Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

CHUYÊN ĐỀ 1: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 29 trang )

CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

CHUYÊN ĐỀ 1: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
I.BÀI TẬP TỰ LUẬN
238
23
4
92 U
11 Na 2 He
Bài 1.
Xác định cấu tạo hạt nhân
,
,
.

Bài 2.

Cho số Avôgađrô là 6,02.10 23 mol-1. Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 g Iốt
ĐS: 4,595.1023

Bài 3.

Biết số Avôgađrô là 6,02.10 23 mol-1, khối lượng mol của hạt nhân urani

Tính số nơtron trong 119 gam urani
4,4.10

238
9 2U



238
9 2U

131
52

I là :

là 238 gam / mol.

.

25

ĐS:

hạt
Một vật có khối ℓượng nghỉ m0 = 1kg đang chuyển động với vận tốc v = 0,6c. Xác định:
a.năng lượng nghỉ của vật.
b. khối ℓượng tương đối của vật.
c. năng ℓượng toàn phần của vật.
d.động năng của vật.
ĐS: a.9.1016J; b.1.25kg; c.1,25.1017J; d. 3,5.1016J.
10
4 Be
Bài 5.
Khối lượng của hạt
là mBe = 10,01134u, khối lượng của nơtron là m N = 1,0087u, khối lượng


Bài 4.

10
4

Be

của proton là mP = 1,0073u. Tính độ hụt khối của hạt nhân
ĐS: ∆m = 0,07u.

Bài 6.

Tính năng lượng liên kết hạt nhân Đơtêri
1u = 931 MeV/c2.
ĐS: 2,234MeV.

2
1D

là bao nhiêu?

? Cho mp = 1,0073u, mn = 1,0087u, mD = 2,0136u;

10
4 Be

Bài 7.

Hạt nhân
có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối

lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
10
4 Be

.
ĐS: 6,325MeV/nuclôn.
Bài 8. Hạt nhân heli có khối lượng 4,0015 u. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân hêli. Tính năng
lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam hêli. Cho biết khối lượng của prôton và nơtron là m p = 1,007276 u và
mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/c2; số avôgađrô là NA = 6,022.1023 mol-1.
ĐS: 7,0752 MeV; 6,816.1011 J.

Bài 9. Tính năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân

23
11

Na và

56
26

Fe . Hạt nhân nào bền vững hơn?

Cho: mNa = 22,983734u; mFe = 55,9207u; mn = 1,008665 u; mp = 1,007276 u; 1u = 931,5 MeV/c2.
ĐS: ε Na = 8,1114 MeV; ε Fe = 8,7898 MeV; Fe bền vững hơn hạt nhân Na.
m p = 1,007276u mn = 1,008667 u
mO = 15,999
Bài 10.
Cho biết mα = 4,0015u;
u;

,
. Hãy sắp xếp các hạt
nhân

4
12
2 He 6 C

,

16
8O

,

theo thứ tự tăng dần độ bền vững .

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 1


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH
ĐS:

4
2

He,


12
6C

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

16
8O

,

.

II.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
60
27 Co
Câu 1:
Hạt nhân
có cấu tạo gồm:
A. 33 prôton và 27 nơtron
C. 27 prôton và 33 nơtron

B. 27 prôton và 60 nơtron
D. 33 prôton và 27 nơtron
14
7N
Câu 2:
Xác định số hạt proton và notron của hạt nhân
A. 07 proton và 14 notron
B. 07 proton và 07 notron
C. 14 proton và 07 notron

D. 21 proton và 07 notron
Câu 3:
Nhân Uranium có 92 proton và 143 notron kí hiệu nhân là
327
92

235
92

U

92
235

U

143
92

U

U

A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Trong vật lý hạt nhân, bất đẳng thức nào là đúng khi so sánh khối lượng prôtôn (mP), nơtrôn
(mn) và đơn vị khối lượng nguyên tử u.

A. mP > u > mn
B. mn < mP < u
C. mn > mP > u
D. mn = mP > u
11
5X
Câu 5:
Cho hạt nhân
. Hãy tìm phát biểu sai.
A. Hạt nhân có 6 nơtrôn.
B. Hạt nhân có 11 nuclôn.
C. Điện tích hạt nhân là 6e.
D. Khối lượng hạt nhân xấp xỉ bằng 11u.
23
-1
Câu 6:
Cho số Avogadro là NA = 6,02.10 mol . Số notron có trong 0,5mol nguyên tử hạt nhân
4
2

He


A. 6,02.1023(notron)

B. 3,01.1023(notron)
C. 12,04.1023(notron) D. 1,505.1023(notron)
207
27
8 2 Pb

13 Al
Câu 7:
Bán kính hạt nhân
lớn hơn bán kính hạt nhân
bao nhiêu lần?
A. hơn 2,5 lần
B. hơn 2 lần
C. gần 2 lần
D. 1,5 lần
Câu 8:
Giả sử hạt nhân có dạng hình cầu. Tỉ số thể tích đồng vị 216Ra và đồng vị 9Be là
1
3
3
6
24
24
A. 2
B. 24
C.
D.
Câu 9:
Theo lý thuyết của Anhtanh, một vật có khối lượng m 0 khi ở trạng thái nghỉ
thì khi chuyển động với tốc độ v, khối lượng sẽ tăng dần lên thành m với:
m0
m0
m0
v2
1− 2
c


m0

v2
1− 2
c

v
1−
c

c2
1− 2
v

A. m =
B. m =
C. m =
D. m =
Câu 10:
Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng nghỉ m 0; vận tốc là v; động năng là K. Biểu
hức nào sau đây là đúng
 v2 
 v2 
2
2
v2
v2
2
2

2


1 − 2 
m
c
=
K
1

m
c
=
(
m
+
K
)
0
0
0
m 0c = K 1 − 2
m0c = m 0c + K 1 − 2
 c2 


 c 
c
c
A.

B.
C.
D.
Câu 11:
Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng là bao nhiêu? Biết khối lượng
nghỉ của electron là me = 9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s.
A. ≈ 5,46.10-14J
B. ≈ 1,02.10-13J
C. ≈2,05.10-14J
D. ≈ 2,95.10-14J
Câu 12:
Tìm tốc độ của hạt mêzôn để năng lượng toàn phần của nó gấp 10 lần năng lượng nghỉ. Coi

(

)

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 2


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII
8

tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 m/s.
A. 0,4.108 m/s.
B. 2,985.108 m/s.

C. 1,2.108 m/s.
D. 0,8.108 m/s.
Câu 13:
Một vật có khối lượng nghỉ mo = 1kg. Khi chuyển động với vận tốc v = 0,6c
thì khối lượng của nó là bao nhiêu?
A. không đổi
B. 1,25kg
C. 0,8kg
D. không đáp án
Câu 14:
Một vật có khối lượng nghỉ mo. khi chuyển động với vận tốc v = 0,8c thì
khối lượng của nó là bao nhiêu?
A. không đổi
B. 1,25m0
C. 1,66m0
D. 0,6m0
Câu 15:
Vật có khối lượng nghỉ m0 = 1kg đang chuyển động với vận tốc v = 0,4c thì
động năng của nó là bao nhiêu?
A. 8.1015 J
B. 8,2.1015 J
C. 0,82.1015 J
D. không đáp án
Câu 16:
Một vật có khối lượng nghỉ 2kg đang chuyển động với vận tốc v = 0,6c thì
năng lượng của nó là bao nhiêu?
A. 2,25.1017 J
B. 1,8.1016 J
D. 1,8.1017 J
D. 22,5.1017 J

Câu 17:
Vât có khối lượng nghỉ mo đang chuyển động với vận tốc v = 0,6C. Tính
động năng của vật?
A. 0,25m0.c2 J
B. 0,6m0.c2 J
C. 0,5m0.c2 J
D. không tính được
Câu 18:
Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ. Vận tốc của nó là:
A. /2c
B. 0,6c
C. 0,8c
D. 0,5c
Câu 19:
Một vật có khối lượng nghỉ m 0 = 1kg đang chuyển động với vận tốc 10m/s.
Tìm động năng của vật?
A. 5J
B. 0,5J
C. 50J
D. không đáp án
Câu 20:
Công thức tính độ hụt khối của nguyên tố X.
A. ∆m = (Z.mp + (A - Z)mn) - mX
B. ∆m = 0.
C. ∆m = (Z.mp + (Z - A)mn) - mX
D. ∆m =mX - (Z.mp + (Z - A)mn)
Câu 21:
Công thức tính năng lượng liên kết?
A. Wlk = m.c2
B. Wllk = ∆m.c2

C. Wlk = ∆m.c2/A
D. Wlk = ∆m.c2/Z
Câu 22:
Công thức tính năng lượng liên kết riêng?
2
2
A. Wlkr = m.c B. Wlkr = ∆m.c
C. Wlkr = ∆m.c2/A
D. Wlkr = ∆m.c2/Z
60
27 Co
Câu 23:
Hạt nhân
có khối lượng là 59,919u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối
60
27

Co

lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân

A. 0,565u
B. 0,536u
C. 3,154u
D. 3,637u
Câu 24:
Khối lượng của hạt nhân Heli ( He là m He = 4,00150u. Biết mp = 1,00728u; mn = 1,00866u. 1u =
931,5 MeV/c2. Tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân Heli?
A. 7J
B. 7,07eV

C. 7,07MeV
D. 70,7eV
60
mCo = 55,940u mn = 1,007276u
27 Co
Câu 25:
Đồng vị phóng xạ côban
phát ra tia β và tia γ. Biết
;
m p = 1,007276u
. Năng lượng liên kết của hạt nhân côban là bao nhiêu?
∆E = 6, 766.10−10 J
∆E = 3, 766.10 −10 J
∆E = 5, 766.10 −10 J
∆E = 7, 766.10 −10 J
A.
B.
C.
D.
Câu 26:
Biết khối lượng của hạt nhân U238 là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là
2

238
92

U

mP=1.007276u; mn = 1,008665u; 1u = 931 MeV/ c . Năng lượng liên kết của Urani
là bao nhiêu?

A. 1400,47 MeV
B. 1740,04 MeV
C.1800,74 MeV
D. 1874 MeV

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 3


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

Câu 27:

Biết khối lượng của prôtôn mp=1,0073u, khối lượng nơtron mn=1,0087u, khối lượng của hạt
2
1D
nhân đơteri mD=2,0136u và 1u=931MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử đơteri

A. 1,12MeV

Câu 28:

B. 2,24MeV
20
10

có khối lượng


m p = 1, 00726u;m n = 1, 008665u; 1u = 931,5MeV / c2
bao nhiêu?
A. 5,66625eV

D. 1,24MeV

m Ne = 19, 986950u

Ne

Hạt nhân

C. 3,36MeV

B. 6,626245MeV

. Cho biết
20
10

. Năng lượng liên kết riêng của
C. 7,66225eV
37
17

Ne
có giá trị là

D. 8,02487MeV


Cl

Câu 29:
Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
. Cho biết: mp = 1,0087u; mn =
2
1,00867u; mCl = 36,95655u; 1u = 931MeV/c
A. 8,16MeV
B. 5,82 MeV
C. 8,57MeV
D. 9,18MeV
4
2

Câu 30:

7
3

Hạt nhân hêli ( He) có năng lượng liên kết là 28,4MeV; hạt nhân liti ( Li) có năng lượng
2
1

liên kết là 39,2MeV; hạt nhân đơtêri ( D) có năng lượng liên kết là 2,24MeV. Hãy sắp theo thứ tự tăng
dần về tính bền vững của chúng:
A. liti, hêli, đơtêri.
B. đơtêri, hêli, liti.
C. hêli, liti, đơtêri.
D. đơtêri, liti, hêli.

Câu 31:
Cho biết mFe = 55,927u ; mN = 13,9992u ; mU = 238,0002u ; mn = 1,0087u ; mp = 1,0073u.
56
26

Sắp xếp các hạt nhân sau:
14
56
238
7 N 26 Fe
92 U
A.
;
;

14
7

Fe

N

238
92

U

;

;

theo thứ tự có độ bền vững tăng dần.
14
56
238
14
14
238
56
Fe 7 N 238
26 Fe
7N
7N
92 U
92 U
92 U 26 Fe
B.
;
;
C.
;
;
D.
;
;
;
139
235
4
I
U

53
92
2 He
Câu 32:
Cho ba hạt nhân
;
;
có khối lượng tương ứng là 4,0015u; 138,8970u và
234,9933u. Biết khối lượng proton là 1,0073u và khối lượng notron là 1,0087u. Thứ tự giảm dần tính bền
vững của ba hạt nhân này là
139
235
139
235
235
139
139
235
4
4
4
4
53 I
92 U
53 I 2 He
92 U
92 U 2 He
53 I
53 I
92 U 2 He

2 He
A.
;
;
B.
;
;
C.
;
;
; D.
;
;
3
1T
Câu 33:
(CĐ 2007): Hạt nhân Triti (
) có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
B. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron).
D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron).
Câu 34:
(CĐ 2007): Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ.
B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 35:
(CĐ 2007): Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

A. tính cho một nuclôn.
B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn-prôtôn.
D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).
Câu 36:
(ĐH 2007): Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
56
26

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 4


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 37:
(ĐH 2007): Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của urani U là 238 g/mol.
Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani U 238 là
A. 8,8.1025.
B. 1,2.1025.
C. 4,4.1025.
D. 2,2.1025.
Câu 38:

(ĐH 2007): Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10-27 kg;
1eV = 1,6.10-19 J; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV.
B. 89,4 MeV.
C. 44,7 MeV.
D. 8,94 MeV
Câu 39:
(CĐ 2008): Hạt nhân Cl có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn
(nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c 2. N.lượng liên kết
riêng của hạt nhân Cl bằng
A. 9,2782 MeV.
B. 7,3680 MeV.
C. 8,2532 MeV.
D. 8,5684 MeV.
23
Câu 40:
(CĐ 2008): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.10 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số
khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là
A. 6,826.1022.
B. 8,826.1022.
C. 9,826.1022.
D. 7,826.1022
10
4 Be
Câu 41:
(ĐH 2008): Hạt nhân
có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m n =
1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) m P = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c 2. N.lượng liên kết riêng của hạt
10
4


Be

nhân

A. 0,6321 MeV.

B. 63,2152 MeV.

C. 6,3215 MeV.
D. 632,1531 MeV.
238
92 U
23
-1
Câu 42:
(CĐ 2009): Biết NA = 6,02.10 mol . Trong 59,50 g
có số nơtron xấp xỉ là
23
25
25
A. 2,38.10 .
B. 2,20.10 .
C. 1,19.10 .
D. 9,21.1024
16
8 O
Câu 43:
(CĐ 2009): Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân
lần lượt là 1,0073 u; 1,0087

16
8

O

2

u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c . N.lượng liên kết của hạt nhân
xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV.
B. 18,76 MeV.
C. 128,17 MeV.
D. 190,81 MeV.
Câu 44:
(ĐH 2009):Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân
X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Câu 45:
(ĐH CĐ 2010): Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A X, AY, AZ với AX =
2AY = 0,5AZ. Biết n.lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔE X, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY.
Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z.
B. Y, Z, X.
C. X, Y, Z.
D. Z, X, Y.
40
18


Câu 46:

(ĐH CĐ 2010): Cho khối lượng của prôtôn; nơtron;

6
3

Ar ; Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087
6
3

u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c 2. So với n.lượng liên kết riêng của hạt nhân Li thì n.lượng
40
18

liên kết riêng của hạt nhân Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
Câu 47:

B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
29
40
Si
14
20 Ca
(ĐH CĐ 2010): So với hạt nhân
, hạt nhân

có nhiều hơn

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 5


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.

B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
2
3
4
1H
1H
2 He
Câu 48:
(ĐH 2012): Các hạt nhân đơteri
; triti
, heli
có n.lượng liên kết lần lượt là 2,22
MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của
hạt nhân là
2

4
3
2
3
4
4
3
2
3
4
2
1H
2 He 1 H
1H
1H
2 He
2 He 1 H 1 H
1H
2 He 1 H
A.
;
;
.
B.
;
;
.
C.
;
;

.
D.
;
;
.
4
7
56
235
2 He 3 Li
26 Fe
92 U
Câu 49:
(CĐ 2012): Trong các hạt nhân:
,
,

, hạt nhân bền vững nhất là
235
92

A.

56
26

U
B.

7

3

Fe
.

4
2

Li

C.
3
1

T

3
2

D.

He
.

He

Câu 50:
(CĐ 2012): Hai hạt nhân

có cùng

A. số nơtron.
B. số nuclôn.
C. điện tích.
D. số prôtôn.
Câu 51:
(ĐH 2013): Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì:
A. Năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
B. Năng lượng liên kết càng lớn
C. Năng lượng liên kết càng nhỏ.
D. Năng lượng liên kết riêng càng lớn.
2
1D
Câu 52:
(ĐH 2013): Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt đơ tê ri
lần lượt là: 1,0073u;
2
1

D

2

1,0087u và 2,0136u. Biết 1u=931,5MeV/c . Năng lượng liên kết của hạt nhân
A. 2,24MeV
B. 3,06MeV
C. 1,12 MeV
Câu 53:

là:
D. 4,48MeV

4
2

He

(CĐ 2013): Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân

lần lượt là: 1,0073 u;
4
2

2

1,0087u và 4,0015u. Biết 1uc = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân
A. 18,3 eV.
B. 30,21 MeV.
C. 14,21 MeV.
35
17

He

D. 28,41 MeV.

Cl

Câu 54:
(CĐ 2013): Hạt nhân

A. 17 nơtron.

B. 35 nơtron.
C. 35 nuclôn.
D. 18 prôtôn
Câu 55:
(CĐ 2013): Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có
A. cùng khối lượng, khác số nơtron.
B. cùng số nơtron, khác số prôtôn.
C. cùng số prôtôn, khác số nơtron.
D. cùng số nuclôn, khác số prôtôn.
Câu 56:
(CĐ 2014): Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng
A. tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
B. tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
C. thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
37
17 Cl
Câu 57:
(CĐ 2014): Cho các khối lượng: hạt nhân
; nơtron, prôtôn lần lượt là 36,9566u;
37
17

Cl

1,0087u; 1,0073u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
(tính bằng MeV/nuclôn) là
A. 8,2532.
B. 9,2782.
C. 8,5975.

D. 7,3680
137
55 Cs
Câu 58:
(CĐ 2014): Số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử
lần lượt là
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 6


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH
A. 55 và 82

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

B. 82 và 55

C. 55 và 137
4
56
238
2 He; 26 Fe; 92 U
(ĐH 2014): Trong các hạt nhân nguyên tử:


D. 82 và 137
Th
, hạt nhân bền vững


230
90

Câu 59:
nhất là
4
230
56
238
2 He
90Th
26 Fe
92 U
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 60:
(ĐH 2014): Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số
A. prôtôn nhưng khác số nuclôn
B. nuclôn nhưng khác số nơtron
C. nuclôn nhưng khác số prôtôn
D. nơtron nhưng khác số prôtôn
230
210
90 Th

84 Po
Câu 61:
(ĐH 2014): Số nuclôn của hạt nhân
nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân

A. 6
B. 126
C. 20
D. 14
107
47 Ag
Câu 62: (ĐH 2015): Cho khối lượng của hạt nhân
là 106,8783u; của nơtron là 1,0087u; của proton là
107
47

Ag

1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân
là:
A. 0,9868u.
B. 0,6986u.

C. 0,6868u.

D. 0,9686u

CHUYÊN ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
I.BÀI TẬP TỰ LUẬN
A

4
10
8
Z X
5
4
2 He
Bài 1.
Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau :
Bo +

+ Be
2
1

ĐS: D .

Bài 2.

37
17

37
Cl + 11H →18
Ar + 01n

Cho phản ứng hạt nhân:
phản ứng trên tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
Biết mCl = 36,956563u, mH = 1,007276u, mAr =36,956889u, mn=1,0086u, 1u = 931MeV/c2
ĐS: 1,6MeV.

37
37
17 Cl + X → n + 18 Ar
Bài 3.
Cho phản ứng hạt nhân:
a.Viết phương trình phản ứng đầy đủ. Xác định tên hạt nhân X.
b.Phản ứng tỏa hay thu năng lượng. Tính năng lượng tỏa (hay thu) ra đơn vị MeV.
MeV
m Cl = 36,9566u; m Ar = 36,9569u; m n = 1,0087u; m X = 1,0073u;1u = 931 c2
Cho
ĐS: 1,58MeV.
Bài 4.
(ĐH-2011). Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ
hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này thu hay tỏa năng lượng?
Tính năng lượng đó.
ĐS: thu năng lượng 18,63 MeV.

Bài 5.

2
3
4
1 D + 1T → 2 He +

X

Cho phản ứng hạt nhân:
. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân
He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c 2 . Tính năng lượng tỏa ra của
phản ứng.

ĐS: 17,498 MeV.

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 7


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII
2
1

Bài 6.

H + 12H → 24 He+ 01n + 3,25 MeV

Cho phản ứng hạt nhân sau:

∆m D = 0,0024u và 1u = 931MeV / c 2

. Biết độ hụt khối của
. Năng lượng liên kết hạt nhân

4
2

2
1


H


He
là bao nhiêu?

ĐS: 7,7188 MeV
9
4

4
2

1
1

6

Bài 7.Cho phản ứng hạt nhân Be + H → He + 3 Li. Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu
năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết m Be = 9,01219 u; mp = 1,00783 u; mLi =
6,01513 u; mX = 4,0026 u; 1u = 931 MeV/c2.
ĐS : 2,132MeV.
Bài 8. Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân urani 234U phóng xạ tia α tạo thành đồng vị thori 230Th. Cho các
năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,10 MeV; của 234U là 7,63 MeV; của 230Th là 7,70 MeV.
ĐS : 13,98 MeV.
II.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

A. α(

Cho phản ứng hạt nhân 9 F + p→ 8 O + X , hạt nhân X là hạt nào sau đây?

( −10 e)
( +10 e)
B. β;
C. β+
;
D. n.
19

Câu 1:
4
2

He
);

16

Câu 2:

25
22
Cho phản ứng hạt nhân 1 2 Mg + X → 1 1Na + α , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

A. α;
Câu 3:

B. 1T ;
Cho phản ứng hạt nhân

1

A. 1 H ;

Câu 4:
1
A. 1 H ;

3

2

37
17

C. 1 D ;
D. p.
Cl + X → Ar +n , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
37
18

2
B. 1 D ;

3
C. 1T ;

4
D. 2 He .

3
Cho phản ứng hạt nhân 1T + X → α + n , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

2
B. 1 D ;

3
C. 1T ;

4
D. 2 He .

30
α + 27
13 Al→ 15 P + n

Câu 5:
Cho phản ứng hạt nhân
, khối lượng của các hạt nhân là m ỏ = 4,0015u, mAl
= 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931Mev/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc
thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 4,275152MeV.
B. Thu vào 2,67197MeV.
C. Toả ra 4,275152.10-13J.
D. Thu vào 2,67197.10-13J.
37
17 Cl +

p→37
18 Ar + n

Câu 6:
Cho phản ứng hạt nhân

, khối lượng của các hạt nhân là m(Ar) =
36,956889u, m(Cl) = 36,956563u, m(n) = 1,008670u, m(p) = 1,007276u, 1u = 931MeV/c 2. Năng lượng mà
phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 1,60132MeV.
B. Thu vào 1,60132MeV.
C. Toả ra 2,562112.10-19J.
D. Thu vào 2,562112.10-19J.
2
3
1
4
1 H + 2T →1 H + 2 He
Câu 7:
Phản ứng hạt nhân:
. Biết mH = 1,0073u; mD = 2,0136u; mT = 3,0149u;
2
mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c . Năng lượng toả ra trong phản ứng là:
A. 18,35MeV;
B. 17,6MeV;
C. 17,25MeV;
D. 15,5MeV.
6
2
4
4
3 Li + 1 H → 2 He+ 2 He
Câu 8:
Phản ứng hạt nhân:
. Biết mLi = 6,0135u ; mD = 2,0136u; mHe4 =
2

4,0015u, 1u = 931,5MeV/c . Năng lượng toả ra trong phản ứng là:
A. 17,26MeV;
B. 12,25MeV;
C. 15,25MeV;
D. 22,45MeV.

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 8


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

Câu 9:
Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt α và hạt nơtrôn.
Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là ∆mT = 0,0087u, của hạt nhân đơteri là ∆mD = 0,0024u, của hạt
nhân X là ∆mα = 0,0305u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng toả ra từ phản ứng trên là.
A. ∆E = 18,0614MeV.
B. ∆E = 38,7296MeV.
C. ∆E = 18,0614J.
D. ∆E = 38,7296J.
210
206
8 4 Po
8 2 Pb
Câu 10:
Chất phóng xạ
phát ra tia α và biến đổi thành

. Biết khối lượng các hạt là mPb =
205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi 10g Po phân rã hết là
A. 2,2.1010J;
B. 2,5.1010J;
C. 2,7.1010J;
D. 2,8.1010J
12
6C
Câu 11:
Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân
thành 3 hạt α là bao nhiêu? Biết khối
2
lượng nghỉ mC = 11,9967 u, mα = 4,0015 u và 1u = 931,5 MeV/c .
A. ∆E = 7,2618J.
B. ∆E = 7,2618MeV.
C. ∆E = 1,16189.10+13 MeV.
D. ∆E = 1,16189.10+13 MeV.
234
4
230
92 U → 2 He + 90Th
Câu 12:
Cho phản ứng hạt nhân:
. Gọi a, b và c lần lượt là năng lượng liên kết
riêng của các hạt nhân Urani, hạt α và hạt nhân Thôri. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 4b + 230c - 234a.
B. 230c – 4b – 234a.
C. 4b + 230c + 234a.
D. 234a - 4b – 230c.
234

Câu 13:
Cho năng lượng liên kết riêng của α là 7,10 MeV, của urani U là 7,63 MeV, của Thôri
230
Th là 7,70 MeV. Phản ứng hạt nhân 234U phóng xạ α tạo thành 230Th là phản ứng thu hay tỏa năng lượng
bao nhiêu?
A. thu 14MeV
B. thu 12MeV
C. tỏa 13MeV
D. tỏa 14MeV
2
3
1 D + 1T → X + n
Câu 14:
Cho phản ứng hạt nhân:
. Cho biết độ hụt khối của các hạt nhân là ∆m (T)
=0,0087u; ∆m (D)= 0,0024u và của hạt nhân X là ∆m (X) = 0,0305u. Cho u = 931 Mev/c2. Phản ứng trên
A. tỏa năng lượng ∆E= 15,6 MeV
B. tỏa năng lượng ∆E= 18,06 MeV
C. thu năng lượng ∆E= 18,06 MeV
D. thu năng lượng ∆E = 15,6 MeV
2
2
3
1
3
2
1 D + 1 D→ 1T + 1 H
1T
1D
Câu 15:

Cho phản ứng hạt nhân:
. Biết độ hụt khối của các hạt nhân

lần
2
1

D
lượt là 0,0087u và 0,0024u. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên khi dùng hết 1g

2
2
A. 7,266MeV.
B. 5, 467.10 3 MeV.
C. 10, 935.10 3 MeV. D. 3,633MeV.
10
4
4 Be
2 He
Câu 16:
Dưới tác dụng của bức xạ γ, hạt
có thể tách thành hai hạt
. Biết mBe = 9,0112u;
2
-34
mHe = 4,0015u; mn =1,0087u; 1u=931MeV/c ; h=6,625.10 Js. Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ γ phải
có tần số tối thiểu là:
A. 2,62.1023Hz
B. 2,27.1023Hz
C. 4,02.1020Hz

D. 1,13.1020Hz
Câu 17:
Gọi Q1 là năng lượng tỏa ra của khi tổng hợp được 1g He trong phản ứng
2
1

H + 31 H→ 42 He + n + 17,6eV

1
0

139
95
1
n + 235
92 U → 54 Xe+ 38 Sr + 2 0 n + 200eV

và Q2 là năng lượng tỏa ra khi sử dụng hết 1g nhiên liệu U trong phản ứng
. Tỉ số Q1/Q2 bằng

517
100

100
517

11
125

125

11

A.
B.
C.
D.
Câu 18:
Phản ứng nhiệt hạch D + D →X + n + 3,25 MeV. Biết độ hụt khối của D là ∆m D = 0,0024u
và 1uc2 = 931MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là
A. 9,24 MeV.
B. 5,22 MeV.
C. 7,72 MeV.
D. 8,52 MeV.
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 9


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII
12
6

C

Câu 19:
Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân
thành 3 hạt α là bao nhiêu? Biết khối
2

lượng nghỉ mC = 11,9967 u, mα = 4,0015 u và 1u = 931,5 MeV/c .
A. ∆E = 7,2618J.
B. ∆E = 7,2618MeV.
+13
C. ∆E = 1,16189.10 MeV.
D. ∆E = 1,16189.10+13 MeV.
Câu 20:
(CĐ 2007): Xét một phản ứng hạt nhân: H + H → He + n. Biết khối lượng của các hạt nhân
2
H1 MH = 2,0135u ; mHe = 3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1 u = 931 MeV/c2. N.lượng phản ứng trên toả ra là
A. 7,4990 MeV.
B. 2,7390 MeV.
C. 1,8820 MeV.
D. 3,1654 MeV.
23
1
4
20
11 Na + 1 H → 2 He + 10 Ne
Câu 21:
(CĐ 2009): Cho phản ứng hạt nhân:
. Lấy khối lượng các hạt nhân
23
11

Na

20
10


Ne

4
2

He

1
1

H

;
;
;
lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Trong
phản ứng này, n.lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.C. tỏa ra là 2,4219 MeV.D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
3
2
4
1T + 1 D → 2 He + X
Câu 22:
(ĐH 2009): Cho phản ứng hạt nhân:
. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T,
hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. N.lượng
tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV.
B. 200,025 MeV.
C. 17,498 MeV.

D. 21,076 MeV.
3
2
4
1
1 H + 1 H → 2 He + 0 n + 17, 6 MeV
Câu 23:
(ĐH CĐ 2010): Cho phản ứng hạt nhân
. N.lượng tỏa ra
khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108J.
B. 4,24.105J.
C. 5,03.1011J.
D. 4,24.1011J.
Câu 24:
(ĐH CĐ 2011): Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước
phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV.
B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV.
D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
4
1
7
4
2 He
1 H + 3 Li → 2 He + X
Câu 25:
(ĐH 2012): Tổng hợp hạt nhân heli
từ phản ứng hạt nhân

. Mỗi
phản ứng trên tỏa n.lượng 17,3 MeV. N.lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. 1,3.1024 MeV.
B. 2,6.1024 MeV.
C. 5,2.1024 MeV.
D. 2,4.1024 MeV.
2
2
3
1
2
3
1
1 D +1 D → 2 He + 0 n
1 D, 2 He, 0 n
Câu 26:
(CĐ 2012): Cho phản ứng hạt nhân :
. Biết khối lượng của
lần lượt là mD=2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. N.lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 1,8821 MeV.
B. 2,7391 MeV.
C. 7,4991 MeV.
D. 3,1671 MeV
19
4
16
9 F
2 He + 8 O
Câu 27:
(CĐ 2012): Cho phản ứng hạt nhân: X +


. Hạt X là
A. anpha.
B. nơtron.
C. đơteri.
D. prôtôn.
Câu 28:
(ĐH 2013): Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng
mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân
hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200MeV; số Avôgađro N A=6,02.1023mol-1. Khối
lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là:
A. 461,6g
B. 461,6kg
C. 230,8kg
D. 230,8g
19
9

F + p →16
8 O+ X

Câu 29:
(CĐ 2013): Trong phản ứng hạt nhân:
A. êlectron.
B. pôzitron.
C. prôtôn.
CHUYÊN ĐỀ 3: PHÓNG XẠ
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

, hạt X là

D. hạt α.
Trang 10


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

I.BÀI TẬP TỰ LUẬN.

Bài 1.



Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β thì hạt nhân

232
90

Th biến đổi thành hạt

20 8
82

nhân
Pb ?
ĐS: 6 hạt α và 4 hạt β – .
131
53


Bài 2.

Chất Iốt phóng xạ I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất
này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?
ĐS: 0,78 gam .
Bài 3.
Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt
độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng
chất phóng xạ ban đầu?
ĐS: 12,5%

α

Bài 4.

α

Pôlôni là nguyên tố phóng xạ , nó phóng ra một hạt
và biến đổi thành hạt nhân con X. Chu
kì bán rã của Pôlôni là T = 138 ngày.
a.Xác định cấu tạo, tên gọi của hạt nhân con X.
b.Ban đầu có 0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu phóng xạ sau 3chu kì bán rã.
ĐS: 2,08.1011Bq.

( P)
32
15

Bài 5.


Phốt pho
phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày và biến đổi thành lưu huỳnh (S).
Viết phương trình của sự phóng xạ đó và nêu cấu tạo của hạt nhân lưu huỳnh. Sau 42,6 ngày kể từ thời
32
P
15

điểm ban đầu, khối lượng của một khối chất phóng xạ
còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của
nó.
ĐS : 20g.
210
206
8 4 Po
8 2 Pb
Bài 6.
Chất phóng xạ
phóng ra tia α thành chì
.
a. Trong 0,168g Pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã trong 414 ngày đêm, xác định lượng chì tạo
thành trong thời gian trên ?
b. Bao nhiêu lâu lượng Pôlôni còn 10,5mg ? Cho chu kỳ bán dã của Pôlôni là 138 ngày đêm .
ĐS: a/ 4,214.1020 nguyên tử ; 0,144g . b/ 552 ngày đêm.
226

226

Bài 7.

Tính số hạt nhân bị phân rã sau 1s trong 1g Rađi

Ra . Cho biết chu kỳ bán rã của
Ra là
23
-1
1580 năm. Số Avôgađrô là NA = 6,02.10 mol .
ĐS: 3,70.1010 hạt.
Bài 8. Một chất phóng xạ có chu kì bán ra T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điển ban đầu, tỉ số giữa số hạt
nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại
ĐS: 7.

Bài 9.

60
27

Đồng vị phóng xạ Côban Co phát ra tia ─ và với chu kỳ bán rã T = 71,3 ngày. Trong 365
ngày, phần trăm chất Côban này bị phân rã bằng bao nhiêu?
ĐS: 97,12%.
Bài 10.
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 20 phút. Ban đầu một mẫu chất đó có khối lượng là 2g.
Sau 1h40phút, lượng chất đã phân rã có giá trị nào?
ĐS: 1,9375 g
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 11


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH
210
84


Bài 11.

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

Po

Hạt nhân
phóng xạ anpha thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu Po chứa một
lượng mo (g). Bỏ qua năng lượng hạt của photon gama. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m0
sau bốn chu kì bán rã là?
ĐS: 0,92m0.

Bài 12.

232
90

20 8
82

4
2

0
−1

232
90


20 8
82

4
2

0
−1

Xét phản ứng:
Th →
Pb + x He + y β– . Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T.
Sau thời gian t = 2T thì tỷ số số hạt α và số hạt β là bao nhiêu?
3
2
ĐS:
.

Bài 13.

Xét phản ứng:
Th →
Pb + x He + y β– . Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T.
Sau thời gian t = 2T thì tỷ số số hạt α và số nguyên tử Th còn lại là bao nhiêu?
ĐS: 18
24
11

Bài 14.


24
12

Đồng vị
Na là chất phóng xạ β- tạo thành hạt nhân magiê Mg. Ban đầu có 12gam Na và
chu kì bán rã là 15 giờ. Tính khối lượng Mg tạo thành Sau 45 h.
ĐS: 10,5g
210
8 4 Po
Bài 15.
Chất phóng xạ Poloni
có chu kì bán rã T = 138 ngày phóng ra tia α và biến thành đồng vị
206
82

Pb

chì
,ban đầu có 0,168g poloni . Hỏi sau 414 ngày đêm có :
a.Bao nhiêu nguyên tử poloni bị phân rã?
b.Tìm khối lượng chì hình thành trong thời gian đó
ĐS: a. 4,214.1020 nguyên tử; b. 0,144g.

Bài 16.

226

Hạt nhân 8 8 Ra có chu kì bán rã 1570 năm phân rã thành 1 hạt α và biến đổi thành hạt nhân X.
Tính số hạt nhân X được tạo thành trong năm thứ 786. Biết lúc đầu có 2,26 gam radi. Coi khối lượng của
hạt nhân tính theo u xấp xĩ bằng số khối của chúng và NA = 6,02.1023 mol-1.

ĐS: 1,88.1018 hạt.
Bài 17.
Một chất phóng xạ lúc đầu có 7,07.1020 nguyên tử. Tính độ phóng xạ của mẫu chất này sau 1,57
( T là chu kỳ bán rã bằng 8 ngày đêm) theo đơn vị Bq và Ci.
ĐS: 6,67.103Ci.
210
Po
Bài 18.
Chất Pôlôni
có chu kỳ bán rã T = 138 ngày đêm.
a. Tìm độ phóng xạ của 4g Pôlôni.
b. Hỏi sau bao lâu độ phóng xạ của nó giảm đi 100 lần.
ĐS : a. 6,67.1014 Bq; b. 916 ngày.
Bài 19. Một lượng chất phóng xạ sau 12 năm thì còn lại 1/16 khối lượng ban đầu của nó. Tính chu kì bán rã
của chất đó .
ĐS: 3 năm.
Bài 20.
Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã
thành chất khác. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ đó.
ĐS: 8 giờ.

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 12


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

Bài 21.


ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII
210
84

Po → ZA Pb + α

Phương trình phóng xạ của Pôlôni có dạng:
.Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni
T=138 ngày.Khối lượng ban đầu m0=1g. Hỏi sau bao lâu khối lượng Pôlôni chỉ còn 0,707g?
ĐS: 69 ngày
173
55 Cs
Bài 22.
Vào đầu năm 1985 phòng thí nghiệm nhân mẫu quặng chứa chất phóng xạ
khi đó độ
5
phóng xạ là : H0 = 1,8.10 Bq .
a. Tính khối lượng Cs trong quặng biết chu kỳ bán dã của Cs là 30 năm .
b. Tìm độ phóng xạ vào đầu năm 1985.
c. Vào thời gian nào độ phóng xạ còn 3,6.104Bq .
ĐS: a/ 5,6.10—8g; b/ 1,4.105 Bq ; c/ 69 năm .
II.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 30:
Chọn câu sai khi nói về tia anpha:
A. Có vận tốc xấp xỉ bằng vận tốc ánh sáng
B. Có tính đâm xuyên yếu
C. Mang điện tích dương +2e
D. Có khả năng ion hóa chất khí rất mạnh.
Câu 31:
Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
4
2 He
D. Tia α là dòng các hạt nhân heli (
).
Câu 32:
Chọn câu sai
A. Tia α có tính ion hoá mạnh và không xuyên sâu vào môi trường vật chất. β
B. Tia β ion hoá yếu và có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia α.
C. Trong cùng môi trường tia, γ chuyển động với vận tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
D. Thành phần các tia phóng xạ gồm: tia α, tia β và tia γ.
Câu 33:
Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là:
A. Tia α và tia β
B. Tia X và tia γ
C. Tia α và tia X
D. Tia α; β ; γ
Câu 34:
Câu nào sau đây là sai khi nói về sự phóng xạ.
A. Tổng khối lượng của hạt nhân tạo thành có khối lượng lớn hơn khối lượng hạt nhân mẹ.
B. không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
C. hạt nhân con bền hơn hạt nhân mẹ.
D. Là phản ứng hạt nhân tự xảy ra.
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn hạt nhân con và hạt nhân mẹ như nhau.

D. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Câu 36:
Bắn các tia phóng xạ α, β+, β-, γ vào giữa hai bản tụ tích điện trái dấu theo phương song
song với hai bản tụ. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Các tia đều không bị lệch về phía hai bản tụ
B. Tia α bị lệch về phía bản tụ tích điện dương và bị lệch nhiều nhất trong các tia
C. Tia β+ lệch về phía bản tụ tích điện âm, tia β- bị lệch về phía bản tụ tích điện dương và cùng độ lệch với
tia β+
D. Tia γ bị lệch về phía bản tụ tích điện âm và bị lệch ít nhất trong các tia
Câu 37:
Hạt nhân phóng xạ theo phương trình phản ứng X1 → X2 + X3. Gọi m1, m2, m3; ∆m1, ∆m2,
∆m3 lần lượt là khối lượng nghỉ và độ hụt khối của các hạt nhân tương ứng trong phản ứng, các giá trị này
đều khác không. Kết luận nào sau đây là sai
A. Phóng xạ trên là phóng xạ β
B. Phóng xạ trên là phóng xạ α
C. m1 - m2 - m3 = ∆m3 + ∆m2 - ∆m1
D. ∆m3 + ∆m2 - ∆m1 > 0

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 13


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH
210
83

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII
210
84


Bi

Po

Câu 38:
Hạt nhân
phóng xạ tạo ra hạt nhân
. Giả sử quá trình phóng xạ không sinh ra tia
γ. Kết luận nào sau đây là không đúng:
A. Các hạt sản phẩm của phản ứng phóng xạ đều có khối lượng khác không
B. Các hạt sản phẩm của phản ứng phóng xạ đều có độ hụt khối khác không
C. Phản ứng tỏa năng lượng
D. Phần lớn năng lượng trong phản ứng là động năng của các hạt sản phẩm
Câu 39:
Hãy xác định x, y, z là các nguyên tố gì trong các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây?
233
90
233
90

233
91

Th

A. x:






β
β
α
Th →
x →
y →
z
233
92

Pa

; y:

233
92

U

233
91

Pa

229
90

Th


; y:
; z:
233
229
Pa
U
92
90 Th
C. x:
; y:
; z:
D. x:
; y:
; z:
Câu 40:
Hãy cho biết x và y là các nguyên tố gì trong các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây:
19
16
4
9
9F
8O
2 He
4 Be
+
→ x + n; p +

+y
14

12
7
12
7
1
4
10
6C
6C
3 Li
6C
3 Li
1H
2 He
4 Be
A. x:
; y:
B. x:
; y:
C. x:
; y:
D. x:
; y:
233
143
90

92 U + n → 60 Nd + 40 Zr + x.n + yβ
Câu 41:
Cho một phân hạch theo phương trình

trong đó x và y
tương ứng là số hạt nơtrôn, êlectrôn phát ra. Xác định x và y.
A. x = 3 ; y = 8
B. x = 6 ; y = 4
C. x = 4 ; y = 5
D. x = 5 ; y = 6
238
206
92 U
8 2 Pb
Câu 42:
Hạt nhân
sau khi phát ra bức xạ α và β thì cho đồng vị bền của chì
. Số hạt α và
β phát ra là
A. 8 hạt α và 10 hạt β+
B. 8 hạt α và 6 hạt βC. 4 hạt α và 6 hạt βD. 4 hạt α và 10 hạt β233
91

Pa

; z:

U

233
90

Th


B. x:

233
92

233
91

U

235
92

X →20782Y

Câu 43:
Trong dãy phân rã phóng xạ
có bao nhiêu hạt α và β được phát ra?
A. 3α và 7β.
B. 4α và 7β.
C. 4α và 8β.
D. 7α và 4β
234
206

β
β−
92 U
8 2 Pb
Câu 44:

Đồng vị
sau một chuỗi phóng xạ α và
biến đổi thành
. Số phóng xạ α và
trong chuỗi là
β−
β−
A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ
;
B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ

β
β−
C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ
;
D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ
Câu 45:
Một mẫu radium nguyên chất 88Ra226 phóng xạ α cho hạt nhân con X. Hạt nhân X là hạt gì?
222
206
208
224
86 Rn
82 Pb
86 Pb
86 Rd
A.
.
B.
C.

D.
Câu 46:
Có 100g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất
phóng xạ đó còn lại là
A. 93,75g.
B. 87,5g.
C. 12,5g.
D. 6,25g.
60
27

60
27

Câu 47:
Chu kỳ bán rã của Co bằng gần 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn Co có khối lượng 1g
sẽ còn lại
A. gần 0,75g. B. hơn 0,75g một lượng nhỏ.
C. gần 0,25g.
D. hơn 0,25g một lượng nhỏ.
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 14


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII
131
53


Câu 48:
Có 100g iôt phóng xạ
sau 8 tuần lễ.
A. 8,7g.
B. 7,8g.

I với chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Tính khối lượng chất iôt còn lại
C. 0,87g.

D. 0,78g.

222
86

Câu 49:
Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon
Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử
radon còn lại sau 9,5 ngày là
A. 23,9.1021.
B. 2,39.1021.
C. 3,29.1021.
D. 32,9.1021.
32
15 P
Câu 50:
Phốt pho
phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm
32
15


P

ban đầu, khối lượng của một khối chất phóng xạ
còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.
A. 15g.
B. 20g.
C. 25g.
D. 30g.
Câu 51:
Gọi ∆t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là
cơ số của lôga tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau khoảng thời gian 0,51 ∆t
chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu ?
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 70%.
222
8 6 Rn
Câu 52:
Một lượng chất phóng xạ
ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ
giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là
A. 3,40.1011Bq
B. 3,88.1011Bq
C. 3,58.1011Bq
D. 5,03.1011Bq
60
β−
27 Co

Câu 53:
Đồng vị
là chất phóng xạ
với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co
có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2%
B. 27,8%
C. 30,2%
D. 42,7%
Câu 54:

Chu kì bán rã

210
84

Po
là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia α, pôlôni biến thành chì. Có bao
210
84

Po

nhiêu nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg
?
20
20
0, 215.10
2,15.10
0, 215.10 20

1, 25.10 20
A.
B.
C.
D.
Câu 55:
Chu kỳ bán rã của U 238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U 238
ban đầu là bao nhiêu? Biết số Avôgadrô NA = 6,02.1023 hạt/mol.
A. 2,529.1021
B. 2,529.1018
C. 3,896.1014
D. 3,896.1017
90
38

Câu 56:
Chu kì bán rã của chất phóng xạ
phóng xạ đó phân rã thành chất khác ?
A. 6,25%.
B. 12,5%.

Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất
C. 87,5%.

D. 93,75%.

66
29

Câu 57: Đồng vị phóng xạ Cu có chu kỳ bán rã 4,3 phút. Sau khoảng thời gian t = 12,9 phút, độ phóng xạ

của đồng vị này giảm xuống bao nhiêu :
A. 85 %
B. 87,5 %
C. 82, 5 %
D. 80 %
Câu 58:
Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau
thời gian 2τ số hạt nhn còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%.
B. 93,75%.
C. 6,25%.
D. 13,5%.

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 15


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

24
11

Câu 59:
Chất phóng xạ Na có chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, khối lượng chất
này bị phân rã trong vòng 5h đầu tiên bằng
A. 70,7%.
B. 29,3%.

C. 79,4%.
D. 20,6%
Câu 60:
Gọi ∆t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là
cơ số của lôga tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau khoảng thời gian 0,51 ∆t
chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu ?
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 70%.
238
234
92U
90Th
9
Câu 61:
Urani (
) có chu kì bán rã là 4,5.10 năm. Khi phóng xạ α, urani biến thành thôri (
). Khối lượng thôri tạo thành trong 23,8 g urani sau 9.109 năm là bao nhiêu?
A. 17,55g
B. 18,66g
C. 19,77g
D. Phương án khác
211
211
211
84 Po
84 Po
84 Po
Câu 62:

Chu kì bán rã
là 138 ngày. Ban đầu có 1mmg
. Sau 276 ngày, khối lượng
bị phân rã là:
A. 0,25mmg
B. 0,50mmg
C. 0,75mmg
D. đáp án khác
222
Câu 63:
Một lượng chất phóng xạ 8 6 Rn ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ
giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là
A. 3,40.1011Bq
B. 3,88.1011Bq
C. 3,58.1011Bq
D. 5,03.1011Bq
Câu 64:
Đo độ phóng xạ của một mẫu tượng cổ bằng gỗ khối lượng M là 8Bq. Đo độ phóng xạ của
mẫu gỗ khối lưọng 1,5M mới chặt là 15 Bq. Xác định tuổi của bức tượng cổ. Biết chu kì bán rã của C14 là
T= 5600 năm
A 1800 năm
B 2600 năm
C 5400 năm
D 5600 năm
Câu 65:
Đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã 14,3 ngày được tạo thành trong lò phản ứng hạt nhân với
tốc độ không đổi q=2,7.109 hạt/s.Hỏi kể từ lúc bắt đầu tạo thành P32, sau bao lâu thì tốc độ tạo thành hạt
nhân của hạt nhân con đạt giá trị N= 109 hạt/s (hạt nhân con không phóng xạ)
A: 9,5 ngày
B: 5,9 ngày

C: 3,9 ngày
D: Một giá trị khác
Câu 66:
Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì
số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 2T.
B. 3T.
C. 0,5T.
D. T.
Câu 67:
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 360 giờ. Sau bao lâu thì khối lượng của nó chỉ còn
1/32 khối lượng ban đầu :
A. 75 ngày
B. 11,25 giờ
C. 11,25 ngày
D. 480 ngày
Câu 68:
Độ phóng xạ của một tượng gỗ bằng 0,8 lần độ phóng xạ của mẫu gỗ cùng loại cùng khối
lượng vừa mới chặt. Biết chu kì của 14C là 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ đó là :
A. 1900 năm
B. 2016 năm
C. 1802 năm
D. 1890 năm
Câu 69:
Pônôli là chất phóng xạ ( 210Po84) phóng ra tia α biến thành 206Pb84, chu kỳ bán rã là 138
ngày. Sau bao lâu thì tỉ số số hạt giữa Pb và Po là 3 ?
A. 276 ngày
B. 138 ngày
C. 179 ngày
D. 384 ngày

Câu 70:
Giải sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã T và biến thành hạt
nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t 2 = t1 + 2T thì tỉ lệ đó

A. 4k + 3.
B. 4k/3.
C. 4k.
D. k + 4.
24
24
11 Na
12 Mg
+
Câu 71:
là đồng vị phóng xạ β với chu kì bán rã T và biến đổi thành
. Lúc ban đầu (t =
0) có một mẫu

24
11

Na
nguyên chất. Ở thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

24
12

Mg

tạo thành và số hạt nhân
Trang 16


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH
24
11

Na
còn lại trong mẫu là

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

1
3

. Ở thời điểm t2 = t + 2T , tỉ số nói trên bằng
7
2
11
13
12
3
12
3
A.
B. .
C.
D.
Câu 72:

Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian t 1 còn 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2
=t1 + 100s số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5%. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là
A. 50s
B. 400s
C. 300s
D. 25s
Câu 73:
Ban đầu (t=0) có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ
còn lại 40% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 900 s thì số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn
5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất đó là
A. 300 s.
B. 350 s.
C. 500 s.
D. 450 s.
24
24
24
11 Na
12 Mg
12 Mg
Câu 74:
Đồng vị
phóng xạ β tạo thành chì
. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa số hạt nhân
và số hạt nhân

24
11

Na

trong mẫu là 3:1. Tại thời điểm t2 = t1 + 60 (giờ) thì tỉ lệ đó là 63:1. Chu kỳ phân rã

24
11

Na
của

A. 6 giờ
B. 9 giờ
C. 12 giờ
D. 15 giờ
Câu 75:
Một chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Sau khoảng thời gian t kể từ thời điểm ban đầu
thì tỉ số số hạt X chưa bị phân rã và số hạt X đã bị phân rã là 1:15. Gọi n 1 và n2 lần lượt là số hạt nhân X bị
phân rã sau hai khoảng thời gian 0,5t liếp tiếp kể từ thời điểm ban đầu. Tỉ số
n1 4
n1 1
n1 2
n1 1
=
=
=
=
n2 1
n2 2
n2 1
n2 4
A.
B.

C.
D.
Câu 76:
Một chất phóng xạ X nguyên chất có số hạt nhân ban đầu là N 0 chu kì bán rã T, sau thời
gian Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0) số hạt nhân còn lại trong mẫu phóng xạ là N. Tăng nhiệt độ chất
phóng xạ X lên gấp 2 lần thì sau thời gian 3Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0), số hạt nhân đã bị phân rã

N2
N3
N0 − 2
3N 0
N0
2
A. N0 – 3N.
B. N0 – 2N .
C.
D.
Câu 77:
(CĐ 2007) Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m 0, chu kì bán rã
của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m 0

A. 5,60 g.
B. 35,84 g.
C. 17,92 g.
D. 8,96 g.
Câu 78:
(ĐH 2007) Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị
phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ.
B. 1,5 giờ.

C. 0,5 giờ.
D. 1 giờ.
Câu 79:
(CĐ 2008) Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X
còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam.
B. 2,5 gam.
C. 4,5 gam.
D. 1,5 gam.
Câu 80:
(ĐH 2008) Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ
phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng
xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.
Câu 81:
(CĐ 2009) Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 17


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%.

B. 93,75%.
C. 6,25%.
D. 13,5%.
Câu 82:
(ĐH 2009) Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao
nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T.
B. 3T.
C. 2T.
D. T.
Câu 83:
(ĐH 2009) Một chất phóng xạ ban đầu có N 0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số
hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
N0
N0
N0
N0
16
9
4
6
A.
B.
C.
D.
Câu 84:
(ĐH CĐ 2010) Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì
bán rã T. Sau khoảng t.gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất
phóng xạ này là
N0

N0
N0
2
2
2
4
A.
.
B.
.
C.
.
D. N0
.
Câu 85:
(ĐH CĐ 2010) Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1
mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X
chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s.
B. 25 s.
C. 400 s.
D. 200 s.
210
206
84 Po
82 Pb
Câu 86:
(ĐH CĐ 2011) Chất phóng xạ pôlôni
phát ra tia α và biến đổi thành chì
. Cho

210
84

chu kì bán rã của

Po
là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1, tỉ số
1
3

giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số
hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1
1
1
1
15
16
9
25
A.
.
B.
.
C. .
D.
.
238
206
92 U

82 Pb
Câu 87:
(ĐH 2012) Hạt nhân urani
sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì
.
238
92

U
biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.10 9 năm. Một khối đá được

Trong quá trình đó, chu kì bán rã của
238
92

206
82

U

20

phát hiện có chứa 1,188.10 hạt nhân

18

và 6,239.10 hạt nhân

Pb
. Giả sử khối đá lúc mới hình

238
92

U

thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của
. Tuổi của khối
đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm.
B. 6,3.109 năm.
C. 3,5.107 năm.
D. 2,5.106 năm.
Câu 88:
(CĐ 2012) Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 5.10-8s-1. Thời gian để số
hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5.108s.
B. 5.107s.
C. 2.108s.
D. 2.107s.
Câu 89:
(CĐ 2012) Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có
số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t=3T (kể từ t=0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 18


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII


A. 0,25N0.
B. 0,875N0.
C. 0,75N0.
D. 0,125N0
Câu 90:
(ĐH 2013) Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235U và 238U, với tỉ lệ số hạt
235
U và số hạt 238U là 7/1000. Biết chu kí bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7,00.108năm và 4,50.109 năm.
Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 3/100?
A. 2,74 tỉ năm
B. 1,74 tỉ năm
C. 2,22 tỉ năm
D. 3,15 tỉ năm
210
84

Câu 91:
210
84

Po

(CĐ 2013) Hạt nhân

phóng xạ α và biến thành hạt nhân
210
84

Po


210
84

Po

206
82

Pb
. Cho chu kì bán rã

Po

của
là 138 ngày và ban đầu có 0,02 g
nguyên chất. Khối lượng
còn lại sau 276 ngày là
A. 5 mg.
B. 10 mg.
C. 7,5 mg.
D. 2,5 mg.
Câu 92:
(CĐ 2013) Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 12,7 giờ. Sau 38,1 giờ, độ phóng xạ
của đồng vị này giảm bao nhiêu phần trăm so với lúc ban đầu?
A. 85%.
B. 80%.
C. 87,5%.
D. 82,5%.
Câu 93:

(CĐ 2014) Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ. Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân
X. Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
A. N0 e-λt.
B. N0(1 – eλt).
C. N0(1 – e-λt).
D. N0(1 - λt).
210
206
α
8 4 Po
8 2 Pb
Câu 94:
(ĐH 2015)Đồng vị phóng xạ
phân rã , biến đổi thành đồng vị bền
với chu
210
84

Po

kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu
206
82

tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt
210
84

Pb


α

và số hạt nhân

Po

(được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân
còn lại. Giá trị của t bằng
A. 552 ngày.
B. 414 ngày.
C. 828 ngày.
D. 276 ngày.
CHUYÊN ĐỀ 4: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG TOÀN PHẦN
TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
I.BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1.
người ta dùng hạt prôtôn có động năng 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên thu được 2 hạt
α có cùng động năng . cho m p = 1,,0073u; mLi = 7,0144u; m

α

=4,0015u ; 1u = 931 MeV/c 2 . Tính động

năng và vận tốc của mỗi hạt α tạo thành?
ĐS: 10,5 MeV ; 2,2.107 m/s

Bài 2.Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti (

7
3


Li

) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu
được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng
là 17,4 MeV. Viết phương trình phản ứng và tính động năng của mỗi hạt sinh ra.
ĐS: 9,5 MeV.
9
4

Bài 3.Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân
X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Tính
động năng của hạt nhân X và năng lượng tỏa ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn
vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng.
ĐS: 3,575 MeV. 2,125 MeV.

Bài 4.Hạt nhân

226
88

Ra đứng yên phân rã thành hạt α và hạt nhân X (không kèm theo tia γ). Biết năng lượng mà
phản ứng tỏa ra là 3,6 MeV và khối lượng của các hạt gần bằng số khối của chúng tính ra đơn vị u. Tính động
năng của hạt α và hạt nhân X.
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 19


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH


ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

ĐS: 3,536 MeV; 0,064 MeV.

Bài 5.

Người ta dùng Prôton có động năng Kp = 5,45 MeV bắn phá hạt nhân

α

9
4

Be
đứng yên sinh ra hạt

K α = 4 MeV

α

và hạt nhân liti (Li). Biết rằng hạt nhân sinh ra có động năng
và chuyển động theo
phương vuông góc với phương chuyển động của Prôton ban đầu. Cho khối lượng các hạt nhân tính theo
đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Tính động năng của hạt nhân Liti sinh ra.
ĐS : 3,575 MeV.
Bài 6. Hạt nhân U234 đang đứng yên ở trạng thái tự do thì phóng xạ α và tạo thành hạt X. Cho năng lượng liên
kết riêng của hạt α, hạt X và hạt U lần lượt là 7,15 MeV, 7,72 MeV và 7,65 MeV. Lấy khối lượng các hạt
tính theo u xấp xỉ số khối của chúng. Tính động năng của hạt α
ĐS: 13,86MeV.

14
N
Bài 7.
Bắn hạt nhân α có động năng 18 MeV vào hạt nhân 7 đứng yên ta có phản ứng
17
α +14
7 N → 8 O + p . Biết các hạt nhân sinh ra cùng véc tơ vận tốc. Cho m α = 4,0015u; m p = 1,0072u; m N =

13,9992u; m O =16,9947u; cho u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt prôtôn sinh ra có giá trị là bao nhiêu?
ĐS: 0,9379MeV
Bài 8.
người ta dùng hạt prôtôn có động năng 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên ta thu được 2
hạt α có cùng động năng . cho mp = 1,,0073u; mLi = 7,0144u; m

α

=4,0015u ; 1u = 931 MeV/c2 . Tính

động năng và vận tốc của mỗi hạt α tạo thành?
ĐS:10,5 MeV ; 2,2.107 m/s
7
3

Bài 9. Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên sinh ra hai hạt α có cùng động
năng. Xác định góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt α sau phản ứng. Biết mp = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u;
mα = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/c2.
ĐS: 168,50.
Bài 10.
Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 73Li đứng yên, để gây ra phản ứng
1

7
1P + 3Li → 2α . Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt
theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Góc ϕ tạo bởi hướng của các hạt α có thể là:
ĐS: 1600
9
4 Be →
4
Bài 11.
Người ta dùng hạt protôn bắn vào hạt nhân 9Be4 đứng yên để gây ra phản ứng 1p +
X+
6
3

6
3

Li
. Biết động năng của các hạt p , X và

Li
lần lượt là 5,45 MeV ; 4 MeV và 3,575 MeV. Lấy khối

lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng khối số của chúng. Góc lập bởi hướng chuyển động của
các hạt p và X là bao nhiêu?
ĐS: 900

Bài 12.

7
3


Li

Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti
đứng yên. Sau phản ứng xuất
hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động
của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2.Coi
phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 20


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

0

ĐS: 83,7 .
7

Bắn một hạt prôtôn vào hạt nhât 3 Li đang đứng yên. Phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt giống nhau có
cùng tốc độ và hợp với phương chuyển động của prôtôn góc 30 0. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u
bằng số khối. Tìm tỉ số độ lớn vận tốc của hạt prôtôn và của hạt X.

Bài 13.

ĐS: 4 3 .
Bài 14.

Khối lượng nghỉ của êlêctron là m0 = 0,511MeV/c2 ,với c là tốc độ ánh sáng trong chân không
.Lúc hạt có động năng là Wđ = 0,8MeV thì động lượng của hạt là:
ĐS: p = 0,9MeV/c
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu1: Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có khối lượng mα. Tỉ
số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng

mB

2

2

 mB 

÷
 mα 

mB


 mα 

÷
 mB 

B(A − B − D)c 2
B+D

B(A − B − D)c 2

D

B(B + D − A)c 2
B+D

A.
B.
C.
D.
Câu2: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m 1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương
ứng là k.lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
v1 m1 K1
v2 m2 K 2
v1 m 2 K1
v1 m 2 K 2
=
=
=
=
=
=
=
=
v2 m2 K 2
v1 m1 K1
v 2 m1 K 2
v 2 m1 K1
A.
B.
C.

D.
2
Câu3: Hạt nhân 10 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con. B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu4: Cho một hạt nhân khối lượng A đang đứng yên thì phân rã thành hai hạt nhân có khối lượng B và D. Cho
tốc độ ánh sáng là c. Động năng của hạt D là
B(B + D − A)c 2
A+B

A.
B.
C.
D.
Câu5: Đồng vị phóng xạ A đang đứng yên, phân rã α và biến đổi thành hạt nhân B. Gọi ∆E là năng lượng tảo ra
của phản ứng, Kα là động năng của hạt α , KB là động năng của hạt B, khối lượng của chúng lần lượt là mα ;
mB. Biểu thức liên hệ giữa ∆E , Kα , mα , mB :
m + mB
m + mB
m + mB
m + mB
∆E = K α α
∆E = K α α
∆E = K α α
∆E = K α α
mB
mB − mα

2m α

A.
B.
C.
D.
234
230
U
Th
92
90
Câu6: Hạt nhân
ban đầu đứng yên, phóng xạ ra hạt α và biến đổi thành
. Lấy khối lượng nghỉ của
các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng chuyển thành động năng của hạt
α chiếm
A. 98,29%
B. 1,71%
C. 1,74%
D. 98,26%
226
8 8 Ra
Câu7: Hạt nhân
đứng yên phát ra tia α và biến thành hạt nhân X. Biết rằng Động năng của hạt α là
4,8MeV. Lấy gần đúng khối lượng theo số khối. Năng lượng toả ra trong một phản ứng là
A. 1,231 MeV
B. 2,596 MeV
C. 4,886 MeV
D. 9,667 MeV
210
210

8 4 Po
8 4 Po
Câu8: Hạt nhân
đứng yên phân rã α và biến thành hạt nhân X. Biết khối lượng các hạt
, α và X lần
2
lượt là 209,9904 u; 4,0015 u; 205,9747 u và 1u = 931,5 MeV/c . Cho khối lượng của hạt nhân tính theo
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 21


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α và hạt X xấp xỉ là
A. 12,9753 MeV và 26,2026 MeV.
B. 0,2520 MeV và 12,9753 MeV.
C. 12,9753 MeV và 0,2520 MeV.
D. 0,2520 MeV và 13,7493 MeV.
9
9
4 Be
4 Be
Câu9: Người ta dùng proton bắn phá hạt nhân
đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X: p +
→ α + X.
Biết proton có động năng K = 5,45 MeV, Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của proton và có động
năng KHe = 4 MeV. Cho rằng độ lớn của khối lượng của một hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số

khối A của nó. Động năng của hạt X bằng
A. 1,225 MeV
B. 3,575 MeV
C. 6,225 MeV
D. 2,125MeV
27
27
30
13 Al
13 Al + α → 15 P + n
Câu10: Khi bắn pha hạt
bằng hạt α. Phản ứng xảy ra theo phương trình:
. Biết khối lượng
hạt nhân mAL = 26,97 u, mP = 29,970 u, mα = 4,0013 u, mn =1,0087u, 1u = 931MeV. Bỏ qua động năng
của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra xấp xỉ bằng:
A. 6,9 MeV
B. 3,2 MeV
C. 1,4 MeV
D. 2,5 MeV
9
Be
4
Câu11: Dùng một prôton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân
đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân
X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôton và có động năng 4 MeV. Khi
tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của
chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này là
A. 3,125 MeV.
B. 4,225 MeV.
C. 1,145 MeV.

D. 2,125MeV.
Câu12: Một nơtơron có động năng W n = 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng:
n + 63 Li → X + 42 He
Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Cho m n = 1,00866 u;mx = 3,01600u ;
mHe = 4,0016u; mLi = 6,00808u. Động năng của hạt nhân X và He lần lượt là
A. 0,1 MeV & 0,2 MeV
B. 0,12 MeV & 0,18 MeV
C. 0,2 MeV & 0,1 MeV
D. 0,18 MeV & 0,12 MeV
7
3 Li
Câu13: Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti (
) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu
được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng
là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV.
B. 15,8 MeV.
C. 9,5 MeV.
D. 7,9 MeV.
7
3 Li
Câu14: người ta dùng hạt prôtôn có động năng 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti (
) đứng yên thu được 2 hạt α
có cùng động năng. cho mp = 1,0073u; mLi = 7,0144u; mα =4,0015u ; 1u = 931 MeV/c2. Vận tốc của mỗi
hạt α tạo thành là
A. 2,2.106 m/s.
B. 3,2.106 m/s
C. 2,2.107 m/s
D. 3,2.107m/s
27

30
13 Al + α → 15 P + n
Câu15: Hạt α bắn vào hạt nhân Al đứng yên gây ra phản ứng:
. Phản ứng này thu năng lượng
Q= 2,7 MeV. Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tốc. Coi khối lượng hạt nhân bằng số khối của chúng. Động
năng của hạt α là
A. 13 MeV
B. 3,1 MeV
C. 1,3 MeV
D. 31 MeV
14
16
7N
8O
Câu16: Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân
đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân
. Giả
sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ. Cho: mα = 4,0015 u; m0 = 16,9947 u; mN = 13,9992 u; mp =1,0073 u; 1u
= 931 MeV/c2; c = 3.108 m/s. Tốc độ của prôton là
A. 30,85.105 m/s.
B. 308,5.106 m/s.
C. 3,085.105 m/s.
D. 30,85.106 m/s.
14
Câu17: Hạt α có động năng 5 MeV bắn phá hạt nhân N đứng yên sinh ra hạt p với động năng 2,79 MeV và hạt
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 22



CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

X. Cho mα = 4,0015u; mX = 16,9947u; mN = 13,9992u; mp = 1,0073u; 1u = 931,5 MeV/c2. Góc giữa vận
tốc hạt α và vận tốc hạt p là
A. 440
B. 670
C. 740
D. 240
14
α +147 N→11 H +178 O
7N
Câu18: Bắn hạt α vào hạt nhân
ta có phản ứng
. Nếu các hạt sinh ra có cùng vectơ vận tốc.
Tính tỉ số của động năng của các hạt sinh ra và các hạt ban đầu là
A. 2/9
B. 2/1
C. 1/1
D. 17/14
7
Li
3
Câu19: Bắn một hạt prôtôn vào hạt nhân
đang đứng yên. Phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt giống nhaucó cùng
tốc độ và hợp với phương chuyển động của prôtôn góc 60 0. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u
bằng số khối. Tỉ số độ lớn vận tốc của hạt prôtôn và của hạt X là
A. 2.
B. 0,5.

C. 0,25.
D. 4.
7
3 Li
Câu20: Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân
đang đứng yên sinh ra hai hạt α có cùng động
năng. Biết mp = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; mα = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/c 2. Góc hợp bởi các véc tơ
vận tốc của hai hạt α sau phản ứng là
A. 138,60
B. 168,50
C. 69,30
D. 84,250
7
1
4
3 Li+1 H → 2 2 He
Câu21: Dùng proton bắn vào Liti gây ra phản ứng:
. Biết phản ứng tỏa năng lượng. Hai hạt

(

4
2

)

He

có cùng động năng và hợp với nhau góc φ. Khối lượng các hạt nhân tính theo u bằng số khối. Góc φ
phải có:

A. cosφ > 0,75
B. cosφ < - 0,75
C. cosφ > 0,875
D. cosφ< -0,875
7
1
4
3 Li+1 H → 2 2 He
Câu22: Dùng proton bắn vào Liti gây ra phản ứng:
. Biết phản ứng tỏa năng lượng. Hai hạt

(

4
2

He

4
2

30
1
He + 27
13 Al → 15 P + 0 n

)

có cùng động năng và hợp với nhau góc φ. Khối lượng các hạt nhân tính theo u bằng số khối. Góc φ
có thể nhận giá trị

A. 1500
B. 1200
C. 900
D. 600
Câu23: (ĐH 2014): Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng:
. Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với
cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị
bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
7
Li
A. 2,70 MeV
B.
3,10
MeV
C.
1,35
MeV
MeV
3D.1,55
3
7
Li
Câu24:
(ĐH 2015) Bắn
hạt
đang đứng yên, gây ra
→prôtôn
α có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân
3
phản ứng hạt nhân p +

2 . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ, hai hạt α có cùng động
o
năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần
đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 14,6 MeV.
B. 10,2 MeV.
C. 17,3 MeV.
D. 20,4 MeV
TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT CHƯƠNG 7 (TỪ 2007 – 2015)
Câu1 (TN2007): Hạt nhân C614 phóng xạ β- . Hạt nhân con có
A. 6 prôtôn và 7 nơtrôn
B. 7 prôtôn và 7 nơtrôn C. 5 prôtôn và 6 nơtrôn
D. 7 prôtôn và 6 nơtrôn.
Câu2 (TN2007): Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng nghỉ E và khối
lượng m của vật là:
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 23


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH
2

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII
2

A. E = mc /2
B. E = 2mc
C. E = mc2
D. E = m2c

Câu3 (TN2007): Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng khối lượng
B. cùng số nơtrôn
C. cùng số nuclôn
D. cùng số prôtôn
27
Câu4 (TN2007): Cho phản ứng hạt nhân: α + A13 → X + n. Hạt nhân X là
A. Ne1020
B. Mg1224
C. Na1123
D. P1530
0
Câu5 (TN2008): Hạt pôzitrôn ( e+1 ) là
A.hạt n01
B. hạt β- .
C. hạt β+.
D. hạt H11
Câu6 (TN2008): Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 2T
kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác
và số hạt nhân chất phóng xạ X còn lại là:
A. 1/3
B. 3.
C. 4/3
D. 4.
27
30
Câu7 (TN2008): Cho phản ứng hạt nhân α + Al13 → P15 + X thì hạt X là
A.prôtôn.
B. êlectrôn.
C. nơtrôn.

D. pôzitrôn.
Câu8 (TN2008): Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
B. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
C. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
D. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.
210
8 4 po
Câu9 (TN2009): Trong hạt nhân nguyên tử

A. 84 prôtôn và 210 nơtron.
B. 126 prôtôn và 84 nơtron.
C. 210 prôtôn và 84 nơtron.
D. 84 prôtôn và 126 nơtron.
Câu10
(TN2009): Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
C. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.
D. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
Câu11 (TN2010) Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất
phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ
này bằng
1
1
1
1
3
4
8

5
A. N0.
B. N0.
C. N0.
D. N0.
Câu12
(TN2010) Hạt nhân 16C sau một lần phóng xạ tạo ra hạt nhân 17N. Đây là
A. phóng xạ γ.
B. phóng xạ β+.
C. phóng xạ α.
D. phóng xạ β-.
A
Z

9
4

12
6

A
Z

Câu13
(TN2010) Cho phản ứng hạt nhân X + Be → C + 0n. Trong phản ứng này X là
A. prôtôn.
B. hạt α.
C. êlectron.
D. pôzitron.
40

20

Câu14 (TN2010) So với hạt nhân
A. 16 nơtron và 11 prôtôn.
C. 9 nơtron và 7 prôtôn.

56
27

Ca, hạt nhân

Co có nhiều hơn
B. 11 nơtron và 16 prôtôn.
D. 7 nơtron và 9 prôtôn.
λ
Câu15
(TN2011) Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ .Ở thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Số hạt nhân
đã bị phân rã sau thời gian t là:
N 0 e −λt
N 0 (1 − λt)
N 0 (1 − eλt )
N 0 (1 − e−λt )
A.
B.
C.
D.
67
30 Zn
Câu16
(TN2011): Số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử

lần lượt là:
A.30 và 37
B. 30 và 67
C. 67 và 30
D. 37 và 30
Câu17 (TN2011): Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 24


CHUYÊN 10-11-12 & LTĐH

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 12 – CHƯƠNG VII

A. năng lượng liên kết càng lớn.
B. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
C. năng lượng liên kết càng nhỏ.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu18 (CĐ2007): Phóng xạ β là
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng. B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu19 (CĐ2007): Hạt nhân Triti ( T13 ) có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1prôtôn.
B. 3 nơtrôn(nơtron)và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron).
D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron).
Câu20 (CĐ2007): Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A. số nuclôn.

B. số nơtrôn (nơtron).
C. khối lượng.
D. số prôtôn.
Câu21 (CĐ2007): Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ.
B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu22
(CĐ2007): Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn.
B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn-prôtôn.
D. của một cặp prôtôn-nơtrôn
Câu23
(CĐ2008): Trong quá trình phân rã hạt nhân U 92238 thành hạt nhân U92234, đã phóng ra một hạt α
và hai hạt
A. nơtrôn (nơtron).
B. êlectrôn (êlectron).
C. pôzitrôn (pôzitron).
D. prôtôn (prôton).
Câu24
(CĐ2008): Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu25
(CĐ2008): Phản ứng nhiệt hạch là
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.

B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
Câu26 (CĐ2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Câu27 (CĐ2010): Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
4
2 He
D. Tia α là dòng các hạt nhân heli (
)
Câu28
(CĐ2011): Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu29
(CĐ2012): Biết động năng tương đối tính của một hạt bằng năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của
hạt này (tính theo tốc độ ánh sáng trong chân không c) bằng

GV: TRỊNH VĂN BÌNH. ĐT: 0968 869 555 &0907 612 560

Trang 25



×