Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Quá trình hạch toán kế toán tại công ty TNHH Thương Mại Hà Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.75 KB, 63 trang )

Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh tÕ

1

LƠI MƠ ĐẦU
Thế giới đang có bước chuyển mình vượt bậc trong những năm đầu của
thế kỷ 21 này , thế kỷ mà xu thế toàn cầu hóa ngày càng phát triền mạnh mẽ và
đã đạt được một số thành công lớn , đã trở thành động lực để thúc đẩy các
quốc gia lỗ lực khẳng định mình trên trường quốc tế cả về kinh tế,chính trị,văn
hóa,xã hội .Các quốc gia tăng cường hợp tác nhưng cũng cạnh tranh ngay ngắt
để đem lại sự hùng mạnh cho đất nước mình,đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế
để hội nhập ,cùng nhau giao lưu ,học hỏi trên tất cả các lĩnh vực kinh tế ,chính
trị ,văn hóa ,quân sự ,đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế .
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ .Nhà nước ta
đang khuyến khích phát triển nền kinh tế thị trường với sự tham gia của tất cả
các thành phần kinh tế và với sự phát triển đồng đều của các ngành các nghề
.Bên cạnh việc cổ phần hóa dần các doanh nghiệp nhà nước kinh doanh không
có hiệu quả ra nhà nước còn khuyến khích việc mở rộng các doanh nghiệp tư
nhân phát triển .Vì vậy việc cấp giấy phép kinh doanh cho những doanh ngiệp
vừa và nhỏ ngày càng thông thoáng hơn .Chúng đang ngày càng được mở
rộng phát triển và hoạt động rất hiệu quả.Hiện nay các doanh nghiệp ở nước ta
được tự do kinh doanh với sự quản lý bằng pháp luật của nhà nước.
Với mỗi doanh nghiệp thì mục tiêu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh là lợi nhuận ,lợi nhuận quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp và là
nền tảng để cho quá trình hoạt động và phát triển sau này của doanh nghiệp
.Để cho doanh nghiệp có thể đi vào họat động có hiệu quả thì phải có một đội
ngũ kế toán trung thành kinh nghiệm và tài năng để có thể quản lý tài chính cho
tốt .
Kế Toán là công cụ quan trọng để tính toán, xây dựng và kiểm tra
việc chấp hành, quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và kiểm tra việc


bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo việc chủ động
trong sản xuất kinh doanh, chủ động tài chính của tổ chức , xí nghiệp. Vì

NguyÔn ThÞ Minh–kt5- k7
B¸o c¸o thùc tËp

1


Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh tÕ

2

thế công tác Kế Toán trong Doanh Nghiệp được xem là hết sức quan
trọng trong việc đề ra các quyết định của các nhà Doanh Nghiệp, các cơ
quan chức năng nhà nước và các đơn vị kinh tế liên quan.
Với những kiến thức đã học ở nhà trường em muốn đi sâu tìm hiểu
hơn nữa về thực trạng công tác kế toán của doanh nghiệp ,hiểu hơn về
vài trò của kế toán trong doanh nghiệp.Chính vì vậy nhờ có dịp đi thực
tế thực tập em đã hiểu hơn nữa về các quy trình hạch toán kế toán tại
các doanh nghiệp ở việt nam .Trong lần đi thực tập này nhờ sự giúp
đỡ tận tình của các nhân viên kế toán của công ty TNHH Thương Mại
Hà Phát cùng cô giáo Nguyễn Thị Hồng Nga đã tận tình chỉ bảo em để
em có thể hoàn thành được bài báo thực tập này . Em xin chân thành
cảm ơn!
Và Em xin được trình bày quá trình hạch toán kế toán tại công ty
TNHH Thương Mại Hà Phát.Báo cáo gồm hai phần như sau :
Phần I:Tổng quan chung về công ty TNHH Thương Mại Hà Phát.
Phần II :Thực tế các phần hành kế toán của công ty TNHH

Thương Mại Hà phát.

NguyÔn ThÞ Minh–kt5- k7
B¸o c¸o thùc tËp

2


Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh tÕ

3

PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI HÀ PHÁT
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH Thương Mại Hà Phát là công ty TNHH ba thành viên ,giám
đốc công ty là ông NGUYỄN HUY VIỆN.Tiền thân của công ty là cửa
hàng buôn bán nhỏ mang tên Lực Liên. Đăng ký lần đầu vào ngày 13
tháng 12 năm 2004 theo giấy phép kinh doanh số 0302001770 do sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh hà tây cấp.
Tên đầy đủ của công ty:CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ PHÁT.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : HÀ PHÁT TRANDING COMPANY
LIMETED.
Tên công ty viết tắt : HÀ PHÁT CO.LTD
Địa chỉ trụ sở chính :Thị Trấn Tây Đằng ,Huyện Ba Vì ,Tỉnh Hà Tây.
Điên thoại:(0343)960455

FAX:(0343)960453


Công ty TNHH Thương mại Hà Phát từ khi được cấp giấp phép
đăng ký kinh doanh lân đầu tiên vào ngày 13 tháng 12 năm 2004 đến
nay đã có nhiều cố gắng lỗ lực trong kinh doanh của toàn bộ nhân viên
của công ty và đặc biệt là với sự lãnh đạo sáng suốt của ban quản lý và
điều hành công ty đã làm cho công ty Hà Phát ngày càng phát triển lớn
mạnh.Hiện nay công ty Hà Phát là công ty cung cấp vật liệu xây dựng
lớn nhất thị trấn tây đằng và là một cơ sớ có uy tín trong khắp cả nước
Theo đăng ký ngày 13 tháng 12 năm 2004 thì công ty Hà Phát có vốn điều lệ
là 6.000.000.000 đồng, vốn điều lệ là 4.800.880.000 đồng .

NguyÔn ThÞ Minh–kt5- k7
B¸o c¸o thùc tËp

3


Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh tÕ

4

Danh Sách thành viên góp vốn :
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú
STT

Tên Thành Viên

đối với cá nhân


Giá trị vốn góp

hoặc địa chỉ trụ

(đồng)

sở chính đối với
01

ĐỖ ĐỨC LỰC

tổ chức
Thị Trấn Tây

3.600.000.000

Phần
góp
vốn

60%

Số giấy
chứng minh
nhân dân của
thành viên
112378400

Đằng ,Huyện Ba


do công an

Vì ,Tỉnh Hà Tây

Hà tây cấp
20/11/2002

02

03

NGUYỄN HUY VIỆN

BÙI PHÚ CƯỜNG

Thị Trấn Tây

840.000.000

14%

111811606

Đằng ,Huyện ba

do công an

vì ,Tỉnh Hà Tây

hà tây cấp


Xã Thanh

11/04/2001
168079962

1.560.000.000.

26%

Sơn,Huyện Kim

do công an

Bảng,Tỉnh Hà

Hà Nam cấp

Nam

12/07/2000

Người đại diện theo pháp luật công ty:
Chức danh :Giám đốc
Họ và tên:NGUYỄN HUY VIỆN
Sinh ngày :06/02/1972

Dân tộc :Kinh

Giới tính:Nam

Quốc tịch :Việt Nam

Chứng minh nhân dân số:111811606
Ngày cấp :11/04/2001
Nơi cấp:Công an tỉnh Hà tây
1.2. Chức Năng ,Nhiệm Vụ, Mục Tiêu của công ty
1.2.1.Chức năng: Công ty TNHH Hà Phát là đơn vị hạch toán độc lập,
có con dấu riêng, chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động kinh doanh
và kết quả tài chính của mình trước pháp luật và thực hiện đầy đủ nghĩa

NguyÔn ThÞ Minh–kt5- k7
B¸o c¸o thùc tËp

4


Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh tÕ

5

vụ của mình đối với nhà nước.Công ty có nghành nghề kinh doanh
chính là

NguyÔn ThÞ Minh–kt5- k7
B¸o c¸o thùc tËp

5



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế

6

Cụng ty co nganh ghờ kinh doanh chớnh la:
STT

Tờn nganh

Ma nganh

1

Chờ biờn g

0231

2

Sn xut g

2022

3

Chun b mt bng

4510


4

Xõy dng cụng trinh,hang muc cụng trinh

4520

5

Lp t trang thiờt b cho cac cụng trinh xõy dng

4530

6

Hoan thin cụng trinh xõy dng

4540

7

Cho thuờ thiờt b xõy dng hoc thiờt b pha d co

4550

kem theo ngi iờu khiờn
8

ai lý, mua ban ký gi hang hoa

9


Ban buụn lng thc

5123

10

Ban buụn thc phm

5124

11

Ban in gia dung

5132

12

Ban buụn võt liu xõy dng

5145

13

Võn ti hang hoa ng b bng ụ tụ

6022

14


Võn ti hang hoa ng thuy

6111

15

Xut nhõp khu hang hoa

1.2.2. Nhiờm vu
-Chu ng tim kiờm cac ngun hang hoa,nguyờn võt liu õu vao co
cht lng tt cua nhng nha cung cp co uy tớn trờn th trng vi gia
ban hp lý nht va cht lng m bo phuc vu cho qua trinh kinh
doanh cua cụng ty
-Chu ng t tim kiờm khai thac nhng li thờ cua nganh nghờ ma
minh ang kinh doanh va chu ng liờn doanh ,liờn kờt vi cac doanh
nghip trong cac nganh kinh tờ khac nhau ờ co thờ a dang hoa cac
mt hang va m rng quy mụ va th trng tiờu thu Sn phm
-S dung cac ngun lc kinh doanh mt cach hp lý
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài
chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

6


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
7

Khoa Kinh tế
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trờng để đa ra
các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ nhu cầu
của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngời lao động.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà n ớc về hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Mục tiêu của công ty:
Đạt đợc công nghệ tiên tiến.
Dịch vụ hoàn hảo.
Tạo sự hài lòng cho khách hàng.
Thu nhập cao cho cá nhân và tập thể
1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Doanh nghiệp
C cu b may qun lý cua cụng ty TNHH Ha Phat
STT
01
02
03
04
05

B Phõn
Phũng t vn h tr khach hang
Phũng kinh doanh
Phũng tai chớnh kờ toan
Phũng ban hang va phuc vu khach
hang
Phũng d an
Tng cng

S Lng nhõn viờn

6
5
5
9
5
30

5 ngi trinh trờn ai hc
15 ngui ai hc
10 ngi cao ng
Nhõn viờn cua cụng ty ờu la nhng ngi giau kinh nghim va
thng xuyờn c trang b kiờn thc mi nht ờ i kp vi nhng ci
tiờn cụng ngh ma cụng ty ang va se ap dung

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

7


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế

8

S khụi vờ bụ may quan ly cua cụng ty
Ban Giam c

Phũng t
vn va h

tr khach
hang

Phũng
kinh
doanh

Phũng
tai
chớnh
kờ toan

Phũng ban
hang va
phuc vu
khach hang

Phũng
k thuõt

Phũng
d an

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các bộ phận
*Giam ục : la ngi ng õu cụng ty iờu hanh mi hoat ng cua
cụng ty tõm v mụ ,la ngi ai din va chu mi trach nhim vờ hoat
ng cua cụng ty trc phap luõt
* Phong t võn hụ tr khach hang:
-Chc nng:
T vn cho khach hang vờ cac chung loai cng nh cht lng cua cac mt

hang ma cụng ty ta ang kinh doanh
-Nhim vu:
+ Nghiờn cu cac cụng ngh mi nht
+a ra nhng gii phap ờ thu hỳt khach hang mua hang
+Hoan thanh cac nhim vu ma giam c giao cho
+Nghiờn cu th trng ờ thu thõp nhng thụng tin vờ th hiờu cua ngi
tiờu dựng ờ ờ xut nhng gii phap kinh doanh
+Cựng vi cac phũng ban khac cựng phi hp t vn cho khach hang.

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

8


Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh tÕ

9

-Quyền hạn:
+Có quyền tham dự vào các ban nghành theo chức năng nhiệm vụ của
phòng
+Được quan hệ với các phòng ban trong công ty để thực hiện các chức
năng,chuyên môn theo nghành dọc quy định
+Được quyền tuyển nhân viên phù hợp vói phòng của mình
+Trong trường hợp có những ý kiến trái ngược nhau trong tư vấn thì có
quyền báo cáo theo nghành dọc và có quyền chịu trách nhiệm về việc đó
-Mối quan hệ :
Quan hệ bình đẳng với các phòng ban trong công ty ,cung cấp thông tin và

phối hợp cùng thực hiện các chỉ tiêu mà công ty đặt ra
*Phòng kinh doanh:
-Chức năng:
Tham mưu giúp giám đốc trong các lĩnh vực sau:
+Xây dựng những kế hoạch kinh doanh dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm ,soạn
thảo các hợp đồng kinh tế
+Tổ chức khai thác và mở rộng thị trường nhằm phát triển việc tiêu thụ sản
phẩm
-Nhiệm vụ:
+Nghiên cứu tìm kiếm thị trường ,cập nhật thông tin ,nghiên cứu giá cả của
các mặt hàng công ty đang kinh doanh
+Phối hợp với phòng tư vấn hỗ trợ khách hàng để tìm hiểu về các đối tác
kinh doanh
+Xây dựng những chiến lược kinh doanh dài hạn ,ngắn hạn , trung hạn
+Kết hợp với phòng dự án tham gia đấu thầu ,chuẩn bị hồ sơ thầu,tiến hành
đàm phán ký kết hợp đồng
+Phối hợp với phòng kế toán thu hồi công nợ ,quan hệ với các nhà cung cấp
+Thường xuyên báo cáo với ban giám đốc về tình hình hoạt động của công ty

NguyÔn ThÞ Minh–kt5- k7
B¸o c¸o thùc tËp

9


Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh tÕ

10


+Thực hiện triệt để các nhiệm vụ mà ban giám đốc giao cho
-Quyền hạn :
+ Có quyền tư vấn với ban giám đốc về tình hình hoạt động của công ty và đề
xuất ra những giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh của mình
+Có quyền tham dự vào các ban nghành theo chức năng nhiệm vụ của phòng
+Được quan hệ với các phòng ban trong công ty để thực hiện các chức
năng,chuyên môn theo nghành dọc quy định
+Được quyền tuyển nhân viên phù hợp vói phòng của mình
+Trong trường hợp có những ý kiến trái ngược nhau trong tư vấn thì có
quyền báo cáo theo nghành dọc và có quyền chịu trách nhiệm về việc đó
-Mối quan hệ :
Quan hệ bình đẳng với các phòng ban trong công ty ,cung cấp thông tin và
phối hợp cùng thực hiện các chỉ tiêu mà công ty đặt ra
*Phòng tài chính kế toán :
-Chức năng:
Tham mưu giúp giám đốc quản lý các vấn đề về hoạt động tài chính của
công ty
-Nhiệm vụ :
+Tìm hiểu các chính sách của nhà nước liên quan đến kế toán:chính
sách thuế ,pháp lệnh thống kê kế toán
+kiểm tra cập nhật đầy đủ ,chính xác các chứng từ đầu vào ,đầu ra
+Lập sổ liên quan đến các hoạt động tài chính
+Theo dõi đối chiếu công nợ ,thanh toán công nợ
+Phân tích thông tin kế toán ,số liệu kề toán để phục vụ cho công tác quản
lý tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đư ra các quyết định kinh doanh
+Chịu trách nhiệm làm việc với các cơ quan kinh tế nhà nước
-Quyền hạn:
+Có quyền ngăn ngừa các hành vi phạm pháp luật về kè toán
+Cóquyền không nhận những chứng từ hóa đơn không hợp lý hợp lệ và
các báo cáo tài chính không hợp lệ của các cơ quan trong và ngoài xí nghiệp


NguyÔn ThÞ Minh–kt5- k7
B¸o c¸o thùc tËp

10


Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh tÕ

11

+Có quyền tham dự vào các ban nghành theo chức năng nhiệm vụ của
phòng
+Được quan hệ với các phòng ban trong công ty để thực hiện các chức
năng,chuyên môn theo nghành dọc quy định
+Được quyền tuyển nhân viên phù hợp vói phòng của mình
+Trong trường hợp có những ý kiến trái ngược nhau trong tư vấn thì có
quyền báo cáo theo nghành dọc và có quyền chịu trách nhiệm về việc đó
-Mối quan hệ :
Quan hệ bình đẳng với các phòng ban trong công ty ,cung cấp thông tin và
phối hợp cùng thực hiện các chỉ tiêu mà công ty đặt ra
*Phòng bán hàng và phục vụ khách hàng:
-Chức năng:
+ Bán hàng và phục vụ các dịch vụ liên quan đến bán hàng
-Nhiệm vụ:
+Triển khai các chính sách như :quảng cáo,khuyến mại ,chiết khấu cho
khách hàng để có thể tăng số lượng hàng bán ra
+Cùng phối hợp với phòng tư vấn và hỗ trợ khách hàng để cung cấp
những mặt hàng phù hợp với khách hàng nhất

+Cung cấp số liệu cho phòng kinh doanh để đưa ra chiến lược kinh
doanh hợp lý nhất
+Thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc giao
-Quyền hạn:
+Có quyền bán và phục vụ những dịch vụ đi kèm hay không
+Có quyền tham dự vào các ban nghành theo chức năng nhiệm vụ của
phòng
+Được quan hệ với các phòng ban trong công ty để thực hiện các chức
năng,chuyên môn theo nghành dọc quy định
+Được quyền tuyển nhân viên phù hợp vói phòng của mình
+Trong trường hợp có những ý kiến trái ngược nhau trong tư vấn thì có
quyền báo cáo theo nghành dọc và có quyền chịu trách nhiệm về việc đó

NguyÔn ThÞ Minh–kt5- k7
B¸o c¸o thùc tËp

11


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế

12

-Mi quan h :
Quan h binh ng vi cac phũng ban trong cụng ty ,cung cp thụng tin va
phi hp cựng thc hin cac ch tiờu ma cụng ty t ra
*phong k thut:
-Chc nng
+Thiờt kờ cac mu ma sn phm

+kiờm tra cac thiờt b may moc va cht lng cac mt hang.
-Nhim vu:
+Kiờm tra va sa lai cac may moc thiờt b.
-Quyờn han:Co quyờn ờ gh vi giam c cho kiờm tra cht lng cua cac mt
hang va thc trang tai sn cua cụng ty
+Co quyờn tham d vao cac ban nghanh theo chc nng nhim vu cua phũng
+c quan h vi cac phũng ban trong cụng ty ờ thc hin cac chc
nng,chuyờn mụn theo nghanh dc quy nh
+c quyờn tuyờn nhõn viờn phự hp voi phũng cua minh
-Mụi quan hờ :
Quan h binh ng vi cac phũng ban trong cụng ty ,cung cp thụng tin va
phi hp cựng thc hin cac ch tiờu ma cụng ty t ra
*Phong d an :
-Chc nng:
+Nghiên cứu về các dự án tham gia đấu thầu, làm hồ sơ thầu,
nghiên cứu những hợp đồng kinh tế, những dự án lâu dài với các đối tác
tiềm năng.
-Nhiờm vu : +Tim tũi nghiờn cu ờ tim ra nhng d an mi va kh thi
cho cụng ty
+Thng xuyờn truy cõp thụng tin ờ co quyờt nh la chn nhng phng
an kh thi nht ờ i vao thc hin.
-Quyờn han:
+Tham mu vi giam c vờ tớnh kh thi cua cac d an

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

12



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế

13

+Co quyờn tham d vao cac ban nghanh theo chc nng nhim vu cua phũng
+c quan h vi cac phũng ban trong cụng ty ờ thc hin cac chc
nng,chuyờn mụn theo nghanh dc quy nh
+c quyờn tuyờn nhõn viờn phự hp voi phũng cua minh
-Mụi quan hờ :
Quan h binh ng vi cac phũng ban trong cụng ty ,cung cp thụng tin va
phi hp cựng thc hin cac ch tiờu ma cụng ty t ra
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị :công ty TNHH Thơng
Mại Hà Phát là doanh nghiệp thơng mại nên không có các phân xởng sản
xuất

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

13


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
14
Khoa Kinh tế
Quá trình tổ chức kinh doanh của Công ty đợc khái quát qua sơ đồ sau:
Tìm kiếm
khách
hàng


Ký hợp
đồng kính
tế với
khách
hàng

Tổ chức
lắp đặt
thiết bị

Sản phẩm
hoàn
thành bàn
giao

1.5.Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây(Từ năm 2005 đến
2007):
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính(T 2005-2007)
Chỉ tiêu

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

Tổng doanh thu

5.245.591.299


7.499.044.661

10.800.212.452

Giá vốn

4.842.249.477

6.478.254.074

9.602.431.949

Lợi nhuận gộp

403.341.822

1.020.790.587

1.197.780.503

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
dodoanh
Lợi nhuận thuần

110.000.000

190.000.000

200.000.000


100.000.000

160.000.000

180.000.000

193.341.822

670.790.587

817.780.503

Thu nhập khác
Chi phí khác

17.000.000
10.000.000

60.000.000
40.000.000

63.000.0000
42.000.000

Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trớc
thuế
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp


7.000.000

20.000.000

21.000.000

200.341.822

690.790.587

838.780.503

56.095.710

193.421.364

234.858.540

144.246.112

497.369.223

603.921.963

66.000.000
60.000.000
20

100.000.000

90.000.000
25

120.000.000
100.000.000
28

800.000

1.000.000

1.350.000

Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
Nộp NSNN
Tổng vốn kinh doanh
Số lao động
Thu nhập bình
quân(đồng/ngời/thang)

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

14


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
15
Khoa Kinh tế

Nhìn vào bảng báo cáo kết quả Thực hiện chỉ tiêu tài chính 3 năm
gần đây (từ năm 2005 đến năm 2007) cho thấy :
+Tổng doanh thu trong 3 năm qua có sự tăng nên khá mạnh cụ thể năm
2006 tăng so với năm 2005 là 42,95% và năm 2007 so với năm 2007
tăng là 44,02% .Nh võy tc tng tng i n nh va co xu hng
nhanh dõn, iờu nay chng t hoat ng kinh doanh cua Cụng ty la tt.
iờu nay lam cho tng li nhuõn sau thuờ cua Cụng ty cng tng manh
thờ hin: nm 2005 tng 122,45%so vi nm 2004, nm 2006 tng
21,42% so vi nm 2005.Tng li nhuõn tng lờn lam cho thu nhõp binh
quõn cng tng lờn, thu nhõp binh quõn nm 2005 tng lờn 25% so vi
nm 2004, thu nhõp binh quõn nm 2006 tng lờn 35% so vi nm 2005.
Tuy nhiờn vi mc thu nhõp trờn thi vn cũn la thp do o Cụng ty phi
co nhng gii phap thớch hp ờ nõng cao doanh thu cho Cụng ty ng
thi nõng cao thu nhõp cho ngi lao ng , tao c hiu qu cao trong
hoat ng sn xut.
Qua các chỉ tiêu trên cũng cho thấy công ty đã có những định h ớng
đầu t cho hoạt động kinh doanh của mình đúng hớng nên quy mô hoạt
động của công ty ngày càng đợc mở rộng, doanh thu cũng dần đợc tăng
lên, đời sống công nhân viên của công ty ngày càng đợc cải thiện.
1.6. Nghiên cứu các nghiệp vụ quản lý ở từng phòng ban
*Phong t võn hụ tr khach hang:
+ Nghiờn cu cac cụng ngh mi nht
+Nghiờn cu th trng ờ thu thõp nhng thụng tin vờ th hiờu cua ngi
tiờu dựng ờ ờ xut nhng gii phap kinh doanh
*Phong kinh doanh:
+Nghiờn cu tim kiờm th trng ,cõp nhõt thụng tin ,nghiờn cu gia c
cua cac mt hang cụng ty ang kinh doanh
*Phong tai chinh kờ toan :
+Tim hiờu cac chớnh sach cua nha nc liờn quan ờn kờ toan:chớnh
sach thuờ ,phap lnh thng kờ kờ toan

*Phong ban hang va phuc vu khach hang: Triờn khai cac chớnh sach nh
:qung cao,khuyờn mai ,chiờt khu cho khach hang ờ co thờ tng s lng
hang ban ra và Cựng phi hp vi phũng t vn va h tr khach hang ờ cung
cp nhng mt hang phự hp vi khach hang nht
*phũng k thuõt

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

15


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế

16

Phần 2
hạch toán nghiệp vụ kế toán ở công ty TNHH h phát
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
2.1.1. Hình thức kế toán mà đơn vị vận dụng
Hiện nay công ty TNHH Thơng mại Hà Phát đang áp dụng hình thức sổ kế toán
là hình thức nhật ký chung
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị
Căn cứ vào tình hình hoạt động sản xuất và kinh doanh hiện nay của
công ty thì công ty lựa chọn hình thức kế toán tập trung.Do đó công ty
có một phòng kế toán duy nhất làm công tác hạch toán chi tiết và hạch
toán tổng hợp tình hình hoạt động của công ty.
Sơ đồ : Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thơng mại Hà Phát


Kế toán trởng

Kế toán
tiền mặt

Kế toán
tiền lơng

Kế toán
kho

Kế toán
công nợ,
thuế

Số lợng nhân viên trong phòng kế toán là 5 ngời: đứng đầu là kế
toán trởng, dới quyền kế toán trởng là 4 kế toán viên đảm nhận một số
phần hành thích hợp.
-Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán: Có mối quan hệ tơng trợ
lẫn nhau, cung cấp thông tin cho nhau. Các kế toán phần hành đều có
trách.
nhiệm liên hệ với kế toán trởng để hoàn thành ghi sổ tổng hợp hoặc lập
báo cáo định kỳ chung ngoài báo cáo phần hành. Quan hệ giữa các lao

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

16



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
17
Khoa Kinh tế
động kế toán phần hành là quan hệ ngang, có tính chất tác nghiệp, không
phải quan hệ trên dới có tính chất chỉ đạo.
-Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
*Kế toán trởng
Đảm nhận chức năng kế toán tổng hợp, điều hành và giám sát toàn bộ
hoạt động của bộ máy kế toán. Chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên
môn kế toán- tài chính của đơn vị, thay mặt kiểm tra việc thực hiện chế
độ thể lệ quy định của Nhà nớc trong lĩnh vực kế toán- tài chính.
*Kế toán tiền mặt
Hang ngay, phn anh tinh hinh thu, chi va tn qu tiờn mt.
Thng xuyờn i chiờu tiờn tn qu thc tờ vi s sach, phat hin va x
lý kp thi cac sai sot trong vic qun lý va s dung tiờn mt. Phn anh
tinh hinh tng, gim va s d tiờn gi ngõn hang hang ngay, giam sat
vic chp hanh chờ thanh toan khụng dựng tiờn mt. Phn anh cac
khon tiờn ang chuyờn, kp thi phat hin nguyờn nhõn lam cho tiờn
ang chuyờn b ach tc ờ Cụng ty co bin phap thớch hp, gii phong
nhanh tiờn ang chuyờn kp thi.
* Kế toán tiền lơng
T chc phõn loai lao ng theo cac tiờu thc khac nhau, nhm
theo dừi c cu lao ng hin co trong Cụng ty, tham gia b trớ va phõn
cụng lao ng mt cach hp, t chc hach toan chớnh xac thi gian, s
lng va kờt qu lao ng thụng qua t chc h thng chng t s sach
kờ toan ờ theo dừi chi phớ lao ng, hinh thc tr lng phự hp vi c
iờm cua Cụng ty va phự hp vi chờ quy nh.
* Kờ toan kho

Nguyễn Thị Minhkt5- k7

Báo cáo thực tập

17


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế

18

Co nhim vu phn anh õy u kp thi tinh hinh nhập , xut, tn cua
tng loai võt t hang hoa, trờn c s giam sat tinh hinh thc hin mua va
ban.
* Kờ toán công nợ
Theo dừi chi tiờt tinh hinh thanh toan vi khach hang, vi nha
cung cp. T chc hp lý h thng chng t, h thng s nhm theo dừi
cụng n cho tng ngi ban, tng khach hang, tng lõn n tng lõn
thanh toan va s cũn phi tr, phi thu. Tng hp cụng n chi tiờt cho
tng nha cung cp, tng khach hang c thc hin theo nguyờn tc
khụng c bự tr s d n va s d co cua cac nha cung cp khac va
cua cac khach hang khac.
Lam cac cụng vic kờ toan liờn quan ờn cac khon phi np
Ngõn sach nha nc. Hang ngay tõp hp cac chng t liờn quan, hach
toan doanh thu, tớnh thuờ GTGT õu ra va thuờ GTGT õu vao, cui
thang phi np t khai thuờ GTGT va cac bao cao khac do c quan thuờ
yờu cõu. Cui quý np bao cao tinh hinh s dung hoa n .
2.1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị
Công ty TNHH Đức Lân là một đơn vị kế toán độc lập, có dấu và đặc
điểm hạch toán kế toán riêng phù hợp với chế độ kế toán do Bộ Tài
Chính quy định. Các chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty theo

quyết định s 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 cua B T i
chính
- Niên độ kế toán là 1 năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dơng lịch.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ), ngoại tệ đợc quy đổi
theo tỷ giá của Ngân hàng Trung ơng quy định. Nguyên tắc chuyển đổi
các đồng tiền khác là theo tỷ giá liên ngân tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ kinh tế.
-Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
-Phơng pháp tính thuế GTGT là phơng pháp khấu trừ.
18
Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
* Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty

19

Công ty áp dung h thng t i kho n cp I v c p II do Nh n c ban
h nh theo quyết định s 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006
cua B T i chính. Các tài khoản đ ợc sử dụng gồm:
+TK 111: Tiền mặt: Chi tiết cho tài khoản cấp 2 là:
+ TK 1111Tiền Việt Nam.
+TK 131: Phải thu khách hàng: đợc mở chi tiết theo từng đối tợng khách
hàng thờng xuyên của Công ty.
+TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ, mở chi tiết cho tài khoản cấp 2 là:
TK 1331Thuế GTGT đợc khấu trừ của dịch vụ hàng hoá

+TK 151:Hàng mua đang đi đờng.
+TK 156: Hàng hoá, TK này đợc mở chi tiết thành TK cấp 2 là:
TK1561: Giá mua hàng hoá.
TK1562: Chi phí thu mua hàng hoá.
+TK 157: Hàng gửi bán.
+TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+TK 331: Phải trả cho ngời bán, TK này đợc mở chi tiết theo từng đối tợng khách hàng.
+TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc TK này đợc mở chi tiết
đến TK cấp 3 là: TK 33311 Thuế GTGT đầu ra.
+TK 334: Phải trả ngời lao động, TK này đợc mở chi tiết thành TK cấp 2
là: TK 3341 Phải trả công nhân viên.
+TK 338: Phải trả phải nộp khác, TK này đợc mở chi tiết thành TK cấp
2 là:
TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
TK3382: Kinh phí công đoàn.
TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
TK 3384:Bảo hiểm y tế.
TK 3388:Phải trả phải nộp khác.
+TK 421: Lợi nhuận cha phân phối, TK này đợc mở chi tiết thành TK cấp
2 là:
TK4211: Lợi nhuận cha phân phối năm trớc.
TK4212: Lợi nhuận cha phân phối năm nay.
+TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK này đ ợc mở chi
tiết thành TK cấp 2 là: TK 511 Doanh thu bán hàng hoá.
+TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
+TK 531: Hàng bán bị trả lại.

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập


19


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
20
Khoa Kinh tế
+TK 532: Giảm giá hàng bán.
+TK 632: Giá vốn hàng bán.
+TK 635: Chi phí tài chính.
+TK 641: Chi phí bán hàng TK này đợc mở chi tiết thành TK cấp 2 là:
TK 6411: Chi phí nhân viên.
TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
+TK 642: Chi phí QLDN, TK này đợc mở chi tiết thành TK cấp 2 là:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý .
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.
+TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, TK này đ ợc mở chi tiết
thành TK cấp 2 là:
TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
*Hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty
Công ty sử dụng các chứng từ theo quyết định s 15/2006/QĐ-BTC ngày
20 tháng 03 năm 2006 cua B T i chính, gồm:
+ Chứng từ lao động tiền lơng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền l ơng, bảng thanh toán tiền thởng, bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã
hội, bảng kê trích nộp các khoản theo lơng
+ Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,
+ Chứng từ bán hàng: Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; thẻ quầy
hàng.
+ Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tiền tạm ứng,
+ Chứng từ về hoá đơn Giá trị gia tăng,

*Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng
Hiện nay Công ty TNHH Thơng mại đang áp dụng hình thức sổ kế toán:
nhật ký chứng từ
*Nguyên tắc ,đặc trng của hình thức kế toán nhật ký chung là:tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc nghi vào sổ Nhật ký ,mà trọng tâm là
sổ nhật ký chung,theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội d ung kinh
tế (định khoản kế toán ) của nghiệp vụ đó .Sau đó lấy số liệu Trên các sổ
nhật ký để nghi sổ cái theo tổng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hình thức nhật ký chung qồm các loại sổ chủ yếu sau:
+Sổ nhật ký chung ,sổ nhật ký đặc biệt
+Sổ cái,thẻ kế toán chi tiết

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

20


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
21
Khoa Kinh tế
Hàng ngày ,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc làm căn cứ ghi
sổ ,trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung ,sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp .Nếu đơn vị có mở sổ ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời
với việc ghi sổ Nhật ký chung ,các nghiệp vụ phát sinh đ ợc ghi vào các
sổ ,thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ
vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ ,ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan.Định kỳ (3,5,10 ngày ) hoặc cuối

tháng ,tùy khối lợng nghiệp vụ phát sinh,tổng hợp từng Nhật ký đặc
biệt ,lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái,sau khi đã
loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đợc ghi đồng thời vào sổ Nhật Ký
đặc biệt (nếu có ).
(2)Cuối tháng ,cuối quý ,cuối năm,cộng số liệu trên Sổ Cái,lập bảng cân
dối phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên
Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ ,thẻ kế toán chi tiết )
đợc dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc ,Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên
bảng cân đối phát sinh bằng Tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên
sổ nhật ký chung (hoặc sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt)
cùng kỳ.

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

21


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
22
Khoa Kinh tế
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký chung


Sổ cái

Sổ ,thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Quan hệ đối chiếu ,kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
*Các loại sổ kế toán của Công ty:

- Sổ tổng hợp: S nhõt ký chung, Sổ nhõt ký c bit, Sổ cái, Bảng cân
đối kế toán
- Sổ chi tiết: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, thẻ kho, sổ chi tiết thanh
toán với ngời mua(ngời bán), sổ chi tiết các tài khoản, sổ theo dõi thuế
giá trị gia tăng
* Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty
Hin tai, n v ang áp dung chờ kờ toán Vit Nam ban h nh theo
quyờt nh s 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 cua B T i
chính vờ chờ kờ toán tai các doanh nghip. Niờn kờ toan cua cụng
ty bt õu t ngay 01/01 va kờt thỳc vao ngay 31/12 hang nm. Cac bao
cao tai chớnh cua cụng ty c lõp bng ng Vit Nam. Cụng ty t chc


Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

22


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế

23

lõp va phõn tớch cac bao cao kờ toan theo ỳng "Chờ bao cao tai chớnh
doanh nghip" bao gm cac biờu mu sau:
- Bng cân i kờ toán

Mu s B01-DN

- Kờt qu hoat ng kinh doanh

Mu s B02-DN

- Báo cáo lu chuyờn tiờn t

Mu s B03-DN

- Thuyờt minh báo cáo t i chính

Mu s B09-DN

-Cac bao cao tai chớnh cua cụng ty c lõp theo quý nm, thi han gi

bao cao tai chớnh nm chõm nht la 30 ngay kờ t ngay kờt thỳc nm tai
chớnh. Cui mi niờn kờ toan, cụng ty phi gi cac bao cao tai chớnh
cho c quan tai chớnh, chi cuc thuờ, va cac c quan qun lý khac .
2.1.4. Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý của Doanh
nghiệp
Phòng kế toán có quan hệ bình đẳng và ngang cấp với các phòng
ban khác trong công ty, cung cấp thông tin, phối hợp và tham gia thực
hiện các nhiệm vụ của Giám đốc công ty giao,nh : kết quả mà phòng kế
toán cung cấp giúp cho phòng kinh doanh và ban giám đốc công ty lập
kế hoạch tổ chức thực hiện, và ớc lợng chi phí cho kế hoạch sản xuất
trong tơng lai.
2.2. Các phần hành hạch toán kế toán của doanh nghiệp:
2.2.1. Kế toán quản trị
*Kế toán quản trị :
là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin một cách cụ thể, phục
vụ cho việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch các hoạt động của doanh nghiệp.
* Nội dung của kế toán quản trị:
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh: lao động, hàng tồn
kho
- Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Kế toán quản trị các hoạt động đầu t tài chính.
- Kế toán quản trị các hoạt động khác của doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ của kế toán quản trị
- Tính toán và đa ra các nhu cầu về vốn: Khi bắt đầu một hoạt
động sản xuất kinh doanh cho một loại sản phẩm trong một hợp đồng
kinh doanh nào đó hoặc để giải quyết một vấn đề cụ thể doanh nghiệp

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập


23


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
24
Khoa Kinh tế
cần xác định nhu cầu về vốn một cách chính xác. Kế toán quản trị căn cứ
vào kế hoạch sản xuất, vào hiểu biết về giá cả thị tr ờng, về chính sản
phẩm đó. Tính toán và lập yêu cầu về vốn trong từng giai đoạn khác nhau
giúp nhà quản lý lên đợc kế hoạch đầu t.
- Tính toán, đo lờng chi phí cho một loại sản phẩm, một thời hạn giao
hàng hay để giải quyết một vấn đề nào đó.
- Xác định rõ nguyên nhân gây ra các chi phí, xác định thời gian, địa
điểm phát sinh các loại chi phí đó để giúp các nhà quản trị có giải pháp
tác động lên những chi phí này nhằm tiết kiệm chi phí hoặc nâng cao
hiệu quả hoạt động.
* Vai trò của kế toán quản trị
_ Vai trò của kế toán là cung cấp thông tin để giúp cho các nhàquản trị
đa ra những quyết định đúng đắn.

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

24


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
Sơ đồ-Các chức năng cơ bản của quản lý


25

Lõp kờ hoach

anh gia

Ra quyờt nh

Thc hin

Kiờm tra

Vai trò của kế toán quản trị đợc thể hiện trong các khâu của quá
trình quản lý
+ Trong giai đoạn lập kế hoạch và dự toán
Để thực hiện chức năng lập kế hoạch và dự toán của quản lý đ ợc thực
hiện tốt, các kế hoạch và dự toán đợc lập đảm bảo tính khoa học và tính
khả thi cao đòi hỏi phải dựa trên những thông tin đầy đủ, thích hợp và có
cơ sở. Các thông tin này chủ yếu do kế toán quản trị cung cấp.
+ Trong giai đoạn tổ chức thực hiện
Trong khâu tổ chức thực hiện các nhà quản trị phải biết liên kết tốt
nhất giữa các yếu tố con ngời và các nguồn lực khác sao cho kế hoạch đợc thực hiện ở mức cao nhất và hiệu quả nhất. Để thực hiện tốt chức năng
này nhà quản trị có nhu cầu rất lớn các thông tin kế toán quản trị cung
cấp.
+ Trong giai đoạn kiểm tra và đánh giá:
Nhà quản trị sau khi lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, đòi hỏi việc
kiểm tra đánh giá thực hiện. Phơng pháp thờng dùng là so sánh số liệu
thực hiện với số liệu kế hoạch và dự toán, xác định những khác biệt giữa
kết quả đạt đợc với mục tiêu đặt ra.

+ Trong khâu ra quyết định
Phần lớn các thông tin do kế toán quản trị cung cấp giúp các nhà quản
trị ra quyết định, đó là chức năng quan trọng xuyên suốt các khâu quản
trị doanh nghiệp.
*Tác dụng của kế toán quản trị trong quản lý
Giúp Ban quản trị và các nhà lãnh đạo đ a ra những hớng đi đúng đắn cho
các hoạt động kinh doanh của công ty. Xây dựng đợc kế hoạch thị trờng,
sự biến động về nguyên liệu và giá thành và chủ động có biện pháp
phòng ngừa.
Lập báo cáo quản trị.

Nguyễn Thị Minhkt5- k7
Báo cáo thực tập

25


×