Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 27 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.42 KB, 63 trang )

ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh
thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối
đa hóa lợi nhuận? “ . Xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp không những
chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu
và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp
nhận có nghĩa là lúc này doanh nghiệp sẽ có doanh thu. Nếu doanh thu đạt
được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được
gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn
lợi nhuận đạt được là tối đa. Do đó việc kế toán xác định kết quả kinh doanh
sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.Thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận
kế toán xác định kết qủa kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “ Kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần 27-7”.
2.Mục tiêu nghiên cứu
-Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty
-Đánh giá khái quát sự biến động của doanh thu và lợi nhuận.
-Nhằm tìm hiểu nguyên nhân biến động, các nhân tố ảnh hưởng và đề ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán, tăng lợi nhuận.
3.Đối tượng nghiên cứu :Đưa ra phương pháp luận và phương pháp nghiên
cứu hệ thống lại một số lý thuyết quan trọng về vấn đề xác định kết quả kinh
doanh để làm cơ sở thực hiện đề tài.
4.Phạm vi nghiên cứu


SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 1


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

4.1.Không gian

Quá trình nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần 27-7
4.2.Thời gian

-Thời gian nghiên cứu là thời gian thực tập tại công ty Cổ phần 27-7
5.Phương pháp nghiên cứu
5.1.Phương pháp thu thập thông tin

-Thu thập thông tin của công ty, từ sách báo và mạng internet…
5.2.Phương pháp phân tích

-Phương pháp thống kê mô tả
-Phương pháp so sánh tổng hợp
6.Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề án gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần 27-7
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần 27-7

Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty Cổ
phần 27-7
Mặc dù bản thân đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu, song do thời gian có
hạn, vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em mong được sự chỉ bảo, góp ý kiến của các thầy cô để em hoàn
thiện bài đề án và nâng cao kiến thức cho bản thân em nhằm phục vụ tốt cho
quá trình công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, ngày tháng

năm

Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Quỳnh

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 2


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh.
1.1.1.Khái niệm doanh thu,chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu cung cấp dịch vụ.

-Doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp dịch
vụ, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu nhưng không bao gồm khoản góp vốn của các chủ sở hữu.
-Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực về doanh thu (IAS18)
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó
được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
-Nội dung các khoản giảm trừ:
+ Chiết khấu dịch vụ: Là khoản công ty giảm giá niêm yết cho khách
hàng sử dụng dịch vụ của công ty với khối lượng lớn
+ Giảm giá dịch vụ: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do chất lượng
dịch vụ chưa đạt yêu cầu, chậm chễ về thời gian...
1.1.1.2.Khái niệm giá vố n hà ng bá n .
Giá vốn hàng bán là toà n bộ cá c chi phí liên quan đế n việ c bá n hà ng
(chi phí nguyên vậ t liệ u trự c tiế p, chi phí nhân công trự c tiế p, chi phí sả n
xuấ t chung)
1.1.1.3.Khái niệm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo….

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 3


ĐỀ ÁN MÔN HỌC


GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

1.1.1.4.Khái niệm chi phí QLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp
1.1.1.5.Khái niệm chi phí hoạt động tài chính
Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…
Dự phóng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ,
lỗ tỷ giá hối đoái…
1.1.1.6.Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hóa, dịch vụ…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về thu hồi và thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
1.1.1.7.Khái niệm thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

- Chênh lệch tái do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 4


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê lại tài sản
- Thu tiền được phạt do hành khách vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đén tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.1.1.8.Khái niệm chi phí khác
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có)
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế

- Các khoản chi phí khác.
1.1.1.9.Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong
doanh nghiệp.
1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản
ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 5


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản
ánh các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.3.Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để
đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là
cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh
hưởng đến sự sống cỏn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho
doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh

doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.
1.1.4.Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.4.1.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được xác định
tiêu thụ trong kỳ và các khoan thuế phải nộp theo quy định của nhà nước
Kết quả hoạt
động kinh
doanh

=

Doanh
thu
thuần

-

Giá vốn
hàng
bán

-

Chi phí
bán
hàng

-


Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản
giảm trừ(chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
1.1.4.2.Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh
thu hoạt động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán
ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ… và chi phí hoạt động đầu
SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 6


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

tư tài chính như:chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết…thực tế
phát sinh trong kỳ.
Kết quả hoạt động
kinh doanh hoạt
động tài chính

=


Doanh thu
hoạt động
tài chính

-

Chi phí
tài chính

1.1.4.3.Kết quả hoạt động khác
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính
trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện.
Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập
khác như: thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thường do vi
phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định…và chi phí khác như: chi phí
thanh lý tài sản cố định, chi phí bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế, chi
phí thuế TNDN…phát sinh trong kỳ.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác – Chi phí
thuế TNDN

1.2.Lý luận tổ chức kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.
1.2.1.Chứng từ sử dụng
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 PTKT - 4LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 PTTT - 4LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi (Mẫu 01- BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,

uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng…)

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 7


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

1.2.2.Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
- TK 511 :Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính
-TK 521:Chiết khấu thương mại
-TK 531:Hàng bán bị trả lại
-TK 532:Giảm giá hàng bán
-TK 632:Giá vốn hàng bán
-TK 641:Chi phí bán hàng
-TK 642:Chi phí quản lý doanh nghiệp
-TK 635:Chi phí tài chính
-TK 711:Thu nhập khác
-TK 811:Chi phí khác
-TK 911:Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.3.Phương pháp kế toán
-Hoạt động sản xuất kinh doanh
+Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ:
Nợ TK 511
Có TK 911: Hoạt động sản xuất kinh doanh
+Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp:
Nợ TK 911 : Hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 632, 641, 642
+Kết chuyển lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 911 :Hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 4212
Nếu lỗ

Nợ TK 4212

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 8


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

Có TK 911:Hoạt động sản xuất kinh doanh
-Hoạt động tài chính
+Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

Nợ TK 911
Có TK 635


+Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 515
Có TK 911

+Kết chuyển lãi hoạt động tài chính

Nợ TK 911
Có TK 4212

Nếu lỗ

Nợ TK 4212
Có TK 911

-Hoạt động khác
+Kết chuyển chi phí khác

Nợ TK 911
Có TK 811

+Kết chuyển thu nhập khác

Nợ TK 711
Có TK 911

+Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
Nếu phát sinh Nợ TK 821>Phát sinh có TK 821
Nợ TK 911

Có TK 821
Nếu phát sinh Nợ TK 821Nợ TK 821
Có TK 911
+Kết chuyển lãi hoạt động khác

Nợ TK 911
Có TK 4212

Nếu lỗ

Nợ TK 4212
Có TK 911

1.2.7.Tổ chức sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Theo chế độ kế toán Việt Nam đơn vị có thể lựa chọn một hình thức kế
toán trong số các hình thức sau:
SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 9


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

-Hình thức kế toán Nhật ký chung
-Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
-Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

-Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
-Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.2.7.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và
theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số
liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký Chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
-Sổ Nhật ký chung; Sổ Nhật ký đặc biệt
-Sổ Cái;
-Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú:


Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế theo hình thức Nhật ký chung

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 10


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

1.2.7.2.Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Sổ cái: Các nghiệp cụ kinh tế
tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội
dung kinh tế(theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các
chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau:
-Nhật ký – Sổ cái
-Các Sổ - thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại


NHẬT KÝ SỔ CÁI

Ghi chú:

Sổ thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 1.2:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
1.2.7.3.Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ : Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ KT tổng hợp bao gồm:
+Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 11


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh


+Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinhh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán
đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
-Sổ Cái
Các Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ quỹ

Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

Sổ thẻ kế
toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái

Bảng tổng

hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Ghi chú:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 1.3:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 12


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

1.2.7.4.Hình thức Nhật ký – chứng từ
Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chứng từ:
-Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản đối ứng Nợ.
-Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh

tế(theo tài khoản).
-Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
-Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản
lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức Nhật ký – chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
-Nhật ký chứng từ
-Bảng kê
-Sổ cái
-Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Bảng kê

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ

Sổ cái

Ghi chú:

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra


Sơ đồ 1.4:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 13


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

1.2.7.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính
+ Công ty sử dụng kế toán máy vào công tác kế toán, phần mềm kế toán
Công ty đang áp dụng là phần mềm FAST ACCOUNTING của Công ty Phần
mềm quản lý doanh nghiệp FAST.
Các phân hệ nghiệp vụ của phần mềm:
- Phân hệ hệ thống, Phân hệ kế toán tổng hợp, Phân hệ kế toán tiền mặt
và tiền gửi ngân; Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu, Phân hệ kế
toán mua hàng và công nợ phải trả, Kế toán hàng tồn kho, Phân hệ kế toán chi
phí và tính giá thành, Phân hệ kế toán Tài sản cố định,Phân hệ báo cáo thuế :
Báo cáo thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào
CHỨNG TỪ
GỐC

PHẦN MỀM KẾ
TOÁN

- SỔ KẾ TOÁN

- SỔ CHI TIẾT
- SỔ TỔNG HỢP

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ GỐC CÙNG
LOẠI

BÁO CÁO KẾ
TOÁN

Ghi chú :
Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
In sổ sách, báo cáo vào cuối tháng, quý, năm
Sơ đồ 1.5: Quy trình áp dụng phần mềm
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán,
các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi nào cần thiết, kế toán thực hiện
các bút toán phân bổ, kết chuyển và lập báo cáo tài chính. In các báo cáo khi
cần thiết.
SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 14



ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN 27-7
2.1.Khái quát về công ty Cổ phần 27-7
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển
Kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ phát triển mạnh mẽ, kéo theo nó là
sự phát triển của thị trường Việt Nam ngày càng sôi động và đầy tính cạnh
tranh. Nhận thấy được điều đó, công ty Cổ phần 27-7 được thành lập và đi
vào hoạt động.
-Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN 27-7
-Tên giao dịch quốc tế: 27-7 joint – stock company
-Địa chỉ: 91 Chợ Con - Phường Trại Cau - Quận Lê Chân - TP Hải Phòng.
-Điện thoại: 031.852728
-Fax: 031.610945
-Vốn điều lệ:7.000.000.000 đồng
+Mệnh giá cổ phần: 1.000.000 đồng
+Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp: Số cổ phần: 7.000 cổ phần
Giá trị cổ phần: 7.000.000.000 đồng
Công ty Cổ phần 27-7 là công ty Cổ phần, có tư cách pháp nhân, hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản
xuất kinh doanh. Công ty không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường cũng như tiềm năng sẵn có của mình.Công
ty cổ phần 27-7 đang từng bước khẳng định vị trí của một thương hiệu có uy
tín được người tiêu dùng đánh giá.

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh

Lớp :K41D

Page 15


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần 27-7
*Ngành nghề kinh doanh
-Kinh doanh cát, đá, gạch.
-San lấp mặt bằng, xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng.
-Vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy.
-Kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ.
-Kinh doanh vật tư thiết bị điện máy, kim khí….
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần 27-7
Hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Ban giám đốc

Giám đốc điều hành

Phòng
KTTV


XN xây
dựng

Phó giám đốc

Phòng
TCHC

Phòng
KDTH

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần 27-7
1) Đại hội đồng cổ đông:Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty cổ
phần 27-7 bao gồm;ĐHĐCĐ thành lập, ĐHĐCĐ thường niên, ĐHĐCĐ bất
thường
2) Hội đồng quản trị:Là cơ quan cao nhất của công ty cổ phần giữa 2
nhiệm kỳ HĐCĐ HĐQT bầu và bã nhiệm chủ tịch HĐQT và phó chủ tịch

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 16


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

HĐQT giúp việc. HĐQT có toàn quyền nhân danh công ty cổ phần quyết định
các vấn đề có liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty phù hợp với luật

pháp, quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện các hoạt động kinh doanh và các công
việc của công ty trong phạm vi nhiệm vụ của mình
3)Ban giám đốc
Gồm một đồng chí giám đốc điều hành và một đồng chí phó giám đốc
- Giám đốc điều hành: phụ trách chung đồng thời trực tiếp chỉ đạo.
- Phó giám đốc: Phụ trách phòng TCHC và phòng kế toán tổng hợp.
4) Phòng tổ chức hành chính gồm: 8 người. Có một trưởng phòng, phụ
trách chung có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho giám đốc tổ chức bộ máy
phân công lao động và mọi hoạt động về tài chính,BHXH, quân sự văn thư
bảo mật, lao động tiền lương
5) Phòng kinh doanh tổng hợp;
Gồm 5 đồng chí trong đó có 1 đồng chí trưởng phòng, 1 đồng chí phó
phòng chí nhân viên làm nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh, hướng dẫn các
nghiệp vụ kinh doanh đồng thời tổ chức tiêu thụ hàng hoá.
6)Phòng kế toán tài vụ: trong đó có 1 đồng chí trưởng phòng và một
đồng chí phó phòng và 4 nhân viên có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho
giám đốc về vấn đề tài chính kế toán, lo vốn và quản lý vốn, hạch toán sổ sách
kế toán, theo dõi hướng dẫn các đơn vị công tác kế toán và chuyên môn hoá
hoạt động kế toán.
7) Xí nghiệp xây dựng: có 8 đồng chí, chịu trách nhiệm xây dựng công
trình nhà ở vừa và nhỏ, các công trình phúc lợi công cộng
8) Ban kiểm soát: có 3 đồng chí gồm 1 trưởng ban kiểm soát mọi hoạt
động quản trị kinh doanh và điều hành của công ty, được quyền triệu
tập HĐCĐ bất thường, làm việc theo chế độ không chuyên trách được
hưởng các thù lao do ĐHĐCĐ quyết định.
2.1.4.Một số chỉ tiêu về tài chính của công ty Cổ phần 27-7 trong 3 năm
2011 – 2012 – 2013.

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D


Page 17


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty Cổ phần 27-7 trong 3 năm:
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

3

Năm 2013

4
15.359.425.82

Biến động năm 2011 so với
năm 2012
Tuyệt đối
5=3-2
4.625.755.62

Tương
đối(%)

6=5/2

Biến động năm 2012 so với
năm 2013
Tuyệt đối
7=4-3
5.487.947.06

Tương
đối(%)
8=7/3

1

2

Tổng doanh thu

5.245.723.142 9.871.478.763 6
3.185.275.18

1
2.503.897.64

88,18

3

Tổng chi phí


1
2.060.447.96

5.689.172.821 9.436.550.716

0
2.121.857.98

78,61

3.747.377.895 65,87
1.740.569.16

Lợi nhuận trước thuế
Nộp ngân sách

1
515111990,3

4.182.305.942 5.922.875.110
1045576486
1480718778

1
530.464.495
1.591.393.48

102,98
102,98


8
435.142.292
1.305.426.87

41,62
41,62

Lợi nhuận sau thuế
Số lao động
Thu nhập bình quân

1.545.335.971 3.136.729.457 4.442.156.333
315
375
450
4.905.828,479 8364611,884 9.871.458,517

6
60
3.458.783

102,98
19,05
70,5

6
75
1.506.847

41,62

20
18,01

55,59

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán công ty Cổ phần 27-7)

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 18


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy công ty đang ngày càng kinh doanh
phát triển hơn từ năm 2011 đến năm 2013. Cụ thể doanh thu năm 2012 tăng
gấp gần 2 lần so với năm 2011, còn doanh thu năm 2013 thì tăng gấp hơn một
lần so với năm 2012. Lợi nhuận sau thuế cũng tăng qua các năm, tuy mức
tăng chưa cao nhưng cũng thể hiện việc kinh doanh của công ty tiến triển tốt,
điều này cho thấy công ty cũng đóng góp một phần lợi nhuận của mình vào
ngân sách nhà nước. Có được những bước phát triển như vậy là do công ty
biết phát huy sức mạnh của mình, công ty đang từng bước thích ứng vào nền
kinh tế thị trường mới của Việt Nam nói chung và Hải Phòng nói riêng.

2.2.Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần 27-7
2.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán
2.2.1.1Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần 27-7

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, thực
hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính của công ty từ xử lý chứng từ, ghi sổ
kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết đến việc lập Báo cáo tài chính.
Mỗi KTV sẽ đảm nhận chức năng nhiệm vụ của mình dưới sự chỉ đạo
tập trung thống nhất của kế toán trưởng, đảm bảo sự chuyên môn hóa của cán
bộ kế toán, đồng thời phát huy được trình độ của mỗi nhân viên.
2.2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán
thu ngân

Kế toán
bán hàng

Kế toán
thuế

Kế toán
công nợ

Kế
toán
kho

Thủ
quỹ

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP 27-7
Theo mô hình chức năng nhiệm vụ của từng người như sau:

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 19


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

Kế toán trưởng
- Là người giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác hạch
toán kế toán, nắm bắt thông tin kinh tế tài chính doanh nghiệp. Quản
lý phân công cụ thể chức năng, nhiệm vụ cho từng cán bộ nhân viên trong
phòng phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của từng người.
- Chịu sự kiểm tra giám sát về mặt chuyên môn tài chính kế toán của cơ
quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng của nhà nước.
Kế toán thu ngân
-Thu tiền bán hàng của doanh nghiệp, theo dõi sổ sách tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng.
Kế toán bán hàng
- Kế toán toàn bộ hoạt động mua hàng và bán hàng. Theo dõi công nợ
phải thu khách hàng và phải trả người bán. Các khoản hoa hồng, khuyến mại,
các khoản giảm trừ mà khi mua hàng nhận được và khi bán hàng dành
cho khách hàng. Và theo dõi thuế đầu ra, đầu vào.
Kế toán thuế
- Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh.
- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào,
đầu ra của từng cơ sở
Kế toán công nợ

- Mở sổ chi tiết công nợ khách hàng phải thu phải trả và các khoản tạm
ứng nội bộ theo quy định của phòng kế toán.
- Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ mua vật tư của các đơn vị trong công
ty, tính hợp lý của chứng từ trước khi trình kế toán trưởng phê duyệt. Chịu
trách nhiệm theo dõi các khoản tài chính liên quan đến ngân hàng, rút tiền
mặt, nộp phiếu thu, phiếu chi, chứng từ, đề nghị thanh toán.

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 20


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

Kế toán kho
- Ghi chép sổ sách và cập nhật thường xuyên chứng từ hàng ngày phản
ánh các nghiệp vụ phát sinh một cách kịp thời
- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ kho hàng được giao.
Thủ quỹ
- Phải tuyệt đối đảm bảo nguyên tắc về thu, chi tiền trong két quỹ theo
chế độ hiện hành, phải thường xuyên đảm tính cân đối giữa đồng tiền tồn
trong két với số dư trên sổ sách kế toán có liên quan.
2.2.2.Chính sách và phương pháp kế toán công ty áp dụng.
- Niên độ kế toán ở công ty Cổ phần 27-7 là một năm, ngày bắt đầu từ
ngày 01/01 và ngày kết thúc là ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.

- Kỳ kế toán: Theo tháng
- Đồng tiền hạch toán; VNĐ
-Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo
đúng chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức kế toán nhật ký chung.
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
-Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 21


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối
tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt,

lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số
trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt
(nếu có).
-Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

2.3.Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần 27-7
2.3.1.Đặc điểm về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.3.1.1.Đặc điểm hàng hóa
Công ty chuyên cung cấp 5 loại sản phẩm chính là:
-Cát Vĩnh Phú
-Cát Hà Bắc
-Đá thường
-Đá chọn
-Gạch
SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 22


ĐỀ ÁN MÔN HỌC


GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

2.3.1.2.Phương thức tiêu thụ
Tiêu thụ trực tiếp:Khi khách hàng yêu cầu mua hàng tại phòng điều phối,
nhân viên điều phối sẽ ghi vào lệnh điều xe chuyển vào cho phòng kế toán
viết hóa đơn chuyển xuống cho thủ kho xuất hàng. Công ty sẽ có xe chở hàng
đế tận nơi giao cho khách hàng.
2.3.1.3.Phương thức thanh toán
Công ty sử dụng hai hình thức thanh toán là trả ngay và thanh toán
chậm. Cứ 2 ngày khách hàng thanh toán tiền hàng cho công ty một lần. Vì
mặt hàng của công ty mang tính độc quyền nên khách hàng không thanh toán
đúng thời hạn Công ty sẽ không cung cấp hàng. Nên công ty không bị khách
hàng chiếm dụng.
2.3.2.Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần 27-7
2.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán
Ví dụ:Trong quý IV/ 2013 xuất kho bán cho Công ty CP Suối khoáng số
lượng :
-Cát Hà Bắc 10m3 giá bán chưa thuế 184.000đ/m3, thuế GTGT 10%
-Cát Vĩnh Phú 1m3, giá bán chưa thuế 400.000đ/m3, thuế GTGT 10%
-Đá chọn 2m3, giá bán chưa thuế 460.000đ/m3, thuế GTGT 10%
-Đá thường 2m3, giá bán chưa thuế 400.000đ/m3, thuế GTGT 10%
Công ty thanh toán tiền hàng ngay cho công ty.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho cập nhật vào
phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu chọn hóa đơn bán hàng kiêm
phiếu xuất kho cập nhật các thông tin liên quan và định khoản:
Nợ TK 131

4.356.000


Có TK 511

3.960.000

Có TK 333

396.000

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

Page 23


ĐỀ ÁN MÔN HỌC

GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho cập nhật vào phân hệ kế
toán hàng tồn kho chon phiếu nhập kho nhập thành phẩm vào kho ( chỉ nhập
phần số lượng ). Cuối tháng sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển, phân
bổ tính giá thành cho sản phẩm. Sau khi chọn chức năng chạy giá trung bình
phần mềm kế toán sẽ cập nhật đơn giá nhập vào các phiếu nhập kho thành
phẩm và cập nhật giá vốn của sản phẩm đã xuất bán.
Sau khi chạy giá trung bình phần mềm kế toán sẽ thực hiện bút toán giá
vốn là:
- Nợ TK 6321

920.000


Có TK 1551
- Nợ TK 6322

920.000
200.112

Có TK 1552
- Nợ TK 6323

200.112
400.800

Có TK 1553
- Nợ TK 6324

400.800
460.092

Có TK 1554

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

460.092

Page 24


ĐỀ ÁN MÔN HỌC


GVHD:Nguyễn Tuyết Minh

Bảng 2.2:Sổ chi tiết tài khoản 5111 của công ty CP 27-7
Công ty CP 27-7
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 5111 – Doanh thu bán cát Hà Bắc
Tên sản phẩm : Cát Hà Bắc
Quý IV/2013
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Ngày
Số
01/10
HD 00201 Công ty CP Suối khoáng
Bán hàng
01/10
HD 00201 Công ty CP Xây dựng và CN Delta
Bán hàng
........
...............
.........................................................
05/11
HD 71423 Khách Sạn Bưu điện
Bán hàng
........
...............
.........................................................
15/11
HD 73560 Công ty TNHH Hoà An

Bán hàng
.......
...............
.........................................................
30/12
HD 78992 Công ty CP Minh Hoàng
Bán hàng
K/cdoanhthu
31/12
PKT
5111→ 911

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

SVTH:Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Lớp :K41D

TK
đ/ư
131
131

Dư đầu: 0
Số phát sinh
Nợ


1.840.000
510.000


131

2.028.000

131

1.680.000

131
911

1.720.000
430.483.000

Tổng số phát sinh nợ: 430.483.000
Tổng số phát sinh có: 430.483.000
Số dư cuối kỳ :
0
Người lập biểu
(Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán của công ty Cổ phần 27-7)
Page 25


×