Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Nghiên cứu, xây dựng mô hình tích hợp hệ điều khiển HMI, PLC và động cơ servo cho bài toàn điều khiển vị trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 83 trang )

1

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


2

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


3

MỤC LỤC

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


4



LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay , sự phát triển của công nghệ kĩ thuật diễn ra nhanh chóng trên toàn
thế giới. Những thành tựu kĩ thuật được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt
là trong các ngành công nghiệp. Một trong những thành tựu khoa học kỹ thuật
đang được ứng dụng rộng rãi đó là kỹ thuật điều khiển. Các thiết bị công nghệ
tiên tiến với hệ thống thiết bị lập trình PLC, vi xử lý, vi điều khiển... để điều
khiển các quá trình, các dây chuyền trong công nghiệp hay là những ứng dụng
đơn giản trong cuộc sống. Tuy nhiên, việc kết nối điều khiển giữa bộ điều khiển
và cơ cấu chấp hành gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy nhóm chúng em quyết định
chọn đề tài “Nghiên cứu, xây dựng mô hình tích hợp hệ điều khiển HMI,
PLC và động cơ servo cho bài toàn điều khiển vị trí” để tìm hiểu thêm về
ghép nối giữa các thiết bị trong một hệ thống hoàn chỉnh. Đề tài này chũng em
thực hiện với mục đích: xây dựng mô hình và viết chương trình cho hệ thống
điều khiển vị trí động cơ servo bằng màn hình cảm ứng HMI Proface.

 Đối tượng nghiên cứu.
- PLC Misubishi FX2N của hãng Misubishi.
- Motor servo MINAS-A-Series của hãng Panasonic.
- Viết chương trình điều khiển bằng phần mềm GX Developer V8
- Thiết lập giao tiếp giữa PLC Mitsubishi FX2N với HMI Pro-Face.
- Thiết kế giao diện HMI Pro-Face để điều khiển và giám sát hệ thống.


Phạm vi nghiên cứu.
-Vì lý do kinh tế và điều kiện khách quan, đề tài chỉ dừng lại ở việc làm
mô hình điều khiển đơn giản để mô tả hoạt động cơ bản của hệ thống
servo.




Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


5

- Nghiên cứu thành công đề tài sẽ là tiền đề trang bị kiến thức để làm việc
với các hệ thống điều khiển sau này.


Tình hình nghiên cứu.
- Việc nghiên cứu đòi hỏi phải tham khảo nhiều tài liệu và tìm hiểu thực tế.
- Chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này.



Phương pháp nghiên cứu.
- Tìm hiểu hệ thống điều khiển trong các nhà máy gia công cơ khí.
- Tìm và nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới hệ thống, cách sử dụng các
phần mềm lập trình, thiết kế giao diện cho hệ thống…
- Lập trình, kết nối các thiết bị trong hệ thống.
- Làm mô hình.
- Kiểm tra và chạy thử và hiệu chỉnh mô hình.

Nhóm SVTH

Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


6

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô
giáo trong khoa điện đặc biệt là thầy giáo Th.S Nguyễn Đăng Toàn, giáo viên
khoa điện trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI người đã trực tiếp
hướng dẫn cho chúng em kiến thức để hoàn thành đồ án này.
Là một kỹ sư điện tương lai em hiểu rỏ tầm quan trọng của việc điều
khiển tối ưu nhất cho hệ thống điều khiển tự động.
Do kiến thức có hạn cũng như chưa có kinh nghiệm thực thế nên đồ án
của em không tránh khỏi nhưng thiếu sót, em kính mong thầy giáo và các thầy
cô giáo trong khoa có thể xem xét và góp ý để em có thể hoàn thành đồ án này
được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo!
Hà Nội tháng 5/2014
Sinh viên thực hiện

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


7


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


8

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


9

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PLC FX2N, HMI PROFACE VÀ
ĐỘNG CƠ SERVO

1.1 Giới thiệu PLC MITSUBISHI họ FX2N
1.1.1 Đặc điểm

Hình 1. 1: PLC Mitsubishi họ FX2N
PLC FX là một loại PLC micro của hãng MISUBISHI nhưng có nhiều tính
năng mạnh mẽ. Loại PLC này được tích hợp sẵn các I/O trên CPU.
Đây là một trong những dòng PLC có tính năng mạnh nhất trong dòng FX.
FX2N (hình 1.1) được trang bị tất cả các tính năng của dòng FX1N, nhưng tốc
độ xử lý được tăng cường, thời gian thi hành các lệnh cơ bản giảm xuống cỡ
0.08us. FX2N thích hợp với các bài toán điều khiển với số lượng đầu vào ra
trong khoảng 16-128 đầu vào ra, trong trường hợp cần thiết FX2N có thể mở
rộng đến 256 đầu vào ra. Tuy nhiên, trong trường hợp mở rộng số lượng I/O lên
256, FX2N sẽ làm mất lợi thế về giá cả và không gian lắp đặt của FX2N. Bộ nhớ
của FX2N là 8Kstep, bộ nhớ RAM có thể mở rộng đến 16Kstep cho phép thực
hiện các bài toán điều khiển phức tạp.
Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


10

Module mở rộng nhiều chủng loại như Analog, xử lý nhiệt độ, điều khiển
vị trí, các Module mạng như Cclink, Profibus….
Ngoài ra còn có các board mở rộng (Extension Board) như Analog, các
board dùng cho truyền thông các chuẩn RS232, RS422, RS485, và cả USB.
FX2N còn được trang bị các hàm xử lý PID với tính năng tự chỉnh, các
hàm xử lý số thực cùng đồng hồ thời gian thực tích hợp sẵn bên trong. Những
tính năng vượt trội trên cùng với khả năng truyền thông, nối mạng nói chung của

dòng FX1N đã đưa FX2N lên vị trí hàng đầu trong dòng FX, có thể đáp ứng tốt
các đòi hỏi khắt khe nhất đối với các ứng dụng sử dụng trong các hệ thống điều
khiển cấp nhỏ và trung bình. FX2N thích hợp với các bài toán điều khiển sử
dụng trong các dây chuyền sơn, các dây chuyền đóng gói, xử lý nước thải, các
hệ thống xử lý môi trường, điều khiển các máy dệt, trong các dây truyền đóng,
lắp ráp tàu biển.
Để lập trình PLC ta có thể sử dụng các phần mền sau: FXGP
WIN E, GX Developer.6.
Các phương pháp lập trình như: Ladder, Instruction, SFC.
Một PLC gồm có:






Tín hiệu ngõ vào: X
Tín hiệu ngõ ra: Y
Bộ định thời Timers: T
Bộ đếm Counter: C
Các cờ nhớ của PLC: M và S

1.1.2 Đặc tính kỹ thuật

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN



11

Bảng 1. 1: Các đặc tính kỹ thuật của PLC FX2N
MỤC
Xử lý chương trình

Phương pháp xử lý
vào/ra (I/O)

ĐẶC ĐIỂM

GHI CHÚ

Thực hiện quét chương trình tuần hoàn
Cập nhật ở đầu và cuối
chu kì quét (khi lệnh

Có lệnh làm tươi ngõ ra

END thi hành)
Đối với các lệnh cơ bản: 0,08µs

Thời gian xử lý lệnh
Đối với các lệnh ứng dụng: 1,52 ÷100 µs

Ngôn ngữ lập trình

Dung lượng chương
trình


Ngôn ngữ Ladder và

Có thể tạo chương trình

Instruction

loại SFC bằng Stepladder

8000 bước RAM: tối đa
16000 bước

Có thể chọn bộ nhớ
RAM/EPROM/EEPRO
M

Số lệnh cơ bản: 27
Số lệnh

Số lệnh Ladder: 2

Có tối đa 298 lệnh ứng
dụng được thi hành

Số lệnh ứng dụng: 128
Cấu hình Vào/Ra

Phần cứng có tối đa 256 ngõ Vào/Ra, tùy thuộc vào
người sử dụng chọn (Phần mềm có tối đa 256 đầu

(I/O)


Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

vào, 256 đầu ra)

KHOA ĐIỆN


12

Thông
Rơ le
phụ trợ
(M)

Số lượng: 500

Từ M0 ÷M499

Chốt

Số lượng: 2572

Từ M500 ÷M3071

Đặc biệt

Số lượng: 256


Từ M8000 ÷ M8255

Số lượng: 490

Từ S10 ÷ S499

Chốt

Số lượng: 400

Từ S500 ÷S899

Khởi tạo

Số lượng: 10 (tập con)

Từ S0 ÷ S9

Khai báo

Số lượng: 100

Từ S900 ÷ S999

thường

Thông
thường
Rơ le
trạng

thái (S)

Bộ định

Khoảng định thì: 0 ÷

thì Timer 100 mili giây 3276,7 giây
(T)
Số lượng: 200

Từ T0 ÷ T199

Khoảng định thì: 0 ÷
10 mili giây

327,67 giây

Từ T200 ÷ T245

Số lượng: 46
1 mili giây

Khoảng định thì: 0 ÷

duy trì

32,767 giây

T246 ÷ T249


Số lượng: 4

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


13

Khoảng định thì: 0 ÷
100 mili giây 3276,7 giây
duy trì
Số lượng: 6
Khoảng đếm: 1 đến
Thông

32767

thường 16 bit
Số lượng: 100
Khoảng đếm: 1 đến
Chốt 16 bit

32767
Số lượng: 100

Bộ đếm

Khoảng đếm:


(C)
Thông

-2.147.483.648 đến

thường 32 bit 2.147.483.647
Số lượng: 35
Khoảng đếm:
-2.147.483.648 đến
Chốt 32 bit

2.147.483.647
Số lượng: 15

1 pha

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

T250 ÷ T255

Từ C0 ÷ C99
Loại: bộ đếm lên 16 bit

Từ C100 ÷ C199
Loại: bộ đếm lên 16 bit

Từ C200 ÷C219
Loại: bộ đếm lên/xuống

32 bit

Từ C220 ÷ C234
Loại: bộ đếm lên/xuống
32 bit

Từ C235 ÷ C240

KHOA ĐIỆN


14

1 pha hoạt

Khoảng đếm:

động bằng

-2.147.483.648 đến

ngõ vào

2.147.483.647

2 pha

1 pha:Tối đa 60kHz

Từ C241 ÷ C245


Từ C246 ÷ C250

cho phần cứng của HSC
(C235, C236, C246)
Bộ đếm

Tối đa 10kHz cho

tốc độ

phần mềm của HSC

cao

(C237 ÷C245, C247 ÷

(HSC)

C250)
Pha A/B

2 pha: Tối đa 30kHz

Từ C251 ÷ C255

cho phần cứng của HSC
(C251)
Tối đa 5kHz cho phần
mềm của HSC (C252 ÷

C255)
Từ D0 ÷ D199

Thanh
ghi dữ

Thông

liệu

thường

Số lượng: 200

Loại: cặp thanh ghi lưu
trữ dữ liệu 16 bit dùng
cho thiết bị 32 bit

(D)
Chốt

Số lượng: 7800

Từ D200 ÷ D7999
Loại: cặp thanh ghi lưu
trữ dữ liệu 16 bit dùng
cho thiết bị 32 bit

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5


KHOA ĐIỆN


15

Từ D1000 ÷ D7999
Tập tin

Số lượng: 7000

Loại: thanh ghi lưu trữ
dữ liệu 16 bit
Từ D8000 ÷ D8255

Đặc biệt

Số lượng: 256 (kể cả
D8030, D8031)

Loại: thanh ghi lưu trữ
dữ liệu 16 bit
Từ V0 ÷ V7 và Z0 ÷ Z7

Chỉ mục

Số lượng: 16

Loại: thanh ghi dữ liệu
16 bit


Dùng với
lệnh CALL

Số lượng: 128

Từ P0 ÷ P127

100* đến 150*, 16** đến

Con trỏ

18** và I010 đến I060
(P)

Dùng với các Có 6 ngõ vào, 3 bộ định (kích cạnh lên *=1, kích
ngắt

thì, 6 bộ đếm

cạnh xuống *=0, **=
thời gian trong 1 mili
giây)

Số mức

Dùng với

lồng


lệnh

nhau (N)

MC/MCR

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

Số lượng: 8

Từ N0 ÷ N7

KHOA ĐIỆN


16

Thập phân

16 bit: -32768 đến 32767

(K)

32 bit: -2.147.483.648 đến 2.147.483.647

Thập lục
phân

Hằng số


(H)

16 bit: 0000 đến FFFF
32 bit: 00000000 đến FFFFFFFF

32 bit: 0. ±1,175 × 1038, ±3,403 × 1038
Điểm nổi
(dữ liệu không thể nhập vào trực tiếp)
1.1.3 Sơ đồ đấu dây

Hình 1. 2: Sơ đồ đầu vào ra PLC FX2N

a. Sơ đồ đấu dây ngõ vào
Ngõ vào của PLC FX2N được đấu dây theo sơ đồ hình 1.3.

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


17

Hình 1. 3: Sơ đồ đấu dây ngõ vào
b. Sơ đồ đấu dây ngõ ra

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5


KHOA ĐIỆN


18

- Ngõ ra output (Relay)

Hình 1. 4: Sơ đồ đấu dây ngõ ra Relay
- Ngõ ra output (Triac)

Hình 1. 5: Sơ đồ đấu dây ngõ ra Triac

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


19

-Ngõ ra transistor

Hình 1. 6: Sơ đồ đấu dây ngõ ra Transistor.
1.2 Tập lệnh cơ bản trên bộ PLC FX.
1.2.1 Định nghĩa chương trình
Chương trình là một chuỗi các lệnh nối tiếp nhau được viết theo một ngôn
ngữ mà PLC có thể hiểu được. Có ba dạng chương trình: Instruction, Ladder và
SFC/STL. Không phải tất cả các công cụ lập trình đề có thể làm việc được cả ba
dạng trên. Nói chung bộ lập trình cầm tay chỉ làm việc được với dạng
Instruction trong khi hầu hết các công cụ lập trình đồ họa sẽ làm việc được ở cả

dạng Instruction và Ladder. Các phần mềm chuyên dùng sẽ cho phép làm việc ở
dạng SFC.

1.2.2 Các thiết bị cơ bản dùng trong lập trình.
Có 6 thiết bị lập trình cơ bản. Mỗi thiết bị có công dụng riêng. Để dể dàng
xác định thì mỗi thiết bị được gán cho một kí tự:
-

X: dùng để chỉ ngõ vào vât lý gắn trực tiếp vào PLC
Y: dùng để chỉ ngõ ra nối trực tiếp từ PLC

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


20

-

T: dùng để xác định thiết bị định thì có trong PLC
C: dùng để xác định thiết bị đếm có trong PLC
M và S: dùng như là các cờ hoạt động bên trong PLC

Tất cả các thiết bị trên được gọi là “Thiết bị bit”, nghĩa là các thiết bị này có 2
trạng thái: ON hoặc OFF, 1 hoặc 0.
1.2.3 Các tập lệnh cơ bản
 Lệnh Load, Load Inverse:


Lệnh gợi
nhớ
LD
(Load)
LDI(Load
Inverse)

Chức năng

Dạng mẫu

Công tắc thường hở
(NO):
Tác vụ logic bit
Công tắc thường
đóng (NC):
Tác vụ logic bit

Thiết bị

Số bước

X,Y,M,S,T,
C
X,Y,M,S,T,
C

1

1


 Lệnh OUT:

Lệnh Chức năng
OUT Điều khiển cuộn
dây
Tác vụ logic bit

Dạng mẫu

Thiết bị

Số bước

Y,M,S,T,
C

Y,M:1
S,cuộn M chuyên
dùng :2
T: 3
C(16bit):3
C(32bit):5

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN



21

 Lệnh And, And Inverse:

Lệnh gợi
nhớ
AND
(And)

Chức năng

ANI(And
Inverse)

Dạng mẫu

Thiết bị

Số bước

Nối tiếp các công
tắc thường hở (NO):

X,Y,M,S,T,
C

1

Nối tiếp các công
tắc thường đóng

(NC):

X,Y,M,S,T,
C

1

Thiết bị

Số bước

 Lệnh Or, Or Inverse:
Lệnh gợi
nhớ
Or(Or)

ORI(OR
Inverse)

Chức năng

Dạng mẫu

Nối song song các
công tắc thường hở
(NO):

X,Y,M,S,T,
C


1

Nối song song công
tắc thường đóng
(NC):

X,Y,M,S,T,
C

1

 Lệnh Or Block:
Lệnh gợi
nhớ
ORB(Or)

ORBI(OR
Block
Inverse)

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

Chức năng
Nối song song
nhiều mạch các
công tắc thường hở
(NO):
Nối song song
nhiều mạch công

tắc thường đóng
(NC):

Dạng mẫu

Thiết bị
Không có

Không có

Số bước

1

1

KHOA ĐIỆN


22

 Lệnh And Block.
Lệnh gợi nhớ
ANB(And
Block)

Chức năng
Nối tiếp mạch
song song các
công tắc thường

hở (NO):

Dạng mẫu

Thiết bị
Không có

Số bước
1

 Lệnh MPS,MRD và MPP
Lệnh gợi nhớ
MPS(Piont
Store)
MRD(read)

MPP(pop)

Chức năng
Dạng mẫu
Lưu kết quả hiện
hành của tác vụ
trong PC
Đọc kết quả hiện
hành của tác vụ
trong PC
Lấy ra (gọi là loại
bỏ) kết quả đã
lưu.


Thiết bị
Không


Số bước
1

Không


1

Không


1

 Lệnh Master Control và Master Control Reset
Lệnh gợi
nhớ

Chức năng

Dạng mẫu

Số
bước

Thiết bị


Chỉ ra điểm bắt
đầu của một
MC(Master
khối điều khiển
Control)
chính(Master
Control block)

Y,M (cho phép
thêm cuộn M
chuyên dùng
loại NO) N chỉ
mức lồng (N0>N7)

3

Chỉ ra điểm kết
thúc của một
khối điều khiển
chính.

N chỉ mức lồng
(N0->N7),được
đặt lại

2

MCR(Mast
er Control
Reset)


Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN


23

 Lệnh Set và Rst
Lệnh gợi
nhớ

Chức năng

SET(set)

Các thiết bị thay đổi
trạng thái từ off sang on

Y,M,S

Các thiết bị thay đổi
trạng thái từ on sang off

Y,M,S,D,
V,Z

RST( Reset)


Dạng mẫu

Thiết bị
Y,M :1,
S:2
D,V,Z:3

 Lệnh and Pulse, and Falling Pulse (xung cạnh lên, xung cạnh xuống).

Lệnh gợi
nhớ
ANP(And
Pulse)

ANF(And
Falling
Pulse)

Chức năng

Dạng mẫu

Mắc nối tiếp với các
thiết bị.Khi có một
xung cạnh lên thì
thiết bị ngõ ra được
tác động
Mắc nối tiếp với các
thiết bị.. Khi có một
xung cạnh xuống thì

thiết bị ngõ ra được
tác động

Thiết bị

Số bước

X,Y,M,S,
T,C
2
X,Y,M,S,
T,C

 Lệnh Or Pulse, Or Falling Pulse(xung cạnh lên, xung cạnh xuống).
Lệnh gợi
nhớ
ORP(OR
Pulse)

ORF(OR
Falling
Pulse)

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

Chức năng
Mắc song song với
các thiết bị.Khi có
một xung cạnh lên thì

thiết bị ngõ ra được
tác động
Mắc song song với
các thiết bị.. Khi có
một xung cạnh xuống
thì thiết bị ngõ ra
được tác động

Dạng mẫu

Thiết bị

X,Y,M,S,
T,C

X,Y,M,S,
T,C

Số bước

2

2

KHOA ĐIỆN


24




Lệnh timer và Counter

Lệnh gợi
nhớ

Chức năng

OUT(Out)

Thi hành các thiết
bị bộ định thời và
bộ đếm.

T,C

RST(Reset)

Reset bộ định thì
và bộ đếm.

T,C

Dạng mẫu

Thiết bị

Số
bước


 Lệnh End.
Lệnh gợi nhớ

Chức năng

END

Kết thúc một
chương trình

Dạng mẫu

Số
bước

Thiết bị
Không có

1

1.3 Giới thiệu về HMI Proface GP377R
1.3.1 Đặc điểm

Hình 1. 7: Màn hình HMI Proface GP377R

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

KHOA ĐIỆN



25

Hình dạng bên ngoài của HMI Proface GP377R (hình 1.7)
 Thông số kỹ thuật
Bảng 1. 2: Một số thông số kỹ thuật của HMI Proface GP377R.
Nguồn cấp

24V± 5%

Công suất

20W

Kích thước

170.5mm x 138mm x 57

Loại màn hình

LCD cảm ứng

Số màu hiển thị

64 màu

Độ phân giải

320x240 pixels


Kích thước màn hình hiển thị

115.2mm x 86.4mm

Dung lượng bộ nhớ ứng dụng

2M bytes

Nhiệt độ môi trường

0 ~ 40 ℃

Độ ẩm môi trường xung quanh

20 ~ 85% RH (tuy nhiên, không có
ngưng tụ 39. ℃ hoặc ít hơn nhiệt độ
bầu ướt)

Chống rung

10 ~ 25Hz (30 phút mỗi 19.6m / s X,
Y, Z 2 )

Cấp bảo vệ

IP65f

Làm mát

Làm mát tự nhiên


Phần mềm lập trình

ProPBWin C-Package03

Công cụ kết nối, nạp chương trình Cable GPW-CB02/GPW-CB03

Truyền thông

Nhóm SVTH
Lớp TĐH 1 – K5

Truyền thông nối tiếp không đồng bộ
RS-232C/RS-422, chiều dài dữ liệu 8/7
bit, không có tính chẵn lẻ / chẵn / lẻ
tốc độ truyền 2400bps ~ 115.2Kbps.

KHOA ĐIỆN


×