Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Hạch toán Nghiệp vụ kế toán ở công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.73 KB, 48 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa kinh tế

Mục lục
Phần I................................................................................................................................2
Tổng quan chung về công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt.........................2
Năng lực về vốn: Hằng năm, Công ty thực hiện các hợp đồng và tham gia....................3
các dự án hoặc từng phần các dự án với tổng giá trị lên tới hàng chục tỷ đồng...............3
Dới đây là tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính năm
2006 của công ty TNHH Anh Kiệt...................................................................................6
I-Tài sản...........................................................................................................................6
Nguyễn Thu Hờng..........................................................................................................43

Lời mở đầu
Thực tập và viết báo cáo thực tập là một công việc quan trọng đối với mỗi
sinh viên trớc khi ra trờng. Nếu nh những kiến thức đã đợc nghiên cứu học tập
suốt 3 năm ở bậc học cao đẳng là nền tảng cho nghề nghiệp kế toán trong t ơng
lai thì công việc thực tập đóng vai trò là một bớc đệm quan trọng để đa những
lý thuyết đó đi vào thực tiễn. Việc thực tập chính là một cơ hội tốt cho các sinh
viên nắm bắt đợc những yêu cầu của thực tiễn sinh động và mới mẻ đặt ra cho
một nhân viên kế toán.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh
Kiệt vừa qua, em đã học hỏi thêm đợc rất nhiều về các nhiệm vu, công việc
cũng nh vai trò của một nhân viên kế toán trong công ty nói chung và trong
công ty thơng mại nói riêng. Với sự cố gắng nỗ lực học hỏi của bản thân cùng
với sự giúp đỡ tận tình của các cô bác, anh chị trong công ty đã cung cấp số
liệu giúp em hoàn thành đợc Báo cáo thực tập dới đây.
Do những hạn chế về trình độ và thời gian nên Báo cáo thực tập sẽ không


tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp chân thành của quý thầy cô, các cô bác anh chị và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2011

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa kinh tế

Phần I
Tổng quan chung về công ty TNHH phát triển Công
Nghệ Anh Kiệt
1. Sự hình thành và phát triển của công ty.
Trụ sở giao dịch:

169/20 Tây Sơn, Đống Đa, Hà nội.
Tel.: (84-4) 5333006 (5 Lines)
Fax.: (84-4) 5333007
Website:
E-mail:

Giấy đăng ký kinh doanh: Số 0102005700 do Uỷ Ban Nhân dân TP Hà

Nội cấp ngày 24 tháng 6 năm 2002.
Sửa đổi lần 1 vào ngày 07 tháng 7 năm 2003.
Sửa đổi lần 2 vào ngày 15 tháng 4 năm 2005.
Ngnh ngh kinh doanh:
- Buôn bán các thiết bị điện, điện tử, tin học, viễn thông, đo lờng, tự động
hoá, điều khiển, trang thiết bị thí nghiệm, thiết bị giảng dạy, trang thiết bị văn
phòng, phần mềm máy tính;
- Sản xuất phần mềm máy tính, lắp đặt hệ thống mạng máy tính;
- Dịch vụ thơng mại, dịch vụ sửa chữa, cho thuê, lắp ráp các thiết bị điện tử,
tin học, viễn thông, đo lờng, tự động hoá, điều khiển.
- Xây lắp các công trình điện đến 35KV, thiết bị phòng cháy chữa cháy,
thiết bị bảo vệ tự động;
- T vấn, lắp đặt, sửa chữa thiết bị truyền hình;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật t, máy móc, thiết bị nghiên cứu và sản
xuất, thiết bị công nghệ sinh học, thiết bị y tế, thiết bị điện lạnh dân dụng và
công nghiệp, điều hoà không khí, điện công nghiệp, thiết bị công nghệ hàn, phơng tiện vận tải, phụ tùng thay thế.
Lĩnh vực hoạt động: Công ty Phát triển Công nghệ Anh Kiệt chuyên
môn
hoá trong lĩnh vực cung cấp, lắp đặt và thực hiện dịch vụ kỹ thuật cho các thiết
bị công nghệ nh:

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

3


Khoa kinh tế

Hệ thống thiết bị trình chiếu, thiết bị giảng dạy, thiết bị thí nghiệm phục vụ
cho giáo dục và đào tạo, thiết bị điện tử chuyên dụng trong trình chiếu, hội
thảo, hội nghị, phòng học tiếng....
Thiết bị đo lờng, thí nghiệm cho công tác giảng dạy, trong cơ khí chế tạo
máy.
Hệ thống kiểm tra giám sát trên cạn cũng nh dới nớc.
Thiết bị điện tử viễn thông, truyền hình....
Thiết bị tin học, hệ thống mạng máy tính....
Năng lực về vốn: Hằng năm, Công ty thực hiện các hợp đồng và tham
gia
các dự án hoặc từng phần các dự án với tổng giá trị lên tới hàng chục tỷ đồng.
2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Là một đơn vị hạch toán độc lập, có đầy đủ t cách pháp nhân đợc phát
triển trên bề dày của sự thành công và kinh nghiệm của Công ty TNHH phát
triển công nghệ Anh Kiệt là công ty có số lợng nhân viên không nhiều nên
bộ máy bộ máy quản lý tơng đối gọn nhẹ,
Ban Giám đốc
đơn giản song lại rất hiệu
quả.
2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa
các bộ
phận

Bộ phận Kế toán
Tài vụ

Bộ phận kinh
doanh


Bộ phận Kỹ
thuật

Hành
chính
quản trị

Thiết bị
nghe nhìn
trình
chiếu

Thiết bị
điện

Hỗ trợ
kỹ
thuật

Kế toán
Tài vụ

Thiết bị
giáo dục,
điện tử,
tin học

Thiết bị
đo l ờng


Bảo
hành
thiết bị

Thiết bị
văn
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6
phòng

Thiết bị
Triển
thí
khaitậpdự
Báo cáo thực
nghiệm
án


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa kinh tế

2.2. Chức năng, nhiêm vụ, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ
phận(phòng ban) trong công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt.
2.2.1. Ban Giám đốc
Gồm có Giám đốc và phó Giám đốc đại diện cho Hội đồng quản trị của
công ty quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty:

+ Giám đốc: Là ngời quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty
Tr lý cho Giám đốc là 2 Phó giám đốc:
+ Phó giám đốc kinh doanh: Chu trách nhim quản lý và giám sát toàn bộ
hoạt động kinh doanh của Công ty.
+ Phó Giám đốc kỹ thuật: Chu trách nhim quản lý và giám sát toàn bộ
phòng kỹ thuật và bảo hành của Công ty.
2.2.2. Hệ thống các phòng ban của công ty
2.2.2.1. Phòng kinh doanh
- Kinh doanh bán lẻ các sản phẩm tin học cho khách hàng.
- Kinh doanh Phân phối.
- Kinh doanh dự án.
- Kinh doanh bán lẻ.
- T vấn, thực hiện các dự án về CNTT trên phạm vi toàn quốc.
- Triển khai các dự án theo yêu cầu của khách hàng.
- Tìm hiểu nhu cầu thị trờng, xây dựng phơng án kinh doanh của Công ty đợc
hiệu quả đem lại lợi nhuận cao.
- Xây dựng kế hoạch phát triển những lĩnh vực thế mạnh, từng bớc đa dạng
hoá các mặt hàng.
- Triển khai quảng bá hình ảnh công ty, quảng bá chất lợng sản phẩm, từng bớc mở rộng thị trờng trong phạm vi cả nớc.

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

5


Khoa kinh tế

- Lên phơng án hợp tác với các hãng trên thế giới và trong khu vực để từng bớc
nâng cao vị trí của Công ty.
2.2.2.2. Phòng kỹ thuật
- Xây dựng, triển khai và lắp đặt hệ thông máy tính, hệ thống mạng, thiết bị
trình chiếu, âm thanh hình ảnh, thiết bị hội thảo, phòng học ngoại ngữ.
- Sửa chữa nâng cấp các thiết bị tin học theo yêu cầu của khách hàng.
- Kết hợp với các bộ phận khác lắp đặt thiết bị tại nơi sử dụng
- Hỗ trợ tất cả các dự án, các hợp đồng, trong việc đảm bảo lắp đặt toàn bộ hệ
thống thiết bị phần cứng, hệ thống mạng, cài đặt phần mềm hệ thống và ứng
dụng.
- Bảo trì các thiết bị hình ảnh, âm thanh, thiết bị mạng, các phần mềm hệ
thống....
2.2.2.3 Trung tâm bảo hành
- Tổ chức, quản lý các thiết bị bảo hành.
- Tiếp nhận các thắc mắc của khách hàng và bố trí cán bộ đến xem xét và giải
quyết khắc phục sự cố.
- Thay thế, sửa chữa các thiết bị trong phạm vi bảo hành và sửa chữa.
2.2.2.4. Phòng kế toán hành chính
- Nhiệm vụ quản lý về công tác tài chính kế toán tại Công ty.
- Kết hợp với bộ phận khác theo dõi, củng cố về nhân lực của Công ty trong
quá trình phát triển. Tránh tình trạng thiếu hụt nhân lực.
- Ngoài ra, phòng kế toán hành chính còn có nhiệm vụ mua sắm trang thiết bị,
văn phòng phẩm cho Công ty.
2.2.2.5. Cung cấp thiết bị Điện, điện tử, đo lờng, tự động hoá, hội thảo, tin
học, văn phòng.

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa kinh tế

- Cung cấp các sản phẩm của các hãng nổi tiếng nh: Panasonic, Sony, Ricoh,
HP, Compaq, IBM,
- Cung cấp các thiết bị văn phòng.
- Cung cấp thiết bị hội nghị, hội thảo, thiết bị y tế, giáo dục,
- Lắp ráp máy tính.
- Cung cấp linh kiện máy tính, máy in, các thiết bị về IT khác...
2.2.2.6 Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.
Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật: Hội thảo chuyên đề, đào tạo, triển lãm giới
thiệu thiết bị và tích hợp hệ thống. Hàng năm Công ty tham gia giới thiệu công
nghệ và sản phẩm ở các triển lãm Quốc tế ở Việt Nam nh: Triển lãm Viễn
thông- Tin học và Phát thanh- Truyền hình, Triển lãm Xây dựng, Triển lãm Đo
lờng, Kiểm tra và Điều khiển,... Các hội thảo chuyên đề của công ty đợc sự tổ
chức phối hợp của Viện nghiên cứu Cơ khí- Bộ Nông nghiệp, Viện KHKT Bu
điện (Học viện bu chính Viễn thông), Đài Truyền hình Việt Nam, Trờng Đại
học Bách khoa Hà Nội,...
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Anh Kiệt kết hợp với các Trung
tâm dịch vụ của hãng Panasonic, Sony, HP, IBM, tại Việt Nam để xây dựng hệ
thống dịch vụ đa dạng hỗ trợ khách hàng. Với hoạt động này, các sản phẩm
công nghệ thông tin đợc Công ty Anh Kiệt cung cấp tại thị trờng tại Việt Nam
hoàn toàn có thể yên tâm rằng họ chắc chắn sẽ đợc hởng quyền lợi, chất lợng
dịch vụ hỗ trợ theo tiêu chuẩn của hãng.

3. Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây của công ty.
Sau 5 năm hoạt động trong lĩnh vực cung cấp công nghệ và thiết bị cho nhiều
đơn vị trong cả nớc Với cơ cấu tổ chức gọn, hiệu qủa, doanh thu và lợi nhuận
của chúng tôi đã liên tục tăng đều qua các năm. Năm 2006 doanh thu của
công ty TNHH Anh Kiệt đạt đợc hơn 11.090.188.720 VNĐ và Tổng lợi nhuận
trớc thuế là 281.119.096 VNĐ.
Dới đây là tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình
tài chính năm 2006 của công ty TNHH Anh Kiệt
I-Tài sản

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa kinh tế

Danh mục
Năm 2005
Năm 2006
1- Tổng số tài sản
180.769.270
515.605.879
2- Tài sản có lu động
180.890.452
256.475.210

3- Tổng số tài sản nợ
160.450.122
160.780.327
4- Tổng số tài sản nợ lu động
160.450.122
180.250.462
5- Lợi nhuận trớc thuế
89.949.450
281.119.096
6- Lợi nhuận sau thuế
64.763.604
202.405.749
II-Doanh thu trong năm 2006
Năm
Doanh thu
Quy đổi ra USD(Tỷ giá:16000)
1: Năm 2005
7.908.682.591
494,3
2: Năm 2006
11.090.188.720
693
Biểu 2: Tình hình SXKD của Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt
trong những năm qua:
ST
T

2004

1

2

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận trớc thuế

3

Nộp ngân sách

4

Thu nhập bình quân
(ngời/ tháng)

2005

5.525.220.670 7.908.682.591
78.989.770
89.949.450

2006

So Sánh Với
Năm 2004 (%)

11.090.188.720 143,13
281.119.096 113,8

200,7

355,9

55.233.849

99.214.625

150.624.106

179,6

272,7

1200.000

1.500.000

2.000.000

125

166,7

Qua hai bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty ngày
càng phát triển, uy tín ngày càng đợc khẳng định cũng nh doanh thu bán hàng
của doanh nghiệp có xu hớng tăng lên năm sau hơn năm trớc. Đời sống vật
chất tinh thần của cán bộ công nhân viên ngày một nâng cao.
Anh Kiệt là công ty có số lợng nhân viên không nhiều( 40 lao động) nên bộ
máy quản lý tơng đối gọn nhẹ, đơn giản song lại tỏ ra rất hiệu quả:
+ Ban lãnh đạo:
1. Giám đốc

: Ths. Nguyễn Văn Quyết
2. P.Giám đốc kinh doanh: Ths. Nguyễn Tiến Tùng
3. P.Giám đốc kỹ thuật : Ths. Vũ Đức Báu
+ Đội ngũ cán bộ kỹ thuật
- 04 Kỹ s đo lờng điều khiển
- 06 Kỹ s điện tử
- 05 Kỹ s tin học
Và một đội ngũ công nhân lành nghề với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực
điện tử và thiết bị giáo dục, đã làm nên những thành công không nhỏ trong
gần 5 năm hoạt động của công ty.

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa kinh tế

Công ty cũng coi trọng việc nghiên cứu nhu cầu của thị trờng, chiến lợc và
chính sách xâm nhập vào thị trờng bằng mọi cách để mở rộng thị trờng tiêu
thụ. Hiện nay, công ty đã dần chiếm lĩnh đợc lòng tin của khách hàng, thể hiện
bằng việc gia tăng thị phần và sản lợng tiêu thụ của Công ty càng tăng thêm.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh hết sức gay gắt và cạnh tranh
có tác động hai mặt tới sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp
nào. Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt đã xác định đúng đắn h ớng đi của mình. Tuy là một doanh nghiệp trẻ nhng Công ty TNHH phát triển
công nghệ Anh Kiệt luôn cố gắng thích nghi và hoà nhập vào sự sôi động của

thị trờng trong nớc. Năm năm tuy không phải là dài nhng bằng sự cố gắng của
mình Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt đã tạo cho mình một vị
thế khá vững chắc trên thị trờng.

Phần II
hạch toán Nghiệp vụ kế toán ở Công ty TNHH Công
Nghệ Anh Kiệt.
1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán trong công ty TNHH công
nghệ Anh Kiệt.
1.1. Đặc điểm kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại:
- Hoạt động cơ bản của kinh doanh thơng mại là lu chuyển hàng hoá. Lu chuyển hàng hoá là tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao
đổi và dự trữ hàng hoá. Lu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thơng mại bao
gồm hai khâu: Mua hàng và bán hàng.
- Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại bao gồm các loại vật t, sản
phẩm của các doanh nghiệp sản xuất ra mang hình thái vật chất hoặc không
mang hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
Lu chuyển hàng trong kinh doanh thơng mại đợc thực hiện theo một
trong hai phơng thức: Bán buôn và bán lẻ:
+ Bán buôn là bán cho các tổ chức bán lẻ để tiếp tục quá trình l u
chuyển hàng hoá chứ không bán trực tiếp cho ngời tiêu dùng.
+ Bán lẻ là bán trực tiêp cho ngời tiêu dùng từng cái, từng ít một thuỳ theo
nhu cầu mà ngời tiêu dùng cần.
- Bán buôn và bán lẻ hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán
thẳng không qua kho, bán qua kho, bán trả góp, gửi bán qua đại lý, ký gửi.
- Mỗi doanh nghiệp thơng mại có nhiệm vụ khác nhau, sự vận động của
hàng hoá trong kinh doanh thơng mại cũng không giống nhau. Tuỳ thuộc vào
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa kinh tế

nguồn hàng và ngành hàng mà chi phí thu mua và thời gian lu chuyển hàng
cũng khác nhau giữa các loại hàng.
- Các tổ chức kinh doanh thơng mại thờng tổ chức theo mô hình khác
nhau. Tổng công ty kinh doanh, công ty kinh doanh, tông công buôn bán lẻ,
công ty kinh doanh tổng hợp và bên dới công ty là các cửa hàng, quầy hàng.
Nh vậy, thơng mại thực chất là hoạt động thuộc khâu lu thông, tức là chuyển
hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, có nghĩa là mua hàng hoá vào để
bán ra cho ngời tiêu dùng.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH phát triển công
nghệ Anh Kiệt
Là một doanh nghiệp thơng mại, Công ty TNHH phát triển Công nghệ
Anh Kiệt có đầy đủ các đặc điểm của một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
thơng mại. Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt là loại hình doanh
nghiệp thơng mại - dịch vụ nên công việc kinh doanh chủ yếu của công ty
là mua hàng vào rồi bán ra (kèm dịch vụ lắp đặt tuỳ thuộc vào yêu cầu của
khách hàng) nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân
chuyển hàng hoá chứ không phải là công nghệ sản xuất nh ở đơn vị sản
xuất.
* Thị Trờng đầu vào của công ty:
Công ty chủ yếu là nhập khẩu các thiết bị điện, điện tử và tin học từ nhiều n ớc trên thế giới của hãng VIEWSONIC (USA), PANASONIC (Nhật Bản),
SONY (Nhật Bản), NEC (Nhật Bản), SANYO (Nhật Bản), HITACHI (Nhật
Bản), EIKI (Nhật Bản), ELMO (Nhật Bản), CBC (Nhật Bản), JVC (Nhật Bản),
SAMSUNG (Hàn Quốc), JCOM (Hàn Quốc), YUSUNG C&C (Hàn Quốc),

LUMENS
* Thị Trờng đầu ra của công ty:
Mặt hàng chuyên dụng mà công ty cung cấp là các thiết bị điện, điện tử thuộc
ngành tự động hóa mà trong nớc cha sản xuất - Sản phẩm có công nghệ cao nên
khách hàng chủ yếu là Công ty TNHH phát triển công nghệ Tin học Siêu Việt,
Công ty TNHH Nguyễn Quân, Công ty cổ phần Thơng mai và thiết bị văn phòng
Thanh Thảo ....... Do đó, đào tạo nâng cao trình độ kỹ thuật cho cán bộ kỹ thuật là
điều mà Ban lãnh đạo luôn quan tâm, đồng thời đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của
cán bộ quản lý để nâng cao năng suất lao động.
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty TNHH phát triển Công Nghệ
Anh Kiệt
1.3.1. Đặc điểm bộ máy tổ chức kế toán của công ty.
Hiện nay, Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt là một đơn vị
hạch toán độc lập, để phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty và tình hình
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa kinh tế

quản lý kinh tế tài chính nội bộ doanh nghiệp, Công ty đã tổ chức bộ máy kế
toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này, thì toàn bộ công tác kế toán đ ợc tiến hành tập trung tại một phòng kế toán của Công ty. Cụ thể, tại Công ty
TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt các công việc nh : phân loại chứng từ,
kiểm tra chứng từ ban đầu, ghi sổ tập hợp và chi tiêu, lập báo cáo kế toán...
đều đợc thực hiện tập trung ở phòng kế toán.

Hàng ngày các phòng, ban thống kê ghi chép những thông tin kinh tế có
liên quan tới công tác kế toán và gửi lên phòng kế toán để phòng kế toán xử lý
và tiến hành công việc kế toán. Hiện nay phòng kế toán của công ty gồm có 4
ngời trong đó có 1 kế toán trởng, 2 kế toán viên và 1 thủ quỹ.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình sau: (Vẽ sơ đồ)
Kế toán trởng

Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp
và thuế

Kế toán
thanh toán
và kế toán
bán hàng

Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
1.3.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty :
* Nhiệm vụ chung:
Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ:
- Tổ chức ghi chép, hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sình về tình hình
biến dộng tài sản của đơn vị.
- Tổng hợp, phản ánh và phân loại các chỉ tiêu kinh tế nhăm cung cấp thông
tin cho lãnh đạo kịp thời ra quyết định.
- Phản ánh chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh.
- Phản ánh và ngăn chặn các biểu hiện tham ô, lãng phí.
- Tính đúng, đủ, nộp kip thời các khoản nghĩa vụ ví ngân sách Nhà Nớc.
* Nhiệm vụ cụ thể:
- Kế toán trởng (trởng phòng):

Ngoài nhiệm vụ nh đã nêu ở trên, kế toán trởng phụ trách chung, chịu trách
nhiệm cao nhất về kế toán trớc Giám đốc, kế toán trởng có trách nhiệm kiểm
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa kinh tế

tra, giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, đôn đốc các bộ phận kế
toán chấp hành đúng quy chế, chế độ kế toán Nhà nớc ban hành đồng
thời có nhiệm vụ theo dõi TSCĐ của công ty, tính khấu hao tăng giảm
số TSCĐ trong năm.
Báo cáo với các cơ quan chức năng cấp trên về tình hình hoạt động tài chính
của công ty nh: Báo cáo với cơ quan thuế tình hình làm nghĩa vụ Nhà nớc.
Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của Công ty về vốn và nguồn vốn
để tham mu cho lãnh đạo Công ty biết tình hình tài chính của Công ty để ra
quyết định quản lý kịp thời, chính xác, cùng giám đốc Công ty chịu trách
nhiệm về tài chính của Công ty bao gồm: phê duyệt các văn bản, giấy tờ sổ
sách liên quan đến tài chính.
- Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp và thuế:
Giúp kế toán trởng tổ chức công tác kiểm tra kinh tế trong Công ty theo kế
hoạch. Có nhiệm vụ xác định kết quả kinh doanh, tổng hợp số liệu, chứng từ
mà kế toán viên giao cho để lập báo cáo tài chính. Kiểm tra việc ghi chép, luân
chuyển chứng từ sau đó báo cáo lại cho kế toán trởng. Đồng thời tập hợp và
tính đúng, đủ kịp thời các khoản thuế phải nộp cho ngân sách Nhà nớc nh:

thiếu GTGT, thuế xuất nhập khẩu, tập hợp chi phí kinh doanh phát sinh trong
kỳ.
- Kế toán thanh toán và kế toán bán hàng:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn kho hàng hoá, theo dõi các
khoản công nợ với ngời bán, kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trớc khi
kế toán, kiểm tra các khoản thanh toán cho khách hàng, theo dõi và thanh toán
các khoản tạm ứng và các khoản phải thu khác.
- Thủ quỹ:
Thực hiện các khoản thu - chi tiền mặt tại quỹ của Công ty dựa trên các
phiếu thu, phiếu chi hàng ngày do kế toán viên lập. Ghi chép kịp thời, phản
ánh chính xác thu chi và quản lý tiền mặt hiện có, thờng xuyên báo cáo tình
hình tiền mặt tồn quỹ của Công ty. Ngoài ra thủ quỹ còn giúp kế toán tr ởng
theo dõi thời gian làm việc của cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Thông
qua các báo cáo nh: Bảng chấm công của các bộ phận, phòng ban tính ra lơng
và BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, làm các thủ tục
thanh toán hàng hóa nhập khẩu. Cuối tháng phải lập bảng thanh toán lơng và
đội chiếu BHXH .
Các cán bộ làm công tác kế toán tại Công ty đều có trình độ Đại học trở lên,
trình độ chuyên môn đồng đều mỗi ngời đợc chuyên môn hoá theo phần hành
đồng thời cũng luôn có kế hoạch đối chiếu số liệu với nhau để phát hiện kịp
thời những sai sót.
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

12


Khoa kinh tế

1.4. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH phát triển Công Nghệ
Anh Kiệt
1.4.1. Hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt sử dụng hệ thống tài khoản kế
toán thống nhất áp dụng trong các doanh nghiệp. Theo chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo QĐ 1141/TC /QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trởng
Bộ Tài Chính, đã sửa đổi bổ sung theo Quyết định 167/2000 , Thông t 89/2002
và Thông t 23/2005 và quyết định số 15 ban hành 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ
Tài Chính.
Với chức năng chủ yếu là lu thông hàng hoá, hay nói một cách khác là mua
hàng vào để bán ra. Vì vậy, Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt thờng sử dụng các tài khoản sau:
+ Loại 1: (TSLĐ): TK 111, 112, 131, 133, 138, 142, 152,153,156, 159
+ Loại 2: (TSCĐ): TK 211, 214.
+ Loại 3: (Nợ phải trả): TK 331, 333, 334, 338, 341, 342
+ Loại 4: (Nguồn vốn CSH): TK 411, 412, 414, 421, 431.
+ Loại 5: (Doanh thu): TK 511, 521, 531.
+ Loại 6: (Chi phí sản xuất kinh doanh): TK 632, 635, 641, 642.
+ Loại 7: (Thu nhập khác): TK 711.
+ Loại 8: (Chi phí khác): TK 811.
+ Loại 9: (XĐQKD): TK 911.
+Ngoài ra còn sử dụng thêm tài khoản ngoài bảng:TK 002, 004, 007, 009.
1.4.2. Hình thức kế toán và các chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH phát
triển Công Nghệ Anh Kiệt
Hiện nay tại Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt sử dụng
các chứng từ kế toán sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT - mẫu số: 01 GTKT- 3LL.
- Phiếu thu - mẫu số 01 - TT.

- Phiếu chi.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.
- Chứng từ khác có liên quan.
Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Do tính chất của mặt hàng Công ty là ít biến động về giá cả trên thị trờng,
hơn nữa hàng hoá đợc xuất bán liên tục cho nên hiện nay Công ty đang áp
dụng phơng pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho theo giá đích danh. Tức là lô
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa kinh tế

hàng nào nhập về trớc thì xuất bán trớc theo giá mua thực tế của lô hàng đó,
sau đó phân bổ chi phí mua hàng cho hàng xuất kho và hàng còn lại cuối kỳ.
Để phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và bộ máy kế toán của
công ty hiện nay tại Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt đang sử
dụng hình thức kế toán Nhật ký chung :
Hình thức kế toán nhật ký chung là hình thức KT phản ánh các nhiệm vụ
kinh tế phát sinh theo thời gian vào một quyển sổ gọi là Nhật ký chung .Từ
nhật ký chung làm căn cứ để ghi vào sổ cái .Sổ cái trong hình thức nhật ký
chung có thể mở theo kiểu một bên hoặc hai bên và mở cho cả hai bên nợ có
của tài khoản.

Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung :

Chứng từ gốc

Nhật ký
chuyên dùng

Sổ cái

Sổ, thẻ hạch toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
tài khoản

Ghi chú:

Ghi hằng ngày
Báo cáo kế toán
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

1.5. Phơng thức mua hàng tại Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh
Kiệt.

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa kinh tế

* Phơng thức mua hàng ở Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt: Công
ty chủ yếu là nhập khẩu các thiết bị điện, điện tử và tin học từ nhiều nớc nên
công ty thờng mua hàng theo phơng thức chuyển hàng:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, bên
bán sẽ giao hàng tới cho công ty, giao hàng tại kho của công ty hay tại địa
điểm do công ty quy định.
Ngoài ra công ty cũng mua hàng theo phơng pháp trực tiếp:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết với ngời bán công ty cử cán bộ
nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận hàng theo
quy định trong hợp đồng hoặc để mau hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại thị
trờng và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về kho của công ty.
* Tính giá hàng mua ở Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt:
Tính giá hàng mua là việc xác định giá ghi sổ của hàng hoá mua vào.
Theo quy định, khi phản ánh trên các sổ kế toán, hàng hoá đợc phản ánh theo
giá mua thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc giá phí. Tại Công ty TNHH phát
triển Công Nghệ Anh Kiệt giá trị thực tế của hàng hoá mua ngoài tính theo
công thức sau:
Giá thực tế
Giá mua Thuế NK,
Các khoản
Chi phí phát sinh

của hàng hoá = của
+ TTĐB phải - giảm trừ + trong quá trình
mua ngoài
hàng hoá nộp (nếu có) hàng mua
mua hàng
1.6. Phơng thức bán hàng ở Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh
Kiệt:
Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt là một doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ cho nên tiêu thụ hàng hoá là mục tiêu chính và quan trọng
nhất trong dự án kinh doanh của Công ty. Trong doanh nghiệp thơng mại có
thực hiện tốt công tác tiêu thụ hàng hoá thì doanh nghiệp mới có thu nhập để
bù đắp các chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình để
thu đợc lợi nhuận - hình thành kết quả kinh doanh. Điều này quyết định sự
tồn tại và phát triển của Công ty. Đặc biệt trong hoạt động kinh doanh thơng
mại - dịch vụ việc lựa chọn đúng đắn và hợp lý các phơng thức tiêu thụ, không
ngừng đổi mới và hoàn thiện các phơng thức này chẳng những nâng cao đợc
doanh số bán hàng mà còn tránh đợc những rủi ro trong thanh toán.
Xuất phát từ ý nghĩa trên và đặc điểm kinh doanh của Công ty. Hiện
nay Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt đang áp dụng phơng thức
tiêu thụ sau:
- Phơng thức bán hàng qua kho:
* Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

15


Khoa kinh tế

Theo phơng thức này, thông thờng Công ty bán hàng qua kho theo cách giao
hàng trực tiếp tại kho cho đại diện bên mua, công ty không chịu trách nhiệm
vận chuyển.
* Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Tuy nhiên nếu khách hàng có nhu cầu, Công ty sẽ đảm nhận vận
chuyển và đa hàng tới kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó khách hàng
quy định trong hợp đồng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ sẽ do khách hàng trả.
Phơng thức bán hàng giao thẳng không qua kho có tham gia thanh toán:
Theo phơng thức này, Công ty cử cán bộ trực tiếp nhận hàng trực tiếp của bên
bán tại cảng, kiểm nghiệm và lập biên bản giao nhận, sau đó Công ty giao
hàng trực tiếp cho khách hàng.
2. Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty TNHH phát triển công
nghệ Anh Kiệt.
2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH phát triển Công
Nghệ Anh Kiệt .
2.1.1. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định :
2.1.1.1 Đặc điểm:
Tài sản cố định là những TS mà DN mua sắm để dùng vào hoạt động sản
xuât kinh doanh của DN .Tài sản cố định phải có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng
và có thời hạn sử dụng trên 1 năm tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh , nhng vẫn giữ nguyên đợc hình thái ban đầu.Trong quá trình sử dụng
giá trị của tài sản cố định bị hao mòn dần và đợc chuyển từng phần vào giá trị
của sản phẩm.
2.1.1.2 Nhiệm vụ:
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, sự tiến bộ nhanh chóng của
khoa học kỹ thuật,tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân và trong các
doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hiện đại hoá và tăng nhanh chóng về số lợng.Điều đó đặt ra cho công tác quản lý tài sản cố định những yêu cầu ngày

càng cao, quản lý chặt chẽ TSCĐ cả về hiện vật và giá trị.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán TSCĐ phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
- Tổ chức ghi chép,phản ánh, tổng hợp số liệu đày đủ, chính xác, kịp thời về
số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có
- Phản ánh chính xác kip thời giá trị hao mòn TSCĐ và chi phí kinh doanh của
các bộ phận sử dụng TSCĐ.
Lập, chấp hành, kiểm tra việc thực hiện các dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ
đảm bảo khai thác triệt để TSCĐ, thanh lý kịp thời những TS không sử dụng đợc thu hồi vốn để tái đầu t TSCĐ .
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa kinh tế

Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc,lập báo
cao về TSCĐ, phân tích tình hình trang bị,huy động ,sử dụng TSCĐ nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
2.1.2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định :
TSCĐ đợc phân làm 2 loại chính:
- TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể có thể đo lờng,
nh : nhà cửa,vật kiến trúc,các phơng tiện vận tải, phơng tiện truyền dẫn,máy
móc thiết bị ,động lực, thiết bị, dụng cụ quản lý, cây lâu năm, gia súc cơ bản
và các loại TSCĐ khác.
- TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, biểu hiện

1 lợng giá trị đã đợc đầu t chi trả để có đợc đặc quyền xuất phát từ các nguồn
lợi ích kinh tế:
+ Quyền sử dụng đất.
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp
+ Bằng phát minh , sáng chế, nhãn hiệu, nhãn mác sản phẩm.
+ Vị trí thơng mại .
TSCĐ đợc phân theo quyền sở hữu của doanh nghiệp : là những tài sản mà
DN bỏ vốn ra mua sắm, quà tặng ,vv.
TSCĐ không thuộc quyền sở hu của doanh nghiệp: là những tài sản thuê
ngoài.
NG của TSCĐ đợc đánh giá theo công thức ( phơng pháp khấu trừ):
NGTSCĐ
Giá mua
CP thu mua
Thuế
phí
tự mua sắm = ghi trên hoá đơn +
lắp đặt chạy thử
+ lệ phí
Giá trị còn lại của TSCĐ = NGTSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ
2.1.3. Hạch toán chi tiết và tổng hợp tài sản cố định tại Công ty TNHH phát
triển công nghệ Anh Kiệt:
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt em
đã tập hợp đợc những nghiệp vụ chủ yếu khi hạch toán về tài sản cố định nh
sau:
Kế toán tăng tài sản cố định :
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến việc mua sắm TSCĐ: Phiếu chi,
HĐGTGT, GBN, biên bản giao nhận hàng hoá
TSCĐHH tăng do mua sắm ( kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng)
kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ:

Nợ TK 211: TSCĐ HH( giá mua cha thuế)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112:Thanh toán ngay
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa kinh tế

Có TK 341; Vay dài hạn
Đồng thời phản ánh bút toán kết chuyển nguồn:
Nợ TK 414: Dùng quỹ ĐTPT để đầu t
Nợ TK 4312: Dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441: Dùng nguồn vốn KHCB
Có TK 411: Ghi tăng NVKD
Có TK 4313: Ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Kế toán hao mòn tài sản cố định :
Xét về khía cạnh chi phí, KH TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền phần GT hao
mòn TSCĐ và chúng đợc tình vào chi phí sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt áp dụng phơng pháp tính giấ
trị hao mòn TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng và áp dụng nguyên tắc tròn
tháng:
KH TSCĐ
HM TSCĐ đã

HM TSCĐ tăng
HM TSCĐ giảm
phải trích =
+
trích tháng trớc
trong tháng
trong tháng
tháng này
Trong đó:
- KH TSCĐ tăng trong tháng này là do TSCĐ tăng từ tháng trớc
- KH TSCĐ giảm trong tháng này là do TSCĐ giảm từ tháng trớc hoặc đã hết
khấu hao
Tài khoản sử dụng:
TK 214: Hao mòn TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử
dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của
TSCĐ.
TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
TK này dùng để phản ánh sự hình thành, tăng , giảm và sử dụng nguồn vốn
KHCB của doanh nghiệp
Trình tự kế toán KHTSCĐ:
- Định kỳ, căn cứ vào bảng tình và phân bổ KH TSCĐ, kế toán trích khấu
haotính vào chi phí SXKD, động thời phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ
Nợ TK 6414: Chi phí bán hàng
Nợ TK 6424: CP QLDN
Có TK 214: HM TSCĐ
Đồng thời phản ánh tăng NV KHCB:
Nợ TK 009: NV KHCB

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa kinh tế

-

Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi cuốinăm tính
GTHM kế toán ghi:
Nợ TK 4313: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Có TK 214:

-

Nếu mức KH giảm hơn so vơi số đã trích trong năm, KT ghi giảm chi
phí số chênh lệch:
Nợ TK 214: HM TSCĐ
Có TK 641, 642

2.2. Hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt.
2.2.1. ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng,
ý nghĩa tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Tiền lơng là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời lao dộng
theo số lợng và chất lợng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm

đảm bảo cho ngời lao dộng đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dỡng sức lao động.
Tiền lơng trả cho ngời lao động có tác dụng nâng cao kỷ luật và tăng cờng thi đua lao động sản xuất, kích thích ngời lao động nâng cao tay nghề và
hiệu suất công tác.
Ngoài tiền lơng, ngời lao động còn đợc hởng các khoản phụ cấp, trợ
cấp BHXH, BHYT các khoản này cũng góp phần trợ giúp ngời lao động và
tăng thêm thu nhập cho họ trong các trờng hợp khó khăn, tạm thời hoặc vĩnh
viễn mất sức lao động.
Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả lao động, tiền lơng ở
doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
+ Tổ chức hạch toán và thu nhập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu
theo yêu cầu quản lý về lao dộng theo từng ngời lao động, từng đơn vị lao
động. Thực hiện nhiệm vụ này, doanh nghiệp cần nghiên cứu, vận dụng hệ
thống chứng từ ban đầu về lao động tiền lơng của nhà nớc phù hợp với yêu cầu
quản lý và trả lơng theo từng loại lao động ở doanh nghiệp.
+ Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản có liên quan cho
từng ngời lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoán,đúgn chế độ
nhà nớc, phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp.
+ Tính toán, phân bổ chính xác, chi phí tiền lơng, các khoản trích theo
lơng theo đúng đối tợng sử dụng có liên quan.
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa kinh tế


+ Thờng xuyên cũng nh định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động, quản lý và chi tiêu quỹ tiền lơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần
thiết cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động, tiền lơng.
2.2.2.Hình thức trả lơng và cách tính lơng tại Công ty TNHH phát triển
Công Nghệ Anh Kiệt:
Hình thức trả lơng:
Công ty TNHH phát triển Công Nghệ Anh Kiệt thực hiện trả lơng theo thời
gian và hệ số lơng trên cơ sổ của hợp đồng lao động . Ngoài ra công ty có
quy định mức thởng cho cán bộ công nhân viên hoần thành tốt công tác theo
từng tháng, quý, năm . Nh vậy sẽ động viên cán bộ công nhân hoàn thành tốt
công việc của mình thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .Với một
công ty thơng mại đây là một biên pháp có hiệu quả để phát huy tinh thần làm
việc độc lập của công nhân viên và thúc đẩy công việc kinh doanh phát triển .
Cách tính lơng:
Công thức tính lơng:
Tiền lơng theo thời gian = Thời gian làm việc * đơn giá tiền lơng.
Ví dụ: Tính lơng theo thời gian, ngày công:
Lơng tháng đợc nhận : 1000/26c/tháng
Thực tế theo bảng chấm công : 20 công đi làm
4 công nghỉ ốm
2 công nghỉ phép

1000*20
+Tiền lơng đợc nhận =

=

769.230


26
+Tiền lơng nghỉ phép =

1000*2
26

=

76.923

1000*4*70%
+Tiền lơng nghỉ ốm hởng 70% : =

=

26

107.692

+Trích BHXH khấu trừ lơng =1000 *6% =60
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa kinh tế


-> Tiền lơng thực nhận = 769.230 +76.923 +107.792 60 = 863.845
2.2.3 .Trình tự hạch toán chi tiết và tổng hợp tiền lơng, và các khoản trích
theo lơng
Chứng từ sổ sách tiền lơng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh
Kiệt.
Chứng từ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng bao gồm:
Bảng thanh toán tiền lơng( mẫu số 02 - LĐTL).
Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội( mẫu số 04 LĐTL).
Bảng thanh toán tiền thởng ( mẫu số 05 LĐTL0).
Các phiếu chi, các chứng từ tài liều về các khoản khấu trừ trích nộp liên
quan.
Các chứng từ trên có thể sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặc làm
cơ sở để ghi sổ tổng hợp.
2.2.4. Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lơng tại Công ty:
* TK 334 Phải trả công nhân viên
Nội dung: Phản ánh tình hình thanh tóan lơng và các khoản thu nhập
khác với ngời lao động
* TK 338 Phải trả phải nộp khác
Nội dung: Phản ánh tình hình trích lập và thanh toán các khoản phải trả,
phải nộp khác( nh: BHXH, BHYT, KPCĐ) dùng để phản ánh tình hình thanh
toán các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan nhà nớc, cho các tổ chức đoàn
thể xã hôi, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, về giá trị tài
sản thừa chở xử lý.
2.2.5. Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt.
*) Hạch toán tiền lơng:
Hàng tháng kế toán tiến hành tổng hợp tiền lơng phải trả trong tháng
theo từng đối tợng sử dụng và tính toán các khoản về BHXH, BHYT, KPCĐ
theo quy định bằng việc lập bảng phân bổ tiền lơng và trích BHXH( mẫu số

01/BPB).
Các nghiệp vụ kinh tế về tiền lơng:
- Tạm ứng lơng cho ngời lao động:
Nợ TK 334: Số tạm ứng cho ngời lao động
Có TK111

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa kinh tế

- Dựa vào các bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh toán các khoản
bảo hiểm, các chứng từ khấu trừ lơng, các phiếu thu, phiếu chi ở các bộ phận
để đa vào chi phí:
Nợ TK 154: Tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627: Chi phí quản lý sản xuất
Nợ TK 641; Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Tiền lơng phải trả công nhân viên
Có TK 335: Trích trớc tiền lơng nghỉ phép
-

-


Khi thanh toán tiền lơng cho công nhân viên
Nợ TK 334: Tiền lơng đợc nhận
Có TK 141,3388,111,112

Khi chia tiền thởng cho công nhân viên:
Nợ TK 4311: Chia tiền thởng từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 4312: Trợ cấp đột suet
Nợ TK 3383: BHXH( tiền lơng nghỉ ốm)
Có TK 334: Các khoản phải trả công nhân viên

-

Khi trả tiền lơng nghỉ phép:
Nợ TK 335: Tiền lơng nghỉ phép
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
*) Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
-

Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ trong kỳ theo chế độ quy định, kế toán
ghi:
Nợ TK 641: Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 6421: Tình vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của ngời lao động
Có TK 338( 3382, 3383, 3884): Tổng số phải trích

-

Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên trong kỳ
Nợ TK 3383: Ghi giảm số quỹ BHXH
Có TK 334


-

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý
Nợ TK 338( 3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112, 311

-

Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-

22

Khoa kinh tế

Trờng hợp số đã trả đã nộp về KPCĐ, BHXH ( kể cả số vợt chi) lớn hơn
số phải trả, phải nộp đợc cấp bù:
Nợ TK 111, 112: Số tiền đợc cấp bù đã nhận
Có TK 338(3382, 2283).


2.3. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH phát triển
công nghệ Anh Kiệt.
* Nhiệm vụ và yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:
+ Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lu
động của doanh nghiệp đợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, Tiền gửi ngân
hàng và Tiền đang chuyển.
+ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện
các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại vốn bằng tiền.
- Giám đốc chặt chẽ chấp hành các chế độ thu tiền mặt, tiền gửi, quản lý
ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
+ Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý
tiền tệ của Nhà nớc sau:
-

Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam

- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mau do
Ngân hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi vào sổ kế
toán và đợc theo dõi chi tiết riêng từng ngoại tệ trên TK 007- Ngoại tệ các loại.
* Trong quá trình đợc thực tập tại Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh
Kiệt em đã tìm hiểu và đợc biết kế toán vốn bằng tiền chủ yếu là các nghiệp
vụ:

2.3.1. Hạch toán các khoản thu chi bằng tiền mặt:
Tại phòng kế toán khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền, kế toán
thành toán và kế toán bán hàng sẽ phản ánh:
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt: từ bán hàng, thu nhập khác,
kế toán ghi:
Nợ TK 1111

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa kinh tế

Có TK 511,711,112,131,138...
Có TK 33311
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 156, 211,331,334,341
Có TK 1111
2.3.2. Hạch toán các khoản thu, chi bằng tiền gửi ngân hàng:
Một số nghiệp vụ chủ yêu liên quan đến tiền gửi ngân hàng tạ Công ty TNHH
phát triển công nghệ Anh Kiệt:
* Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh tiền gửi ngân hàng tăng:
Nợ TK 1121
Có TK 1111,131,138,411,511...
* Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh tiền gửi ngân hàng giảm:

Nợ TK1111,153,156,341,342
Nợ TK 133
Có TK 1121
Việc hạch toán các khoản lãi tiền gửi và lãi tiền vay tại Công ty TNHH phát
triển công nghệ Anh Kiệt hạch toán theo đúng chế độ kế toán:
\ Khi phát sinh các khoản thu lãi tiền gửi Ngân hàng:
Nợ TK 1121
Có TK 515
\ Khi phát sinh các khoản tra lãi tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 635
Có TK 1121
2.3.3. Trình tự hạch toán ngoại tệ tại Công ty TNHH phát triển công nghệ
Anh Kiệt:
+ Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt áp dụng đúng nguyên tắc
hạch toán ngoại tệ theo quy định của Bộ Tài Chính:
Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ, kế toán đều quy đổi ra
Đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế ( gọi
tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.
- Đối với các tài khoản thuộc chi phí, doanh thu, vật t, hàng hoá, tài sản cố
định, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu hoặc bên
Có các tài khoản Nợ phải trả. Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ thì đợc ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch.

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa kinh tế

- Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, các tìa khoản phải thu và
bên Nợ của các tài khoản Nợ phải trả khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
bằng ngoại tệ thì đợc ghi sổ theo tỷ giá.
- Cuối năm, kế toán thanh toán tại Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh
Kiệt đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt
Nam công bố tại thời điểm công ty lập bảng Cân đối kế toán.
+ Phơng pháp hạch toán:
- Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt chủ yếu là nhập khẩu các mặt
hàng điện , điện tử từ nhiều nớc nên ngoại tệ của công ty chủ yếu xuất dùng
khi phát sinh các nghiệp vụ mua tài sản, hàng hoá bằng ngoại tệ:
\ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch:
Nợ TK 156 (CIF/cảng VN)- Tỷ giá thực tế tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ kinh tế
Có TK 1112, 1122- Tỷ giá hạch toán
Có TK 515- Chênh lệch tỷ giá
\ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch, kế toán ghi:
Nợ TK 156 (CIF/ cảng VN)- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
kinh tế
Nợ TK 635- Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112, 1122- Tỷ giá hạch toán
- Khi phát sinh các nghiệp vụ trả nợ cho ngời bán bằng ngoại tệ:
\ Nếu phát sinh lãi trong giao dịch thanh toán nợ phải trả:
Nợ TK 331- Tỷ giá ghi trên sổ kế toán

Có TK 1112, 1122- Tỷ giá hạch toán
Có TK 515- Chênh lệch giữa hai tỷ giá
\ Nếu phát sinh lỗ trong giao dịch thanh toán nợ phải trả:
Nợ TK 331- Tỷ giá ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 635- Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112- Tỷ giá hạch toán
2.4.Phơng pháp hạch toán các nghiệp cụ mua hàng tại Công ty TNHH
phát triển công nghệ Anh Kiệt
Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt thực hiện đúng theo các quy
định hiện hành về hạch toán hàng mua do bộ tài chính ban hành:
- Khi mua hàng hoá về nhập kho , căn cứ vào hoá đơn mua hàng và phiếu
nhập kho, KT ghi:
NợTK 156(1):giá mua hàng hoá (cha có thuế VAT)
Nợ TK 133(1):ThuếVAT đầu vào đợc khấu trừ
Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa kinh tế

Có TK111,112,141,331
+Trờng hợp mua hàng hoá có bao bì đi kèm tính giá riêng , khi nhập kho
KT ghi :
Nợ TK 153(2):Giá trị bao bì kèm theo có tính giá riêng .
Có TK 111,112,331

+ Trờng hợp bao bì kèm theo phải trả lại cho ngời bán ,trị giá baobì kèm
theo hàng hoá ghi:Nợ TK 002Vật t ,hàng hoá nhận giữ hộ , nhận gia công
Đồng thời số tiền ký cuợc về trị giá bao bì theo yêu cầu của ngời bán :
Nợ TK 144:Số tiền kí cựoc ngắn hạn
Có TK111,112,311..
-

Khi mua hàng . phát sinh các chi phí nh chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Nợ TK156(2):chi phí thu mua
NợTK 133(1):Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ(nếu có)
Có TK111,112,331.

-

Trờng hợp mua hàng nhng cuối tháng hàng cha về đến DN, kế toán căn
cứ vào bộ chứng từ mua hàng ghi :
NợTK 151:giá mua hàng đang đi đuờng
Nợ TK 133(1):thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331.

-

Khi hàng mua đang đi đờng kỳ trớc đã về nhậpp kho, gửi bán thẳng
hoặc bán giao tay 3, Kế toán ghi:
Nợ156(1), 157, 631
Có TK151

-

Trờng hợp mua hàng đã nhập kho nhng cuối tháng cha có hoá đơn, kế

toán ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 156(1): giá tạm tính của hàng hoá nhập kho
Có TK 331: phải trả ngời bán.
Khi có hoá đơn, tiến hành điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế:
+ Nếu giá tạm tính < giá thực tế, kế toán ghi bổ sung phần chênh lệch.
Nợ TK 156(1):phần chênh lệch
Nợ TK 133(1): thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331:phần chênh lệch phải thanh toán cho ngời bán.
+ Nếu giá tạm tính > giá thực tế, kế toán ghi đỏ phần chênh lệch, sau đó
ghi thêm một bút toán sau:
Nợ TK 133(1): Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 331

Phạm Thị Trang- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


×