Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

bệnh võng mạc tiểu đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.42 MB, 75 trang )

BÖnh lý vâng m¹c tiÓu ®êng
Ts. Bs Cung Hång S¬n


Mở đầu
Tiểu đờng (TĐ) là bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp, đặc tr


ng là tăng đờng huyết ở các mức độ khác nhau
Các yếu tố nguy cơ (bệnh VM tiểu đờng)
- Thời gian bệnh tiểu đờng: là quan trọng nhất
- Kém kiểm soát đờng huyết
- Phụ nữ mang thai
- Tăng huyết áp
- Bệnh thận
- Các yếu tố nguy cơ khác: hút thuốc, béo phì và tăng mỡ máu.


Mở đầu
Lợi ích của kiểm soát đờng máu:
+ Làm chậm thời gian bị bệnh võng mạc tiểu đờng,
nhng không dự phòng đợc bệnh.
+ Chậm tiến triển của bệnh võng mạc tiểu đờng sơ
phát.
+ Làm giảm biến chuyển của bệnh võng mạc tiền tăng
sinh sang bệnh võng mạc tăng sinh.
+ Giảm phù hoàng điểm.
+ Giảm lase quang đông võng mạc.


Bệnh sinh


Là bênh lý vi mạch chủ yếu tác động đến tiểu động



mạch, mao mạch và tiểu tĩnh mạch, tuy vậy các mạch
máu lớn cũng có thể bị ảnh hởng
Bệnh võng mạc biểu hiện: Tắc và rò rỉ vi mạch
Gồm :
Giai đoạn sơ phát (không tăng sinh)
Giai đoạn tiền - tăng sinh
Giai đoạn tăng sinh


BÖnh sinh cña vâng m¹c tiÓu ®êng


Tắc vi mạch
Bệnh sinh:
- Biến đổi mao mạch: Mất các tế bào thành, dầy lên của
màng đáy, tổn thơng và tăng sinh tế bào biểu mô.
- Biến đổi huyết học: Biến dạng hồng cầu, tăng kết dính và
tủa cuả tiểu cầu , gây giảm vận chuyển ôxy.
Hậu quả: Thiếu máu võng mạc
+ Shuts động tĩnh mạch: ( Bất thừơng vi mạch nội
võng mạc-IRMA)
+ Tân mạch: tạo nên bởi chất tạo tân mạch (VEGF)


HËu qu¶ cña thiÕu m¸u vâng m¹c



Rò rỉ vi mạch
Bệnh sinh : Tổn thơng hàng rào máu võng mạc trong
dẫn đến sự rò rỉ các thành phần huyết tơng vào trong
võng mạc
Hậu quả : Tăng tính thấm thành mạch tạo thành xuất
huyết và phù võng mạc có thể dạng lan toả hoặc kh
trú.
- Phù nề võng mạc lan toả: do giãn và rò rỉ mao
mạch.
- Phú nề võng mạc khu trú


HËu qu¶ cña rß rØ m¹ch


BÖnh vâng m¹c tiÓu ®êng
s¬ ph¸t


Đặc điểm lâm sàng
Phình vi mạch : sớm nhất.
- Triệu chứng: Nhỏ, tròn, đốm mầu đỏ, võng mạc trung tâm
- CMHQ: Đốm nhỏ tăng huỳnh quang
Xuất tiết cứng:
- Dấu hiệu: Tổn thơng mầu vàng, có ranh giới rõ
- CMHQ: Giảm huỳnh quang do che lấp
Phù võng mạc:
- Dấu hiệu: Võng mạc dầy lên
- CMHQ: Tăng huỳnh quang giai đoạn muộn do rò rỉ mao mạch VM

Xuất huyết
-Xuất huyết trong VM: xuất huyết hình đốm
- Xuất huyết ở lớp sợi thần kinh VM: xuất huyết hình ngọn nến.


VÞ trÝ nh÷ng tæn th¬ng cña BVMT§ s¬ ph¸t


BÖnh vâng m¹c tiÓu ®êng s¬ ph¸t víi ph×nh vi
m¹ch vµ xuÊt huyÕt gÇn hoµng ®iÓm


BÖnh vâng m¹c tiÓu ®êng s¬ ph¸t møc ®é võa víi
xuÊt tiÕt cøng h×nh trßn phÝa th¸i d¬ng hoµng
®iÓm vµ trong vßng lµ ph×nh vi m¹ch


Bệnh võng mạc tiểu đờng sơ phát tiến triển với
mảng xuất tiết cứng vùng võng mạc
trung tâm.


Điều trị
Bệnh nhân bệnh võng mạc tiểu đờng sơ phát mức độ trung bình
không cần đìêu trị, nhng phải khám hàng năm. Ngoài kiểm
soát tối bệnh tiểu đờng và mức độ đờng máu, cần phải theo dõi
các bệnh phối hợp nh tăng huyết áp, thiếu máu hoặc tổn thơng
thận.



BÖnh lý vâng m¹c tiÓu
®êng tiÒn t¨ng sinh


Đặc điểm lâm sàng
1. Xuất tiết mềm dạng bông : thiếu máu cục bộ ở lóp sợi thần kinh, do nghẽn
tắc tiểu động mạch tiền mao mạch.
a. Dấu hiệu: Tổn thơng nhỏ, mầu trắng, nh bông che phủ mạch máu
b. Chụp mạch huỳnh quang: Giảm huỳnh quang trung tâm
2.Bất thừơng vi mạch võng mạc (IRMA)
- Shunt từ tiểu động mạch đến tiểu tĩnh mạch
- Dấu hiệu: Có các mạch máu chạy từ tiểu tĩnh - động mạch
- Chụp mạch huỳnh quang: Giảm huỳnh quang phối hợp với vùng tắc mao
mạch.
3. Thay đổi tĩnh mạch: giãn mạch hình thòng lọng, thành chuỗi hạt
4. Thay đổi động mạch: Thu nhỏ, dạng dây bạc và tắc nghẽn
5. Các chấm xuất huyết đen: biểu hiện là nhồi máu võng mạc gây xuất huyết


H×nh ¶nh bÖnh vâng m¹c tiÓu ®êng tiÒn t¨ng sinh


Chôp m¹ch huúnh quang cho thÊy t¾c vi m¹ch
nhiÒu trong
bÖnh vâng m¹c tiÓu ®êng tiÒn t¨ng sinh


Điều trị
Bệnh võng mạc tiền tăng sinh cần đợc theo rõi chạt chẽ do
nguy cơ tiến triển thành bệnh võng mạc tăng sinh. Cha cần

điều trị lase quang đông, trừ khi không có khả năng theo rõi
thừơng xuyên, hoặc đã mất thị lực ở mắt bên kia do bệnh tăng
sinh.


BÖnh vâng m¹c trung
t©m do tiÓu ®êng


Phù và xuất tiết cứng hoặc thiếu máu vùng hoàng điểm (bệnh
võng mạc trung tâm) là nguyên nhân hay gặp nhất gây giảm
thị lực ở bệnh nhân tiểu đờng, đặc biệt những ngời bị tiểu đờng
týp 2.


Phân loại
1. Xuất tiết khu vực
Dấu hiệu: Dầy võng mạc ranh giới rõ + xuất tiết cứng = hình tròn cạnh
hoàng điểm.
CMHQ: Tăng huỳnh quang khu vực ở giai đoạn muộn
2. Xuất tiết toả lan
Dấu hiêu: Võng mạc dầy lan toả +/- phù hoàng điểm dạng nang.
CMHQ: Nhiều nốt lấm chấm tăng huỳnh quang = vi phình mạch và tăng
huỳnh quang toả lan giai đoạn muộn do rò rỉ.
3 Thiếu máu
a. Dấu hiệu: Giảm thị lực nhng khám thấy hoàng điểm bình thờng
b. Chụp mạch huỳnh quang: Tắc mao mạch ở vùng hoàng điểm.
4. Thể hỗn hợp: Biểu hiện những dấu hiệu của thiếu máu và xuất tiết.



Phù võng mạc trung tâm có ý
nghĩa lâm sàng
Phù võng mạc trung tâm có ý nghĩa lâm sàng:
- Phù võng mạc <= 500 àm, từ trung tâm hoàng điểm
- Xuất tiết cứng <= 500àm, từ trung tâm hoàng điểm, +/- dầy võng mạc
liền kề (ngoài giới hạn 500àm)
- Phù võng mạc diện tích >= đờng kính gai thị (1500 àm), một phần của nó
nằm trong khoảng cách một đờng kính gai thị, tính từ trung tâm hoàng
điểm.
- Ghi chú:
+ Phù võng mạc có ý nghĩa lâm sàng cần phải điều trị quang đông
+ Trớc khi lase cần chụp mạch huỳnh quang để xác định kích thớc
của vùng rò rỉ và thiếu máu mao mạch ở vùng hoàng điểm,
+ có tiên lợng xấu cần chống chỉ định lase.


×