Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

THỰC TRẠNG tổ CHỨC kế TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH VINALOGS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 92 trang )

MỤC LỤC
1.1.1.Phân loại hoạt động trong doanh nghiệp............................................................................7
Dịch vụ hải quan xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hóa -Các dịch vụ khai báo hải quan của
công ty bao gồm tất cả các loại hình: +Loại hình xuất nhập khẩu Kinh Doanh +Loại hình xuất
nhập khẩu gia công +Loại hình xuất nhập khẩu sản xuất xuất khẩu +Loại hình xuất nhập khẩu tại
chỗ +Loại hình tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập +Loại hình quá cảnh +Loại hình xuất nhập
khẩu đầu tư có thuế, miễn thuế.................................................................................................35


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
.............................................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.4: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kì) Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí bán hàng..............Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp.....Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính....................................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác và thu nhập khác. .Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệpError: Reference source
not found
Sơ đồ 1.10: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh...Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán công ty.................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung.......Error: Reference


source not found

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn bán hàng...Error: Reference source not
found


Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp..Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chínhError: Reference
source not found
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh........Error: Reference
source not found

Biểu 2.1 : Hóa đơn giá trị gia tăng 0000201......Error: Reference source not found
Biểu 2.2: Phiếu chi 1401001..............................Error: Reference source not found
Biểu 2.3 Phiếu chi số 1411001...........................Error: Reference source not found
Biểu 2.4 Phiếu chi số 1421001...........................Error: Reference source not found
Biểu 2.5: Giấy báo có 212..................................Error: Reference source not found
Biểu 2.6: Giấy báo nợ 215..................................Error: Reference source not found
Biểu 2.7: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính...Error: Reference source
not found
Biểu 2.8: Phiếu kế toán số 21............................Error: Reference source not found


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT


VIẾT TẮT

TNHH
TNDN
DV
GTGT
CKTM
GGHB
BĐS
QLDN
PXK


Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Dịch vụ
Giá trị gia tăng
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Bất động sản
Quản lí doanh nghiệp
Phiếu xuất kho
Hóa đơn


PHCNS
STT
GBC
PC

TK
TSCĐ
GBN

Quyết định
Phòng hành chính nhân sự
Số thứ tự
Giấy báo có
Phiếu chi
Tài khoản
Tài sản cố định
Giấy báo nợ


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong bất kì doanh nghiệp sản xuất nào đều có ba giai đoạn và bán hàng
là giai đoạn cuối cùng thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để tối đa
hoá lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Cùng với sự phát triển của
nền kinh tế thị trường thì giai đoạn bán hàng càng có ý nghĩa đối với sự tồn tại
của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, đẩy mạnh công tác bán hàng cũng là một trong những chiến
lược hàng đầu của doanh nghiệp. Bởi chỉ khi nào tiêu thụ được thành phẩm thì
doanh nghiệp mới thu hồi được vốn và tái sản xuất, tiếp tục kì kinh doanh mới
đồng thời có điều kiện tái tạo và duy trì sức lao động cho cán bộ công nhân viên.
Mặt khác, thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể khẳng định được vị thế của
mình trên thị trường bằng uy tín và chất lượng sản phẩm.
Với tầm quan trọng đó đòi hỏi quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp phải được hạch toán chính xác,
kịp thời đểcung cấp thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định sản xuất kinh

doanh phù hợp. Do đó việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả là một nhu cầu cấp thiết, tất yếu trong quá trình phát triển của doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm của quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập
tại Công ty TNHH Vinalogs, em đã lựa chọn đề tài: “ Tổ chức kế toán chi phí
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vinalogs” để làm
bài thực tập tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu chi phí và xác
đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng công
tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Vinalogs nhằm đưa ra những mặt ưu điểm và nhược điểm trong tổ chứ kế toán tại
công ty


Đề xuất một số ý kiến về tổ chức kế toan doanh thu chi phí và xác đinh
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vinalogs

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Hệ thống chứng từ sổ sách báo cáo kế toán có liên quan đến tổ chức kế
toán chi phi, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Vinalogs trong thời gian năm tháng 2 năm 2015

4. Phương pháp nghiên cứu:
Xuất phát từ nguyên lí chung, đề tài vận dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu như: phương pháp phân tích, phương pháp điều tra, phương pháp
tổng hợp, phương pháp thống kê. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số phương
pháp đặc thù như phương pháp lựa chọn phỏng vấn ...


5. Nội dung và kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của chuyên đề được chia
làm 3 chương là:
Chương 1: Lí luận chung về tổ chức kế toán chi phi, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2 :Thực trạng tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kêt
quả kinh doanh tại công ty TNHH Vinalogs.
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất về tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vinalogs.


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.1. Phân loại hoạt động trong doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là quá trình
tiêu dùng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm ,công việc lao vụ nhất định
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng xã hội.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể được phân theo
nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu cung cấp thông tin
cho nhà quản lý
 .Phân theo cách thức phản ánh của kế toán tài chính
Theo cách thức phản ánh của kế toán tài chính toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp được phân thành:
-

Hoạt động sản xuất kinh doanh
Đây là những hoạt động thuộc lĩnh vực sản xuất dịch vụ và bất động sản


đầu tư là những hoạt động mà doanh nghiệp dành hết cơ sở vật chất –kĩ thuật và
con người để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời đây là hoạt đọng
mang lại doanh thu chính cho doanh nghiệp Thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh chính hoạt động snar xuất kinh
doanh phụ và hoạt động kinh doanh bất dộng sản đầu tư
- Hoạt động đầu tư tài chính
Hoạt động đầu tư tài chính là những hoạt động đầu tư về vốn vào các doanh
nghiệp khác với mục đích kiếm lời Thuộc hoạt động đầu trư tài chính bao gồm
các hoat động đầu tư chúng khoán ngắn hạn đầu tư vào công ty con đầu tư con
đầu tư vào công ty liên kết đầu tư vào công ty liên doanh đồng thời kiểm soát và
hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn khác
-Hoạt động khác


Là những hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp Ngoài những hoạt
động sản xuất- kinh doanh hoạt động đầu tư tài chính kể trên Được xếp vào hoạt
động khác bao gồm: hoạt động nhượng bán TSCD hoạt động thu hồi nợ khó đòi đã
xóa sổ hoạt động thu tiền phạt hay chi trả tiền phạt


Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo kết quả kinh doanh

Theo mối quan hệ với bó cáo kết quả kinh doanh toàn bộ hoạt động trong
doanh nghiệp được chia thành:
-Hoạt động kinh doanh: Hoạt động kinh doanh bao gồm hoạt động sản xuất
kinh doanh và hoạt động đầu tư tài chính
-Hoạt động khác
1.1.2. Nội dung và cách thức xác định các chỉ tiêu liên quan đến kết quả
kinh doanh.

 Khái niệm chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ‘Doanh thu và thu nhập khác’
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh doanh mà doanh nghiệp thu được trong
kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp,góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.Chuẩn mực kế toán 14
cũng chỉ rõ doanh thu chỉ gồm tổng giá trị các lợi íc kinh tế mà doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được.
Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ hao phí về lao động sống ,lao
động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp cho ra trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ
nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi hay số hàng hóa, dịch vụ
của các ngành sản xuất kinh doanh.
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả, tiêu thụ sản phẩm,hàng hoá dịch
vụ và kết quả kinh doanh bất động sản đầu tư.


Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu đạt
được và tổng chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Công thức: Lãi ( lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu đạt được tổng chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
 Kết quả hoạt động đầu tư tài chính
Kế quả hoạt động đầu tư tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tư tài
chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kì ,nó được xác định
bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần hoạt động đầu tư tài chính với chi phí
hoạt động tài chính.
Công thức : Lãi (lỗ) kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài
chính – Chi phí hoạt động tài chính
 Kế toán hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệuquả sử dụng
các nguồn vật lực và tài chính của doanh nghiệp.
Kế quả hoạt động kinh doanh chính là tổng cộng của kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh với hoạt động đầu tư tài chính.
Công thức : Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp =kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh- kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động khác.
 Kết quả hoạt động khác
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện như: thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được
khoản nợ khó đòi đã xoá sổ,…
Kết quả hoạt động khác = Các khoản thu nhập khác – Các khoản chi phí khác –
Chi phí thuế TNDN
 Chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trước thuế và chỉ tiêu lợi nhuận thuế TNDN
 Chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận kế toán trước thuế là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu
được lợi nhuận của công ty, bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền
(trả) lãi và thuế thu nhập.


Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Thu nhập – chi phí (bỏ quả trả lãi và thuế
thu nhâp)
 .Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế TNDN
-Thuế TNDN hiện hành = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế * Thuế suất thuế
TNDN(25%)

1.2 . Tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Sự cần thiết phía tổ chức kế toán chi phí doanh thu xác đinh kết

quả kinh doanh
Bất cứ doanh nghiệp nào đi vào sản xuất kinh doanh của mình, bảo toàn
được vốn kinh doanh và quan trọng là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy doanh
nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết
định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở để doanh nghiệp có thu
nhập bù đắp chi phí bỏ ra,thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.
Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng tới lợi nhuận nên bên cạnh
các biện pháp quản lí chung, việc tổ chức hợp lí công tác tổ chức kế toán chi phí
doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp cho có đầy đủ
thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn
1.2.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoat động sản xuất kinh doanh
1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan



Tài khoản sử dụng.:
*TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 6 tiểu khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa



+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
 Nội dung và kết cấu tài khoản 511:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Nợ

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ
kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung

cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế toán.

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ:

TK 511

TK 111, 112, 131


Doanh
thu
BH

Đơn vị áp dụng phương
pháp trực tiếp (tổng giá
thanh toán)

TK 521, 531, 532
Cuối kỳ, kết chuyển các

và cung
cấp
Đơn vị áp dụng phương pháp

khoản làm giảm trừ DT

DV


TK911

khấu trừ (giá chưa có thuế GTGT)
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu thuần

TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra

Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.


Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
 Tài khoản sử dụng: TK 521
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải

nộp tính theo phương pháp trực tiếp
BênNợ:
– Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
– Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
– Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
– Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
– Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
– Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung
cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
*Phương pháp hạch toán:


TK111,112,
131

TK 521

Khi phatsinh các khoản CKTM,

GGHB
Hàng bán

TK511
Kết chuyển CKTM,
GGHB

bị trả lại

Hàng bán bị trả lại
TK333

Giảm các khoản
thuế
Phải nộp

Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.3: Kế toán Giá vốn hàng bán

. Chứng từ sử dụng
• Hóa đơn GTGT
•Phiếu xuất kho
•Các chứng từ có liên quan

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư (BĐSĐT): giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối
với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kì.
Ngoài ra tài khoản này dùn để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động

kinh doanh bất động sản đầu tư.


Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương
pháp sau:
Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kì và giá trị
từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kì. Giá trị trung bình có thể


được tính theo thời kì hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng vê, phụ thuộc vào tình
hình của doanh nghiệp.
Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp
có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được
Phương pháp nhập trước xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn
lại cuối kì là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kì. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
khở thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kì, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kì hoặc gần cuối kì còn tồn kho


Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 phương pháp kê khai
thường xuyên và kiểm kê địnhkì được khái quát qua 2 sơ đồ :



Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên)


Sơ đồ 1.4: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kì)
1.2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng lương
Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định


- Phiếu chi
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Hóa đơn giá trị gia tăng ... phục vụ cho công việc bán hàng
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…


Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng”.
TK 641 “ Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2 sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
Nội dung và kết cấu tài khoản 641:
Nợ


TK 641 “ Chi phí bán hàng”



- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tổng số phát sinh nợ
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ

Tổng số phát sinh có


Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí bán hàng


1.2.2.5: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính lương
- Phiếu chi
- Phiếu xuất kho vật liệu , công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Hóa đơn giá trị gia tăng / hóa đơn bán hàng
- Các chứng từ gốc khác có liên quan


Tài khoản sử dụng:


Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642 “ Chi
phí quản lý doanh nghiệp”.
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”.Có 8 tài khoản cấp 2 sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dùng, văn phòng.
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426: Chi phí dự phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Nội dung và kết cấu tài khoản 642:
Nợ
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực
tế phát sinh trong kỳ.

Tổng số phát sinh nợ
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ



- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Tổng số phát sinh có


Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp



1.2.3. Tổ chức kế toán doanh thu , chi phí hoạt dộng tài chính trong
doanh nghiệp


Chứng từ sử dụng.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan

Tài khoản sử dụng
*TK515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây

dựng cơ bán (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động
doanh thu tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
*TK 635 – Chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính.
Bên Nợ:
- Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.


- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.


TK111,112,242,353


TK635

Trả tiền lãi vay

TK515
TK 111,112

TK3331
Số thuế GTGT

Phân bổ lãi mua hàng
trả trậm

Phải nộp thep pp
trực tiếp

TK 121,221,
222,223,228

Lãi chứng khoán
Lãi tiền gửi, lãi bán
ngoại tệ

TK121,128

Lỗ về các khoản đầu tư

TK111,112
Tiền


CP

Hoạt
thu về bán
động liên
các khoản đầu doanh

liên kết

TK911
K/c CP

Tài chính

Lãi các khoản đầu tư
K/c DT
Tai chính
TK413

Kết chuyển lãi
TK129,229

Chênh lệch tỷ giá

Hoàn nhập

TK129,229
Dự phòng giảm
giá


Số chênh lệch
dự phòng giam
giá đầu tư

đầu tư

TK413
K/c lỗ chênh
lệch
Tỷ giá

Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính


1.2.4. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí khác


1.2.4.1 Kế toán thu nhập khác
Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Quyết định thanh lý / nhượng bán tài sản cố định
- Các chứng từ kế toán khác liên quan


Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh thu nhập khác, kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”

Nội dung và kết cấu tài khoản 711:
Nợ

TK 711 “Thu nhập khác”

- Số thuế tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế toán,
kết chuyển các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
1.2.4.2 Kế toán chi phí khác
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng / hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng



- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.

Tổng số phát sinh có


×