Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

đề cương môn hóa môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.46 KB, 2 trang )

Phần nội dung ôn tập Hóa Môi trường
1. Những khái niệm về môi trường và nghiên cứu về ô nhiễm môi trường.
2. Hệ phân tán trong môi trường là gì.
3. Các đặc điểm và tính chất của hệ phân tán trong môi trường khí, đất và
nước.
4. Đặc tính và hình thái hấp thu trao đổi chất điện ly trong môi trường.
5. Phân tầng thạch quyển/đất, đặc tính lý, hóa học của những phân tầng quan
trọng.
6. Chất dinh dưỡng trong môi trường đất; những yếu tố chính của môi trường
đất lưu giữ các chất ô nhiễm.
7. Những nguyên nhân dẫn đến sự có mặt của các chất thải và chất ô nhiễm
trong môi trường đất.
8. Đặc tính hóa sinh của nước mặt, nước ngầm; Những yếu tố dẫn đến làm ô
nhiễm các nguồn nước này.
9. Đặc tính hóa lý của nước biển; Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất hóa
lý của nước biển ổn định.
10.Những lý do để các chất humic làm ảnh hưởng tới tính chất và đặc tính của
nước mặt.
11.Vì sao nói vi sinh vật như là “chất xúc tác” cho các phản ứng oxy hóa khử
trong môi trường nước; Lấy các ví dụ chứng minh cho vấn đề này.
12.Các vi sinh vật chuyển hóa chất trong môi trường; lấy ví dụ về chuyển hóa
sắt và mangan trong môi trường nước.
13.Tính chất chung của nước thải công nghiệp và sinh hoạt; Cách xử lý các loại
nước thải này.
14.Cấu trúc của khí quyển, vai trò của lớp tạm dừng.
15. Bức xạ ánh sáng (phổ điện từ) và sự hấp thụ năng lượng của các lớp khí
quyển
16. Thành phần chính của khí quyển. Nêu và giải thích xu hướng thay đổi của
các thành phần đó trong khoảng 100 năm trở lại đây.
17.Phân loại các thành phần hạt trong khí quyển, ảnh hưởng của chúng đến chất
lượng môi trường không khí.


18.Quá trình hình thành O3 trong khí quyển. Giải thích hiện tượng “lỗ thủng”
tầng ozon và các ảnh hưởng đến môi trường.
19.Hiện tượng hiệu ứng nhà kính. Các khí nhà kính chủ yếu. Giải thích tại sao
khi hàm lượng khí nhà kính tăng nhiệt độ trái đất lại tăng lên.
20.Điều kiện cần thiết xảy ra phản ứng quang hóa và phản ứng gốc tự do trong
khí quyển. Cơ chế phản ứng tổng quát và cho ví dụ cụ thể.
21.Các thông số đánh giá chất lượng môi trường không khí, cho ví dụ về
nguyên tắc xác định một thông số cụ thể.


22.Sol khí và hiện tượng sương trong khí quyển. Phân biệt sương mù (London
smog) và sương quang hóa (photochemical smog).
23. Khí CO2 hoà tan vào nước tạo thành axit cacbonic. Tính pH của nước tự
nhiên ở trạng thái cân bằng với CO2 trong không khí ở 25oC. Không khí
khô chứa 0,0314% CO2 theo thể tích; P hơi nước là 0,03atm; KH của CO2 ở
25oC, 1atm là 29atm/mol.l và hằng số phân ly axit của hệ H2CO3 –HCO3là 4,45x10-7
24.Liên quan đến hiện tượng sương quang hóa, nồng độ ozon phát hiện được ở
một khu vực đô thị đạt 480ppb. Xác định % ozon vượt quá tiêu chuẩn cho
phép (240µg/m3 áp dụng trong khoảng thời gian trên). Biết nhiệt độ không
khí là 200C (áp dụng điều kiện khí lý tưởng).
25.Một vụ cháy xảy ra ở thành phố công nghiệp đã thải vào môi trường một
lượng lớn formaldehyt. Nồng độ formaldehyt trong không khí xung quanh
xác định được là 2500µg/m3. Giả sử không có sự khuyếch tán formaldehyt
do gió mà chỉ xảy ra phản ứng phân huỷ quang hóa. Sau bao lâu nồng độ
formaldehyt trong khí quyển còn lại là 50µg/m3, cho kp (hằng số phân hủy)
= 2,7.10-5 s-1.
26. Nồng độ CO2 trong không khí năm 1750 là 280ppmv và hiện tại là
355ppmv. Tính tỉ lệ C trong đá được đã sử dụng làm nhiên liệu. Giả thuyết
CO2 và không khí có tỉ trọng bằng nhau; CO2 chỉ tạo ra từ quá trình đốt
cháy nhiên liệu và được duy trì (bảo toàn) trong không khí. Cho khối lượng

không khí là 5,14x1015 tấn. Khối lượng C trong đá là 7,5x1015 tấn.
27.Hàm lượng CO giải phóng ra khi hút thuốc lá là 400ppm (so với không khí).
Nếu như tốc độ hô hấp trung bình của người lớn là 20lít/phút và mốt người
hút thuốc lá trong 15 phút. Xác định lượng (mg) CO đưa vào phổi nếu nhiệt
độ của điếu thuốc là 400C (áp dụng điều kiện khí lý tưởng).
28.Hàm lượng cho phép khí SO2 trong khí quyển là 3ppb (TCVN). Xác định
hàm lượng (µg/m3) SO2 tối đa cho phép thải ra từ ống khói nhà máy sản
xuất axit sunfuric biết khí SO2 sẽ được pha loãng 10.000 lần khi thoát khỏi
ổng khói và nhiệt độ của khí thải là 500C (áp dụng điều kiện khí lý tưởng).
29.Cho hằng số tốc độ phản ứng: CH4 + HO. = CH3. + H2O là 6,3.10-15
mol-1cm3s-1. Cho hàm lượng metan trong khí quyển là 1,745ppmv và nồng
độ HO. Là 8,0.105mol.cm-3. Tính tốc độ của phản ứng và thời gian tồn tại
(lifetime) của metan



×