Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU CÔNG TÁC QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG TẠI HUYỆN QUỐC OAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.61 MB, 59 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG TÁC QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG TẠI
HUYÊN QUỐC OAI

Giáo viên hướng dẫn
Họ và tên sinh viên
Lớp
Khoa

: Nguyễn Thị Khánh Linh
: Nguyễn Thị Xuân
: CĐ11QM1
: Môi trường

HÀ NỘI - 2015
1


CHUYÊN ĐỀ :
TÌM HIỂU CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI HUYÊN QUỐC OAI –
HÀ NỘI

CƠ QUAN THỰC TẬP :
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN QUỐC OAI

2




BẢN NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Xuân
1. Việc chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan địa phương
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Ý thức, tinh thần, trách nhiệm trong quá trình thực tập
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………….........................................................................................................................
3. Quan hệ với cán bộ cơ quan,đơn vị hoặc chính quyền và nhân dân địa
phương:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày … tháng…..năm 2015
CƠ QUAN ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
(Kí tên, đóng dấu)

3


LỜI CẢM ƠN
Sau gần ba năm học tập và trau dồi kiến thức, dưới sự giảng dạy tận tụy và

nhiệt tình của tập thể các thầy cô giáo Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà
Nội, em đã được tiếp thu những kiến thức quý báu cho hành trang của mình. Khoảng
thời gian đi thực tập vừa qua tại phòng Tài Nguyên Môi Trường huyên Quốc Oai
thành phố Hà Nội đã giúp em được trải nghiệm những vấn đề thực tế cũng như bổ
sung thêm kiến thức chuyên ngành cho bản thân.
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cám ơn ban giám hiệu trường Đại
Học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội, ban chủ nhiệm khoa Môi trường cùng toàn
thể các thầy cô giáo đã tận tình dạy bảo em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện
tại trường cũng như đã giúp đỡ và hướng dẫn em rất nhiều để em có thể hoàn thành tốt
đợt thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, các anh, các chị tại phòng Tài
Nguyên và Môi trường huyên Quốc Oai thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em rất nhiều trong suốt quá trình thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã động viên,
ủng hộ em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.
Cuối cùng em xin chúc toàn thể các thầy cô giáo luôn luôn mạnh khỏe, hạnh
phúc và thành công trong sự nghiệp trồng người.Chúc các cô chú, anh chị trong phòng
Tài Nguyên và Môi Trường huyên Quốc Oai thành phố Hà Nội luôn luôn mạnh khỏe,
hạnh phúc và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!

4


MỤC LỤC

5


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
A.PHN M U

I. Lý do chn chuyờn :
Trong những năm gần đây, từ khi đổi mới và mở cửa, cùng với sự phát triển
nhanh và mạnh của nền kinh tế, Việt Nam đã bớc vào một thời kỳ phát triển công
nghiệp hóa và tiếp theo là đô thị hóa với tốc độ cao, thúc đẩy mọi hoạt động phát triển
kinh tế và xã hội. Việc khai thác các nguồn tài nguyên, xây dựng các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, các khu dân c tập trung
Các khu đô thị mới, các trang trại chăn nuôi quy mô lớn, các tuyến đờng giao
thông mới,... cũng phát triển rất nhanh, kéo theo đó là nhu cầu khai thác, sử dụng các
nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng, lợng chất
thải thải vào môi trờng ngày càng lớn, nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên và gây ô
nhiễm môi trờng ngày càng cao, ảnh hởng xấu tới môi trờng và các hệ sinh thái, cụ thể
nh môi trờng đất, nớc, không khí, biển, rừng, đa dạng sinh học và sức khỏe cộng
đồng... Trong bối cảnh chung đó, sự thay đổi chủ đề Bảo vệ môi trờng sang chủ đề
Phát triển bền vững đã thể hiện bớc nhảy vọt trong nhận thức về tầm quan trọng của
việc lồng ghép công tác BVMT vào chơng trình xây dựng và phát triển đất nớc của mỗi
quốc gia. Chơng trình nghị sự 21 của Việt Nam (Vietnam Agenda 21) là thực hiện và
chuyển những chiến lợc phát triển bền vững thành những chơng trình hành động cụ
thể, khả thi và hiện thực, trong đó chơng trình hành động BVMT phải đợc lồng ghép
trong chơng trình, quy hoạch phát triển KT-XH, quy hoạch đất đai, quy hoạch hạ tầng
cơ sở, kiến trúc cảnh quan, văn hoá của đất nớc. Quán triệt tinh thần chỉ đạo nh trên,
quy hoạch bảo vệ môi trờng các cấp đã đợc hình thành nh: Quy hoạch BVMT các tỉnh
nh: Hải Phòng (năm 2000), Quảng Ninh (năm 2001), Hải Dơng (năm 2007), Đồng Nai
(năm 2006), Hà Tây (năm 2007) đều đã đợc xây dựng và hoàn thiện.
Quốc Oai là 1 trong 12 huyện của tỉnh Hà Tây cũ, nay là một trong 18 huyện
ngoại thành của thủ đô Hà Nội, nhiệm vụ nghiên cứu để lập Quy hoạch BVMT huyện
Quốc Oai đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020 là hết sức cần thiết để đảm bảo
cho việc phát triển KT-XH của huyện, khai thác hiệu quả và sử dụng hợp lý cũng nh
không gây ra các vấn đề suy thoái tài nguyên thiên nhiên, suy thoái môi trờng, đảm
bảo cho chất lợng môi trờng phù hợp với từng đơn vị không gian chức năng môi trờng,
nâng cao năng lực quản lý môi trờng theo vùng, khu vực quy hoạch. Nhận thức đợc

việc lập quy hoạch BVMT của huyện là rất quan trọng và cần thiết trong quá trình
CNH-HĐH để phát triển KT-XH, UBND huyện Quốc Oai đã ra quyết định số 359/QĐ
- UBND ngày 10/2/2009 phê duyệt đề cơng dự án Nghiên cứu lập Quy hoạch bảo vệ
môi trờng huyện Quốc Oai đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020 và giao Phòng
Tài nguyên và Môi trờng (chủ đầu t) phối hợp với Viện Khoa học Môi trờng và Sức
khỏe Cộng đồng thuộc Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam (đơn vị t vấn)
thực hiện dự án này.
Xut phỏt t thc tin trờn tụi quyt nh chn ti: Tỡm hiu cụng tỏc bo v
mụi trng ti huyn Quc Oai, thnh ph H Ni nhm cng c, nõng cao nhng
kin thc ó c hc vo thc t, trờn c s ú tỡm hiu rừ v tỡnh hỡnh bo v mụi
trng v cụng tỏc qun lớ bo v mụi trng ti ni mỡnh sinh ra. Qua ú phn no
nm rừ v cú th a ra mt s gii phỏp v kin ngh vi cỏc cp, ngnh cú thm
6


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
quyn nhm nõng cao hiu qu trong cụng tỏc bo v mụi trng ti a phng mỡnh,
mong mun s gúp mt phn cụng sc vo cụng cuc phỏt trin bn vng ca huyn.
II. i tng, phm vi v phng phỏp nghiờn cu:
1. i tng nghiờn cu:
Hin trng mụi trng v cụng tỏc qun lớ mụi trng ti huyn Quc Oai, thnh ph
H Ni
2. Phm vi nghiờn cu:
- V khụng gian: Phũng ti nguyờn v mụi trng huyn Quc Oai,, thnh ph H ni
- V thi gian: Chuyờn c thc hin t ngy 02-9-2015 n ngy 17- 4- 2015
3. Phng phỏp nghiờn cu:
phng phỏp phõn tớch, tng hp h thng
Phng phỏp nhm x lý cỏc thụng tin, s liu v ỏnh giỏ mt cỏch logic, kkhoa
hc v h thng.
- Phng phỏp thng kờ, iu tra thc a:

Cỏc s liu thng kờ v iu tra thc a sx l c s xõy dng cỏc gii phỏp
iu chnh li cỏc quy hoch cha phự hp lm c s d bỏo chớnh xỏc xu th din
bin mụi trng trong tng lai.
Phng phỏp d bỏo
Cn c vo cỏc s liu iu tra, thu thp c, s dng mụ hỡnh toỏn d ỏo
kh nng, xu th din bin v mụi trng trong tng lai.
- Phng phỏp phõn tớch chi phớ, li ớch:
Phõn tớch cỏc chi phớ li ớch cú c s la chn phng ỏn kh thi ỏp dng vo
thc tin nhm t c cỏc mc tiờu ca d ỏn.
Phng phỏp chuyờn gia
Thụng qua vic phi hp gi cỏc chuyờn gia chuyờn sõu trong lnh vc ỏnh
giỏ, lm c s xõy dng cỏc phng ỏn kh thi trong d ỏn.
- Phng phỏp ỏnh giỏ cú s tham gia ca cng ng
Vic s dng cỏc ngun thụng tin thu thp t nhanh dõn s giỳp cho nghiờn cu,
iu tra thc a cú cỏc s liu vi tin cy cao, õy l phng phỏp rt cn thit i vi
du ỏn ny
- Phng phỏp lp bn
Phng phỏp ny giỳp cho vic quy hoch c mụ t thnh mt bc tranh tng
th, khỏi quỏt trờn ton b khu vc v vựng quy hoch.
III. Mc tiờu v nhin v ca chuyờn :
1. Mc tiờu:
- Xây dựng bức tranh toàn cảnh về hiện trạng và dự báo diễn biến môi trờng
huyện Quốc Oai đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020.

7


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
- Xây dựng quy hoạch môi trờng huyện Quốc Oai đến năm 2015 và định hớng đến
năm 2020.

- Xây dựng các chơng trình hành động bảo vệ môi trờng u tiên đến năm 2015 và
định hớng các chơng trình BVMT đến năm 2020.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện bảo vệ môi trờng u tiên đến năm 2015 và định
hớng đến năm 2020.
2. Nhim v ca chuyờn :
Nghiên cứu để lập Quy hoạch BVMT huyện Quốc Oai đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020 là hết sức cần thiết để đảm bảo cho việc phát triển KT-XH của
huyện, khai thác hiệu quả và sử dụng hợp lý cũng nh không gây ra các vấn đề suy thoái
tài nguyên thiên nhiên, suy thoái môi trờng, đảm bảo cho chất lợng môi trờng phù hợp
với từng đơn vị không gian chức năng môi trờng, nâng cao năng lực quản lý môi trờng
theo vùng, khu vực quy hoạch. Nhận thức đợc việc lập quy hoạch BVMT của huyện là
rất quan trọng và cần thiết trong quá trình CNH-HĐH để phát triển KT-XH.
Dự án đợc thực hiện và hoàn thành có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển KT-XH của huyện Quốc Oai. Kết quả của dự án sẽ giúp cho các cấp chính quyền
của huyện có một bức tranh tổng thể về hiện trạng môi trờng của huyện, dự báo sự biến
đổi môi trờng trong những năm tới, vạch ra những kế hoạch hành động cụ thể, các chơng trình hành động u tiêu nhằm bảo vệ môi trờng huyện, phát triển kinh tế mạnh mẽ
và khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lý. Bên cạnh đó, dự án sẽ trở thành công cụ cho
các cấp lãnh đạo hoạch định và đề ra các đờng lối, chính sách cụ thể của địa phơng phù hợp
với sự phát triển bền vững trên địa bàn huyện Quốc Oai nói riêng và của Thủ đô Hà Nội
nói chung.

-

-

B. NI DUNG CHUYấN : CễNG TC BO V MễI TRNG HUYấN
QUC OAI THNH PH H NI
I. Khỏi quỏt nhng quy nh ca nh nc v cụng tỏc qun lý v bo v mụi
trng
1. Khỏi quỏt chung v cỏc quy nh
Việc thực hiện dự án đợc dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

Luật Bảo vệ Môi trờng ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trờng;
Nghị quyết số 41-NQ/TƯ, ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trờng trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nớc.
Bộ Tài nguyên và Môi trờng: Chiến lợc bảo vệ môi trờng quốc gia đến 2010 và
định hớng đến năm 2020 (2003).
Quyết định số 866/2005/QĐ-UB ngày 12/07/2005 của UBND Tỉnh Hà Tây
(cũ) về việc ban hành quy định về phân công, phân cấp, lập, thẩm định, quản lý Nhà nớc và tổ chức thực hiện các quy hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh.
Quyết định số 203/2005/QĐ-UBND ngày 30/11/2005 của UBND thành phố Hà
Nội ban hành Chơng trình hành động của thành phố Hà Nội về tăng cờng công tác bảo
vệ môi trờng Thủ đô trong thời kỳ CNH-HĐH đất nớc.
8


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
-

-

-

-

Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Hà Tây đến năm 2020. UBND tỉnh
Hà Tây, 6/2005.
Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH huyện Quốc Oai đến năm 2010 và định
hớng đến năm 2020, (năm 2005)
Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 10 tháng 2 năm 2009 của UBND huyện
Quốc Oai về việc phê duyệt đề cơng dự án Nghiên cứu lập Quy hoạch bảo vệ môi trờng huyện Quốc Oai đến năm 2015 và định hớng đến 2020.
Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2009 của UBND huyện

Quốc Oai về việc phê duyệt dự toán thực hiện dự án Nghiên cứu lập Quy hoạch bảo
vệ môi trờng huyện Quốc Oai đến năm 2015 và định hớng đến 2020.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Quốc Oai đến năm 2010, (12/2005).
Thông t số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu t
(KH&ĐT) hớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐCP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển KT-XH.
Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trởng Bộ KH&ĐT
về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy hoạch ngành (môi trờng) và quy hoạch phát
triển các sản phẩm chủ yếu.
2. í ngh ca cụng tỏc qun lớ nh nc v bo v mụi trng
- Ban hnh v t chc vic thc hin cỏc vn bn phỏp quy v bo v mụi trng,
ban hnh h thng tiờu chun mụi trng.
- Xõy dng, ch o thc hin chin lc, chớnh sỏch bo v mụi trng, k
hoch phũng chng, khc phc suy thoỏi mụi trng, ụ nhim mụi trng, s c mụi
trng.
- Xõy dng, qun lý cỏc cụng trỡnh bo v mụi trng, cỏc cụng trỡnh cú liờn
quan n bo v mụi trng.
- T chc, xõy dng, qun lý h thng quan trc, nh k ỏnh giỏ hin trng mụi
trng, d bỏo din bin mụi trng.
- Thm nh cỏc bỏo cỏo ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng ca cỏc d ỏn v cỏc c
s sn xut kinh doanh.
- Cp v thu hi giy chng nhn t tiờu chun mụi trng.
- Giỏm sỏt, thanh tra, kim tra vic chp hnh phỏp lut v bo v mụi trng,
gii quyt cỏc khiu ni, t cỏo, tranh chp v bo v mụi trng, x lý vi phm phỏp
lut v bo v mụi trng.
- o to cỏn b v khoa hc v qun lý mụi trng.
- T chc nghiờn cu, ỏp dng tin b khoa hc k thut trong lnh vc bo v
mụi trng.

- Thit lp quan h quc t trong lnh vc bo v mụi trng.
9


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
Trong Lut bo v mụi trng 2005, ni dung qun lý Nh nc v mụi trng th
hin c th trong tng vn mụi trng: chớnh sỏch mụi trng; tiờu chun mụi
trng; ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng, cam kt bo v mụi trng, ỏnh giỏ mụi trng
chin lc; bo tn v s dng ti nguyờn thiờn nhiờn, bo v mụi trng trong hot
ng sn xut kinh doanh, bo v mụi trng ụ th v khu dõn c, bo v mụi trng
bin, bo v mụi trng nc sụng, qun lý cht thi, phũng nga v ng phú s c mụi
trng, khc phc ụ nhim v phc hi mụi trng; thu v phớ mụi trng, ký qu mụi
trng; x lý vi phm v gii quyt khiu ni v mụi trng, bi thng thit hi v mụi
trng. Trỏch nhim qun lý nh nc v bo v mụi trng ca Chớnh ph, b, c quan
ngang b, c quan thuc Chớnh ph; U ban nhõn dõn cỏc cp; C quan chuyờn mụn,
cỏn b ph trỏch v bo v mụi trng c quy nh ti iu 121, 122 v 123
II. Khỏi quỏt thc trng mụi trng, thc trng qun lý v bo v mụi trng ti
huyờn Quc Oai
1.Thc trng mụi trng
1.1 ễ nhim cht thi rn huyn Quc Oai( CTR: cht thi rn)
1.1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn là một trong những nguồn quan trọng gây ô nhiễm môi trờng (đất,
nớc, không khí...) và giảm mỹ quan nơi ở, khu làm việc, khu công cộng... Mọi ngời dân
trong sinh hoạt hàng ngày và các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, kinh doanh... đều tạo ra CTR. ở các khu dân c, thị trấn, thị xã, thành phố
và các khu công nghiệp, việc quản lý chất thải rắn nằm trong hệ thống quản lý, kiểm
soát các chất thải nói chung là hết sức cần thiết nhằm bảo vệ môi trờng và sức khỏe
cộng đồng. Các loại CTR chủ yếu là CTR sinh hoạt (gia đình, cơ quan, công sở, chợ,
trờng học), CTR công nghiệp, CTR y tế, CTR xây dựng, CTR nông nghiệp, CTR thơng
mại...

1.1.2. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt
Do phát triển dân số và tốc độ phát triển đô thị ngày một tăng, nhu cầu về điều
kiện sống, sinh hoạt và nhà ở tăng lên rất nhiều so với những năm trớc. Vì vậy, lợng rác
thải sinh hoạt cũng tăng đột biến và là một trong những vấn đề môi trờng bức xúc, là
nguyên nhân quan trọng gây ÔNMT khu vực đô thị và khu vực nông thôn, ảnh hởng
đến sức khỏe ngời dân. CTRSH ở các khu vực đô thị, nông thôn chủ yếu phát sinh từ
các nguồn phát sinh nh CTR của các hộ dân, rác đờng, dịch vụ, thơng mại, cơ quan,
công sở, chợ... CTR nguy hại phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt bao gồm chất dẻo
PVC, pin, bóng đèn hỏng có chứa thủy ngân, sơn, dầu mỡ... Điều quan trọng là hiện
nay vẫn cha có sự phân loại rác trên địa bàn huyện Quốc Oai, hầu hết đều đợc ngời dân
cho tất cả vào túi nilon hoặc bao tải dứa rồi đổ thải bừa bãi, thờng là các khu đất trống
bỏ hoang gần nhà, hoặc vứt ra ven bờ mơng, bờ sông tạo thành các bãi rác tự phát gây
ô nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt là mùi hôi thối, ruồi nhặng là nguyên nhân tiềm ẩn các
nguồn dịch bệnh, mặt khác nớc thải rác ngấm xuống đất, sông ao hồ cũng gây luôn ô
nhiễm nguồn nớc mặt, mỹ quan bị phá hủy.

10


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
Theo kết quả điều tra khảo sát thực tế của Viện KHMT&SKCĐ, lợng rác thải sinh
hoạt trung bình mà 1 ngời dân Quốc Oai thải ra là 0,5kg/ngời.ngày. Theo đó, lợng rác
thải sinh hoạt trung bình của toàn huyện khoảng 81 tấn/ngày.
Tính đến nay, toàn huyện Quốc Oai mới chỉ có 14/21 xã là thành lập tổ thu gom
rác thải đa về vị trí tập kết (trong đó có 2 xã là Tân Phú và Đại Thành đều cha có bãi
thu gom, thôn xóm đổ rác thải tự phát vào nơi đất trống của công của các thôn), còn 7
xã cha có tổ thu gom rác thải, cha có điểm tập kết rác là Tuyết Nghĩa, Cấn Hữu, Hòa
Thạch, Đông Yên, Phú Cát, Phú Mãn, Đông Xuân. Các xã đã có tổ thu gom rác thải
chủ yếu nguồn kinh phí do nhân dân đóng góp, xã hỗ trợ một phần để thực hiện công
tác môi trờng tại địa phơng. Tình hình công tác VSMT và thu gom rác thải của các xã,

thị trấn trên địa bàn huyện Quốc Oai đợc trình bày trong bảng 1.20.
Bảng 1.20. Tình hình thu gom rác tại các xã, thị trấn huyện Quốc Oai

STT

Tên xã,
thị trấn

1

Sài Sơn

2

Phợng Cách

3

Yên Sơn

4

TT. Quốc Oai

5

Đồng Quang

6


Cộng Hòa

7

Tân Hòa

8

Tân Phú

9

Đại Thành

10

Vị trí thu gom
rác thải
Xứ Đồng Đìa, đầm Thầu
Lầu (thôn Phúc Đức,
Thụy Khuê)

Số lợng tổ
thu gom

Xứ Đồng Hớng

4 tổ

Đồng Thiều, Dài Hai, đầu

cầu Yên Sơn (thôn Sơn
Trung, Quảng Yên)
Đồng Trớc, Cầu Cuộc
(phố huyện)
Đồng Thần, Đồng Chéo,
Đồng Thây trong thôn Dơng Cốc, Yên Nội, Đồng
L
Bãi Âm, xã Ngắn, bãi
Đồng Thầy

3 tổ

3 tổ

Dân đóng góp

1 tổ

Dân đóng góp, tập
thể hỗ trợ một
phần kinh phí

3 tổ

Dân đóng góp

6 tổ

Đồng Vực trong, để lại
(thôn Thị Nội, Thị Ngoại)

Cha có bãi thu gom, thôn,
xóm đổ rác thải tự phát
vào nơi đất trống của
công của các thôn
Cha có bãi thu gom, thôn,
xóm đổ rác thải tự phát
vào nơi đất trống của
công của các thôn

2 tổ

Thạch Thán

Khu sau ao

1 tổ

11

Ngọc Mỹ

Đông Miểu, Đìa Vàng

2 tổ

12

Nghĩa Hơng

13


Liệp Tuyết

Đồng Bùn, Mái Dân
Quân, Đông Lấm
(VQuang, VKhê, Thế Trụ)
Đồng Bùi, Đồng Châu,
Cây đa chất, chùa Lại
11

Tài chính
thu gom rác
Dân đóng góp, xã
hỗ trợ một phần
kinh phí
Dân đóng góp, xã
hỗ trợ một phần
kinh phí

3 tổ

3 tổ

1 tổ
3 tổ

Dân đóng góp, xã
hỗ trợ một phần
kinh phí
Dân đóng góp, tập

thể hỗ trợ một
phần kinh phí
Dân đóng góp, tập
thể đóng góp một
phần kinh phí
Dân đóng góp, tập
thể đóng góp một
phần kinh phí
Dân đóng góp, tập
thể hỗ trợ một
phần kinh phí
Dân đóng góp, tập
thể hỗ trợ một
phần kinh phí
Dân đóng góp, tập
thể hỗ trợ một
phần kinh phí
Dân đóng góp, tập
thể hỗ trợ một


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1

14

Ngọc Liệp

15

Tuyết Nghĩa


16

Cấn Hữu

17

Hòa Thạch

18

Đông Yên

19

Phú Cát

20

Phú Mãn

21

Đông Xuân

(các thôn Bái Nội, Bái
Ngoại, Vĩnh Phúc)
Xứ đồng cây gạo
Cha có bãi thu gom, thôn
xóm đổ rác thải tự phát

vào nơi đất trống của
công của các thôn
Đồng của cầu, hố lò gạch
(thôn C. Thợng, Cấn Hạ)
Cha có bãi thu gom, thôn
xóm đổ rác thải tự phát
vào nơi đất trống của
công của các thôn
Cha có bãi thu gom, thôn
xóm đổ rác thải tự phát
vào nơi đất trống của
công của các thôn
Cha có bãi thu gom, thôn
xóm đổ rác thải tự phát
vào nơi đất trống của
công của các thôn
Cha có bãi thu gom, thôn
xóm đổ rác thải tự phát
vào nơi đất trống của
công của các thôn
Cha có bãi thu gom, thôn
xóm đổ rác thải tự phát
vào nơi đất trống của
công của các thôn

phần kinh phí
4 tổ

- nt -


cha có
cha có
cha có

cha có

cha có

cha có

cha có

Thực hiện sự chỉ đạo của UBND tỉnh Hà Tây từ năm 2005, UBND huyện Quốc
Oai đã chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trờng ký hợp đồng thu gom, vận chuyển thí
điểm tại 05 xã và thị trấn Quốc Oai với C.ty MTĐT Xuân Mai và Công ty Cổ phần
Công nghệ Môi trờng sinh thái Tây Hồ đa về bãi rác Sơn Tây và Chơng Mỹ để xử lý.
Mỗi năm thu gom khoảng trên 7.000 tấn. Số lợng rác còn lại của các xã khác chủ yếu
là chôn lấp và đốt tại bãi rác tự nhiên ở các xã, song quy trình đảm bảo vệ sinh môi trờng cha đợc kiểm soát theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trờng. Biện pháp xử lý
chủ yếu là dùng phơng pháp chôn lấp, tẩy vôi, biện pháp xử lý này cha triệt để.
Theo đánh giá của cơ quan t vấn, các bãi chôn lấp rác thải này cũng cha đủ tiêu
chuẩn, cha đáp ứng đợc các yêu cầu kỹ thuật của bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh nh
xa khu dân c, xa nguồn nớc, có lớp ngăn cách chống rò rỉ nớc thải Điều này gây ảnh
hởng lớn đến môi trờng xung quanh, gây ô nhiễm môi trờng đất, nớc, không khí, nhất
là khi xảy ra thiên tai, ma bão, ngập lụt rác thải tại các bãi chôn lấp này bị ma bão
cuốn theo dòng chảy, trở thành nguồn lây lan, phát tán dịch bệnh. Bên cạnh đó, còn tồn
tại tình trạng ngời dân đổ rác thải sinh hoạt ra các vờn nhà, thậm chí nhiều hộ dân c
thiếu ý thức còn đổ rác thải sinh hoạt ra vệ đờng hoặc xuống các ao hồ, kênh rạch
gây ô nhiễm môi trờng đáng kể cho khu vực xung quanh.
1.1.3. Chất thải rắn công nghiệp
Hiện nay cha có con số thống kê cụ thể chất thải rắn công nghiệp do các cơ sở

công nghiệp nh KCN, CCN, làng nghề, các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ra xong nhìn
12


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
chung ngoài hoạt động của các doanh nghiệp lớn nh nhà máy xi măng Sài Sơn, các cơ
sở trong các CCN Yên Sơn, Ngọc Liệp thì các loại hình sản xuất chủ yếu của ngành
sản xuất công nghiệp của huyện là khai thác đá, cát sỏi, xây dựng dân dụng, sản xuất
thực phẩm đồ uống, chế biến nông sản, công nghiệp chế biến gỗ, nội thất - lâm sản,
công nghiệp may, sản xuất mây tre đan, sản xuất sản phẩm bằng kim loại, lắp ráp cơ
khí, dịch vụ nhà nghỉ, ăn uống... Mỗi loại hình sản xuất làm phát sinh ra các loại chất
thải rắn có thành phần và đặc trng riêng.
- Công nghiệp khai thác đá, VLXD: ngoài việc gây ô nhiễm bụi, ồn nghiêm trọng
còn thải ra lợng lớn các vật liệu xây dựng gạch, đá, sỏi, vữa...
- Công nghiệp sản xuất thực phẩm đồ uống: các chất đợc loại bỏ sau khi sơ chế
thực phẩm, bã thực phẩm... có thành phần chủ yếu là chất hữu cơ.
- Công nghiệp may: chủ yếu là vải vụn, sợi, bao bì.
- Công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản: gỗ vụn, mùn ca, bao bì đựng sơn...
- Công nghiệp chế biến nông sản: lông, da, xơng động vật, thịt hỏng...
Nhìn chung, việc thu gom, quản lý chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn huyện
Quốc Oai hiện nay cha đợc thực hiện một cách đồng bộ và chặt chẽ, cha thực hiện việc
phân loại chất thải rắn công nghiệp tại các cơ sở sản xuất. Phần lớn chất thải rắn công
nghiệp đợc thu gom, chôn lấp cùng với rác thải sinh hoạt. Đặc biệt các loại chất thải
nguy hại (CTNH) từ các cơ sở sản xuất nh thùng sơn, dầu mỡ, dẻ lau dính dầu, phế
phẩm từ sản xuất nhựa, bóng đèn hỏng... hầu hết không đợc thu gom, lu giữ và đa đi xử
lý đúng với quy định là nguồn gốc gây nguy hiểm lớn về mặt môi trờng.
1.1.4. Chất thải rắn y tế
Chất thải rắn y tế gồm 2 loại: loại thứ nhất sinh ra từ các khoa phòng trong bệnh
viện nh bông băng, bơm kim tiêm, bệnh phẩm, thuốc chữa bệnh đợc gọi là chất thải
nguy hại; loại thứ hai là loại rác thải sinh hoạt do bệnh nhân và ngời nhà bệnh nhân

loại ra (chủ yếu là thành phần các chất hữu cơ, nilon, xỉ than, đất đá...).
Quốc Oai có 24 cơ sở y tế với tổng số giờng bệnh là 230, trong đó có 1 bệnh viện,
1 phòng khám đa khoa, 22 trạm y tế xã, thị trấn, cơ quan. Hiện nay, bệnh viện huyện
đã tuy đã có lò đốt rác thải y tế song do lợng rác lớn và lò đốt có công suất nhỏ nên khi
đốt rác khí thải bay thấp, cha đảm bảo đúng với quy định. Phần lớn các chất thải bệnh
phẩm của các cơ sở y tế là chất thải sinh hoạt của bệnh nhân không đợc xử lý hoặc xử
lý theo phơng pháp đốt phổ thông và chôn lấp cha hợp vệ sinh. Các cơ sở y tế cũng cha
có biện pháp thu gom, phân loại giữa rác sinh hoạt trong bệnh viện và rác y tế để xử lý,
đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trờng, gây nên tình trạng tập trung lẫn lộn rác thải trong
khu vực cơ sở y tế và các vùng dân c lân cận.
1.1.5. Chất thải rắn nông nghiệp
Đối với Quốc Oai, nông nghiệp là một trong những ngành chính, chiếm tỷ trọng
lớn trong cơ cấu kinh tế của huyện, vì vậy lợng CTR sinh ra từ hoạt động SXNN là khá
lớn, bao gồm các loại chai lọ, vỏ bao bì các loại thuốc BVTV, phân bón và các phế
phẩm nông nghiệp nh rơm, rạ, thân cây hoa màu... Các phế phẩm nông nghiệp thờng đợc nông dân dùng để đun hoặc đốt tại các cánh đồng để tận dụng làm phân bón làm
gây ô nhiễm môi trờng không khí.
Một trong những nguồn thải lớn ở nông thôn là rác thải chăn nuôi (phân và các
chất độn chuồng, thức ăn thừa, xác gia súc, gia cầm chết, chất thải lò mổ...). Toàn
huyện có 172 trang trại chăn nuôi gia cầm với 1.071.782 con (theo báo cáo 9 tháng đầu
13


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
năm 2009 của UBND huyện), đặc biệt là 225 khu chăn nuôi tập trung tại các xã Hòa
Thạch, Phú Mãn, Thạch Thán, Cấn Hữu gây ô nhiễm môi trờng không khí, nớc thải hết
sức nghiêm trọng do hầu hết không đợc xử lý triệt để và thải thẳng ra các cống rãnh
không có nắp đậy kín, kênh mơng, ao hồ, sông, hoặc cho thấm vào đất. Chỉ một phần
nhỏ đợc các hộ tiến hành dùng làm hầm biogas. Một số rất ít xã nh xã Đông Yên có dự
án khí sinh học Việt Nam - Hà Lan thực hiện từ 2006 - 2008 xây dựng đợc 120 hầm
biogas theo đúng tiêu chuẩn thiết kế với kinh phí hỗ trợ 1triệu đồng/hộ, do đó UBND

huyện phải hết sức quan tâm, đẩy mạnh và nhân rộng mô hình này và các giải pháp
hữu hiệu khác nh hỗ trợ vốn xây dựng trạm xử lý tập trung, giáo dục, tuyên truyền ý
thức bảo Vử.
1.2. ễ nhim cỏc loi ti nguyờn t, nc, khụng khớ.
1.2.1. Môi trờng đất
ỏnh giỏ chung v mc v nguyờn nhõn ụ nhim t.
Ô nhiễm đất phần lớn do các hoạt động sản xuất của con ngời, chủ yếu do sử
dụng các loại hóa chất chứa nhiều tạp chất kim loại và á kim, loại độc hại trong nông
nghiệp (phân bón hóa học) cũng nh các loại hóa chất phục vụ trong sản xuất công
nghiệp (chất tẩy rửa, chất thải từ công nghiệp mạ, cơ khí v.v. ..).
.

14


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
Đánh giá sơ bộ chất lợng đất của các xã trong huyện Quốc Oai.

STT

pHKCl

%P tổng

%Ntổng

%Ktổng

%Mùn
tổng


5,5 (không chua)

0,06 - 0,1

0,15 - 0,2

0,2 - 2,0

2-4

Tên xã

Trị số trung
bình P=1

Giá
trị

Tính chất

So
với
P=
1

%

%


So
với
P=1

%

So
với
P=1

%

So
với
P=1

Phú
0.06
0.15
0..2
1,5 0.76
5.1
Chua ít
1
1
1
Cát
4
4
1

3
Phú
0.15
1,7 0.87
2
5.5 Không chua 0.07
1
1
0.19 0.9
Mãn
7
7
5
5
Hòa
0.06
0.18
1.8
3
Chua ít
1
1
0.21
1
Thạch 4.9
3
6
7 0.94
Đông
5,2

0.07
0.17
1.5
4
Chua ít
1
1
0.20
1
0.78
Yên
5
6
3
5
Đông
0.07
0.17
0.9 1.4
5
6.9
Không
1
1
0.19
0.71
Xuân
1
5
5

3
Ngọc
0.07
1.0 2,.0 1.1 2.5
6
5,2
Không
1
0, 21
1
Mỹ
0
5
6
3
2
Thạch
0.07
0.9 2.6
7
5.4
Chua ít
1
0.24 1.2 1,93
1
Thán
3
6
8
Nghĩa 5.3

0.07
2.5
8
Chua ít
1
0.22 1.1 1,75 0.8
1
Hơng
5
7
3
Cấn
0.06
2.2
9
5,5
Không
1
0.22 1.1 1,91 0.9
1
Hữu
9
5
2
Ngọc
0.07
2.6
10
5,8
Không

1
0.22 1.1 1,75 1.0
1
Liệp
2
2
4
Tuyết
0.07
2.6
11
chua
1
0.25 1.2
1,83 0.9
1
Nghĩa 4,8
4
5
1
1
Liệp
0.07
2.1
12
5,7
Không
1
0.23 1.1
1,91 0.9

1
Tuyết
3
5
5
2
1.7 0.86
13
Sài Sơn 5,7 Không chua 0,07
1
0.19
1
1.46
1
6
2
Phợng
0,07
1.9
14
5,3
Chua ít
1
0.18
1
1.71
1
Cách
0
2 0.96

Yên
2.0 1.16
15
5,5 Không chua 0,07
1
0.16
1
1.53
1
Sơn
1
1
Đồng
0,06
2.0
16
1
0.18
1
1.61
1
1
Quang 4,9 Không chua
2
6
Cộng
0,08
1.8 0.94
17
4,5

chua
1
0.19
1
1.73
1
Hòa
4
8
Tân
0,07
1.8
18
5,5 Không chua
1
0.17
1
1.62
1
Hòa
0
9 0.95
Nhận xét chung:
Qua các số liệu phân tích trong bảng 3.6. trên đây cho thấy: hàm lợng N,P,K và
tổng mùn của khu đồng nội là cao nhất, khu đồi thấp có hàm lợng N,P,K và tổng
mùn thấp nhất.
Sự so sánh các chỉ số trên (hàm lợng N,P,K và tổng mùn) giữa các khu đồng nội,
đồi thấp và ven bờ sông Đáy đợc thể hiện trên biểu đồ ở hình 3.1.
1


15


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
Hình 3.1. So sánh hàm lợng N,P, K và mùn tại 3 khu đồi thấp, đồng nội và lu vực
sông Đáy.
Hàm lợng một số kim loại nặng chủ yếu trong đất của huyện Quốc Oai đợc thể
hiện trong hình 3.2. đến 3.5.

Hình 3.2. Hàm lợng đồng trong đất của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện

Hình 3.3. Hàm lợng Asen trong đất của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện
Qua biểu đồ của hình 3.3 biểu diễn các giá trị hàm lợng As trong đất tại các xã
và thị trấn trên địa bàn huyện Quốc Oai cho thấy: hàm lợng Asen trong đất của Quốc
Oai tuy thấp hơn tiêu chuẩn cho phép nhng ở ngỡng cao, thậm chí ở xã Ngọc Mỹ cao
xấp xỉ QCVN 03:2008/BTNMT ở nhiều xã còn lại thì hàm lợng As lên đến 8 - 9mg/kg.
Nguyên nhân của hàm lợng asen trong đất cao trên địa bàn này cần phải đợc khảo
sát cụ thể để làm rõ. Tuy nhiên, do khuôn khổ dự án này về thời gian và kinh phí hạn

16


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
hẹp nên việc nghiên cứu nguyên nhân hàm lợng Asen cao cha có điều kiện đi sâu phân
tích làm rõ.
Hình 3.4. Hàm lợng Chì trong đất của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện

Hình 3.5. Hàm lợng Cd trong đất của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện

CHGII:

- Đ1: Mẫu đất lấy tại xã Đồng Quang
- Đ2: Mẫu đất lấy tại xã Cộng Hòa
- Đ3: Mẫu đất lấy tại TT. Quốc Oai
- Đ4: Mẫu đất lấy tại xã Sài Sơn
- Đ5: Mẫu đất lấy tại xã Cấn Hữu
- Đ6: Mẫu đất lấy tại xã Đông Yên
- Đ7: Mẫu đất lấy tại xã Ngọc Liệp
- Đ8: Mẫu đất lấy tại xã Liệp Tuyết
- Đ9: Mẫu đất lấy tại xã Đông Xuân
-Đ10: Mẫu đất lấy tại xã Tuyết Nghĩa
-Đ11: Mẫu đất lấy tại x. Nghĩa Hơng

- Đ12: Mẫu đất lấy tại xã Ngọc Mỹ
- Đ13: Mẫu đất lấy tại xã Phú Cát
-Đ14: Mẫu đất lấy tại xã Hòa Thạch
- Đ15: Mẫu đất lấy tại xã Phú Mãn
- Đ16: Mẫu đất lấy tại x. Thạch Thán
- Đ17: Mẫu đất lấy tại xã Tân Phú
-Đ18: Mẫu đất lấy tại x. Phợng Cách
- Đ19: Mẫu đất lấy tại xã Yên Sơn
- Đ20: Mẫu đất lấy tại xã Tân Hòa
- Đ21: Mẫu đất lấy tại xã Đại Thành

17


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
Hiện tợng sụt lở đất.
Về cấu tạo địa chất tại một số khu vực trong huyện Quốc Oai có các hang hốc
karte tạo thành đá vôi thuộc hệ tầng Đồng Giao, có đặc điểm bị nứt nẻ mạnh nên tạo

nhiều hang hốc cástơ với các qui mô, kích cỡ khác nhau, các hang hốc này đợc lấp đầy
bằng các vật liệu thứ sinh có tính bền vững kém nh bùn, sét, cát hoặc nớc, vì vậy các
hang hốc này rất dễ bị sập, sụt lún khi có tác động nội, ngoại lực nào đó sinh ra làm
cho các khối chất này bị dịch chuyển hay mất đI để tạo thành các hố rỗng, gây ra sụt
lún đất, tuy thuộc qui mô các hang hốc này. Hiện tợng sụt lún đất đã xảy ra tại thôn
Yên Nội, xã Đồng Quang, huyện Quốc Oai. Kết quả điều tra của Công ty cổ phần địa
vật lý cho thấy: hiện tại, có 3 vùng có nguy cơ sụt lún cao là với diện tích: 4790m 2,
42.400m2 và 14.740m2. Tổng cộng là 61.930m2 tại thôn Yên Nội. Việc sụt lún đất gây
hậu quả nghiêm trọng về ngời và tài sản của ngời dân trong khu vực này.
1.3. Mụi trng nc
1. 3.1. Hiện trạng môi trờng nớc mặt
2.6.
Hiện trạng môi trờng nớc sông
Sông Đáy và sông Tích là hai con sông chính chảy qua địa bàn huyện Quốc Oai,
đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nớc sinh hoạt của ngời dân, hoạt động
SXNN và phân lũ. Tuy nhiên, hiện nay, hai con sông này cũng trở thành nguồn tiếp
nhận nớc thải sinh hoạt, nớc thải CN-TTCN và làng nghề nên có những đoạn nớc sông
bị ô nhiễm nặng nề (dọc theo sông Đáy từ xã Sài Sơn đến Yên Sơn, Phợng Cách, Đ.
Quang, C.Hòa, T. Hòa, Tân Phú, Đại Thành) nớc sông biến thành màu đen), không thể
sử dụng phục vụ mục đích tới tiêu, sinh hoạt của ngời dân. TT. Quốc Oai và xã Thạch
Thán là hai nơi tập trung đông dân c nhất, nớc thải sinh hoạt, nớc thải chăn nuôi đấu
nối vào hệ thống thoát nớc ma đổ trực tiếp vào hệ thống sông ngòi, làm cho quá trình
tự làm sạch của dòng sông không thể đáp ứng đợc, quá trình ô nhiễm bắt đầu phát triển
mạnh. Để đánh giá hiện trạng môi trờng nớc sông trên địa bàn huyện, cơ quan t vấn
tiến hành lấy và phân tích mẫu nớc của hai con sông điển hình này.
a) Sông Đáy.
* Vị trí lấy mẫu nớc sông Đáy:
- Vị trí 1: tại chân cầu 72 xã Cộng Hòa
- Vị trí 2: Tại chân cầu trên đờng Láng Hòa Lạc
- Vị trí 3: đoạn sông chảy qua xã Đại Thành tại nơi tiếp giáp với quận Hà Đông.

- Tần suất: Từ 2 - 3 lần/vị trí, kết quả phân tích chất lợng nớc sông Đáy trong
bảng 3.7 là trung bình của các mẫu tại cùng một vị trí nhng khác thời gian lấy mẫu.

18


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
Bảng 3.7. Kết quả phân tích chất lợng nớc sông Đáy trên địa bàn huyện

(thời gian lấy mẫu: Tháng 3, 4 và 7 năm 2009)
TT

Chỉ tiêu

Đơn
vị

1

Độ đục

NTU

34

28

37

33


QCVN
08:2008
/BTNMT
(cột B1)
-

2

pH

-

7,23

7,5

7,31

7,35

5,5 - 9

3

BOD5

mg/l

30,4


25,6

30,2

28,73

15

4

COD

mg/l

51

43

49

47,66

30

5

DO

mg/l


4,5

3,8

4,7

4,33

4

6

Cặn lơ lửng
(SS)

mg/l

39

35

41

38.33

50

7


Fe

mg/l

1,72

1,29

2,56

1,86

1,5

8

NH4+

mg/l

1,28

1,53

1,21

1,34

0,5


9

NO3-

mg/l

1,37

1,65

1,08

1,37

10

10

Coliform

MPN/
100ml

23000

48000

24000

24767


7500

11

KL nặng

Mg/l

< QCCP

P



-

Kết quả phân tích
NM1

NM2

NM3

Trung
bình


Ghi chú:
NM1: Mẫu nớc sông Đáy dới chân cầu 72 xã Cộng Hòa.
NM2: Mẫu nớc sông Đáy dới chân cầu trên đờng Láng Hòa Lạc.
NM3: Mẫu nớc sông Đáy chảy qua xã Đại Thành tại nơi tiếp giáp với quận Hà Đông
QCVN 08:2008/BTNMT(cột B1): Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lợng nớc mặt.
Từ kết quả phân tích các mẫu nớc trong bảng 3.7. cho thấy:
Nớc sông Đáy trên đoạn chảy qua địa bàn huyện bị ô nhiễm với hầu hết các chỉ
tiêu vợt quy chuẩn nh BOD5, COD, NH4+, Coliform, Fe. Trong đó, hàm lợng BOD5 cao,
vợt quy chuẩn cho phép từ 1,7- 2,02 lần; COD vợt từ 1,43 - 1,7 lần; NH4+ vợt từ 2,56 3,06 lần; Fe vợt 1,14 - 1,70 lần.
Đây là hiện trạng suy giảm chất lợng nớc sông Đáy cũng nh dấu hiệu của con
sông đang bị chết dần, vừa do tình trạng khô cạn vừa do tình trạng ô nhiễm.
Thực trạng này đòi hỏi các cấp chính quyền huyện sớm có biện pháp khắc phục,
giảm thiểu, xử lý các nguồn nớc thải trớc khi thải vào lu vực sông.
Đồng thời, huyện phải phối hợp với các huyện lân cận trong việc khôi phục, bảo
vệ chất lợng nớc sông Đáy.
b) Sông Tích.
Để đánh giá chất lợng môi trờng nớc sông Tích, các mẫu nớc đợc lấy tại 3 vị trí
khác nhau.
Tần suất: Mỗi vị trí lấy từ 2 - 3 mẫu vào các thời gian khác nhau, kết quả là trung
bình của các lần phân tích riêng biệt.
19


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1
Bảng 3. 8. Kết quả phân tích chất lợng nớc sông Tích trên địa bàn huyện

(Thời gian lấy mẫu: từ tháng 3, 4 đến tháng 7 năm 2009)
TT

Chỉ tiêu


Đơn vị

1

Độ đục

2

Kí hiệu mẫu

QCVN
08:2008
/BTNMT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

NTU

31,0

20,3

14,3

Trung

bình
21,87

pH

-

7,12

7,08

7,31

7,17

5,5 - 9

3

BOD5

mg/l

17,2

15,7

13,3

15,4


15

4

COD

mg/l

32,0

30,0

29,0

30,3

30

5

DO

mg/l

6,1

6,1

5,3


5,8

4

6

SS

mg/l

9,0

35,0

26,0

23,3

50

7

Fe

mg/l

1,67

1,29


1,48

1,48

1,5

8

NH4+

mg/l

1,38

0,88

1,02

1,09

0,5

9

NO3-

mg/l

3,65


5,98

4,63

4,75

10

-

Colifor
MPN/
3500
1560
2200
2420
7500
m
100ml
- Vị trí 1: Nớc sông Tích trên đờng Láng - Hòa Lạc, thôn Liệp Mai, xã
Ngọc Liệp.
- Vị trí 2: Nớc sông Tích chảy qua địa phận xã Phú Cát.
- Vị trí 3: Nớc sông Tích chảy qua địa phận xã Hòa Thạch.
Dựa vào kết quả bảng 3.8, so sánh với kết quả phân tích chất lợng nớc sông Đáy
cho thấy: sông Tích có chất lợng tốt hơn, số chỉ tiêu vợt quy chuẩn cho phép ít hơn
so với sông Đáy. Hầu nh đạt QCVN ở ngỡng cao; cụ thể, hàm lợng BOD5, COD,
Coliform trung bình nằm trong quy chuẩn cho phép, duy có vị trí 1 (nớc sông Tích trên
đờng Láng - Hòa Lạc, thôn Liệp Mai, xã Ngọc Liệp) có hàm lợng COD vợt QCCP 1,06
lần, BOD5 vợt 1,14 lần, Fe vợt 1,11 lần và NH4+ vợt 2,76 lần. Hàm lợng NH4+ ở cả 3 vị

trí khác cũng vợt quy chuẩn từ 1,76 lần đến 2,32 lần.
Dựa vào kết quả thu đợc, có thể lập biểu đồ so sánh chất lợng nớc của hai con
sông chính trên địa bàn huyện nh trên hình 3.7.
10

20


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1

Hình 3.7. Biểu đồ so sánh chất lợng nớc sông Đáy và sông Tích
2.7.
Hiện trạng môi trờng nớc ao hồ, kênh mơng thủy lợi
a) Hiện trạng chất lợng nớc ao hồ.
Hệ thống ao hồ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều tiết nguồn nớc, giải
quyết úng ngập và điều hòa môi trờng. Với tốc độ đô thị hóa nh hiện nay, diện tích
hữu ích của các hồ cũng giảm đáng kể. Hiện nay, phần lớn các ao hồ trên địa bàn
huyện trở thành nơi chứa nớc thải sinh hoạt, nớc thải chăn nuôi hoặc đợc ngời dân địa
phơng tận dụng để nuôi trồng thủy sản.
Để đánh giá chất lợng nớc mặt nh ao, hồ huyện Quốc Oai, cơ quan t vấn đã lựa
chọn các vị trí điển hình để lấy mẫu nớc ao, hồ phân tích nh sau:
1- NM1: Nớc ao gần UBND xã Cấn Hữu, huyện Quốc Oai, TP. Hà Nội.
2- NM2: Nớc ao làng trớc đình làng Yên Nội (chăn nuôi vịt), xã Đồng Quang,
huyện Quốc Oai.
3- NM3: Nớc ao nuôi cá gia đình ông Nguyễn Văn Soan, thôn Đông Hạ, xã Đông
Yên, huyện Quốc Oai.
4- NM4: Nớc ao trớc UBND xã Ngọc Liệp, huyện Quốc Oai.
5- NM5: Nớc hồ trớc cổng UBND xã Cộng Hòa, huyện Quốc Oai.
6- NM6: Nớc ao cạnh UBND xã Tân Hòa, huyện Quốc Oai.
7- NM7: Nớc ao gần UBND xã Phợng Cách, huyện Quốc Oai.

8- NM8: Nớc hồ trớc UBND xã Yên Sơn, huyện Quốc Oai.
9- NM9: Nớc ao đình làng Phợng Cách, xã Phợng Cách, huyện Quốc Oai. 10NM10: Nớc hồ chùa Thầy, xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai.
Hàm lợng COD, BOD5, trong các ao hồ đại diện đợc thể hiện qua các hình 3.8 và
hình 3.9.

21


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1

Hình 3.8. Hm lợng BOD5 trong các ao, hồ huyện Quốc Oai

Hình 3.9. Hàm lợng COD trong các ao, hồ huyện Quốc Oai
Đồ thị biểu diễn hàm lợng BOD5 và COD cho thấy phần lớn các ao hồ trên địa
bàn huyện bị ô nhiễm chất hữu cơ với hàm lợng BOD5, COD vợt quy chuẩn cho phép.
Hàm lợng BOD5 trung bình là 21,55mg/l (trung bình vợt 1,44 lần); hàm lợng COD
trung bình là 62,50mg/l (trung bình vợt 2,08 lần).

Hình 3.10. Hm lợng Coliform trong các ao hồ
Kết quả phân tích hàm lợng Fe, PO43-, NH4+, chỉ tiêu coliform của các ao, hồ này
cũng rất cao (xem biểu đồ biểu diễn tại các hình 3.10, 3.11, 3.12 và 3.13)
22


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1

Hình 3.11. Hm lợng NH4+ trong các ao hồ
Nhận xét:
Phần lớn các ao, hồ ở trong chế độ giàu dinh dỡng, hàm lợng PO43- và NH4+ khá lớn
(PO43- từ 0,27 - 0,43mg/l; NH4+ từ 0,44 - 0,81mg/l. Hiện tợng phú dỡng tại các ao, hồ này

không những làm mất mỹ quan, gây mùi khó chịu mà còn giảm giá trị sinh thái điều hòa
khí hậu và tạo cảnh quan môi trờng không đẹp. Hàm lợng Coliform cao nhất là 10.500
MPN/100ml, vợt 1,4 lần so với QCVN 08:2008/BTNMT (cột B1).
Kết quả phân tích của Viện KHMT và SKCĐ trong các đợt khảo sát vào tháng 3,
tháng 4 và tháng 7 năm 2009 cho thấy hàm lợng các kim loại nặng trong các ao hồ trên
địa bàn huyện đều thấp hơn QCVN 08:2008/BTNMT (cột B1).

Hình 3.12. Hàm lợng PO43- trong các ao hồ

23


Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Xuõn - Lp: CD11QM1

Hình 3.13. Hàm lợng Fe trong môi trờng các ao hồ
b) Hiện trạng chất lợng nớc kênh mơng thủy lợi.
Kết quả phân tích chất lợng nớc của các kênh mơng thủy lợi đợc thể hiện ở trong
hình 3.14 - 3.19. Vị trí các điểm lấy mẫu nớc tại các ngòi, kênh, mơng thủy lợi trên địa
bàn huyện Quốc Oai nh sau:
1- NM1: Nớc tại mơng gần cầu Thạch Thán, xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai
2- NM2: Nớc tại kênh máng 7 qua xã Tân Hòa, huyện Quốc Oai.
3- NM3: Nớc tại kênh tiêu máng 7 qua xã Đồng Quang, huyện Quốc Oai.
4- NM4: Nớc kênh cạnh công ty Sunhouse Việt Nam, khu CN Ngọc Liệp, xã Ngọc
Liệp, huyện Quốc Oai.
5- NM5: Nớc tại mơng thủy lợi (cấp nớc cho cánh đồng) trớc UBND xã Liệp Tuyết,
huyện Quốc Oai.
6- NM6: Nớc kênh thủy lợi thôn Đồng Sơn, xã Tuyết Nghĩa, huyện Quốc Oai.
7- NM7: Nớc tại ngòi Nghĩa Hơng (dài trên 5km), thôn Văn Quang, xã Nghĩa Hơng, huyện Quốc Oai.
8- NM8: Nớc kênh thủy lợi thôn Cây Đa, xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai.


Hình 3.14. Hàm lợng BOD5 trong nớc kênh, mơng huyện Quốc Oai

24


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Lớp: CD11QM1

H×nh 3.15. Hµm lîng COD trong níc kªnh, m¬ng huyÖn Quèc Oai

H×nh 3.16. Hµm lîng NH4+ trong níc kªnh, m¬ng huyÖn Quèc Oai

H×nh 3.17. Hµm lîng Coliform trong níc kªnh, m¬ng huyÖn Quèc Oai

25


×