y (I)
_
135
nco
' íU 2
2 = 1,35 H
mol
iU l —
= o.x
U i A 1+ k3.y
ỉ.
= 3y => y =

= 0,45 mol => X = 0,75 - 0,45 = 0,3 mol


^ 3HmOn + H2 -» hỗn hợp Y
nY

ĩlỵ

n ^ 2 Phàn ứng ^

— 0,75

riH2 Phản ứng

^ nH2Phản ứng=0/15 mol => đã có 0,15 mol liên kết đôi trong hỗn hợp X bị mất đi
, ^ nBr2doYPhảnứng = nBr2 do XPhản ứng- 0 ,1 5 (mol) 0 )

Tà thấy cả ba chất cuối tuy có sổ liên kết đôi khác nhau, nhưng đều phản ứng với Brz theo tỉ lệ 1:1
• ^Br2do XPhản ứng = ^C3HmOn = y = 0,45 moi (**)
~

'

Lovebook.vh ị 19


Thay (**) vào 0 ) ta thấy nBrz do YPhản ứng 0,45 - 0,15 = 0,3 mol
0,6 mol Ytác dụng với 0,3 mol Br2
03
0,05

=> 0,1 mol Y sẽ tác dụng với '
0,05 mol => V =
0,5 lít
6
0,1
+ Cách 2: Phương pháp số đếm
'
Đề bài cho ta 3 dữ kiện:
nx = 0,75 mol =* 1 Phương trình
nx
Hy = ^25 = °'6 mo1 =* 1 Phương trình
.......................... .....

'

=>TaỊ
Vì vậy,
=> Hỗn
Ta có: •



Ta có: Ị


'

.

ncoz = 1-35 mol => 1 Phương trình

Ta có 3 phương trình trong khi đề bài cho 4 chất => Ta sẽ bỏ đi một chất bất kì trong số 4 chất trên. Th%rằng
đề bài cho phản ứng cộng hidro vào liên kết đôi => Ta không được bỏ hidro vì sẽ làm mất đi bản chất%Voán
=> Ta được phép bỏ đi một trong ba chất sau: C3H6, C3H402,C3H60
ù
.

.

.

.

* Tiếp sau đây, xin mời các bạn sử dụng phương pháp số đếm để giải quyết các bài toán sau.;rữỳnhiên, các bạn.
nên tàm thêm một cách giải khác để luyện tập thêm.
'y
Bài 8: Cho 32,42 gam hỗn họp X gồm 3 axit và 3 anđehit (tất cả đều mạch hở) lần^cQnhưsau:
C4H602, C2H402, C6H80 2, CH20, C3 H40, C5Hs0. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn
ta thu được 1,67 mol COz.
Biết hỗn Jiợp X có số moi liên kết Tĩ là 0,9 moi. Cho hỗn hợp Xtrên tác dụng t á O a với X mol NaOH Tìm X
Bài làm
0^
* Nhận xét: Bài toán trên cho ta 3 dữ kiện tương ứng với 3 phương txìnẾy
+ mhôn h?p X = 32,42 =* 1 PT

+ nco, = 1,67 mol => 1 PT

V y

.


T ừ (l)
. ^ n.02Ị
Bài 10:
Nếu đc
Nếu chi
với Na
hở). I
■ ■i
Làm tư!
thể chợ
Đặt số jj
Ta có: n|
Ta có: ri
Ta có: ri

Từ 00, ị
RCOÙH1
RCHCH

ụ am
uau uidt udi LUCUI, L a se DOUI Ó A X & I sau: l 6m8u 2, l 3 H40 và CsHsO (hoặc các bạn có
ba chat khác, miên sao 3 chất còn lại có cả aiiđ^tíổ^à axỉt là được,các đáp số sẽ hoàn toàn giống nhau)
* Đặt số mol của C4H60 2, C2H40 2 và CH20 lM lư ạ ià a, b, c mol
Tacó:mhẫnh?pX = 86a + 60b + 30c = £ & íg a m ( l)
Ta có: nC02 = 4a + 2b + c = 1,67 mol ộì)
Ta có: n„ = 2a + b + c = 0,9 ( 3 ) ^ •
fa = 0,52®ol
Từ (1), (2), (3) ta có:
~27 mol
I mol

naxit — a + b = 0,52 —( t/7 = 0,25 moi => nNa0H = naxịt = 0,25 mol => X = 0,25
0,25 mol
Neu ta chọn 3 chgtí&C6H8C)2, CHzO và C3 H4O với sô mol lần Iưcrt là a,b, c mol
0,25 rưốl;b = 0,11 mol;c = 0,02 mol => nNa0H = naXjt = a = 0,25 mol (cùng Đáp án)

tham gia phản ửng đốt cháy trên
Bàí làm
* Nhận xét: Bài toán trên cung cấp cho ta 2 ph’ương trình
+ r n h ẽ n h ợ p x = 40,4 gam=>.lPT
+«*
nC
20 = 3,2 mol => ±
1 rPT.
4C0U22+H
+H20
l.
,
Hỗn hợp Xgồm: C4H60 2, C4H602, C4H60 z, C2H40 2, CzH40 2, C3H40, CH20
Do đây là phản ứng đốt cháy =* coi như hỗn hợp X có C4H602, C2H40 2f C3H40 và CH20
Bài toán cho ta 2 PT, trong khi hỗn hợp X lại có tới 4 chất => Ta có quyền bỏ đi 2 chất bất kì. Tuy nhiên chú ý
la C2H40 2 và HCHO có cùng công thức đơn giản nhất là CH20 =ỉ>nếu ta bỏ cả C4H50 2 và C3H4O thì hê. PT của
ta sẽ vô nghiệm.

Và - 01

=*riH2 =
Ta có:n=> nH2 =1

Bài 11 : ị
glixerolỊ

được tạc

Hỗn hơp
Bài toáni
bày một
Ta thấy I
=*nctroi
Bảo toàr
=> nH :
Bà| 12 : c
Ni, ta thi
dư, thấy
Hãy xác I
Bài toán

Lovebook.vn I 20


=> Ta không thể bỏ đồng thời C4H60 2 và C3H40 (bạn có thể thử).
Vì vậy, ta sẽ chọn cách bỏ C2H40 2 và C4H60 2
=> Hỗn hợp X chỉ còn lại CH20 và C3H4O với số mol tương ứng là a và b mol
Ta có: mx = mCH20 + mC3H4o = 30a + 56b = 40,4 gam (1)

.

Ta có: nC02+H20 —a. ^1+ —j + b, ^3 + —^ = 2a + 5b = 3,2 mol (2)
(

, fa = 0,6 mol


'
/
2 1 \ , /
4 1\
_
=> n02phànứng-a.ỤL + Ị - - J + b . ự + - - - J = a + 3,5b = 0,6 + 3,5.0,4 = 2 mol

'

Bài 10: Cho 32,42 gam hỗn hợp X gồm các axit và anđehit sau: C4H60 2, C2H402, CeH802, CH20, C3H*cT^H 60.
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được 1,67 mol C02. Biết hỗn hợp X có sổ mol liên k ếttf¥ b ,9 mol.
Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí hidro dư, ở nhiệt độ cao, lấy hỗn hợp sản phẩrtQho tác dụng
với Na dư, thấy có X mol khí hidro thoát ra. Tìm X biết hỗn hợp X chứa 3 axit và 3 a n đ eh ịứ ồ t cả đều mậch
h ử ) '



Bài làm
VO'
Làm tương tự bài số 8, nhưng lần này ta sẽ chọn 3 chất khác là C6H802, CH20 vằ p m ^o (các bạn hoàn toàn có
thể chọn giống như bài số 8) •
Đặt số mol 3 chất trên lần lượt là a, b, c mol
Ta có: mx = 112a + 30b + 56c = 32,42 gara (1)
Ta có: riTt = 3a + b + 2c = 0,9 mol (2)
.
Ta có: nC02 = 6a + b + 3c = 1,67 mol (3)


'a = 0,2 5 m ol


Từ (1), (2), (3) ta có: b = 0,11 moi
.

.c = 0,02 mol

RCOOH + H2 -» R'COOH
RCHO + H2 -* R'CH2OH
*

1
2 *

Và -O H + Na-> -ONa + - H , T

_1

1

n H2 — 2 n OH — 2 ^n a x it

^

n ancol)

Ta có: naxit = a = 0,25 mol và n

Bài làm
Hỗn hpp XgÔm^HaO, CH40, C2H6Oz, C3H803, C4Hẹ04, C3H60 3
Bài toán nà^clíá đơn giản, có 2 dữ kiện và có 6 chất =* Được quyền bỏ đi 4 chất bất kì, nhưng ử đây sẽ trình
bày m ộ t ^ h giải khác.

Ta thấỷrac chiất trong X có số nguyên tử c bằng số nguyên tử 0
^ nc tròngX — notrongx ^ notrongx = 0)47 mol

Bảo toàn khối lượng => mx = mc + m 0 + mH =* mH = 14,38 - 0,47.12 - 0,47.16 = 1,22 gam
.

■■■■\

n

■• ■<( n_o ■. ■ 1■ ■

=> nH _ 1,22 mol => nH 0 =

1

1

X i u Aj

dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 3,742 gam và có 0,039 mol hỗn hợp khí z thoát ra ngoài, biết M2
Hãy xác định lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết hỗn hợp Y.

_
oàị toán trên cho ta 4 dữ kiện:

Bàilàm


.


'

.
Lnvebnnk.vn ỉ 21


ncsH4 - nHz => 1 PT
mbỉnh tăng = 3,742 gam. =» 1 PT
0,039 mol => 1 PT
^hỗn hợp z
218
M7
=> 1PT
"39
Trong khi đó, hỗn hợp Y lại có tới 6 chất => Ta có quyền bỏ đi 2 chất
THI: Nếu ta bỏ đi cả 2 chất là C5H12 và H2 => sẽ không có khí z => mất đi 2 phương trình cuối => loại
,
TH2: Nếu ta bỏ đi một trong 2 chất: C5H12 hoặc Hz => sẽ mất đi phương trình cuối cùng => Tóm lại ta phải giữ
nguyên cả 2 chất này để đảm bảo giữ cả 2 phương trình cuối ,
Như vậy ta sẽ bỏ đi bất kì 2 trong số 4 chất đầu tiên, đế đơn giản, ta sẽ bỏ đi C5H8 và C5H10
ГУ
Đặtsốmol của C5H4, CsH6,C5H12vàH2 lần lượt là a,b,c, d mol
о
* Ta có:
.
+ C5H4 + H2 -» CSH6
+ C5H4 + 4HZ -> C5H12 .

V

Như vậy: n CsH4ban đầu = П н2ьап đầu =* а + b + с = 0. а + b + 4c + d => а - 3c ■d = о
* ChỉcóC5H4,C5H6 ]àcóphảnứngvớinướcbrom
ЧУ
=> m bình tăng = m c s H4 + mCsH6 = 64a + 66b = 3,742 gam (2)
* nz = n C s H 12 + Пн2 = с + d = 0,039 mol (3)
^
&
72c
+
2d
218
** M
=

=
=
rc
*05” 12 + mHz = 72c + 2d
=
218
..= ™ (4)
(g \ >
Mz = — = ~ ĩ; = ■ nnon — =
z nz 0,039
0,039
0,039
39 L J
* 0/

оо


™°’.Từ (1) => a = 3c + d = 0,043 ru tík p ^ '2) => b =0,015 mol
td = 0,037 moi
'V
'a = 0,043 mol
/C ^
cb = 2° l í - C o ! =*

“ “*

V

=> 2a +
+ mblnh

+ llz = ;


I

Ta có: (*
Thay d =
ía + b 4
j2a + 3t
I68a +1
=> nBr2 =

Cách 2:
Bảo toàn


f0,06
c- í°'°
1,06
10,0

= a. (5 + í ) + № + I ) + c. (5 + H ) + d. ĩ = 0,39 mol

= 0,037 mol
'Ọ
* Bình luận: Bài toán trên có th ể được giải nhanh haQÚmigphươngpháp bảo toàn khối lượng
Đặt số mol của CSH4 và H2 lần lưạt là a và amolsT
Ta có- X ^ Y +Br2 dT(C5H4<CSH6>C5H8, CsHiẾ^} dung dịch Br2 hấp thụ

Í.Z: FỈ2.và C5H12
Bảo toàn khối lượng: mx = mbình Br2 HrQí" mz
.
=> (12.5 + 4). a + 2. a = 3,742 + 0,03Í9/MZ =» 66a = 3,96 => a = 0,06 mol
=> Z: 0,06 mói C5H4 và 0,06 m o l i^ *
,
---- - - 1 'ợnỊ^xPgiống như đốt cháy X => Xét phản ứng đốt cháy X

+ Bảo ti

Ta có: Z:

Từ (3) và (4) =>

Tóm lại:

+ nz = í

Trong ịị
=> Hỗn lị
Ta sề sí
+ Bảo ti

.

Bảo toàn
Ta có: nY
Ta có: nn
VI nBr2 =
* Bình lui

Bài 13: I
monoaxe

H2 + 4°2
Taa có: nПо
02 = i s Ц ) п с 5н4 +^П н 2 = 6.0,06 + ị . 0,06 = 0,39 mol => Vq2 = 0,39.22,4 = 8,736lít
TuỵnỉịiỆÌrNếu đễ bài thay đổi như sau thìphương pháp bảo toàn khối lượng sẽ gần như không còn hữu dụng:
Bài
ài 12*: Cho hỗn hợp X gồm 0,06 moi C5H4 và 0,06 mol Hz. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian với xúc tác Ni,
I\
ta thu được hỗn hợp khí Y gồm CSH4, C5H6, C5H8, CSH10, C5H12 và H2 dư. Cho hỗn hợp Y đi qua bình brom dư,
thấy khối lượng bình tăng thêm 3,742 gam và có 0,039 mol hỗn hợp khí z thoát ra ngoài. Hãy xác định .số mol
brom tham gia phản ửng.
.
Bài làm
Cách 1: Phương pháp sổ đếm
Ta nhận thấy đề bài cho ta 4 dữ kiện:

+ n c sH4 = 0/06 mol => 1 phương trình
+ nH2 = 0,06 mol => 1 phương trình •
+ mbinhbromtăng = 3,742 gam =ф 1 phương trình
Lovebook.vn I 22

Cách 1: С
Hay có th
=> hỗn hc
С O2
Cách 2: Đ
4 chất bẩ
=> CH20 => ncoz =
Bài 14: Đi
fómat, an
phản ứng


+ nz = 0,039 mol =ф 1 phương trình
Trong khi hỗn hợp Y lại có 6 chất, ta sẽ bỏ đi 2 trong số 4 chất đầu tiên => để đơn giản, ta sẽ bỏ đi CSH4 và C5H6
=> Hỗn họp Ychỉ còn lại 4 chất C5H8, C5H10, C5H12, H2 với số mol tương ửng là a, b, c, d moi.
Ta sẽ sử dụng 4 dữ kiện để lập 4 phương trình, tìm ra 4 ẩn số: a, b, c, d
+ Bảo toàn C: n C s H i ( x ) = a + b + c=>a + b + c = 0,06 mol (1)
8 -4

10 —4

1 2 -4

_


,

+ Bảo toàn H: Пн2(х) =
a + — 2— + — 2 ~ c + +
=> 2a + 3b + 4c + d = 0,06 mol (2).
+ mbinh Br2 tăng - mc5 H8 + IPcsHio 68a + 70b 3,742 gam (3)
+ nz = пс~н12 + nH2 = с + d = 0,039 mol (4)
( а + b + с = 0,06
2a + 3b + 4c + d —0,06
Ta có: 0 ) 68a + 70b = 3,742
u + d = 0,039
Thay d = (0,039 - c) vào (1), (2), (3) ta có:

&
»

а + b + с = 0,06
a + b + с — 0,06
l'a — 0,159
2а + 3b + 4с + (0,039 - с) = 0,06 => 2а + з ь + Зс = 0,021 => ь = - 0 ,1 0 1

68а + 70b = 3,742
168а + 70b = 3,742
2.5 + 2 - 8

L
=> ПВГ2 = ------- 9------- ncsHa + ПС5Н10 - 2а + ь - 0,217 mol

(с = 0,002


/Ç \ 0 '

VvV

Cách 2:
Bảo toàn khối lượng: mx = mbình Br2 tăng + mz => mz = (0,06.64 + 0 ,0 6 .^ ^ 3 ,7 4 2 = 0,218 gam

, fa mol CSH12 fmz = 72a + 2b = 0,218 ra = 0,002
>y
Tacó:Z:lb molH2 ^ U z = a + b = 0,039
lb = 0,037* V
£0,06 mol C5H4
р,742 gamT:C5H4,CsH6, CsHb, C5H10/^ y
X: 10,06 mol H2 ^
Ịz: 0,002 mol C5H12 và 0,037
Bảo to à n C: =* n CsH4 = n CsH12 + n x => n T = 0,06 — 0 ,0 0 2 ,^ 0 ,0 5 8 moi
Ta có: nY = nT + n z = 0,058 + 0,039 = 0,097 m oi = ^ 0 ^ p ừ ) = n x - nY = (0,06 + 0,06) - 0,097





0,023 moĩ

« S & + 2 -4 _

Ta có: nn trongX —nH2(puO = nrttrongY ^ nittrong,'ộ:

2


■ncsH4 — 0,023 — 0,217 mol

Vì nBr2 = n„ trongу => nBr2 = 0,217 mol1 Л У
* Bình luận:

+ Cách 1 tuy có dài hơn сЬшж nhưng đó là cách khôngphải suy nghĩgì nhiều, chỉ có đếm, bỏ chất, đặt
ẩn và giải (đây là cách i^ằỊm ột học sinh lớp 8 cũng có th ể làm được).

+ Cách 2 ngắn hơn phièu nhưng lại khá phức tạp, không dễ gì có thể nghĩra được

toàn chínị^ếc.

..

Bài 13: Đốt cbáẨioàn toàn hỗn hợp X gồm saccarozơ, mantozơ, axit axetic, anđehit fomic, xenlulozơ
monoaxetat tíýi được X mol C02 và cần dùng vừa đủ 7,5 mol 0 2. Hãý xác định X
^

*

Bàilàm

Cácíìậ: CTPT của các chất trên như sau: C12H220 llf C12H220u , C2H40 2, CH20, (C6H7 0 2(0H) 2(OOCCH3))n
Hay có thể viết lại: С^СНгСОц, C12(H20 )lll C2(H20 )2, C(H20), [C8(H20 )fi]n
=s>hỗn hợp X có thể coi là hỗn họp của с và H20
С + 0 2 -» C0 2 => n c = nco = n Ũ2 = 7,5 mol =ф X = 7,5 mol

Cách 2: Đề bài cho chúng ta đúng 1 dữ kiện duy nhất, trong khi lại cho tới 5 chất hóa học => Ta có quyền bỏ đi
4 chất bất kì, để đơn giản, ta chỉ giữ lại CH20


^ CH2O + O2 -* CO2 + H2O
^ ncoz = nŨ2 = 7,5 mol => X = 7,5 moi
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 34,5 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, mantozơ, glucozơ, fructozơ, axit axetic, metyl
fomat, anđehit fomic thấy cần dùng 1,18 mol 0 2. Hãy xác định số mol nước tối đa mà hỗn hợp X trên có thể
phản ứng vói xúc tác là dung dịch axit vô cơ loãng.
•.
Lovebook.vn I 23


r ■
Bài làm
Cách 1:
Hỗn họp X gồm C12H22Ó1ì,-C12ỊỈ 220ii» C6H120 6, C6H120 6, C2H40 2, C2H402, CH20
Ta thấy 7 chất trên đều có CTPT là Cm(H20 )n => nC02= no2= 1,18 mol
Bảo toàn khối lượng => mc + mHz0 = mx => mH20 = 34,5 - 1,18.12 = 20,34 gam
20,34
1,13 mol
n H20 18
+ Hai chất đầu tiên có 2 liên kết Tt trong phân tử => Nếu đốt cháy 2 chất đầu tiên: nco -nH 0 =n (2 h' ă' - )
+ Năm chất cuối cùng chỉ có 1 liên kết Tí trong phân tử => Nếu đốt cháy cả 5 chất tren thì ỉico -nH 0=0 en
=. Nẽu aạtcháỵx thi:„cọ, - „„ 0 = „2 M
.1 4 8 -1 ,1 3 =
2 - 0 05 moi
Khi thực hiện phản ứng thủy phân hỗn hợp X, thì chỉ có saccarozo và mantozo- là phản ứng
Saccarozo + H20 -> 1 fructozơ + 1 glucozơ
Mantozơ+H20-»2glucozơ
^ nH20 Phàn ứng = nsacvàman= 0,05 mol => số mol nước tối đa mà hỗn hợp X có thể phản ứng lầ/Q^Âmol
Cách 2:

qyT

Bài toán trên cho chúng ta 2 dữ kiện trong khi lại cho tới 7 chất. Do bài toán có liên qtopđến phản ứng thủy
phân đisaccarit trong môi trường axit => Ta không thể bỏ đồng thời saccarozo- v à Â
đưực vì trông hỗn
hon X chỉ có 2 chất nàv tham cria nhỉn iVnrr 1+iATrư
- 5.- 1 . .1 , , , „ s'-

^ C2H4|
=* C2B4i|
=* c 2h4(
+ H O -.
(do có cỉ
OHC-C
H O -C HO - c Cách 2:
Bài toán I
được phu
glucozo" V
nitrat tro:
C 2H 40 2(s

ị Ị
Ino2 =
Unx =
SaccarozoGlucozơ cd
=>0,11 mo
=> C2H402
ís. Có

hu 1

rrP T r u n 1

a™ n,iac' sau khÌÂ ^ ản ứng kết thúc, ta thu được 36,72 gam rắn . Chất có
CTPT C2H40 2 trên có khả năng tác dụng c í ư ự r ^ ấ y chất trong số các chất sau däy~
N°a0H ; ; ớc br“
dd bạc nitrat trong amoniac (biết chất này kfcspg phải là este).
'
Bài làm

.

tắc
bài
thê.
ngh
nào

Chất rắn thu được là bạc => nAg = -3 6 ,7 ^ 4: 0 34 mol

bạn

Cách 1:

mội

q

V

Hỗn họp X trên gồm: C12H2^ n p c 6H120 6, C6H120 6, C2H40 2. Các chất trên có CTPT chung là Cn(H20 ) r
=* nc - nC02 = n02 = l,lfop61
= mc + m H20 trongX => mH20 trongx = 34,5 - 1,18.12 = 20,34 gam


Bảo toàn khối lượng

Sau đây là rr
Bài 1 : Cho h
giải phóng t
ra tối đa là 2
tối đa 11,6 g

1,13 mol

C2H4Oz -> 2C02+2H20
^ nco2

nH20 - (12 —l l ) .n saccarozo. + (6 - 6)ng]ucozo, + (6 - 6)nfructozo. + (2 - 2)nc.
H,o,
=* rtsaccarozo- = 1,18 - 1,13 = 0,05 mol

lisaccarozơ

Đ ặ t n c6H12o6 và nc2H4o2 lầ n lư ợ t là a và b m ol

=> n c2H4o 2 = b = S0%nx = 50%(a + b + 0,05) =* 0,5a + 0,025 = 0,5b (1>

nC02 = 12nsaccarozo, + 6nC6Hiz06 + 2 nC2H402 = 12:0,05 + 6.a + 2b = 1,18 moí=> 6a + 2b = 0 58 mol (2)

Do sacraroKr không phàn ứng với dd AgN03 trong amoniac, glucozo- và fructozo- đều phản ứng với đd AgNO,
trongam 0„iac:C6Hl í 0 6 ^ 2 Ẩ g 1 s „ aedoCiH3
Lovebook.vn 124


.



' Nhậr
này (
biết i
giải.

1,68

nH2 : 22Ặ =
21,6
nAl
_
108
Hỗn hợp X gồ
1) Hỗn hợp X


=» C2H40 2 cũng tạo Agvà ta có 0,11 moi C2H40 2 tạo ra (0,34-0,12) = 0,22 mol Ag
=> C2H40 2 có 1 nhóm chức - CH = 0 trong phân tử
Do C2H40 2 không phải là este
=> C2 H4 O2 là CH2OH —CH = О
+ HO - С - CH = О có thể tác dụng với Na (do có nhóm ОН), nước brom và dung dịch AgN03 trong amoniac
(do có chức CH=0)
1
OHC - с —он + Na -» OHC —с —ONa + ^ H2 T
HO - c - CH = 0 + Br2(vàng nâu),+ H20


HO - с - COOH(không màu) + 2HBr(không màu)

HO - С - CH = О + 2AgN03 + 3 NH3 + H20 £ HO - с - C00NH4 + 2 NH4 NO3 + 2Ag i
nV

C2H4O2CSỐmol là а, b, с mol)
с
50%
а = 0,05 mol
а+ b+ с
=> w
= 12 а + 6b + 2 с = 1,18 mol
^ b - °'рб moỊ
jn x = 342а + 180b + 60с = 34,5 gam u
° 'll m o
^
Saccarozơ không phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong а т о ш а с Ф
Glucozơ có phản ứng. 0,06 mol glucozơ tạo ra 0,12 mol Ag < 0Д4^йо1 Ag
=> 0,11 mol C2H40 2 tạo ra (0,34-0Д2)=0,22 mol Ag=> 1 m oL O i 40 2 tạo ra 2 mol Ag
=>C2H40 2 là CHjjOH —CH —О
\< v
•23. CÓthể các bạn sẽ nghĩ rằng: "Phươngpháp này^ó vẻ khá thú vị, nhưng nếu gọi là kim chỉ nam, định
hướngcho việc giải hóa thì thật là khó có AsỌin được". Tuynhiên, các bạn hãy xem lại cơ sở, nguyên
tắc của phương pháp "số đếm Nếu đề tíãrỀẾo n phương trình thì chỉ có th ể giải được n ẩn =>nếu đề
bài cho n phương trình mà hỗn hỢyịựp có n chất thì có nghĩa chúng ta không cần phải suy nghĩ gì
л _

_ L . Í _____„ Ỉ Ấ r .


_________ ' í 3 _

___л



ЛХ*-

r~, ' n h i v s v n / T - h r - ỉ n h

A ẩ

r r i ^ i r* íJ n

nào mà đè bài đã cho. Ý tụ@ Ề trên có vẻ đơn giản, nhưng hãy tưởng tượng bạn đang đi thi đại học,
.

^

.

.V

,

^

đ

bw t


„Sau đây là một số bàbtóprự luyện

.



.Л .

■».

»

I________

_ + . _ i . ~ _____ ỉ l '

»

* 7_7_

£? „ L . ............. л . . ~ £ ' . . „ À

__________

Bài 1: Cho honhdf/x gồm axit axetic, CH2OH - CHO, metyl fomat. Hỗn hợp X có khả năng phản ứng với Na và
giải phóng tỡvđa 1,68 lít khí hidro. Hỗn hợp X có khả năng phản ứng với dd AgN03 dư trong amoniac và tạo
ra tối đ |jố 21,6 gam bạc và m gam muối. Hỗn hợp X cũng có khả năng tác dụng với lượng dư NaOH và tạo ra
i-đ i
_________ d ĩ I I » ____'

J*:_l___
tối
đ * Ậ ,6 gam
muối. Hãy xác định
m.
^
Bài làm
Nhậnxét: Ta thấy ba chất trên đều ỉà đồngphận của nhau, tính ch ất hóa học cũng tương tự nhaUj điềunày có th ể khiến ta m ất m ột chút thời gian suy nghĩ rằng:"liệu điêu này có ẩn ý gì không". Nếu ta đã
biết rằng: đè bài cho 3 phương trình, hỗn hợp cổ 3 chất => Ta biết ngay rằng ta phải đặt 3 ẩn sô đê
giải.

;
1,68
n H2 = ~ Ị =? 0,075 mol
21,6

"Д_8 = Ш! ° '2mo1
Hỗn hợp X gồm CH3COOH,CH2OH —CH = 0,HC00CH3 với số mol tương ứng là a,b,cmol
1) Hỗn hợp X tác dụng với Na: Chỉ có CH3COOH và CH20H - CH = 0 là có phản ứngLovebook.vn I 25


R —OH + Na -> R —ONa + - H2 T

.

=*nAg
*Xétd
+ Tác<
1 Sacca
a mol 1 Mant

b mol 7

=> n cH3cooH + n CH20H-CH0 = n ROH = 2nH 2 => a + b = 2 n Hz = 2 .0 ,0 7 5 = 0 ,15 m ol (1 )

2) Hỗn hợp X tác dụng với dd AgN03 tạb ra Ag => phân tử phải có chức - CH = 0
Ta nhận thấy CH2OH - CH = 0 có chức - CH = 0
Ta nhận thấy HCOOCH3 có thể viết thành CH3 —0 —CH = 0 => cũng có nhóm —CH = 0
CH2OH - CH = 0 + 2AgN03 + 3NH3 + H20 -> CH2OH —COONH4 + 2Ag i + 2 NH4NO3 (I)
b mol
.
b mol -»
2b mol - » 2b mol
CH3 - 0 - CH = 0 + 2AgN03 + 3NH3 + Hz0 -» CH3 - 0 - C00NH4 + 2Ag 4. + 2 NH4NO3 (II)
c mol ->
c moi -»
2 c mol -> 2 c mol
CH3 COOH + NH3 -» CH3 COONH4
a moi -»
a mol
Ta cộ: nAg = 2b + 2c = 0,2 mol (2)

1 Fruct
(d + a)
lGluco;
(a + 2h
=> nAg :
Ta có: 1]

Qy*'


Ò

3) Hỗn họp X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng => chỉ có CH3COOH, HCOOCH3 là có p tíàí ứng
CH3 COOH + NaOH -» CH3COONa + H20
a moi -»
a mol

ÁSỒ '
HCOOCH3 + NaOH -* HCOONa + CH3OH
< v

Từ(l),

c moi -»

Từ (1) I

c mol

. . . .

...

. . .

s ?

Ta c ó :m mu5i - m CH3C00Na + ra HC00Na = 8 2 a + 6 8 c = 1 1,6 g am (3 )




'O '

=> a = (

ra = 0,1 mol
* T ừ (l),(2), (3) => jb = 0,05 mol
(.c = 0,05 mol

% rcisacc

' sỵ
^CH3 COONHt < ^ tn o l

Từ phàn ứng CO và (.1) =, Muói thu d«ẹc gbm:

,

E

= 33

* m—

^
vNH4ỉìị©: 0,2 mol
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm 4 chất sau:saccarơzo, n ^ tta ơ , glucozơ và fructozơ. Hỗn họp X có khả năng tham
gia phản ứng thủy phân trong môi trường nirớ^ỷóc tác axit, có đun nóng, sau khi các phản ứng diễn ra hoàn
toàn, cô cạn thu được chất rắn có khối lượnàtM ằ thêm so với hỗn họp X là 2,7 gani. Hòa tan chất rắn vừa thu
được vào nước được dd Y. Dung dịch Y a£t?ílả năng phản ứng với dd AgN03 trong amoniac dư để tạo ra 0,8

mol Ag. Neu không thủy phân thì hỗn^fawp X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và tạo ra tốí đa 0 3
moi Ag. Tìm % khối lượng của saccar.ozo trong hỗn hợp X (biết gIucozơ chiếm 20% số mol của hỗn hợp X).
p k'
Bài làm
'
Nhạnxet: Đe bài cho 4 pịr^ơng trình =>Không cần suy nghĩnhiều, ta sẽ đặt 4 ẩn và giải 4 phương trình,
Ta đặt số mol của 4 chất lỊNptaợt là a, b, c, d mol
* Xét hỗn họp X
+ Tham gia phản ứiíf)ồruy
ứiíphủy phân: chỉ có đỉsaccarit là có phản ứng
,
1 Saccarozo
^0 -»
Saccarozo ++ 11 H
H^0
-» 11 Glucozi
Glucozơ + 1 Fructozơ
1 MantozơH^H 20 -» 2 Glucozơ
=> m sau

hợp X + m
n l HzO =*
^ rm sau

Lovebookvn I 26

,

tham gi
khối lưc


.

+ Tham gia phản ứng tráng bạc: chỉ có mantozơ, gIucozớ và fructozơ là có phản ứng vì mantozơ và glucozơ
có nhóm -CHO, còn fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường kiềm
NH3

Bài 3: c
tan chấỊ

m h ỗ n h ợ p X — m HzO

22,77
=> 2,7 gam = mH20 => n H20 =
= — = 0,15 mol
z
18
Ta lại có:nsaccarozo, + nmantozơ = riH2o => a + b = riH20 = 0,15 mol (1)

1 Fructozơ —1 1 Glucozơ
d mol ->
d mol
lGlucozơ -»
2 Ag
(c + d) mol -» 2(c + d)moI
lMantozơ -> 2 Ag
.b mol -»
2 b mol

* Bình li

Với bài
nhau, li
nhiều tl
Phương
đà vào
phương

.



■ .

.

Do đề bi
phân củ
phân lầỊ
Ta có: ni
1 Saccai
ax mol 1 Mantd
by mol -


=> nAg = 2(c + d) + 2b = 2b + 2c + 2d = 0,3 moi (2)
* Xét dung dịch Y
+ Tác dụng với dung dịch AgN03 dư trong amoniac
1 Saccarozo -» 1 Glucozơ + 1 Fructozơ
a mol -»
a mol -> a mol

1 Mantozơ -» 2 Glucozơ
'
b mol ->
2b mol .
_
NH?
1 ri
1 Fructoza
—»
1 Glucozơ
(d + a) mol
.
(d + a) mol
l Glucozơ

2 Ag
(a + 2b + с + d + a) -> 2 (a + 2 b + c + d + a)
=> Пдё = 2(2a + 2b + с + d) =0,8 mol (3)
Ta có: nglucozơ = 20%nx => с = 0,2. (a + b + с + d)(4)
fa + b = 0,15

Từ (1), (2), (3), (4) ta

CÓ:

2 b + 2c + 2d = 0,3
2 ( 2a + 2b + с + d) = 0,8
0,8 c = 0,2a + 0,2b + 0,2 d
2b + 2 c + 2 d


b = > (2 ),(3 ),(4 )« '

ham
loàn
Ithu
ì 0,8 .

ỉ 0,3
)■

ĩh.

cozơ

tham gia phản ửng £rậ$g)gương và tạo ra 1,14 mol bạc. Biết glucozơ chiếm

số mol của rắn Y.Tìm %

là đặt n ẩn "=> bạn sẽ nhanh chóng bắt tay vào làm ngay
Do đề bài cho 4 phương trình =* Tương ứng với 4 ẩn số: 2 ẩn là sổ mol của saccarozo và 2 ẩn là hiệu suất thủy'
phân của 2 chất. Ta đặt số mol của saccarozo, mantozơ lần lượt là a và b moi. Đặt hiệu suất phản ứng thủy
p h â n lần lượt là X v à y.
Ta có: mx = msaccarozơ + rnmantozơ = 342a + 342b = 136,8 gam (1)
1 Saccar'ozo -> 1 Glucozff + 1 Fructozơ
ax mol ->
ax mol -> ax mol
1 Mantozơ -> 2 Glucozff
by mol -»
2by mol


Loveboolcvn I 27


Í

n glucozơ = : ax +

Bìị

2by

n fructozo- ==ax

.

= a (l - x)
:=b ( l- y )

n m antozơ

•’ đắ
kh
hc
Bài 4: Hỗn
thời gian,
• có 4,48 lít

+ Phản ứng tráng gương
. r,
NH3

1 F r u c to z ơ 1 1 Glucozơ -> 2 Ag
ax mol -»
2ax moi
1 GIucozơ
-» 2 Ag
(ax + 2by) m o ỉ 2 ( a x + 2 b y ) m ol

1 Mantozơ
-» 2 Ag
(b - by) mol -> 2 (b - by) mol
=> nAg = 4ax + 2bỳ +. 2b = 1,14 moỉ (2)
+ Phản ứng với Br2
1 Glucozơ + 1 Br2
(ax + 2by) -* (ax + 2 by)
1 Mantozơ + 1 Br2
(b - by)
(b - by)
=> ngr : ax + by + b : 0,51 moi (3)
_ 3600
36
+ n glucozơ - 61 %. nY => ax + 2 by = —•
61 (ax + by + a 4- b)(4)
/a + b = 0,4 (1)
T ừ (l), (2), (3), (4) => 4ax + 2by + 2b = 1,14
ax + by + b = 0,51
l25ax + 86 by = 36(a + b)( 4)
Thay (l)vào (4) =» 25ax + 86 by = 36.0,4 = 14 4 (5)
Từ (2), (3), (5) =* ax = 0,06; by = 0,15 và b - 0 3
^


3

ri

"g

/

'ỉs. Bìr

o

'v

£
V

V

X
(U
100% = 25%
00,4
4

gồm i ° 2 T 1f eti^ ¥ & 3 mo1 hidro trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y

^t:SÍ!2^ T nhữngl

mz = (0,02.26 + 0,03.2) -


Từ (1) và G
Hỗn hợp Yí
=£ Bảo toàn
C2H2 + H2
b mol «- b n
C2H2 + 2
0,1 m ol«- 0
n C2H2 ban đàu

fì 9fí
22,4'

- ^ - n"h hưó,ng hơn- tổng quát hơn
Ta t h ấ y h ô ^ p khíYgồm:C2H2,C2H4,C2H6 và HZ^CÓ 4 chất
Đề bài ch o i phương trình: nCzH2; nH2; n2; Mz => đạt 4 ẩn để giải
Ta đặt số moi của 4 chất trên lần lượt là a, b, c, d moi
+ Ta có: n c 2H2 = a + b + c = 0,02 mol (1)
+ Ta có: nHa = b + 2c + d = 0,03 mol (2)
+ Ta có:nz = n c zH6 + nHz c + d 0,28 0,0125 mol (3)
22,4
mz 30c + 2 d
+ Ta có: Mz =
10,08.2 =» 30c + 2ả = 0,252 (4)
0,0125
nz
123 .........
263
T ừ (3 )v à (4 )^ c = - ^ ~ ; d
Từ (2) =s> b =

2 8 0 0 0 '“ 28000
28000 .Từ ( 1 )=» a = 2,5.10m
m bình tăng : mc2H2 + m c 2H 4 = 26a + 28b
0,328 gam
Lovèbook.vn I 28

nz = 0,2 m
Mz = 16 =!
Như vậy ta
* Tuỵnhiêr
với hỗn hợ
của 2 chất r
nz = a + b

Ta có: mbình
Hỗn hợp Yo
* Đến đây bạ
Cách l:Đốtc

: KlYHnnơhỉn i-nòn IrUẨi

lứ n g ~ n ix

I
1

I

!



=* n H2b anđăi

ml.hỗn hợp khí z thoát ra ngoài. Tỉ kh^ỹửa z so với H2 là 10,08 Tim m
'

nC2H2 = n b

Mz = 16 =

*V

0

j

m C2H2 dư +

V

&

^ 0,4
0,3 = 0,1 => %m
^
/
/0*íisaccarozo =
“ —p=rOnJu
.
a-Q

)
ar vj®
Bài 3*: [Câu 13 - đại học 2010 A - Mã đề 596] ‘ / y
=

bẢ
trị

n saccarozo

10,08.2 = 0,328 gam

=* n02 = 0,5
Cách 2: Tính
=» n0z = 0,2,
Bình
'



giúp
nhất,
đựợc
thêm

Bài 5: Hỗn hc
0,6 mol 0 2, cl

Lượng KCI tri



•a. Bình luận: Tại sao có th ể nói tuy dài nhưng cách trên là hợp lí và tổng quát hơn? Vì đầu tiên, nếu đề
bài hỏi tính % khối lượng của etiỉen trong hỗn hợp Yhoặc cho hỗn hợp Y tác dụng với dd bạc nitrat
trong amoniac và hỏi khối lượng rắn thu được thỉ đây là cách làm duy nhất Tuy nhiên, lí do thứ 2 ở
đây là vì cách làm này tuy dài nhưng giúp ta không bị bối rối khi gặp những bài toán tương tự. Trong
khi cách dùng bảo toàn khối lượng sẽ gặp rắc rối lớn nếu đề bài thay đổi m ột chút Chúng ta sẽ minh
họa bằng ví dụ sau:
Bài 4: Hỗn hợp X gồm axetilen và hidro với cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác một
thời gian, thu được hỗn hợp khí Y gồm 4 chất. Sục Y vào dd brom dư thấy bình brom tăng thêm 10,8 gam.và
có 4,48 lít khí z thoát ra có ti khối so vói hidro là 8. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết Y là
Bài làm
'ỈS. Bình luận: Đề bài cho chúng ta 4 dữ kiện
^

P
!
I;

nc2H2 = nH2 =*1 PT
* p
mc2Hz dư + mc2H4 = 10,8 gam =» 1 PT
11Z = 0,2 mol => 1 PT
Mz = 16 =* 1 PT
_
v ỹ
Như vậy ta có 4 PT, trong khi hỗnhợp Ylại có 4 chất: C2H2, C2H4, C2H6, H2 => T£s(^áạt 4 ẩn và giải 4 PT
*
Tuy nhiên, để giảm khối lượng tính toán, và sử dụng ý tưởng một cách linlwutet. Ta chú ý rằng có 2 PT gắn
ịJ với hỗn hợp z, trong khi hỗn hợp z lại có 2 chất làC 2H6 và H2 => Ta có t 0 n m được chính xác luôn số mol
ị: của 2 chất này. Đặt số mol của C2Hevà H2 lần lượt là a và b mol

! ^ = a + b = o lm o im
V
. \'\>
ị:;í IM —1 c. — mz^ mz 30a + 2b
>7
Mz = 16 = - ^ = ^
= — ^ 4 ;— => 3 0 a + 2 b = 16.0,2 = 3,2
nz

DY
:80

>àn

0,2

0,2

y s 'iV

Từ (1) và (2) =* a = b = 0,1 mol
\
Hỗn họp Y sẽ có a mol C2H2 dư,b mol C2H4, 0,1 mol CJ&Xa 0,1 raol H2
=> Bảo toàn C:nc2H2 ban đâu = a + b + 0,1
C2H2 + H2 -» C2H4
b m ol«- b mol <- b mol
,
Ay
: C2H2 + 2HZ -»
C2H6

\0 >
I 0,1 mol <- 0,2 mol <- 0,1 mol
■=* nHzbanđâu - 0|1 + b + 0,2 =

(mol)

I

nc2 Hz ban đầu = n H2 ban đầu => a + lj + 0,1 = 0,3 + b => a = 0,2 mol


I

Ta có: mbình tâng = m c 2H2
= 26a + 28b = 26.0,2 + 28b = 10,8 =* b = 0,2 moi
Hỗn hợp Y có: 0,2 mol
0,2 mol C2H4, 0,1 mol C2H6, 0,1 mol H2
*
Đến đây bạn lại có
cách để tìm số mol 0 2
Cách 1: Đốt cháy X (yng giống đốt cháy Y=> Trong Xcó 0,5 mol C2H2 và 0,5 mol H2



K zrờ l \

0,5.2

I


^ n 02 = 0.5.

4J + —

I

Cách 2: XÂ^trực tiếp lượng oxi đốt cháy hh Y
/ ’ 2\ '
/
4\ /
6\ 0,1.2
^ n đ^ 0 <2 .( 2 + J ) + 0 ,2 .( 2 + g + 0 ,l.(2 + ^ + ^ = l , 5 m o l

• = 1,5 m ol

ìs. Bình luận: Tính toán có th ể có nhiều cách, nhưng ý tưởng phát sinh từ phương pháp số đếm có th ể
giúp bạn rút ngắn thời gian suy nghĩ. Có th ể hơi dài nhưng nó luôn luôn đưa bạn đến đáp án đúng
nhất Nó có vẻ phù hợp với k ì thi đại học, nợi mà không phải lúc nào bạn cũng đủ bình tĩnh đ ể nghĩ
được đáp án nhanh và phương pháp làm nhanh nhất. Tiếp sau đây là m ột số bài tập đ ể bạn luyện tập
■;

;
I
:[•
;/

thêm.

.


'

Bài 5: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KC103, Ca(C103) 2, CaCl2, KC1. Nhiệt phân hòa toàn X thu được
0,6 mol 0 2, chất rắn Y gồm CaCl2và KC1. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 mol K2C03 thu được dung dịch z.
Lượng KC1 trong dung dịch z gấp 5 lần lượng KC1 trong X. Tìm % khối lượng của KC1 trong X.
Bài làm

Lovebook.vn I 29




Cách 1 : Các bạn có thể giải nhanh như s tu:
X -» 0 2 + Y => Bảo toàn khối lượng => LPT gắn với 'hỗn hợp Y
Y tác dụng vừa đủ với-0,3 mol K2C03 => 1 PT gắn tl êm với Y
=> co 2 PT gan với Y, mà Y lại có 2 chất => Tìm đượi chính xác số mo' của 2 chất này

nH2 = 1!
(đây là
=* Hỗn
n Ba(OH)

=> Tìm ngay được nKcl trongZ =» từ dữ kiện cuối =* nKcltrongX = ỉ i , KcltrongZ
=» Tìm đứợc nKCỊ trongX lấy.— trongX là ra đáp sổ
.
.
mx
Giải chi tiết
Đặt số mol của CaCl2 và KC1 trong Y là a và b mol
Bảo toàn khối lượng: mx = m0z + mY => mY = 82,3 - 0,6.32 =

=> l l l a + 74,5b = 63,1 (1)
+ Cho hỗn hợp Y tác dụng với K2C03
CaCl2 + K2C03 -» 2KC1 + CaC03
a m ol -» am ol -»

mx = c
(Các bạ
Duni
63,1 => (40 + 71)a + (39 + 35,5)b =*63,1
6

2 a m ol

nK2co3 = a m°l =
V-!

+ Hấp1
C0 2 + (
CO2 + ;

Hni
Xét —í
ncc

.

mol => a = 0,3 mol => từ (l)ta có: b = 0,4 mol

1
=> T ro n g z sẽ có: 2 ^ n Kcl = b + 2 a = 0,4 + 2.0,3 = 1 m o l => n KC! trong X = 5 • 1

39 + 35.5

o
>

|X +

mo1

+ 0,08 ;

1y v

=> % m Kcl trongX = 0 , 2 . — - - — 1 0 0 % = 1 8 , 1 0 %

Ó >

Cách 2: Ta đếm thấy đề bài cho 4 phương trình => Đặt 4 ẩn để giải
Đặt số mol 4 chất lần lượt là a, b, c, d mol
Ta có: mx = 122,5a + 207b + l l l c + 74,5d = 82,3(1)
V y^

0 ,

.
V

'
X >


Ta có: n0z = - a + 3b = 0,6 (2)(bảo toàn 0)
Sau nhiệt phân => hỗn hợp Y có (a + d) mol KC1 và (b -kỆ} mol CaCl2
nCaci2 = b + c = nK2co3 = 0,3 mol (3)
*0
nKC! trongz = nKci trong Y + 2nK2C03 = (a + d)

+ Ĩ^ĩ=

Câu 1. f
mol CO;
A. 8,!

5nKcitrongX = 5 .d => a — 4d + 0,6 = 0 (4)

Từ (3) =* c = 0,3 - b => Thay vào (1), (2); ( 4 ^ ^ a = 0,2; b = 0,1 và d = 0,2
74,5

Đề bài c

%mKClt;rongx - d .^ ^ 1 0 0 % - 1 8 ,1 ^ ) \



Trong b
ta có qị
đây ta b
Như vậ;

Bình luận: Từ- bài 4 và bài sýh^> Nếu đề bài cho 4 chất và 4 ẩn =>Cách đơn giản nhất là đặt 4 ẩn và 4


làm chỉ là đặt nố t Q n và giải nốt. Thực chất đây cũng là giải 4 phương trình với 4 ẩn số nhưng được
chia làm 2 g ja/Æ à n: g iai đoạn 1 tính 2 ẩn và giai đoạn 2 tính n ố t 2 ẩn nữa, nên ữiảm b ó t kh ố i lư ợ n g
tính toán.
Bài 4: Hỗn hợp £<í2)2 chất C2H6 và H2, lại có 2 PT gắn với z là nz và M1
=* Ta đặt 2 ẩn variai luôn ra số mol của 2 chất này. Sau đó đăt nốt 2 ẩn và giải tiếp.
Bài 5: HỗnA&p Y có 2 chất là CaCl2 và KC1, ta cũng có luôn 2 PT gắn với hỗn hợp Y:mY=mx-m0 và nK co
=> Ta 4 ^ ? ần và tìm ra số mol CaCI2 và KC1 trước, sau đó sẽ giải tiếp.
Lưu ý: Nếu đề cho 4 phương trình và hỗn hợp X có 4 ẩn, thì hãy thử quan sát đ ể tìm ra hỗn hợp Y, z
nào đó có số ẩn ít hơn và có th ể tính được trực tiếp số m oỉ cùa các chất trong hỗn hợp Y và z =>Sẽ
giẫm bớt khối lượng tính toán.
Bài 6 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, NazO,BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 0,05 mol khí
hidro và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn tọàn 0,3 mol cơ 2 vào Y, thu được m gam
kết tủa, tìm m.
Bài làm
o- Nhận xét: Vì trong dữ kiện cuối ta không biết C02 có phản ứng đủ hay không =ỉ>bỏ qua dữ kiện này
Bài toán cho ta 3 dữ kiện: mx, nn2và nBa(0H)2trong Y- Trong khi trong hỗn hợp X lại có 4 chất => ta sẽ bỏ đi một
chất nào đó. Ta có thể bỏ đi 1 chất bất kì và sẽ không làm thay đổi số PT cũng như bản chất bài toán. Giả sử ta
muốn bỏ Na đi => hỗn hợpX có Ba.BaO và NazO với sốmol là a,b, c mol

.Lovebo.ok.vn I 30

............



.............

.

_ _


;

\
:

:
!
:
;



;


1
i

....................................... ... ................... ' ...........................................■ ........ ■.1

Ta có: I
Bảo toà
Như vậ’
đây sẽ c
ĐặtnNa
Ta có:

^


n KHC

Bình luí
Sau đáy


г
f.

I;
ÿ

Пн2 = nBa =» а ■= nHz = 0,05 mol
(đây là lí do ta bỏ Na, vì dựa vào nH;2, ta sẽ xác định được ngay nBa)
=* Hỗn họp X có 0,05 mol Ba, b mpl BaO và с mol Na20
'
20,52
.

I

Пва(0Н)2 = 1 37 + 3 4 = 0 ,1 2 mo1 ^ Пва + Пва0 = 0,05 + b => b = 0 ,0 7 rao l

I
I

mx = 0,05.137 + 0,07. (137 + 16) + c. (23.2 + 16) = 21,9 => с = 0,07 mol
(Các bạn hoàn toàn có thể giải 3 PT 3 ẩn, nhưng ử đây trình bày cách ngắn hơn)

!

Й

' .. . v ' , in n ỉ m0! a an
(0.12 mol Ba(OH) 2
,, v fn0H- = 0,12.2 + 0,14 = 0,38 mol
=> Dungd chXcó<0,07mol BaO => dd Y\
_ г,
2 => dd Y] п
.
(о,07 mol Na^o
(0,14 m o l NaOH
h w + = 0Д 2 m ol

I
I;

+ Hấp thụ 0,3 mol C02 vào dd có 0,38 mol OH- và 0,12 mol Ba2+
С02 + ОН" -» НСОз (không tạo kết tủa với Ba2+)
СО2 + 20H~ c o i“ + H20 (C O |-+ Baz+ -* BaC03 i)

I

.

-

,
.



< 0

Xét n° H.= -p^r- = 1,267 mà 1 < 1,267 < 2 =» tạo ra СО3- và HCOJ với sổ mol là Xvà у^шя
• n C02

0 ,3

ф ,'

p + у = nC02 = ọ,3 mol
Ịx = 0,08 mol
» 'Q
t2x + y = n0H- = 0,38 mol 1У = 0,22 mol
+ 0,08 mol cof“ tác dụng với 0,12 mcl Ba2+ => CO3“ phản ứng hết => nBaCn ^ ỹ nC02- = 0,08 mol
=> mBaC0 3 = 0,08.197 = 15,76 gam

V

Chú ý: Bài toán cho с 02 tác dụng với hỗn hợp gồm OH~ và
là bài toán khá quan trọng, các bạn
có th ể tham khảo thêm trong phần "bài toán số 2" có m ät'tm ng cuốn sách này.


Sau đầy là một số bài tập để bạn tự luyện

Câu 1. Hoà tan 14,52 gam hỗn họp X gồm NaHC03, KỆjcb3, MgC03 bằng HC1 dư, sau phản ứng thu được 0,15
mol C02. Xác định khối lượng của KC1 tạo thành ssbỹhản ứng.
A.8,94
B. 16,17


c.7,92
D. 11,79
1 фУ
Bài làm
Đề bài cho ta 2 dữ kiện: Ị™x
7 và 4 I I

=» Ta sẽ chỉ lập được 2

phương trình toán học

ẩn sốầ i
'ccăn 1
đựợc -Ệ

Trong khi ta lại có tới 3 ẩn sổ là ^ S o l của 3 chất: NaHC03, KHCO3, MgC03 => Theo PHƯƠNG PHÁP số ĐẾM,
ta c° quyền bỏ đi một chất bất kì. Do đề bài hỏi tính mKC1 nên ta sẽ bỏ đi hoặc NaHC03 hoặc bỏ đi MgC03. ở
đây ta bỏ đi MgC03.
QV
,
Như vậy hỗn hợp X chỉ <@nại,KHC03 và NaHC03 với sổ rriol tương ứng là a và b mol

'ượng ;

Ta có; ( m x = 1 4 ,5 ^ ^ T iK H C 0 3 + m NaHC03 = 1 0 0 а + 8 4 b = 1 4 ,5 2 _ fa = 0 ,1 2 m ol

; cần nghĩ nhiều, chỉ cần bỏ chất. Tuy nhiên, ở
đây s ẽ ứ t í g cấp cách làm tr u y ề n th ố n g h ơ n
Đặbỉ&aHCOs» n KHC03

II

p Y, Z Ệ
=>Sẽ I
I
э1 khí Ệ
1 gam I

I
I

ày
áy ,.;i|
:i r
sử ta

.

[ m x = 1 4 ,5 2 => m NaHC03 + m KHC03 + m Mgco 3 = 8 4 a + 1 0 0 b + 8 4 c = 1 4 ,5 2
■Ịn CQ2 = 0,15 => nNaHC03 + nKHC03 + nMgC03 = а + b + с = 0,15
^ (84(a + c) + 100b = 14,52
l(a + c) + b = 0,15

T

Đătía + C= x r i h rr\- í 84x + 10°y = 14'52 - Л х = °'03
ạ lb = у
^ ta cế: [x + у = 0,15
ịy = 0,12
^ n KHC03 = 0 Д 2 m ol => m KC| = 0,12. (3 9 + 3 5 ,5 ) = 8 ,9 4 gam


Bìnhluận: Bạn có thểchúý:M NaHCo3 = MMgco3 = 84 chínhlà mấu chốt đểtácgiả nghĩra bài toán trên.
Sau đây là m ột số bài tương tự (thực ra quá dễ) nên sẽ trình bày rất ngẩn gọn như sau

Loveboolcvn I 31


×