Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DÂN TỘC HỌC, NHÂN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.14 KB, 22 trang )

Đại học Quốc gia Hà Nội
Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa: Lịch sử.
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC
CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DÂN TỘC HỌC, NHÂN HỌC
Research methods in ethnology, anthropology

1. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Nguyễn Văn Chính
Chức danh, học hàm, học vị: Phó Giáo sƣ, Tiến sỹ
Thời gian làm việc: Sáng thứ 2 hàng tuần.
Địa điểm làm việc: Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Văn Chính, Bộ môn Dân tộc hoc & Nhân học,
Khoa Lịch sử, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia Hà Nội, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (84-4) 5586588 (văn phòng); 0913 049653 (di động).
Email: ;
Các hƣớng nghiên cứu chính:
Lịch sử nhân loại học;
Làng và nông dân châu Á so sánh;
Di cƣ và biến đổi xã hội;
Bản sắc tộc ngƣời và các truyền thống địa phƣơng;
Nhân học về phát triển.
2. Thông tin chung về môn học
Tên môn học: Phƣơng pháp nghiên cứu Nhân học
Mã môn học:
Số tín chỉ: 02.
Môn học: Bắt buộc.
Các môn học tiên quyết:
Các môn học kế tiếp: Tùy theo sự lựa chọn của sinh viên




Các yêu cầu khác đối với môn học: Không.
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết:
Thảo luận:
Tự học:

22 giờ tín chỉ
4 giờ tín chỉ
4 giờ tín chỉ

Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Lịch sử, Khuôn viên
Trƣờng Đại học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, 336
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Mục tiêu của môn học
3.1. Mục tiêu chung
Về kiến thức:
Cung cấp những kiến thức cơ bản về các mối liên hệ biện chứng trong nghiên cứu
xã hội, các kỹ năng trong xây dựng chiến lƣợc nghiên cứu, thu thập thông tin,
đánh giá, phân tích thông tin và trình bầy kết quả nghiên cứu khoa học.
Về kỹ năng:
Ngƣời học cần nắm đƣợc kỹ năng xây dựng chiến lƣợc nghiên cứu, xây dựng câu
hỏi điều tra cấu trúc sẵn, kỹ năng thao tác trên thực địa, phỏng vấn sâu, thảo luận
nhóm, ghi chép, lƣu trữ và phân tích thông tin.
Về thái độ:
Môn học đòi hỏi sự tham gia tích cực và chủ động của ngƣời học trong các cuộc
thảo luận trên lớp, đọc tài liệu tham khảo và các buổi thực hành.
3.2. Mục tiêu chi tiết môn học
Mục tiêu

Nội dung
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
Nội dung 5
Nội dung 6
Nội dung 7
Nội dung 8
Nội dung 9
Tổng

Bậc 1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9

Bậc 2
1
1
1
1
1

1
1
1
1
9

Bậc 3
2
1
1
1
1
1
1
1
1
10

Tổng
6
3
3
3
3
3
3
3
3
30


2


3.3. Bảng diễn giải mục tiêu chi tiết môn học
Chú giải:

Bậc 1 : Nhớ
Bậc 2 : Phân tích
Bậc 3 : Áp dụng

Mục tiêu
Nội dung
Nội dung 1

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

A. Nhớ đƣợc các
bƣớc đi cơ bản
trong xác định
chiến lƣợc nghiên
cứu
A. Nhớ đƣợc các
dạng nghiên cứu
phổ biến trong
nhân học


B. Có khả năng
phân tích cac bƣớc
cơ bản trong việc
xác định chiến
lƣợc nghiên cứu
B. Phân tích đƣợc
bản chất, sự giống
và khác biệt của
các dạng nghiên
cứu phổ biến trong
nhân học
B. Phân tích đƣợc
điểm mạnh và yếu
của các phƣơng
pháp khảo cứu tài
liệu
B. Có khả năng
phân tích đƣợc
tính hữu ích của
các phƣơng pháp
nghiên cứi định
lƣợng và định tính
B. Có khả năng
phân tích tính phù
hợp và hữu ích của
các phƣơng pháp
khi thiết kế chiến
lƣợc nghiên cứu
B. Phân tích đƣợc
điểm mạnh và yếu

của các cách thức
chọn mẫu

C. Có khả năng áp
dụng các bƣớc đi
cơ bản vào việc
xác định một đề tài
nghiên cứu cụ thể
C. Có khả năng áp
dụng các dạng
nghiên cứu này và
các đề tài cụ thể

Nội dung 2

Nội dung 3

A. Nhớ đƣợc các
phƣơng pháp khảo
cứu tài liệu

Nội dung 4

A. Nhớ đƣợc các
phƣơng pháp
nghiên cứu định
lƣợng và định tính

Nội dung 5


A. Nhớ đƣợc cách
xác định phƣơng
pháp nghiên cứu
phù hợp khi thiết
kế chiến lƣợc
nghiên cứu
A. Nhớ đƣợc các
cách thức chọn
mẫu trong nghiên
cứu xã hội

Nội dung 6

(A)
(B)
(C)

A. Áp dụng đƣợc
các phƣơng pháp
này vào đề tài
nghiên cứu phù
hợp
C. Có khả năng áp
dụng các phƣơng
pháp nghiên cứu
định lƣợng và định
tính vào một đề tài
nghiên cứu cụ thể
C. Có khả năng áp
dụng cách cách

thức này vào thiết
kế một đề tài
nghiên cứu cụ thể
C. Biết áp dụng
cách cách thức
chọn mẫu vào một
đề tài nghiên cứu
cụ thể

3


Nội dung 7

Nội dung 8

Nội dung 9

A. Nhớ đƣợc các
B. Phân tích đƣơc
kỹ năng phỏng vấn bản chất, điểm
mạnh và yếu của
từng kỹ năng
phỏng vẫn
A. Nhớ đƣợc các
B. Phân tích đƣợc
kỹ năng nghiên
bản chất, tính hữu
cứu thực địa (điền ích, điểm mạnh và
dã dân tộc học)

yếu của các kỹ
năng nghiên cứu
thực địa
A. Nhớ dƣợc cách B. Phân tích đƣợc
cách thức ghi chép điểm mạnh và yếu
trên thực địa
của các kỹ năng
ghi chép này

C. Biết áp dụng
các kỹ năng phỏng
vấn phù hợp vào
một đề tài nghiên
cứu cụ thể
C. Biết thực hành
các kỹ năng này
trong một đề tài
nghiên cứu cụ thể
C. Biết áp dụng
một cách sáng tạo
các kỹ năng ghi
chép phù hợp vào
một nghiên cứu
thực địa cụ thể

4. Tóm tắt nội dung môn học
Phƣơng pháp nghiên cứu là một trong những yếu tố quan trọng nhất của quá trình
chuẩn bị và tiến hành một đề tài nghiên cứu khoa học. Nếu chúng ta xây dựng một
dự án hoặc một vấn đề nghiên cứu với những ý tƣởng rất hay nhƣng phƣơng pháp
nghiên cứu yếu hoặc không phù hợp thì dự án ấy sẽ không đƣợc chấp nhận hoặc

không nhận đƣợc tài trợ nếu ta muốn xin cấp kinh phí. Một nghiên cứu có phƣơng
pháp phải đảm bảo đƣợc xây dựng trên cơ sở những yếu tố sau:
a) Về mặt chiến lƣợc nghiên cứu: Phƣơng pháp hay công cụ nghiên cứu
nào sẽ trả lời cho vấn đề đƣợc đặt ra
b) Về mặt tài liệu: Loại thông tin hoặc tài liệu nào cần thu thập để trả lời
cho câu hỏi đã đặt ra
c) Phƣơng pháp thu thập tài liệu: Tài liệu nào là cần thiết và sẽ đƣợc thu
thập thế nào
d) Phƣơng pháp phân tích: Các số liệu đã thu thập sẽ đƣợc phân tích nhƣ
thế nào
Môn học này sẽ lần lƣợt trao đổi một nguyên tắc cần đƣợc nhà nghiên cứu xem xét
và vận dụng vào quá trình thu thập tài liệu, phân tích kết quả nghiên cứu và trình
bầy các kết quả ấy.
5. Nội dung chi tiết của môn học
Chƣơng 1. Biện chứng của nghiên cứu xã hội
Bài 1. Các bƣớc đi cơ bản trong xác định chiến lƣợc nghiên cứu
4


1.1 Xác định vấn đề nghiên cứu
1.2. Xây dựng các giả thiết làm việc
1.3. Định nghĩa các khái niệm, thuật ngữ
1.4. Xác định chiến lƣợc nghiên cứu (cách tiếp cận nào giúp trả lời câu hỏi đã đặt
ra)
1.5. Thu thập tài liệu
1.6. Phân tích tài liệu
1.7. Rút ra nhận xét hoặc kết luận
1.8. Viết báo cáo (trình bầy kết quả nghiên cứu)
Bài 2. Các dạng nghiên cứu phổ biến trong dân tộc học – nhân học và câu hỏi
nghiên cứu

2.1. Nghiên cứu mang tính mô tả một tình trạng đang tồn tại
Nghiên cứu mô tả thƣờng đƣợc sử dụng khi ngƣời ta phát hiện ra những nguồn tài
liệu mới, kiến thức bản địa mới, hiện tƣợng văn hoá xã hội mới, một nhóm địa
phƣơng hay cộng đồng tộc ngƣời mới, v.v. Do vậy, nghiên cứu mô tả đặc biệt có
ích trong điều kiện thiếu hụt thông tin về một vấn đề nào đó. Một khi chúng ta học
hỏi đƣợc những vấn đề nào đó ở một địa phƣơng hay cộng đồng nhất định và báo
cáo lại dƣới dạng các xuất bản phẩm thì sẽ rất có ý nghĩa vì nó mang lại thông tin
mới cần thiết cho các nhà nghiên cứu khác, cũng nhƣ cho các nhà làm chính sách
hoặc hoạt động thực tiễn có quan tâm đến lĩnh vực hoặc địa phƣơng đó.
Tuy nhiên, cần lƣu ý rằng sự lựa chọn địa bàn nghiên cứu trong trƣờng hợp này
ảnh hƣởng đến một vấn đề mà các nhà nghiên cứu thƣờng gọi là tính điển hình.
Với tƣ cách là nhà nghiên cứu xã hội, chúng ta không thể xem mẫu mà ta đang mô
tả là điển hình. Khi cần thực hiện chọn mẫu để mô tả, ngƣời ta thƣờng dựa trên sự
lựa chọn mẫu ngẫu nghiên, và phải giải thích rõ tại sao ta lại chọn mẫu này (làng,
hộ gia đình, nhóm địa phƣơng, tộc ngƣời, vùng, v.v.) mà không phải mẫu khác.
Nghiên cứu mô tả mang lại những thông tin mới, những tình trạng đang tồn tại,
nhƣng không giúp ích gì nhiều để tra lời cho dạng câu hỏi có tính giải thích. Ví dụ,
nếu chúng ta muốn biết tại sao ngƣời dân miền núi không muốn từ bỏ phƣơng
pháp du canh để sống định cƣ thì chúng ta không thể lựa chọn phƣơng pháp mô tả
trƣờng hợp, mà có thể phải sử dụng phƣơng pháp so sánh. Trong trƣờng hợp này,
chúng ta có thể bằng cách so sánh tình trạng của nhóm sống du canh du cƣ với
nhóm định canh định cƣ, từ đó chúng ta có thể hiểu đƣợc những cái giá phải trả và
lợi ích của mỗi loại hình cƣ trú và canh tác nhƣ thế nào.
2.2. Nghiên cứu có tính giải thích nhằm tìm hiểu các mối liên hệ nhân quả
Nói chung, mục đích sâu xa và lâu dài của nghiên cứu khoa học là để tìm hiểu về
tác động của các nhân tố nào đó lên các nhân tố khác. Do vậy, nghiên cứu các
5


quan hệ nhân quả là dạng nghiên cứu cực kỳ khó khăn, phải đƣợc xây dựng trên

cơ sở các giả thuyết vững chắn, tài liệu có hệ thống và đƣợc kiểm nghiệm trong
các điều kiện và bối cảnh cụ thể. Nguyên nhân cơ bản của sự khó khăn này này là
vì một kết quả có thể chịu những tác động nhiều chiều, của nhiều nhân tố khác
nhau, có cái ẩn sâu trong đời sống nội tâm con ngƣời nhƣng cũng có khi nổi cộm
lên trên bề mặt sinh hoạt hàng ngày của cộng đồng, và nhiệm vụ của nhà nghiên
cứu là phải khám phá ra các yếu tố có qua hệ qua lại đó để tìm ra câu trả lời.
2.3. Nghiên cứu có tính so sánh (so sánh lịch sử trên cùng mẫu hoặc so sánh hiện
trạng giữa hai hoặc nhiều mẫu khác nhau).
Tiếp cận so sánh thƣờng đƣợc sử dụng nhằm tìm ra sự khác nhau giữa hai hay
nhiều hệ thống hoặc những biến thái và tính đa dạng của hệ thống. Chẳng hạn,
chúng ta muốn khám phá xem liệu các lối sống và văn hoá khác nhau có tác động
khác nhau đối với môi trƣờng nhƣ thế nào, chúng ta có thể sử dụng phƣơng pháp
so sánh để tìm câu trả lời
Nói chung, trong nghiên cứu xã hội, ngƣời ta thƣờng sử dụng những cách tiếp cận
khác nhau để tìm ra câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu đƣợc đặt ra. Tuỳ vào từng
loại câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra mà nhà nghiên cứu sẽ quyết định sử dụng cách
tiếp cận nào: mô tả, nhân quả hay so sánh. Trên thực tế, những nghiên cứu có sự
kết hợp thƣờng khá phổ biến khi cần phải mô tả và giải thích. Nhiều vấn đề cần
phải so sánh trong khi giải thích mới có thể tìm ra đƣợc câu trả lời.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu
và thu thập thông tin
Bài 3 Khảo cứu tài liệu
3.1 Khảo cứu tài liệu
3.1.1. Tại sao phải khảo cứu tài liệu?
3.1.2. Khảo cứu tài liệu nhƣ thế nào?
3.1.3. Đánh giá tài liệu
Bài tập: Ngƣời học tập khảo cứu tài liệu liên quan đến một một chủ đề khoa học
nhất định bằng cách: 1) đọc một quyển sách hay bài viết về một chủ đề nào đó rồi
viết nhận xét của mình để đƣa ra lớp thảo luận; 2) ở mức cao hơn, sinh viên tự tìm
kiếm tài liệu nghiên cứu về một chủ đề do mình xác định, đọc các tài liệu liên

quan rồi viết nhận xét (có tính phê phán) các tài liệu đã đọc. Sau đó, mang bài viết
của mình ra lớp thảo luận tập thể.
3.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
3.2.1. Yêu cầu về thông tin
3.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
6


Sự khác biệt giữa khoa học lịch sử và các khoa học nhân học trong thu
thập thông tin
Các phƣơng pháp thu thập thông tin phổ biến trong nhân học: quan sát
tham gia, phỏng vấn dựa trên câu hỏi cấu trúc sẵn, phỏng vấn mở, thảo
luận nhóm, tìm kiếm các nguồn tài liệu viết (các loại báo cáo, các tài
liệu lƣu trữ, các tài liệu thống kê, tài liệu cá nhân nhƣ thƣ từ, nhật ký,
biên niên sử của gia đình, dòng họ hay cộng đồng, v.v. Các thông tin
thu thập đƣợc theo các phƣơng pháp này thƣờng đƣợc quy về hai dạng
phổ biến là thông tin định tính và thông tin định lƣợng.
Phƣơng pháp nghiên định lƣợng.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Bài 4. Khái lƣợc về phƣơng pháp định lƣợng và định tính
4.1. Đặc trƣng, điểm mạnh và yếu của phƣơng pháp định tính và định lƣợng
4.1.1. Phƣơng pháp định lƣợng:
Điều tra (survey methods) đƣợc sử dụng khá phổ biến trong khoa học xã hội, đặc
biệt là trong xã hội học. Đặc điểm của phƣơng pháp này là thu thập thông tin qua
việc đặt ra một hệ thống các câu hỏi (viết hoặc miệng) mà chúng ta hay gọi là
phỏng vấn (phát vấn bằng miệng) hoặc bằng bảng hỏi (questionaires) sau đó
phỏng vấn trực tiếp ngƣời cấp tin hoặc gửi câu hỏi qua bƣu điện, phỏng vấn qua
điện thoại,v.v.
Điểm mạnh của phỏng vấn bằng phƣơng pháp sử dụng questionares
không đắt lắm

có kết quả nhanh
thuận tiện, ngƣời trả lời cũng thuận tiện (vì đã có câu hỏi sẵn)
đảm bảo không lộ danh tính ngƣời trả lời
tránh đƣợc thiên kiến/sai sót khi ngƣời trả lời phải đối diện với ngƣời
hỏi
ổn định, phƣơng pháp đo nhất quán, không có sự khác nhau lớn
có thể bao quát trên một diện rộng (nhiều mẫu) do tiếp cận đƣợc nhiều
ngƣời trả lời
Điểm yếu của phƣơng pháp sử dụng bản hỏi cấu trúc sẵn:
không cho phép đi sâu hơn, mở rộng hơn vấn đề và làm rõ các câu hỏi
không có cơ hội để ngƣời đƣợc hỏi tham gia vào trả lời câu hỏi theo
cách của họ
không rõ thân nhân ngƣời trả lời (họ là ai), vì thế chúng ta sẽ không
biết đƣợc liệu trả lời của họ có xác đáng hay không?

7


không thể, không có cơ hội tập hợp thông tin mở rộng, nhà nghiên cứu
cũng không đối diện trực tiếp ngƣồi trả lời để hiẻu đƣợc tình cảm, tahí
độ của họ về vấn đề mình nêu ra
thiếu sự giám sát nên phản ứng cục bộ là có thể
4. 2. Phƣơng pháp định tính:
Đặc trƣng của phƣơng pháp định tính:
Sử dụng các câu hỏi mở, tức là các câu hỏi không có hƣớng dẫn trả lời.
Quá trình
phỏng vấn thƣờng chỉ diễn ra với một ngƣời trong một thời gian nhất
định.
Cấu trúc của câu hỏi trong nghiên cứu định tính thƣờng không xác định,
không cứng nhắc, cho phép thay đổi trật tự câu hỏi, thêm vào câu hỏi mới

nếu cần.
Ngƣời phỏng vấn có nhiều tự do trong việc đƣa ra câu hỏi, thay đổi từ
ngữ và trật tự, điều chỉnh phỏng vấn để đáp ứng mục đích.
Tính chất phản ánh: Nghiên cứu định tính đòi hỏi quá trình phân tích
phản ánh bản chất của vấn đề nghiên cứu hơn là phán xử phƣơng pháp
của nhà nghiên cứu
Ngƣời trả lời cũng quan trọng nhƣ nhà nghiên cứu. Họ không phải chỉ là
một nguồn tài liệu mà cũng là ngƣời tham gia vào vấn đề nghiên cứu mà
ngƣời phỏng vấn đặt ra.
Tính chất linh hoạt: Nhà nghiên cứu theo đuổi vấn đề nẩy sinh qua
phỏng vấn (bằng cách thăm dò (probe) để đi xa hơn).
Đời sống của ngƣời trả lời với kinh nghiệm cá nhân của họ đƣợc đƣa ra
trong môi trƣờng sống hàng ngày
Định tính là nhắm vào phát triẻn một lý thuyết/giả thuyết dựa trên một
nguồn tài liệu nào đó.
Vấn đề của phỏng vấn định tính:
Đòi hỏi sự tin tƣởng, tin cậy lẫn nhau và chia sẻ giữa ngƣời nghiên cứu
và ngƣời trả lời
Đòi hỏi khả năng/kỹ năng cao của ngƣời phỏng vấn (biết phát triển vấn
đề)
Đòi hỏi năng lực của ngƣời trả lời bằng miệng, ý kiến và ý nghĩ (vì các
câu hỏi thƣờng bất ngờ, không có gợi ý sẵn)
Tốn thời gian và có nhiều đòi hỏi ở ngƣời nghiên cứu phải có phẩm chất
nghiên cứu chuyên môn nhất định
4.3. Sự khác nhau giữa phƣơng pháp định tính và định lƣợng

8


1) Mối quan hệ gần gũi hơn với môi trƣờng nghiên cứu: Nghiên cứu định tính

khác định lƣợng ở chỗ nó đƣợc thiết kế để làm sao quan hệ giữa nhà nghiên
cứu và ngƣời đƣợc nghiên cứu gần hơn với thực tế xã hội và các tƣơng tác
xã hội. Nhà nghiên cứu trở thành một phần của môi trƣờng nghiên cứu mà
ngƣời đƣợc nghiên cứu (đã, đang) trải nghiệm.
2) Tính chất mở của nghiên cứu: Phƣơng pháp định tính là phƣơng pháp mở.
Nó có thể đƣợc thay đổi và xử lý trong quá trình thu thập thông tin. Trong
khi đó, phƣơng pháp định lƣợng phải đƣợc tuân theo một độ chuẩn và cố
định, không đƣợc thay đổi hay phán xử trong khi phá vấn.
3) Tính chất linh hoạt trong thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu định tính
thƣờng linh hoạt hơn, cho phép chính lý và sửa đổi thiết kế trong khi
phƣơng pháp phỏng vấn định lƣợng không đƣợc phép làm nhƣ vậy.
4) Tính chất thông tin hai chiều: Bản chất của nghiên cứu định tính là trao đổi
thông tin và tƣơng tác qua lại giữa nhà nghiên cứu và ngƣời đƣợc nghiên
cứu trong khi nghiên cứu định lƣợng là những mẫu đƣợc xác định. Phƣơng
phá định tính đƣợc thiết kế để xem xét thực tế nhƣ nó nảy sinh trong quá
trình qua lại và tiếp xúc với các thành viên trong xã hội, trong môi trƣờng
tự nhiên của nó.
5) Tập hợp tài liệu và phân tích: Trong phƣơng phá định tính, thu thập tài liệu
có mối quan hệ qua lại khăng khít với quá trình phan tích. Hai quá trình này
có mối quan hệ mật thiết vì nó thúc đẩy nhau ngay trong quá trình nghiên
cứu trên thực địa. Trong nghiên cứu định lƣợng, phân tích thông tin thƣờng
đƣợc làm sau khi đã thu thập đƣợc tài liệu
Bài 5. Vấn đề xác định phƣơng pháp khi thiết kế chiến lƣợc nghiên cứu
5.1. Xác định phƣơng pháp nghiên cứu thích hợp trên cơ sở loại hình nghiên cứu,
câu hỏi nghiên cứu, địa bàn nghiên cứu và đơn vị phân tích (rộng hay hẹp).
5.2. Kết hợp các phƣơng pháp khác nhau trong một nghiên cứu:
Sử dụng hai hay nhiều kỹ thuật của các phƣơng pháp khác nhau;
Sử dụng hai hay nhiều kỹ thuật của một phƣơng pháp;
5.3. Lợi thế của việc kết hợp nhiều phƣơng pháp:
Thu đƣợc nhiều thông tin về cùng một vấn đề;

Sử dụng thế mạnh của mỗi phƣơng pháp để khắc phục điểm yếu của
phƣơng pháp kia;
Đạt đƣợc giá trị và độ tin cậy cao.
5.4. Phƣơng pháp đúng trong nghiên cứu xã hội:
Không có cơ sở để nói rằng sử dụng điều tra theo bảng hỏi survey hay
dùng các kỹ thuật phỏng vấn mở hoặc kết hợp cả hai là tốt nhất. Thực ra,

9


không có phƣơng pháp nào đúng và phƣơng pháp nào sai. Đúng hoặc sai
của phƣơng pháp thu thập thông tin phụ thuộc vào một loạt các yếu tố
nhƣ: tính chất khách quan của nghiên cứu; bản chất của đề tài nghiên
cứu; các nguồn tài liệu.
Đối với nhà nghiên cứu xã hội, phƣơng pháp là công cụ của nghề nghiệp.
Họ cần biết khi nào và ở đâu phƣơng pháp nào là hữu ích nhất và quyết
định sử dụng công cụ nào. Mỗi phƣơng pháp có thế mạnh riêng mà các
phƣơng pháp khác không có hoặc yếu. Vì vậy, chỉ có thể nói là tất cả các
phƣơng pháp đều hữu ích và hiệu quả, và chúng thƣờng bổ xung cho
nhau trong quá trình nghiên cứu của chúng ta.
Chƣơng 3. Vấn đề chọn mẫu trong nghiên cứu
và kỹ năng phỏng vấn
Bài 6. Vấn đề chọn mẫu trong nghiên cứu xã hội
6.1 Tại sao phải lựa chọn
Tính chất đa dạng của văn hoá và đời sống
Trọng tâm cơ bản của nghiên cứu
Tính đại diện trong nghiên cứu xã hội
Tính khả thi của đề tài
6.2. Các nguyên tắc chọn mẫu
Các quan sát của nhà nghiên cứu phải đƣợc dẫn dắt bởi một lý thuyết

Điều quan trọng là phải xác định và liệt kê ra những đơn vị nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu phải đại diện cho tính phổ biến về vấn đề mà ta rút ra
Nhà nghiên cứu cần phải ở địa bàn trong một thời gian đủ lâu để kiểm tra
hay phát triển một lý thuyết
Tập quán và thói quen ứng xử phải đƣợc lấy mẫu trong môi trƣờng tự
nhiên để cho các quan sát gần với viễn cảnh lý thuyết
Mẫu cần phải có khả năng so sánh với tình trạng tƣơng tự ở bất kỳ đâu,
bất kỳ khi nào
Nguyên tắc lựa chọn mẫu của nhà nghiên cứu phải đƣợc giải thích công
khai để tiện cho việc đánh giá giá trị của tài liệu mà mình công bố.
6.3. Những vấn đề lựa chọn
Lựa chọn hành động, sự kiện, con ngƣời:
 Các hoạt động xảy ra nhƣ một bộ phận của đời sống hàng
ngày
 Các sự kiện do tình cờ mà biết đƣợc
 Sự kiện bất ngờ, có tính đột ngột, những khủng hoảng chƣa
biết trƣớc

10


Lựa chọn ngƣời cấp tin (key informants):
 Tiêu chí lựa chọn ngƣời cấp tin: tuổi, giới, nghề nghiệp, thứ
bậc trong gia đình, kinh nghiệm đời sống , tôn giáo, chính trị,
các mối quan hệ xã hội, v.v.
 Nhóm ngƣời cấp tin, mạng lƣới xã hội và quan hệ của cá nhân
trong cộng đồng
Các tiêu chí lựa chọn địa bàn nghiên cứu
Đơn giản (cho phép nhà nghiên cứu đi từ đơn giản đến phức tạp)
Có thể tiếp cận đƣợc đối với nhà nghiên cứu

Tính kín đáo và khiêm tốn
Đƣợc phép (nhà nghiên cứu có thể tự nhiên hay bị hạn chế)
Tính tham dự (khả năng để nhà nghiên cứu gia nhập vào các hoạt động
đang diễn ra)
Lựa chọn thời gian nghiên cứu gắn với môi trƣờng, nội dung và tính lịch
sử của thời điểm để quan sát
Bài 7. Kỹ năng phỏng vấn
7.1 Phỏng vấn nhƣ một cuộc trò chuyện và các nguyên tắc cơ bản khi sử dụng
phƣơng pháp phỏng vấn mở:
Đặt các câu hỏi mở
Tránh câu hỏi có tính chất gợi ý
Điều tra sâu vấn đề (cho đén khi cạn kiệt thông tin)
Để cho ngƣời trả lời chủ động dẫn chuyện
7.2. Các kỹ năng cần nắm vững
Đầu tiên hãy làm quen với đối tƣợng mà ta định phỏng vấn
Khiêm tốn nói rõ bạn đến đây là để học hỏi them kinh nghiệm chứ không
có ý định đến đây đẻ giảng giải cho ngƣời khác
Sử dụng câu hỏi mở
Tránh các câu hỏi có thể dẫn đến mớm câu trả lời định trƣớc
Hãy nói để cho đối tƣợng phỏng vấn mở rộng các câu trả lời, càng chi
tiết càng tốt
Tóm lƣợc ý kiến của đối tƣợng phỏng vấn (vấn đề gì, đoán ý đối tƣợng
bằng cách im lặng, dung các câu cảm than trung lập)
Dùng ngôn ngữ của đối tƣợng phỏng vấn để hỏi các câu hỏi mới
Thể hiện mối quan tâm của bạn
Cảm ơn đối tƣợng phỏng vấn và để cho học đƣợc hỏi bạn
7.3. Những mẹo thuật cần lƣu ý khi phỏng vấn
Không chăm chăm bắt đầu ngay vào cuộc phỏng vấn. Trƣớc tiên hãy
chào hỏi, giới thiệu và giải thích về cong việc nghiên cứu của mình; Sau
đó làm rõ quan điểm muón đƣợc học hỏi kinh nghiệm từ đối tƣợng mà


11


mình phỏng vấn; Phải luôn nhớ rằng ngƣời đi phỏng vấn là ngƣời đang
tìm kiếm kiến thức và học hỏi).
Chăm chú lắng nghe và biểu lọ sự quan tâm của bạn đến ngƣời cung cấp
thong tin cho bạn (Tạo không khí cuộc nói chuyện thân mật; Không trao
đổi những câu hỏi và trả lời cứng nhắc; giữa thái độ trung lập, không
đồng tình cổ vũ hay phản đối).
Cố gắng khuyến khích ngƣời cấp tin mở rộng câu trả lời và cung cấp
càng nhiều thông tin càng tốt (ngƣời cấp tin thƣờng có xu hƣớng nói vắn
tắt; Dùng cách đặt vấn đề “xin hãy mô tả”, hay “xin hãy cho biết”…;
Chƣa chuyển sang đề tài mới cho tới khi bạn cảm thấy đã khám phá kiến
thức của ngƣời cấp tin về vấn đề đặt ra).
Để việc trả lời của ngƣời cấp tin quyết định hƣớng phỏng vấn (giũ câu
chuyện trong chủ đề đang quan tâm).
Chƣơng 4. Phƣơng pháp quan sát tham gia
Bài 8. Kỹ năng nghiên cứu thực địa (điền dã dân tộc học)
8.1. Cơ sở lý luận
Phƣơng pháp quan sát tham gia là một bộ phận của tiếp cận định tính
Quan sát tham gia có tầm quan trọng đặc biệt đối với nhà dân tộc học –
nhân học
“Mục đích của chúng ta là nhằm thấu hiểu quan điểm và mối liên hệ của
ngƣời đƣợc nghiên cứu với đời sống từ quan điểm của chính họ, là để
nhận thức đƣợc cách nhìn của họ về thế giới mà họ đang sống.”
(Malinowski)
8.2. Trọng tâm của quan sát:
Lƣu ý 3 khía cạnh cơ bản khi quan sát
 ngƣời ta làm cái gì

 ngƣời ta biết cái gì
 những cái mà ngƣời ta làm ra và sử dụng
Chú trọng 3 vấn đề của nghiên cứu nhân học:
 ứng xử văn hoá
 tri thức văn hoá
 hiện vật văn hoá
8.3. Những vấn đề cần lƣu ý:
Chúng ta quan sát các thói quen trong ứng xử nhƣng phải vƣợt lên trên nó
để hiểu về ý nghĩa của ứng xử ấy.
Chúng ta quan sát các hiện vật (nhân tạo hay tự nhiên) nhƣng phải vƣợt lên
trên nó để khám ra ý nghĩa mà ngƣời ta gắn cho chúng.

12


Chúng ta quan sát và ghi lại những trạng thái tình cảm nhƣng phải vƣợt lên
trên nó để khám phám ra ý nghĩa của những nỗi sợ hãi, lo âu, tức giận và
các tình cảm khác của con ngƣời.
8.4. Suy luận văn hoá
Các hình thức biểu hiện của văn hoá
Văn hoá nhìn rõ đƣợc (hiển hiện);
Văn hoá ẩn (không nhìn thấy đƣợc).
8.5. Làm thế nào để giải thích (suy luận) văn hoá:
quan sát cái ngƣời ta làm (ứng xử văn hoá)
quan sát những sự vật mà ngƣời ta làm ra và sử dụng (hiện vật văn hoá)
nghe cái mà ngƣời ta nói(tri thức truyền đạt bằng lời)
8.5. Quan sát tham gia với tƣ cách là một phƣơng pháp thu thập thông tin điển
hình của dân tộc học
8.5.1. Các mức độ tham gia của nhà nghiên cứu:
Tham gia hoàn toàn: nhà nghiên cứu nhập vai vào nhóm, tổ chức hay cộng

đồng cƣ dân và không để lộ ra vai trò nhà nghien cứu của mình (hành động
nhƣ một thành viên trong cộng đồng đƣợc nghiên cứu)
Tham gia nhƣ một ngƣời quan sát: Nhà nghiên cứu nhập vào tình thế mà
mình quan sát bằng cách phát triển quan hệ với ngƣời cấp tin. Nhà nghiên
cứu không giấu mình đi mà xuất hiện với tƣ cách một ngƣời nghiên cứu và
không bị ràng buộc bởi vai trò mình đang tham gia. Anh ta có thể tự di đi
vào vấn đề mình quan tâm.
Quan sát nhƣ một ngƣời tham gia: Nhà nghiên cứu tiếp xúc với ngƣời cáp
tin trong thời gian ngắn, và chỉ quan sát là chính. Bằng cách này, anh ta ít
có cơ hội nhập cuộc với cộng đồng mình đang nghiên cứu và do đó hiểu
đƣợc tình thế xã hội khó khăn hơn.
Quan sát hoàn toàn: Trong trƣờng hợp này, nhà nghiên cứu hầu nhƣ bị tách
khỏi quan hệ qua lại với ngƣời cấp tin và quan sát từ bên ngoài.
8.5.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quan sát tham gia:
Tuổi tác nhà nghiên cứu
Giới tính của nhà nghiên cứu
Chủng tộc, sắc tộc của nhà nghiên cứu
8.5.3. Tài liệu được tạo thành từ phương pháp quan sát tham gia:
Nhà nghiên cứu quan sát cái gì?
 quan sát hành động của ngƣời ta
 quan sát những đặc điểm vật chất và tình huống xã hội khi xẩy ra
sự kiện
 quan sát các trạng thái tình cảm của ngƣời ta (với tƣ cách là một bộ
phận của khung cảnh)

13


Các hình thức quan sát:
 Quan sát có tính mô tả (không gian, tình thế, hành động, hiện vật,

hành động, sự kiện, thời gian…). Nói chung, ngƣời ta thƣờng bắt
đầu bằng cách quan sát mô tả trƣớc để có một cái nhìn khái quát.
Sau đó, ghi chép và phân tích các tài liệu có đƣợc và quyết định
thu hẹp dần phạm vi nghiên cứu và bắt đầu bƣớc quan sát kỹ hơn,
gọi là quan sát có trọng điểm.
 Quan sát có trọng điểm: Tập trung kỹ hơn vào tình huống hay sự
kiện cụ thể, lại phân tích các tài liệu có đƣợc rồi thu hẹp phạm vi
quan sát vào những tình huống, sự kiện cốt lõi mà ta lựa chọn.
 Quan sát có lựa chọn
Bài tập: Sinh viên thực hành quan sát một tình huống cụ thể, làm báo cáo quan
sát và phân tích các sự kiện và tình huống xảy ra trong quá trình quan sát.
Chƣơng 5. Ghi chép trên thực địa,
phân tích thông tin và trình bầy kết quả nghiên cứu
Bài 9. Ghi chép trên thực địa
9.1. Các nguyên tắc cơ bản (Theo Sanjek, 1985):
9.1.1. Không ghi tất cả mọi thứ vào một quyển sổ, cũng không nên ghi quá dài,
quá nhiều chi tiết vào một tờ giấy. Hãy sử dụng nhiều tờ giấy rời, cùng khổ, ghi
ngắn gọn và riêng rẽ các vấn đề.
9.1.2. Cần phân biệt 4 loại ghi chép riêng:
Sổ tay ghi nhanh
Ghi chép trên thực địa (field notes)
Nhật ký cá nhân
Sổ ghi lịch trình làm việc trên thực địa
9.1.3. Ghi nhanh các quan sát hay phỏng vấn bất kể lúc nào có thể. Nếu ta không
ghi lại thì các sự vật hay hiện tƣợng hoặc trạng thái mà chúng ta quan tâm sẽ qua
đi, trí nhớ cũng không thẻ giúp phục hồi lại mói thứ, nhất là các chi tiết mà chúng
ta chƣa biết là có ích hay không. Quyển sổ tay này đặc biệt quan trọng vì chúng ta
sử dụng nó ở mọi nơi mọi lúc, trong mọi hoàn cảnh và nó chính là cơ sở của tài
liệu thực địa. Vì thế đừng chờ đợi về đến nhà rới ghi lại. Nếu thấy vấn đè gì đáng
phải ghi chép thì hãy dừng lại đẻ ghi chép ngay từ khi trí nhớ còn tƣơi mới.

9.1.4. Đứng ngại hoặc xấu hổ vì lúc nào cũng lăm le quyển sổ bên ngƣời để ghi
chép. Thực ra cũng có trƣờng hợp chúng ta ngại ghi chép trƣớc mặt ngƣời trả lời
những vấn đề nhạy cảm, và chúng ta phải để quyển sổ tay nằm yên trong túi. Tuy
14


nhiên, đây không phải là trƣờng hợp phổ biến, nhất là khi ta đã có thời gian dài
làm quen với đối tƣợng phỏng vấn và vai trò nghiên cứu của ta đã đƣợc làm rõ.
9.1.5. Cần phải nhớ rằng sổ tay không phải là tập tƣ liệu ghi chép trên thực dịa
(field notes). Vì vậy, hãy dành đủ thời gian hang ngày để hệ thống lại những gì mà
bạn đã ghi nhanh vào sổ tay trong khi quan sát và phỏng vấn. Mặc dù các bạn có
thể ghi chép khá đầy đủ nội dung cần thiết của cuộc trò chuyện hay quan sát với
ngƣời cấp tin, các bạn cũng cần phải dành tối thiểu mỗi ngày vài ba giờ đồng hồ
để viết lại tƣ liệu mà bạn đã thu thập trong ngày và hệ thống nó theo trình tự mà
bạn tự quy định. Tài liệu mà bạn ghi chép và hệ thống lại này các nhà nghiên cứu
gọi là field notes. Các bạn cũng cần dành thời gian để ghi nhật ký trong ngày,
những gì xảy ra, các trạng tahí tâm lý tình cảm và suy nghĩ riêng tƣ của bạn về con
ngƣời và môi trƣờng xung quanh, v.v.
9.2. Ghi chép và lƣu giữ tƣ liệu thực địa
Ghi chép về phƣơng pháp
Ghi chép mô tả và các câu chuyện
Ghi chép phân tích
9.3. Phân tích, trình bầy kết quả nghiên cứu và vấn đề đạo đức nghề nghiệp
Phân tích trong quá trình ở trên thực địa và sau khi nghiên cứu thực địa
Vấn đề thận trọng và khiêm tốn khi giải thích kết quả nghiên cứu
Bảo vệ ngƣời cấp tin
Bài tập và thực hành
Bài tập (1): Bài tập chung cho cả môn học này là sinh viên sẽ tự thiết kế một chiến
lƣợc nghiên cứu theo các bƣớc đi đã nói tới trong bài 1. Các ý tƣởng nghiên cứu
và phƣơng pháp thích hợp sẽ đƣợc phát triển thông qua thảo luận, chia sẻ ý kiến

trong suốt thời gian của môn học. Kết thúc môn học, sinh viên sẽ hoàn chỉnh đề
cƣơng nghiên cứu để trình ra một cuộc thảo luận tập thể để góp ý nhằm cải thiện
phƣơng pháp nghiên cứu.
Bài tập (2): Học viên đƣợc phân thành từng đôi một để thực hành phỏng vấn mở
để phát triển kỹ năng phỏng vấn và sau đó báo cáo, nhận xét, rút ra bài học.
Bài tập (3): Tập quan sát một tình huống cụ thể (do học viên tự chọn), sau đó làm
báo cáo phân tích tình huống đã quan sát
6.

Học liệu

Học liệu bắt buộc:
15


1) Joachim Matthes, Một số vấn đề lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
con ngƣời và xã hội.. Hà Nội: Chƣơng trình KX07, 1994 (đọc
chƣơng 1 & 2).
2) Baker, T.L. Thực hành nghiên cứu xã hội. Hà Nội: NXB Chính trị
Quốc gia. 1998. (Đọc Chƣơng 7: Điều tra, tr. 280 – 345; Chƣơng 9:
Điền dã và quan sát, tr. 401-446).
3) Lamerink, M.P. & Ivan Wolffers, Một số ví dụ chọn lọc về nghiên
cứu tham dự. Hà Nội: Chƣơng trình NC Việt Nam – Hà Lan
(VNRP), 2001.
4) Phƣơng Kỳ Sơn, Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. Hà Nội: NXB
Chính trị Quốc gia, 2002. (Đọc Chƣơng 2: Phương pháp nghiên
cứu khoa học, tr. 55-79).
5) Debus, M., Hai phương pháp nghiên cứu định tính hàng đầu: Phỏng
vấn sâu cá nhân và thảo luận nhóm tập trung. TC Xã hội học, số
1(45), 1994: tr. 68-77.

6) Nguyễn Văn Chính, Hậu dân tộc học hay là “sự trở về” của dân tộc
học (Những thảo luận xung quanh vấn đề đối tƣợng và phƣơng
pháp nghiên cứu). Tạp chí Dân tộc học, số 3(91), 1996, tr. 61-71.
7) H. Russel Bernard 2007. Các phƣơng pháp nghiên cứu trong nhân
học: Tiếp cận định tính và định lƣợng. Tp. HCM: Nxb. Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
8) Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh) 2006. Một số vấn đề lý thuyết và phƣơng
pháp nghiên cứu nhân học. Tp. HCM: Nxb. Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh.
Học liệu tham khảo thêm
9) To-ca-rev, S.A, Góp phần nghiên cứu phương pháp khảo sát dân
tộc học về văn hoá vật chất. TC Dân tộc học, số 2 (1976), tr. 114125.
10) The Council of the American Anthropological Association (Hội
Nhân loại học Mỹ) Statements on Ethics. Principles of professional
Responsibility, 1976 (Tuyên ngôn về đạo đức: Các nguyên tắc của
trách nhiệm cá nhân). 2 trang. Sinh viên đƣợc khuyến khích tự đọc
tài liệu ngắn này bằng nguyên bản tiếng Anh. Những thắc mắc sẽ
đƣợc giải thích với sự giúp đỡ của giảng viên.
11) Bernard H., Russell, Research Methods in Anthropology.
Qualitative and Quantitative Approaches (Các phƣơng pháp nghiên
cứu trong Nhân loại học. Tiếp cận định tính và định lƣợng).
London: SAGE Publication, 1994.

16


12) Burgess, Robert (ed.), Field Research: A Sourcebook and Field
Manual (Nghiên cứu thực địa: Sổ tay điền dã) London: George
Allen & Unwin, 1982.

13) Hammersley, M. & P. Atkinson, Ethnography. Principles in
Practice. Second Edition (Miêu tả dân tộc học. Các nguyên tắc thực
hành). London and new York: Routledge, 1995.
14) Saris, W. & H. Strongkhost, Base Elements of Causal Theories
(Các yếu tố căn bản của lý thuyết nhân quả). Trích từ “Causal
Modelling in Non-experiemental Research” (Mô hình nghiên cứu
nhân quả trong nghiên cứu phi thực nghiệm). Amsterdam:
Sociometric Research Foundation, 1984: 9-23.
15) Spradley, James P., Participant Observation (Phƣơng pháp quan sát
tham gia) Forthworth: Harcourt Brace Jovanovich College
Publishers, 1980.
16) Vermeulen, H.F. & A.A. Roldan, Fieldwork and Footnotes. Studies
in the history of Europoean anthropology (Nghiên cứu điền dã và
lịch sử nhân loại học châu Âu). London and New York: Routledge,
1995.
7.

Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung
NỘI DUNG

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
TRÊN LỚP

thuyết
(Thuyết trình
của giáo viên)
(giờ tín chỉ)


Tuần 1:

2

Tuần 2:

2

Tuần 3:

1

Tuần 4:

2

Tuần 5:

1

Tuần 6:

2

TỰ HỌC

Thảo luận của sinh viên
trên lớp dƣới sự hƣớng
dẫn của giáo viên (giờ
tín chỉ)


Tự học của sinh viên

1

1

17


Tuần 7:

2

Tuần 8:

1

Tuần 9:

1

2

Tuần 10:

2

Tuần 11:


2

Tuần 12:

2

Tuần 13:

2

Tuần 14:

1

1

Tuần 15:

1

1

Tổng

22

4

4


Tổng: 22 Lý thuyết, 4 Thảo luận, 4 Tự học
7. 2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể.
Môn học đƣợc dạy trong 15 tuần, mỗi tuần học 2 giờ tín chỉ trên giảng đƣờng.
Lịch trình tổ chức môn học cụ thể nhƣ sau:
Hình
THỨC TỔ
CHỨC
DẠY HỌC
Lý thuyết

THỜI
GIAN,
ĐỊA
ĐIỂM
Lớp học

Lý thuyết

Lớp học

Thực hành
tại lớp

Lớp học

NỘI DUNG

YÊU CẦU SINH VIÊN
CHUẨN BỊ


TUẦN 1
Bài 1: Các bƣớc đi cơ bản Đọc và bình luận học
trong xác định chiến lƣợc liệu số 1 (chƣơng 1), số
nghiên cứu
7
TUẦN 2
Bài 2: Các dạng nghiên cứu Đọc và bình luận học
phổ biến trong dân tộc học – liệu số 6, số 7
nhân học và câu hỏi nghiên
cứu
TUẦN 3
Thực hành cách đặt một câu Chuẩn bị các câu hỏi
hỏi nghiên cứu;
18


nghiên cứu
Lý thuyết

Lớp học

Bài 3: Khảo cứu tài liệu
3.1 Khảo cứu tài liệu
3.1.1. Tại sao phải khảo
cứu tài liệu?
3.1.2 Khảo cứu tài liệu
nhƣ thế nào?
3.1.3 Đánh giá tài liệu
TUẦN 4
Bài 3 (tiếp tục): Khảo cứu

tài liệu

Lý thuyết

Lý thuyết

Lớp học

Đọc học liệu
(chƣơng 2), số 7

số

4

Đọc học liệu số 7

3.2. Phƣơng pháp thu thập
thông tin
3.2.1. Yêu cầu về thông
tin
3.2.2. Phƣơng pháp thu
thập thông tin
TUẦN 5
Bài 4: Khái lƣợc về phƣơng Đọc học liệu số 7
pháp định lƣợng và định tính
4.1. Đặc trƣng, điểm mạnh
và yếu của phƣơng pháp
định tính và định lƣợng
4.1.1. Phƣơng pháp định

lƣợng:

Tự học
Lý thuyết

Hệ thống tài liệu tham khảo
đã đọc
TUẦN 6
Bài 4: Khái lƣợc về phƣơng
pháp định lƣợng và định tính
(tiếp tục)

Nhận xét và bình luận
các học liệu đã đọc
Đọc tài liệu tham khảo
số 3, số 7

4. 2. Phƣơng pháp định tính:
4.3. Sự khác nhau giữa
phƣơng pháp định tính và
19


Lý thuyết

Thảo luận

Lớp học

Tự học


Tại lớp

Lý thuyết

Lớp học

Thực hành

Hiện
trƣờng

Lý thuyết

Lý thuyết

định lƣợng
TUẦN 7
Bài 5: Vấn đề xác định
phƣơng pháp khi thiết kế
chiến lƣợc nghiên cứu
TUẦN 8
Bài 6: Vấn đề chọn mẫu
trong nghiên cứu xã hội
Thực hành
TUẦN 9
Bài 7: Kỹ năng phỏng vấn
TUẦN 10
Tập quan sát một tình huống
trong đời sống

TUẦN 11
Bài 8: Kỹ năng nghiên cứu
thực địa (điền dã dân tộc
học)
8.1. Cơ sở lý luận
8.2. Trọng tâm của quan sát
TUẦN 12
Bài 8 (tiếp tục)

Tập xác định một vấn đề
nghiên cứu
Đọc và nhận xét học liệu
số 2 (Chƣơng 7), số 7
Tập phỏng vấn mở
Đọc và nhận xét học liệu
số 2 (chƣơng 9), số 7
Viết báo cáo kết quả
thực hành
Đọc học liệu số 7, tập
suy luận văn hoá từ quan
sát một tình huống cụ thể
và viết báo cáo

Đọc và nhận xét học liệu
số 3, số 7

8.3. Những vấn đề cần lƣu ý
8.4. Suy luận văn hoá
8.5. Làm thế nào để giải
thích (suy luận) văn hoá

Lý thuyết

TUẦN 13
Bài 8 (tiếp tục)

Đọc và phân tích tính
khả thi hoặc bất cập khi
8.6. Quan sát tham gia với vận dung phƣơng pháp
tƣ cách là một phƣơng pháp định tính nêu trong học
thu thập thông tin điển hình liệu số 2, đọc học liệu số
của dân tộc học
7
8.6.1. Các mức độ tham gia
của nhà nghiên cứu
8.6.2. Những nhân tố ảnh
20


hƣởng đến quá trình quan
sát tham gia

Lý thuyết

8.6.3. Tài liệu đƣợc tạo
thành từ phƣơng pháp quan
sát tham gia
TUẦN 14
Bài 9: Ghi chép trên thực Tập viết field notes sau
địa
một lần phỏng vấn, đọc

học liệu số 7
9.1. Các nguyên tắc cơ bản
(Theo Sanjek, 1985).
9.1.1. Không ghi tất cả mọi
thứ vào một quyển sổ, cũng
không nên ghi quá dài, quá
nhiều chi tiết vào một tờ
giấy. Hãy sử dụng nhiều tờ
giấy rời, cùng khổ, ghi ngắn
gọn và riêng rẽ các vấn đề.
9.1.2. Cần phân biệt 4 loại
ghi chép riêng.

Thực hành
Lý thuyết

Thảo luận

9.2. Ghi chép và lƣu giữ tƣ
liệu thực địa
Tập phỏng vấn mở
TUẦN 15
Bài 9 (tiếp tục)

Hệ thống lại các học liệu
đã đọc và viết một báo
9.3. Phân tích, trình bầy kết cáo tổng quan, đọc học
quả nghiên cứu và vấn đề liệu số 7
đạo đức nghề nghiệp
Nhận xét về các phƣơng Đọc học liệu số 7, 8.

pháp nghiên cứu đã học, tính
khả thi và những vấn đề gặp
phải trên thực địa

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu của môn học đối với sinh viên:
Tham dự đầy đủ các giờ học lý thuyết trên lớp.
21


Đọc các tài liệu tham khảo và tham gia thảo luận, làm bài tập.
Hoàn thành bài thi, kiểm tra.
9. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết qủa học tập của môn
học
9. 1. Kiểm tra và tiêu chí đánh giá:
Thời gian dự lớp
Thái độ học tập và tham gia thảo luận trên lớp
Chất lƣợng bài thi và kiểm tra.
9. 2. Phân bố điểm:
(1) điểm thi giữa kỳ = 20 %.
(2) điểm thảo luận trên lớp = 20 %.
(3) điểm thi cuối kỳ = 60 %.
9. 3. Lịch thi, kiểm tra.
Thi giữa kỳ: Tuần thứ 8.
Thi cuối kỳ: Tuần thứ 16.
Thi lại: 02 tuần sau kỳ thi cuối kỳ.
DUYỆT

BỘ MÔN


GIẢNG VIÊN

TS. NGUYỄN VĂN CHÍNH

22



×