Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Kế toán chi phí giá thành và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CPĐTXD và PT Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.02 KB, 33 trang )

Báo cáo tổng hợp 1 Trường Đại học kinh tế quốc dân
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................ 3
PHẦN 1:
TÔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ PHAT TRIỂN NGHỆ AN ......................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CPĐTXD và phát triển
Nghệ An. .......................................................................................................... 5
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP ĐTXD v à
PT Nghệ An. ..................................................................................................... 7
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty CP ĐTXD và PT Nghệ An. ........ 7
1.2.2. Hệ Thống và cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công
ty CPĐTXD Và phát triển Nghệ An. .......................................................... 9
1.3. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty CPĐTXD và
PT Nghệ An. .................................................................................................. 13
PHẦN 2:
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CPĐTXD và PT NGHỆ AN .............................................. 15
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THÔNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CPĐTXD VÀ PT NGHỆ AN. ................................................... 15
2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và Phát
triển Nghệ An ................................................................................................. 19
2.2.1. Các nguyên tắc kế toán chung áp dụng: ....................................... 19
2.2.2. Chế độ chứng từ kế toán ................................................................ 21
2.2.3. Chế độ tài khoản của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát
triển Ngh ệ An. ........................................................................................ 22
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 2 Trường Đại học kinh tế quốc dân
2.2.4. Chế độ sổ sách kế toán tại công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và
phát triển Nghệ AN .................................................................................. 24
2.3. Báo cáo kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển


Nghệ An ......................................................................................................... 27
PHẦN 3:
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN VỀ TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN NGHỆ AN .............................................................. 29
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NGHỆ AN .............................. 29
3.1.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐÂÙ TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NGHỆ AN ..................... 29
3.1.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NGHỆ AN ................................ 30
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ......................................... 31
KẾT LUẬN ........................................................................................... 33
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 3 Trường Đại học kinh tế quốc dân
LỜI NÓI ĐẦU
Hiên nay trong nền kinh tế thị trường,mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn
luôn là mục tiêu cơ bản nhất của các Doanh nghiệp.Nó chịu chi phối mọi sự
hoạt động của Doanh nghiệp.Bất kỳ Doanh nghiệp nào cũng luôn tìm và thực
thi những giải pháp nhằm hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm do
Doanh nghiệp sản xuất ra,,.Nhưng để làm được điều này thì không phải là
đơn giản,mà nó đòi hỏi các doanh nghiệp bên cạnh việc tìm hướng đi đúng
đắn cho mình còn phải có một chế độ kế toán hợp lý,tức phải phù hợp với
thực tế, đặc điểm kinh doanh của mình.Bởi vì việc tính toán chi phí để tính
giá thành sản phẩm quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp,và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ
tiêu kinh kế khác.
Vì vậy,việc giảm chi phí,hạ giá thành sản phẩm sản xuất được coi là mục
đích cuói cùng của các Doanh nghiệp đặt ra.Tăng doanh thu trong điều kiện
nền kinh tế thị trường là một vấn đề hết sức khó khăn.Còn đối với chi phí sản

xuất và giá thành sản phẩm,mặc dù giá cả các yếu tó đầu vào chịu sự chi phối
của thị trường ,nhưng việc tiết kiệm chi phí Nguyên vật liệu,nhân công,hạn
chế tối đa sản phẩm hỏng,tận dụng phế liệu,tổ chức sản xuất hợp lý…khônbg
những làm cho giá thành sản phẩm sản phẩm hạ,mà còn đảm bảo được chất
lượng sản phẩm.
Điều đó vừa đảm bảo uy tín của doanh nghiệp trên thị trường,vừa tạo cơ
hội để doanh nghiệp tăng thêm lợi nhuận.Và là cơ sở để doanh nghiệp hạ giá
thành sản phẩm cạnh tranh trên thị trường.
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 4 Trường Đại học kinh tế quốc dân
Từ ý nghĩa cũng như vai trò quan trọng của công tác kế toán tập h ợp
chi ph í giá thành xác định kết quả kinh doanh, với kiến thức học ở trường và
qua tìm hiểu thực tế tại Công Ty CPĐTXD VÀ PT Nghệ An. Được sự giúp
đỡ của thầy giáo hướng dẫn Trương Anh Dũng, và các cô chú anh chị phòng
kế toán của công ty, cũng với sự nỗ lực của bản thân, em đã đi sâu và tìm
hiểu công tác kế toán tại Công Ty CPĐTXD và PT Nghệ An . Em đã chọn đề
tài: “Kế toán chi phí giá thành và xác định kết quả kinh doanh“ để làm đề tài
tốt nghiệp của mình.
Do trình độ và thời gian có hạn,nên em không tránh khỏi những sai
sót.kính mong được sự chỉ bảo,giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn và các anh
chị phòng kế toán của Công Ty CPĐTXD và PT nghệ An, để báo cáo chuyên
đề thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Nội dung bài báo cáo tổng hợp gồm:Ngoài lời mở đầu và lời kết luận,kết
cấu của bài báo cáo gồm 3 chương cơ bản.
Phân 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng và
phát triển Nghệ An.
Phân 2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty CPĐTXD và
PT Nghệ An.
Phân 3 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện về tổ chức công tác kế
toán tại công ty CPĐTXD và PT Nghệ An .

Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 5 Trường Đại học kinh tế quốc dân
PHẦN 1:
TÔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ PHAT TRIỂN NGHỆ AN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CPĐTXD và phát triển
Nghệ An.
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển Nghệ An được thành lập
và tổ chức hoạt động theo luật doanh nghiệp của nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam , thành lập tháng 7 năm 1970 trụ sở đặt tại số 3 - đường Lê
Hồng Phong –TP Vinh-Nghệ An theo quyết định số 4496 QĐ/UB là doanh
nghiệp Nhà Nước hoạt động với đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế
độc lập có con dấu bộ máy sổ sách kế toán riêng .
Với nhiệm vụ chính là:Xây dựng mới,nâng cấp cải tạo,hoàn thiên các
công trình dân dụng văn hóa,phúc lợi.
Trong tình hình mới để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế thị trường ngày
02 tháng 07 năm 2004 theo quyết định số1097 /QĐ.BXD,Công ty CPXD và
PT chính thức trở thành thành viên của tổng công ty Xuất Nhập Khẩu xây
dựng Việt Nam.Với giấy chứng nhận kinh doanh Doanh nghiệp Nhà Nước
số:2703000797 do sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Nghệ An cấp.
Mã số thuế: 2900608838
Hiện nay Công ty CPĐTXD và PT có 15 đội thi công xây lắp,và 4 xí
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.Công ty đã được tặng thưởng 16 Huy
chương Vàng cho các công trình có chất lượng cao, được nhà nước tặng
thưởng 8 Huân chương lao động các loại.
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 6 Trường Đại học kinh tế quốc dân
Với 40 năm hình thành và Phát triển,mặc dù có những thời kỳ Công ty
gặp những khó khăn và thách thức,song với sự lãnh đạo tài tình của giám đốc

và đội ngũ quản lý tốt của các phòng ban,ngành cùng sự quan tâm đúng mức
kịp thời của Nhà nước mà từng bước khắc phục được khó khăn và đưa Công
ty ngày một phát triển vững vàng.
Sau đây là quy mô hoạt động số lượng trình độ cán bộ công nhân viên:
DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT
TT HỌ VÀ TÊN
NĂM
SINH
CHỨC VỤ HỌC VẤN
NĂM
KINH
NGHIỆM
1 Nguyễn Tất Nga 1963 Giám Đốc công ty Cử nhân kinh tế 26
2 Hoàng Hải Lâm 1976 Phó giám đốc điều hành Kỹ sư xây dựng 10
3 Trần Quyên Quý 1953 Phó giám đốc công ty Cử nhân kinh tế 28
4 Nguyễn Thị Hán 1953 Kế toán trưởng Cử nhân kinh tế 30
5 Đậu Trọng Tý 1955 Trưởng phòng kế hoạch Kỹ sư xây dựng 30
6 Lê Cao Cường 1978 Trưởng phòng kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 9
7 Phạm Văn Thảo 1975 Chủ trì thiết kế Kỹ sư xây dựng 10
8 Bùi Minh Đức 1952 Chủ trì thiết kế Kỹ sư thuỷ lợi 28
9 Nguyễn Phạm Hùng 1975 Cán bộ kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 10
10 Nguyễn Văn Tuyên 1952 C án bộ kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 29
11 Lê Hữu Tú 1961 C án bộ kỹ thuật Kỹ sư cầu đường 23
12 Phạm Văn Nhị 1956 C án bộ kỹ thuật Kỹ sư cầu đường 29
13 Trần Quốc Thắng 1975 C án bộ kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 10
14 Lê Hồng Trình 1951 C án bộ trắc địa Trung cấp xây dựng 30
15 Võ Danh Lộc 1977 Cán bộ kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 8
16 Đặng Đức Quý 1983 Cán bộ kỹ thuật Kỹ sư điện 4
17 Nguyễn Đăng Trung 1983 Cán bộ kỹ thuật Kỹ sư cầu đường 3
18 Trần Minh Tâm 1973 Cán bộ kỹ thuật CĐ giao thông 4

19 Hà Huy Tuấn 1978 Cán bộ kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 7
20 Lê Ngọc Trung 1969 Cán bộ kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 5
21 Đặng Anh Hoàng 1980 Cán bộ kỹ thuật Kỹ sư cầu đường 3
22 Nguyễn Tất Vinh 1984 Cán bộ kỹ thuật Trung cấp xây dựng 5
23 Lê Văn Thắng 1982 Cán bộ kỹ thuật Trung cấp xây dựng 5
24 Nguyễn Văn Hải 1982 Cán bộ kỹ thuật Kỹ sư xây dựng 4
25 Nguyễn Cảnh Hưng 1982 Cán bộ kỹ thuật CĐ giao thông 5
26 Nguyễn Văn Tuân 1983 Cán bộ kỹ thuật Trung cấp xây dựng 5
27 Nguyễn Thị Thương 1982 Kế Toán CĐ Kế toán 5
28 Nguyễn Thị Huyền 1984 Kế Toán CĐ kế toán 4
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 7 Trường Đại học kinh tế quốc dân
Nhận xét: Qua các chỉ tiêu trên ta nhận thấy cơ cấu lao động không có sự
thay đổi nhiều giữa các năm,tỷ lệ lao động gián tiếp thấp hơn nhiều so với lao
động trực tiếp và ngày càng giảm theo thời gian.Do đặc thù sản xuất kinh
doanh của Công ty đòi hỏi chủ yếu là cán bộ kỹ thuật,công nhân thi công
công trình trực tiếp làm ra sản phẩm là nhà cửa,vật kiến trúc.Với tỷ lệ lao
động sơ cấp chiếm đa số, nhưng đang được biên giảm qua các năm,nhận thấy
công ty đang có hướng phát triển mới,tinh giảm công nh n trình độ tay nghề
yếu kém, để hạn chế bớt chi phi nhân công trực tiếp.Trình độ Đại học đang
được xem trọng và phát triển,luôn đứng thứ hai sau số lượng công nhân viên,
điều đó chứng tỏ Công ty đang chú trọng đầu tư vào đội ngũ có tri thức.
Tuy nhiên nhìn nhận một cách tổng quát đội ngũ lao động có tay nghề
cao còn thấp,số cán bộ quản lý yếu về trình độ chuyên môn ,thiếu tác phong
trong công nghiệp vẫn còn cao.Chương trình đào tạo cán bộ kỹ thuật ,cán bộ
quản lý,cán bộ công tác kế toán mới chỉ là những chương trình nhỏ lẻ,phần
lớn theo hình thức vừa học vừa làm nên còn hạn chế trong vấn đề khai thác
năng lực lao động, chưa tạo được bước tiến căn bản về trình độ người lao
động.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP ĐTXD v à

PT Nghệ An.
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty CP ĐTXD và PT Nghệ An.
Sản phẩm xây dựng là những công trình, hạng mục công trình mang tính
đơn chiếc được sử dụng tại chỗ, có chi phí lớn, thời gian thi công dài ngày, do
đó đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty là sản xuất liên tục,
phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi công trình đều có thiết kế,
dự toán riêng và phân bổ rải rác ở các điểm khác nhau. Tuy nhiên hầu hết các
công trình đều tuân theo một qui trình công nghệ sau:
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 8 Trường Đại học kinh tế quốc dân
Sơ đồ 1.1:Qui trình công nghệ sản xuất của Công ty
Trên cơ sở hồ sơ mời thầu, kỹ thuật Công ty tiến hành lập dự toán bóc
tách tiến lượng dự toán, tính toán khối lượng vật liệu, nhân công, máy, thời
gian thi công cần thiết để hoàn thành công trình. Từ đó đưa ra kết quả cung
ứng vật tư, nhân lực để thực hiện công trình. Khối lượng hoàn thành đến đâu
thì bàn giao, thanh toán với Công ty đến đó sau đó sẽ bàn giao, thanh toán với
chủ đầu tư hoặc các đối tượng khác.
Đây là Công ty xây dựng và hoàn thiện công trình xây dựng,công nghiệp
giao thông ( sân bay ,bế cảng, đường hầm..),thuỷ lợi, điện năng(Công trình
thuỷ điện,nhiệt điện , đư ờng dây và trạm biến thế đến 500 KV),hạ tầng kỹ
thuật ,khu dân cư,khu đô thị,khu công nghiệp,khu chế xuất,khu công nghệ
cao,công trình văn hoá,thể thao vui chơi ,giải trí…
Tư vấn lập dự án đầu tư, đấu thầu ,giám sát và quản lý dự án các công
trình xây dựng .
Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng đô thị, khu dân cư , khu
công nghiệp, đại lý mua ,bán,ký ,gửi hàng hoá,sản xuất,mua bán v ật li ệu xây
d ựng.
Tuyển dụng lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
Qua hiều năm xây dựng và trưởng thành,tập thể lánh đạo công nhân viên của
Công ty lu ôn khắc phục mọi khó khăn để đưa Công ty đi trên đường phát

triển và có trị trí phát tri ển vững vàng trên thị trường .Do đó Công ty luôn
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Nhận thầu
thông qua
đấu thầu
hoặc được
giao thầu
Ký hợp
đồng kinh
tế với chủ
đầu tư công
trình
Tổ chức sản
xuất và thi
công công
trình
Công trình
hoàn thành
bàn giao
Báo cáo tổng hợp 9 Trường Đại học kinh tế quốc dân
có những công trình có quy mô lớn t ại địa bàn tỉnh Nghệ An, đồng thời Công
ty cùng tự tìm kiếm được một khối lượng lớn công việc hàng năm, đảm bảo
công ăn việc làm cho công nhân công trình. Đó là :Khách sạn 5 tầng Thái
Bình Dương ở Cưả Lò,nhà học 2 tầng cơ sở II trường Cao Đẳng Nghệ An
,nhà 3 tầng Bệnh Viên Tâm Thần Nghệ An,bệnh viên chống lao… được chủ
đầu tư đánh giá cao .
1.2.2. Hệ Thống và cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
CPĐTXD Và phát triển Nghệ An.
Muốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì bất cứ một doanh nghiệp nào
nói chung,và công ty xây dựng nói riêng cũng cần phải có một bộ máy quản

lý phù hợp với đặc điểm,thực trạng,tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình.
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CPĐT XD và PT Nghệ An được tỏ
chức theo mô hình trực tuyến tham mưu với đội ngũ cán bộ.
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 10 Trường Đại học kinh tế quốc dân
Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH
Chức năng nhiêm vụ của bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh:
* Đại hội đồng cổ đông”
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty cổ Phần,kiểm soát việc thực
hiện tổng số cổ phần được bán,và mức ccỏ tức hàng năm của từng loại cổ
phần,kiểm soát hoạt động của của Hội dông quản trị và ban kiểm soát,kiểm
tra báo cáo tài chính hàng năm.
* Hội đồng quản trị:
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 11 Trường Đại học kinh tế quốc dân
* Là cơ quan quản lý công ty,có toàn quyền nhân danh Công ty quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,quyền lợi của Công ty trừ những vấn
đề thộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông .
Hội đồng quản trị kiểm soát việc thực hiện các phương án đầu tư,các
chính sách thị trường,các hợp đồng kinh tế.Kiểm soát việc xay dựng cơ cấu tổ
chức,các quy chế quản lý nội bộ của Công ty,các hoạt động mua bán cổ phần.
Ban Kiểm soát:
Có nhiệm vụ kiểm soát mọi việc tài chính,nhân sự có được thực hiện
theo như kế hoạch đã vạch ra với những chỉ thị,nguyên tác đã ấn định hay
không.Vạch ra những khuuyết điểm,sai lầm để tham mưu cho giám đốc nhăm
sửa chữa ,khắc phục,ngăn ngừa sự tái phạm.
Giám đốc Công ty:
Gĩư vai trò lãnh đạo trực tiếp , đồng thời là đại diện pháp nhân của Công
ty chịu trách nhiệm trước nhà nước và cấp trên về mọi hoạt động sản xuất

kinh doanh của Công ty.
Giám đốc điều hành các công trình xây dựng theo chế độ thủ trưởng,có
quyền quyết định cơ cấu tổ chức quản lý theo nguyên tắc đơn giản gọn nhẹ,
đảm báo các công trình xây dựng có hiệu quả.
Phó Giám đốc:Là người giúp việc đắc lực cho giám đốc,và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về những ccong việc được giao,là người góp
phầnkhông nhỏ cùng Giám đốc điều hành,quản lý xí nghiệp một cách có hiệu
quả.
- Một Phó Giám Đốc về kinh tế kế hoạch:Là người giúp viẹc cho Giám
đốc về công tác quản lý và quản lý đầu tư xây dựng,lập kế hoạch tài chính,kế
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Báo cáo tổng hợp 12 Trường Đại học kinh tế quốc dân
hoạch kinh doanh…dự thảo các hợp đồng xây dựng khác,lập kế hoạch mua
sắm,bảo quản vật tư,trang thiết bị đẻ phục vụ cho xây dựng các công trình.
- Một phó Giám Đốc phụ trách về kỹ thuật:Theo dõi,kiểm tra việc thực
hiện các quy trình công nghệ trong quá trình xây dựng đảm bảo về mặt kỹ
thuật đối với máy móc thiết bị và nâng cao chất lượng của sản phẩm là các
công trình nhà cửa,kiến trúc…được xây dựng.Nghiên cứu, áp dụng công nghệ
khoa học kỹ thụât mới. Đồng thời xây dựng các chỉ tiêu chất lượng nguyên
vật liệu và kiểm tra giám sát chất lượng của Nguyên vật liệu.
* Các phòng ban chức năng”
+Phòng đấu thầu và quản lý dự án xây dựng:Tham mưu cho giám đốc về
công tác quản lý kế hoạch,lập hồ sơ thầu,công tác dự án,kinh doanh và quản
lý kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh,phân tích hiệu quả hoạt động
kinh tế của xí nghiệp.
+Phòng kế hoạch và kỹ thuật và đầu tư: tham mưu cho giám đốc về chế
độ chính sách công tác kỹ thuật chất lượng,phụ trách công tác thiết kế đấu
thầu,quản lý xe,máy móc và thiết bị thi công,thực hiện công tác nghiệp vụ,bàn
giao công trình.
+ Phòng tổ chức hành chính:Tham mưu về tổ chức quản lý và thực hiện

công tác hành chính quản trị:Cụ thể là bố trí,sắp xếp nơi làm vệc,quản lý thiết
bị,mua sắm trang thiết bị, mua sắm văn phòng phẩm,sử dụng quản lý xe ôtô
theo điều động của Giám đốc Công ty,và thực hiện công tác văn thư.
+ Phòng kế toán tài chính:Có nhiệm vụ thu thập và xử lý thông tin qua
quá trình ghi chép,tính toán,phản ánh số hiện có. Kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh,kế hoạch thu chi tài chính,tình hình thu nộp và
thanh toán,tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn, đảm bảo cho hoạt động
của đơn vị có hiệu quả, đồng thời phân tích thông tin số liệu kế toán,tham
SV: Hoàng Thị Hồng Lam Lớp: Kế toán 5K9
Bỏo cỏo tng hp 13 Trng i hc kinh t quc dõn
mu xut gii phỏp cho lónh o Cụng ty.Cung cp thụng tin, s liu k
toỏn cho cỏc i tng bờn ngoi ch yu l c quan thu.
+ Cỏc xớ nghip,trung tõm dch v,ban qun lý d ỏn, i xõy dng thnh
viờn trc tip sn xut kinh doanh:Cú nhiờm v qun lý v t chc thi cụng
theo yờu cu nhim v ca Giỏm c.
1.3. Tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu kinh doanh ca Cụng ty CPTXD v
PT Ngh An.
VT: ng
STT Chỉ tiêu Mó 2007 2008 2009
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 7.130.693.263 8.284.213.525 10.240.069.310
2 Các khoản giảm trừ 02
3 Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10= 01
-02)
10 7.130.693.263 8.284.213.525 10.240.068.310
4 Gía vốn hàng bán 11 6.849.119.466 8.031.754.468 9.727.169.499
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(20 =10

11 )
20 281.573.797 252.495.057 512.898.811
6 Doanh thu hoật động tài chính 21 21.938.622 9.151.346 40.129.250
7 Chi phí tài chính 22 3.765.000 18.920.162
8 Chi phí quản lý kinh doanh 23 137.939.153 78.363.972 361.827.343
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh(30 = 20 + 21
22 - 24)
30 161.808.266 164.326.269 191.200.720
10 Thu nhập khác 31 303.747
11 Chi phí khác 32 3.037.469
SV: Hong Th Hng Lam Lp: K toỏn 5K9

×