Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề cương triết học Mác Lê nin hệ cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.4 KB, 9 trang )

Câu 4: Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật.
4.1 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
4.1.1 Khái niệm về mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến.
Trong phộp bin chng, khỏi nim mi liờn h dung ch s quy nh, s tỏc ng v
chuyn hoỏ ln nhau, gia cỏc s vt, hin tng, hay gia cỏc mt, cỏc yu t ca mi s vt,
hin tng trong th gii; cũn khỏi nim mi liờn h ph bin dựng ch cỏc mi liờn h tn
ti nhiu s vt, hin tng ca th gii, trong ú mi liờn h ph bin nht l nhng mi
liờn h tn ti mi s vt, hin tng ca th gii, nú thuc i tng nghiờn cu ca phộp
bin chng, ú l cỏc mi liờn h gia: cỏc mt i lp, lng v cht,khng nh v ph nh,
cai chung v cỏi riờng, bn cht v hin tng.
4.1.2 Tính chất của các mối liên hệ.
4.1.2.1 Tính khách quan của các mối liên hệ.
Theo quan im bin chng duy vt: cỏc mi liờn h ca s vt, hin tng ca th gii
l cú tớnh khỏch quan. Theo quan im ú, s quy nh ln nhau, tỏc ng ln nhau v lm
chuyn hoỏ ln nhau ca s vt hin tng (hoc trong bn thõn chỳng) lm cỏi vn ca
nú,tn ti c lp khụng ph thuc vo ý trớ ca con ngi; con ngi ch cú th nhn thc
vo vn dng cỏc mi liờn h ú trong hoy ng thc tin ca mỡnh.
4.1.2.2 Tính phổ biến của các mối liên hệ.
Theo quan im bin chng thỡ khụng cú bt c s vt, hin tng hay quỏ trỡnh no tn
ti tuyt i bit lp vi cỏc s vt hin tng hay quỏ trỡnh khỏc; ng thi cng khụng cú
bt c s vt hiờn tng no khụng phi l mt cu trỳc h thng, bao gm nhng yu t cu
thnh vi nhng mi liờn h bờn trong ca nú, tc l bt c mt tn ti no cng l mt h
thng khỏc, tng tỏc v lm bin i ln nhau.
4.1.2.3 Tính đa dạng, phong phú của các mối liên hệ.
Tớnh a dng, phong phỳ ca cỏc mi liờn h c th hin ch: cỏc s vt, hiờn tng
hay quỏ trỡnh khỏc nhau u cú mi liờn h c th khỏc nhau, gi v trớ, gi vai trũ khỏc nhau
i vi s tn ti v phỏt trin ca nú; mt khỏc, cựng mt mi liờn h nht nh ca s vt
nhng trong nhng iu kiờn khỏc nhau, nhng giai on khỏc nhau trong quỏ trỡnh vn
ng, phỏt trin ca s vt thỡ cng cú nhng tớnh cht vai trũ khỏc nhau.
4.1.3 ý nghĩa của phơng pháp luận.
Cỳ quan im ton din trong nhn thc v s lý cỏc tỡnh hung thc tin cn phi xem


xột s vt trong mi quan h bin chng qua li gia cỏc b phn, gia cỏc yu t, gia cỏc
mt ca chớnh s vt v trong s tỏc ng qua li gia s vt ú vi cỏc s vt khỏc.
Cỳ quan im lch s- c th nhn thc v x lý cỏc tỡnh hung trong hot ng thc
tin v phi xột n nhng tớnh cht c thự ca i tng nhn thc v tỡnh hung phi gii
quyt khỏc nhau trong thc tin; phi xỏc nh rừ v trớ, vai trũ khỏc nhau ca mi mi liờn h
c th trong nhng tỡnh hung c th t ú cú nhng gii phỏp ỳng n v cú hiu qu
trong vic x lý cỏc vn thc tin.
4.2 Nguyên lý về sự phát triển.
4.2.1 Khái niệm phát triển.
Trong lch s trit hc, quan im siờu hỡnh xem s phỏt trin ch l s tng, gim thun
tuý v l ng, khụng cú s thay i v cht ca s vt; ng thi, nú cng xem s phỏt trin
l quỏ trỡnh tin lờn liờn tc, khụng tri qua nhng bc quanh co phc tp.
i lp vi quan im siờu hỡnh, trong phộp bin chng khỏi nim phỏt trin dng ch
quỏ trỡnh vn ng theo khuynh hng i lờn t thp n cao, t n gin n phc tp, t


kộm hon thin n hon thi hon thin hn ca s vt.
4.2.2 Tính chất của sự phát triển.
4.2.2.1 Tính khách quan của sự phát triển.
Tớnh khỏch quan ca s phỏt trin biu hin trong ngun gc ca s vn ng v phỏt
trin. ú l quỏ trỡnh bt ngun t bn thõn s vt, hin tng; l quỏ trỡnh gii quyt mõu
thun trong s vt, hin tng ú. Vỡ vy, phỏt trin l thuc tớnh tt yu, khỏch quan, khụng
ph thuc vo ý thc ca con ngi.
4.2.2.2 Tính phổ biến của sự phát triển.
Tớnh ph bin ca s phỏt trin c th hin cỏc quỏ trỡnh phỏt trin din ra trong mi
lnh vc t nhiờn, xó hi v t duy, trong tt c mi s vt, hin tng, v trong mi quỏ trỡnh,
mi giai on ca s vt, hin tng ú; trong mi quỏ trỡnh bin i ú bao hm kh nng
dn n s ra i ca cỏi mi, phự hp vi quy lut khỏch quan.
4.2.2.3 Tính đa dạng, phong phú của sự phát triển.
Tớnh a dng, phong phỳ ca s phỏt trin c th hin ch: phỏt trin l khuynh

hng chung ca mi s vt, hin tng, song mi s vt, mi lnh vc hin thc li cú quỏ
trỡnh phỏt trin khụng hon ton ging nhau.Tn ti nhng khụng gian v thi gian khỏc
nhau s vt phỏt trin s khỏc nhau. ng thi trong quỏ trỡnh phỏt trin ca mỡnh, s vt cũn
chu nhiu s tỏc ng ca cỏc s vt, thm chớ cú th lm cho s vt tht lựi tm thi, cú th
dn n s phỏt trin v mt ny v thoỏi hoỏ mt khỏc. ú u l nhng biu hin ca tớnh
phong phỳ, a dng ca cỏc quỏ trỡnh phỏt trin.
4.2.3 ý nghĩa của phơng pháp luận.
Quan im phỏt trin ũi hi phi khc phc t tng bo th, trỡ tr, nh kin, i lp
vi s phỏt trin.
Quan im phỏt trin luụn t s vt, hin tng theo khuynh hng i lờn. Phỏt trin l
mt quỏ trỡnh bin chng, bao hm tớnh thun nghch, y mõu thun, vỡ vy ũi hi chỳng ta
phi nhn thc c tớnh quanh co, phc tp ca s vt, hin tng trong quỏ trỡnh phỏt trin.
Xem xột s vt hin tng trong quỏ trỡnh phỏt trin cn phi t quỏ trỡnh ú trong nhiu
giai on khỏc nhau, trong mi quan h bin chng gia quỏ kh, hin ti v tng lai trờn c
s khuynh hng phỏt trin i lờn. ng thi, phi phỏt huy v trớ nhõn t ch quan ca con
ngi thỳc y quỏ trỡnh phỏt trin ca s vt, hin tng theo ỳng quy lut.
Câu 5:Tri thức và vai trò của tri thức đối với ý thức.
5.1 - Khái niệm.
Theo cỏc yu t hp thnh, ý thc bao gm cỏc yu t cu thnh nh tri thc, tỡnh cm,
nim tin, lý trớ, ý chớ... trong ú tri thc l yu t c bn, ct lừi.
Tri thc l kt qu quỏ trỡnh nhn thc ca con ngi v th gii hin thc, lm tỏi hin
trong t tng nhng thuc tớnh, nhng quy lut ca th gii y v din t chỳng di hỡnh
thc ngụn ng hoc cỏc h thng ký hiu khỏc. Tri thc cú nhiu loi khỏc nhau nh tri thc
v t nhiờn, v xó hi, v con ngi. Tri thc cú nhiu cp khỏc nhau nh: Tri thc thụng
thng c hỡnh thnh do hot ng hng ngy ca mi cỏ nhõn, mang tớnh cht cm tớnh
trc tip, b ngoi v ri rc. Tri thc khoa hc phn ỏnh trỡnh ca con ngi i sõu nhn
thc th gii hin thc.
5.2 - Vai trò của tri thức đối với ý thức.
Ngy nay, vai trũ ng lc ca tri thc i vi s phỏt trin kinh t xó hi tr nờn rừ rng,
ni bt. Loi ngi ang bc vo nn kinh t tri thc - l nn kinh t trong ú s sn sinh ra,

ph cp v s dng tri thc gi vai trũ quyt nh nht i vi s phỏt trin kinh t. Trong nn


kinh t tri thc, a s cỏc ngnh kinh t da vo tri thc, da vo thnh tu mi nht ca khoa
hcv cụng ngh, vỡ vy, u t vo tri thc tr thnh yu t then cht cho s tng trng
kinh t di hn.
Câu 6: Quan hệ giữa vật chất và ý thức.Ph ơng pháp luận rút ra từ mối quan hệ
này?
6.1 Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
6.1.1 Vai trò của vật chất với ý thức.
Trong mi quan h vt cht vi ý thc ,vt cht l cỏi cú trc ,ý thc l cỏi cú sau ;vt
cht l ngun gc ca ý thc ;vt cht quyt nh ý thc;ý thc l s phn ỏnh i vi vt
cht .
ý thc l sn phm ca mt dng vt cht cú t chc cao l b úc ca con ngi nờn ch
khi cú con ngi mi cú ý thc .Trong mi quan h gia con ngi i vi th gii vt cht
thỡ con ngi l kt qu quỏ trỡnh phỏt trin lõu di ca th gii vt cht ,l sn phm ca th
gii vt cht .
Vt cht cú trc ý thc cú sau .
Cỏc yu t to thnh ngun gc t nhiờn ,ngun gc xó hi ca ý thc (b úc con ngi
,th gii khỏch quan tỏc ng n b úc gõy ra hin tng phn ỏnh ,lao ng ,ngụn ng)
u,hoc l nhng dng tn ti ca vt cht (b úc con ngi ,hin tng phn ỏnh ,lao
ng,ngụn ng) nờn vt cht l ngun gc ca ý thc.
ý thc l cỏi phn ỏnh th gii vt cht ,l hỡnh nh v th gii vt cht nờn ni dung ca
ý thc c quyt nh bi vt cht .S vn ng v phỏt trin ca ý thc .Hỡnh thc biu
hin ca ý thc bi cỏc quy lut sinh hc, cỏc quy lut xó hi v s tỏc ng ca mụi trng
sng quyt nh .Nhng yu t ny thuc lnh vc vt cht nờn vt cht khụng ch quyt nh
ni dung m cũn quyt nh c hỡnh thc biu hin cng nh mi s bin i ca ý thc.
6.1.2 Vai trò của ý thức đối với vật chất.
Trong mi quan h vi vt cht ,ý thc cú th tỏc ng tr li vt cht thụng qua hot
ng thc tin ca con ngi .

S tỏc ng tr li ca ý thc i vi vt cht din ra theo hai hng: tớch cc hoc tiờu
cc. Nu con ngi nhn thc ỳng, cú tri thc khoa hc, cú tỡnh cm cỏch mng , cú ngh lc
, cú ý chớ thỡ hnh ng ca con ngi phự hp vi cỏc quy lut khỏch quan, con ngi cú
nng lc vt qua nhng thỏch thc trong quỏ trỡnh thc hin mc tiờu ca mỡnh, th gii ci
to - ú l s tỏc ng tớch cc ca ý thc; cũn nu ý thc ca con ngi khụng phn ỏnh
ỳng hin thc khỏch quan, bn cht, quy lut khỏch quan thỡ ngay t u, hng hnh ng
ca con ngi ó i ngc tr li cỏc quy lut khỏch quan, hnh ng y s cú tỏc dng tiờu
cc i vi hot ng thc tin, i vi hin thc khỏch quan.
6.2 ý nghĩa của phơng pháp luận.
Phi xut phỏt t thc t khỏch quan ng thi phỏt huy tớnh nng ng ch quan. Xut phỏt
t thc t khỏch quan , tụn trng khỏch quan l xut phỏt t tớnh khỏch quan ca vt cht, cú
thỏi tụn trng i vi hin thc khỏch quan m cn bn l tụn trng quy lut, nhn thc v
hnh ng theo quy lut; tụn trng vai trũ quyt nh ca i sng vt cht vi i sng tinh
thn ca con ngi, ca xó hi.
Phỏt huy tớnh nng ng ch quan trũ nhõn t con ngi trong vic vt cht hoỏ trong tớnh
tớch cc, nng ng sỏng to y.
Thc hin nguyờn tc tụn trng khỏch quan, phỏt huy tớnh nng ng ch quan trong nhn
thc v thc tin ũi hi phi phũng chng bnh ch quan duy ý chớ; ú l nhng hnh ng
ly ý chớ ỏp t cho thc t, ly o tng thay cho hin thc , ly ý mun ch quan lm chớnh


sỏch , ly tỡnh cm lm im xut phỏt cho chin lc , sỏch lc, v.v.
Câu 7: Sự vận động phát triển của các hình thái kinh tế x ã hội là 1 quá trình lịch
sử - tự nhiện.Vận dụng học thuyết này của Đảng ta.
7.1 Sự vận động phát triển của các hình thái Kinh tế X ã hội là 1 quá trình
lịch sử tự nhiên.
C. Mỏc ó cho rng : S phỏt trin ca cỏc hỡnh thỏi kinh t xó hi l mt quỏ trỡnh
lch s t nhiờn
Tớnh cht lch s t nhiờn ca quỏ trỡnh phỏt trin cỏc hỡnh thỏi kinh t xó hi c
phõn tớch cỏc ni dung ch yu sau õy:

Mt l, s vn ng v phỏt trin ca xó hi khụng tuõn theo ý chớ ch quan ca con
ngi m tuõn theo cỏc quy lut khỏch quan, ú l cỏc quy lut ca chớnh bn thõn cu trỳc
hỡnh thỏi kinh t xó hi, l h thng cỏc quy lõt xó hi thuc cỏc lnh vc kinh t, chớnh tr,
vn hoỏ, khoa hc
Hai l ngun gc ca mi s vn ng, phỏt trin ca xó hi, ca lch s nhõn loi, ca
mi lnh vc kinh t xó hi, suy n cựng u cú nguyờn nhõn trc tip hay giỏn tip t s
phỏt trin ca lc lng sn xut ca xó hi
Ba l, quỏ trỡnh phỏt trin ca cỏc hỡnh thỏi kinh t xó hi, tc l quỏ trỡnh thay th ln
nhau ca cỏc hỡnh thỏi kinh t xó hi trong lch s nhõn lai, v do ú l s phỏt trin ca
lch s xó hi loi ngi, cú th do s tỏc ng ca nhiu nhõn t ch quan nhng nhõn t gi
vai trũ quyt nh chớnh l: s tỏc ng ca cỏc quy lut khỏch quan
Ngoi ra ch ngha Mỏc Lờnin cng ng thi khng nh vai trũ ca cỏc nhõn t khỏc
i vi tin trỡnh phỏt trin ca lch s tỏc ng ca cỏc nhõn t thuc v iu kin a lý,
tng quan lc lng chớnh tr ca cỏc giai cp, tng lp xó hi, truyn thng vn hoỏ ca mi
cng ng ngi, iu kin tỏc ng ca tỡnh hỡnh quc t i vi tin trỡnh phỏt trin ca mi
cng ng ngi trong lch s
7.2 - Vận dụng học thuyết hình thái Kinh Tế X ã hội vào sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở nớc ta.
Hc thuyt hỡnh thỏi kinh t - xó hi ó c C.Mỏc vn dng vo phõn tớch xó hi t
bn, vch ra cỏc quy lut vn ng, phỏt trin ca xó hi ú v ó i n d bỏo v s ra i
ca hỡnh thỏi kinh t - xó hi cao hn, hỡnh thỏi cng sn ch ngha, m giai on u l ch
ngha xó hi. Ch ngha xó hi ó hỡnh thnh phỏt trin t sau Cỏch mng Thỏng Mi Nga.
Vn dng ch ngha Mỏc - Lờnin vo iu kin c th ca nc ta, ng ta khng nh:
c lp dõn tc v ch ngha xó hi khụng tỏch ri nhau. ú l quy lut phỏt trin ca cỏch
mng Vit Nam, l si ch xuyờn sut ng li cỏch mng ca ng. Vic ng ta luụn
luụn kiờn nh con ng tin lờn ch ngha xó hi l phự hp vi xu hng ca thi i v
iu kin c th ca nc ta.
Tuy nhiờn, t thc tin, nht l thc tin quỏ trỡnh i mi, chỳng ta ngy cng nhn thc
rừ hn con ng i lờn ch ngha xó hi nc ta.
"Con ng i lờn ca nc ta l s phỏt trin quỏ lờn ch ngha xó hi b qua ch

t bn ch ngha, tc l b qua vic xỏc lp v trớ thng tr ca quan h sn xut v kin trỳc
thng tng t bn ch ngha, nhng tip thu, k tha nhng thnh tu m nhõn loi ó t
c di ch t bn ch ngha, c bit v khoa hc v cụng ngh, phỏt trin nhanh
lc lng sn xut, xõy dng nn kinh t hin i.
Xõy dng ch ngha xó hi b qua ch t bn ch ngha, to ra s bin i v cht ca
xó hi trờn tt c cỏc lnh vc l s nghip rt khú khn, phc tp, cho nờn phi tri qua mt
thi k quỏ lõu di vi nhiu chng ng, nhiu hỡnh thc t chc kinh t, xó hi cú tớnh


cht quỏ . Trong cỏc lnh vc ca i sng xó hi din ra s an xen v u tranh gia cỏi
mi v cỏi c".
Vn dng quy lut s phự hp ca quan h sn xut vi trỡnh phỏt trin ca lc lng
sn xut. "ng v Nh nc ta ch trng thc hin nht quỏn v lõu di chớnh sỏch phỏt
trin nn kinh t hng húa nhiu thnh phn vn ng theo c ch th trng cú s qun lý
ca Nh nc theo nh hng xó hi ch ngha; ú chớnh l nn kinh t th trng nh
hng xó hi ch ngha".
Theo quan im ca ng ta, "kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha cú nhiu
hỡnh thc s hu, nhiu thnh phn kinh t, trong ú kinh t nh nc gi vai trũ ch o;
kinh t nh nc cựng vi kinh t tp th ngy cng tr thnh nn tng vng chc".
Xõy dng v phỏt trin nn kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha va phự hp vi
xu hng phỏt trin chung ca nhõn loi, va phự hp vi yờu cu phỏt trin ca lc lng
sn xut nc ta; vi yờu cu ca quỏ trỡnh xõy dng nn kinh t c lp, t ch kt hp vi
ch ng hi nhp kinh t quc t.
Nc ta tin lờn ch ngha xó hi t mt nn kinh t ph bin l sn xut nh, lao ng
th cụng l ph bin. Chớnh vỡ vy, chỳng ta phi tin hnh cụng nghip húa, hin i húa.
Trong thi i ngy nay, cụng nghip húa phi gn lin vi hin i húa. Cụng nghip húa,
hin i húa nc ta l nhm xõy dng c s vt cht k thut cho ch ngha xó hi. ú l
nhim v trung tõm trong sut thi k quỏ tin lờn ch ngha xó hi nc ta.
Gn lin vi phỏt trin kinh t, xõy dng nn kinh t th trng nh hng xó hi ch
ngha, y mnh cụng nghip húa, hin i húa t nc, phi khụng ngng i mi h thng

chớnh tr, nõng cao vai trũ lónh o v sc chin u ca ng, xõy dng Nh nc phỏp
quyn xó hi ch ngha, nõng cao vai trũ ca cỏc t chc qun chỳng, phỏt huy sc mnh i
on kt ton dõn trong s nghip xõy dng v bo v T quc.
ng thi vi phỏt trin kinh t, phi phỏt trin vn húa, xõy dng nn vn húa tiờn tin
m bn sc dõn tc nhm khụng ngng nõng cao i sng tinh thn ca nhõn dõn; phỏt
trin giỏo dc v o to nhm nõng cao dõn trớ, o to nhõn lc v bi dng nhõn ti; gii
quyt tt cỏc vn xó hi, thc hin cụng bng xó hi nhm thc hin mc tiờu: "Dõn giu,
nc mnh, xó hi cụng bng, dõn ch, vn minh".
Câu 8: Bản chất của con ng ời theo quan điểm triết học Mác Lênnin ( con ng ời
là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử ).
8.1 Khái niệm con ngời.
Con ngi l mt thc th t nhiờn mang c tớnh xó hi; cú s thng nht bin chng
gia hai phng din t nhiờn v xó hi.
8.2 Bản chất của con ngời.
Quan nim duy vt bin chng v con ngi trong khi tha nhn bn tớnh t nhiờn ca
con ngi cũn lý gii con ngi t giỏc cỏc quan h lch s xó hi, t ú phỏt hin bn tớnh
xó hi ca nú, hn na chớnh bn tớnh xó hi ca con ngi l phng din bn cht nht ca
con ngi vi t cỏch "ngi", phõn bit con ngi vi cỏc tn ti khỏc ca gii t nhiờn.
=>Nh vy, cú th nh ngha con ngi l mt thc th t nhiờn nhng ú l thc th t
nhiờn mang c tớnh xó hi.
=> Vy, bn cht ca con ngi, xột trờn phng din tớnh hin thc ca nú, chớnh l
"tng hũa ca cỏc quan h xó hi", bi xó hi chớnh l xó hi ca con ngi, c to nờn t
ton b cỏc quan h gia ngi vi ngi trờn cỏc mt kinh t, chớnh tr, vn húa
Nh vy, khụng cú con ngi phi lch s m trỏi li luụn gn vi nhng iu kin hon
cnh lch s nht nh. Cn phi t quan nim nh th mi cú th lý gii ỳng n v kh


năng sáng tạo lịch sử của con người. Sự hạn chế về năng lực sáng tạo lịch sử của những con
người tiểu nông không thể lý giải từ bản tính tự nhiên của họ mà trái lại cần phải được lý giải
từ giác độ tính hạn chế về trình độ phát triển của các quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa của xã

hội tiểu nông.
=>Như thế, con người, xét từ giác độ bản chất xã hội của nó, là sản phẩm của lịch sử, lịch
sử sáng tạo ra con người trong chừng mực nào thì con người lại cũng sáng tạo ra lịch sử trong
chừng mực đó.
=>Như vậy, với tư cách là thực thể xã hội, con người trong hoạt động thực tiễn, thông qua
hoạt động thực tiễn, tác động vào giới tự nhiên, làm cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh
tồn và phát triển của nó thì đồng thời con người cũng sáng tạo ra lịch sử của chúng nó, thực
hiện sự phát triển của lịch sử đó.
Từ quan niệm khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin về con người có thể rút ra ý nghĩa
phương pháp luận quan trọng sau đây:
Một là, để lý giải một cách khoa học những vấn đề về con người thì không thể chỉ đơn
thuần từ phương diện bản tính tự nhiên của nó mà điều căn bản hơn, có tính quyết định phải là
từ phương diện bản tính xã hội của nó, từ những quan hệ kinh tế - xã hội của nó.
Hai là, động lực cơ bản của sự tiến bộ và phát triển của xã hội chính là năng lực sáng tạo
lịch sử của con người, vì vậy phát huy năng lực sáng tạo của mỗi con người, vì con người
chính là phát huy nguồn động lực quan trọng thúc đẩy sự tiến bộ và phát triển của xã hội.
Ba là, sự nghiệp giải phóng con người, nhằm phát huy khả năng sáng tạo lịch sử của nó
phải là hướng vào sự nghiệp giải phóng những quan hệ kinh tế - xã hội.
C©u 9: B¶n chÊt vµ nguån gèc cña ý thøc?
9.1 – Nguån gèc cña ý thøc.
Có thể khái quát ý thức có hai nguồn gốc: Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
9.1.1 – Nguån gèc tù nhiªn.
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức được hình thành qua bộ óc của con người. Về bộ óc
người : ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc con người , là chức
năng của bộ óc ,là kết quả hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc .Bộ óc càng hoàn thiện ,hiệu
quả ,ý thức của con người càng phong phú và sâu sắc
Về mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra quá trình phản ánh
năng,sáng tạo : Quan hệ gíữa con người với thế giới khách quan là tất yếu ngay từ khi con
người xuất hiện .Trong mối quan hệ này , thế giới khách quan ,thông qua hoạt động của các
giác quan đã tác động đến bộ óc con người ,hình thành nên quá trình phản ánh .

Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất khác trong
quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng .Những đắc điểm được tái tạo ở dạng vật chất
nhận sự tác động bao giờ cũng mang thông tin của dạng vật chất tác động . Những đặc điểm
mang thông tin ấy gọi là cái phản ánh không tách rời nhau nhưng không đồng nhất với
nhau .Cái được phản ánh là những dạng cụ thể của vật chất ,còn cái phản ánh là đặc điểm
chứa đựng thông tin của dạng vật chất đó (cái được phản ánh )ở một dạng vật chất khác (dạng
vật chất nhận sự tác động ).
Phản ánh vật lý, hoá học là hình thức thấp nhất, đặc trưng cho vật chất vô sinh.
Phản ánh sinh học là hình thức phản ánh cao hơn , đặc trưng cho giới tự nhiên hữu
sinh.Tương ứng với quá trình phát triển của giới tự nhiên hữu sinh, phản ánh sinh học được
thể hiện qua tính kích thích , tính cảm ứng , phản xạ.
Phản ánh tâm lý là phản ứng của động vật có hệ thần kinh trung ương thực hiện được trên
cơ sở điều khiển của hệ thần kinh qua cơ chế phản xạ có điều kiện.


Phản ánh năng động, sáng tạo là hình thức phản ánh cao nhất trong các hình thức phản
ánh, nó chỉ được thực hiện ở dạng vật chất phát triển cao nhất, có tổ chức cao nhất là bộ óc
người. Đây là sự phản ánh có tính chủ động, lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra
những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin. Sự phản ánh năng động, sáng tạo này
được gọi là ý thức.
9.1.2 – Nguån gèc x· héi.
Để cho ý thức ra đời, những tiền đề, nguồn gốc tự nhiên là rất quan trọng, không thể thiếu
được, song chưa đủ; điều kiện quyết định cho sự ra đời của ý thức là những tiền đề, nguồn
gốc xã hội. ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con người nhờ lao động, ngôn
ngữ và những quan hệ xã hội.
Lao động là quá trình con người sử dụng công cụ tác động vào giới tự nhiên nhằm thay
đôỉ giới tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người; là quá trình trong đó bản thân con
người đóng vai trò môi giới, điều tiết sự trao đổi vật chất giữa mình với giơí tự nhiên. Trong
quá trình lao động, con người tác động vào thế giới khách quan làm thế giới khách quan bộc
lộ những thuộc tính, những kết cấu, những quy luật vận động của nó, biểu hịên thành những

hiện tượng nhất định mà con người có thể quan sát được.
Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức. Không
có ngôn ngữ, ý thức không thể tồn tại và thể hiện.
Sự ra đời của ngôn ngữ gắn liền với lao động. Lao động ngay từ đầu đã mang tính tập thể.
Mối quan hệ giữa các thành viên trong lao động nảy sinh ở họ nhu cầu phải có phương tiện để
biểu đạt. Nhu cầu này làm ngôn ngữ nảy sinh và phát triển ngay trong quá trình lao động. Nhờ
ngôn ngữ con người đã không chỉ giao tiếp, trao đổi mà còn khái quát, tổng kết, đúc kết thực
tiễn, truyền đạt kinh nghiệm, truyền đạt tư tưởng từ thế này qua thế khác.
9.2 – B¶n chÊt cña ý thøc.
Tính chất năng động, sáng tạo của sự phản ánh ý thức được thể hiện ở khả năng hoạt
động tâm – sinh lý của con người trong việc định hướng tiếp nhận thông tin, chọn lọc thông
tin, xử lý thông tin, lưu trữ thông tin và trên cơ sở những thông tin đã có nó có thể tạo ra
những thông tin mới và phát hiện ý nghĩa của thông tin được tiếp nhận. Tính chất năng động
sáng tạo của sự phản ánh ý thức còn được thể hiện ở quá trình con người tạo ra những giả
tưởng, giả thuyết, huyền thoại,..vv..
ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan nghĩa là: ý thức là hình ảnh về thế
giới khách quan, hình ảnh ấy bị thế giới khách quan quy định cả về nội dung, cả về hình thức
biểu hiện nhưng nó không còn y nguyên như thế giới khách quan mà nó đã cảI biến thông qua
lăng kính chủ quan (tâm tư, tình cảm, nguyện vọng, kinh nghiệm, tri thức, nhu cầu.v.v.) của
con người. Theo C.Mác, ý thức “chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc
con người và được cải biến đi trong đó”
ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời và tồn tại của ý thức
gắn liền với hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối không chỉ của các quy luật sinh học mà chủ
yếu là của các quy luật xã hội, do nhu cầu giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt thực theo
nhu cầu của thực tiễn xã hội.
C©u 10: Vai trß cña ®Êu tranh giai cÊp, néi dung cña ®Êu tranh giai cÊp?
10.1 – Vai trß cña ®Êu tranh giai cÊp.
Tuỳ theo những điều kiện lịch sử khác nhau, các cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội có
thể được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, với những phạm vi và trình độ khác nhau
như: đấu tranh kinh tế, đấu tranh tư tưởng, đấu tranh chính trị… Trong thực tế lịch sử, cuộc

đấu tranh giai cấp có thể còn mang những hình thức đấu tranh dân tộc, tôn giáo, văn hoá và có


thể có nhiều hình thức đa dạng khác.
Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là phương thức, động lực cơ bản của sự tiến bộ, phát triển
xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hóa thành đối kháng giai cấp.
Lịch sử nhân loại từ khi có sự phân hóa giai cấp đến nay, về thực chất chỉ là lịch sử của những
cuộc đấu tranh giai cấp được biểu hiện dưới nhiều hình thức đa dạng với những mức độ khác
nhau và mang sắc thái khác nhau. Đó là cuộc đấu tranh của những người nô lệ chống lại ách
áp bức của giai cấp chủ nô; cuộc đấu tranh của những người nông nô, những người nông dân
làm thuê chống lại sự áp bức và bóc lột của bọn chúa đất, địa chủ…. Kết quả cuối cùng của
những cuộc đấu tranh đó đều dẫn tới sự ra đời của một phương thức sản xuất mới thông qua
đỉnh cao của nó là những cuộc cách mạng xã hội.
Như vậy, trong điều kiện xã hội có đối kháng giai cấp thì sự phát triển của xã hội chỉ có
thể thực hiện được thông qua những cuộc đấu tranh giai cấp nhằm giải quyết những mâu
thuẫn đối kháng trong đời sống kinh tế và chính trị - xã hội. Trong trường hợp này, đấu tranh
giai cấp không chỉ là độnglực cơ bản của sự phát triển lịch sử mà còn là phương thức cơ bản
của sự tiến bộ và phát triển xã hội trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
10.2 – Néi dung cña ®Êu tranh giai cÊp.
Trước khi giành được chính quyền, nội dung của đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản
và giai cấp tư sản là đấu tranh kinh tế, đấu tranh tư tưởng, đấu tranh chính trị. Sau khi giành
chính quyền, thiết lập nền chuyên chính của giai cấp vô sản, mục tiêu và hình thức đấu tranh
giai cấp cũng thay đổi. V.I.Lênin viết "Trong điều kiện chuyên chính vô sản, những hình thức
đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản không thể giống như trước được".
Trong cuộc đấu tranh này, giai cấp vô sản phải biết cách sử dụng tổng hợp mọi nguồn lực,
vận dụng linh hoạt các hình thức đấu tranh. Mục tiêu của cuộc đấu tranh này là giữ vững
thành quả cách mạng, xây dựng và củng cố chính quyền của nhân dân; tổ chức quản lý sản
xuất, quản lý xã hội, bảo đảm tạo ra một năng suất lao động xã hội cao hơn, trên cơ sở đó thủ
tiêu chế độ người bóc lột người, xây dựng một xã hội mới, công bằng, dân chủ và văn minh.
Vì vậy, trong khi khẳng định rằng "đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến chuyên chính vô sản",

C. Mác cũng chỉ rõ: "bản thân nền chuyên chính này chỉ là bước quá độ tiến tới thủ tiêu mọi
giai cấp và tiến tới xã hội không có giai cấp"
Ở Việt Nam, đấu tranh giai cấp trong giai đoạn quá độ hiện nay cũng là một tất yếu.
Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp trong giai đoạn hiện nay ở nước ta là thực hiện thắng
lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, khắc phục tình
trạng nước nghèo, kém phát triển, thực hiện công bằng xã hội, chống áp bức, bất công, đấu
tranh ngăn chặn, khắc phục những tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái, đấu tranh làm thất
bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch; bảo vệ độc lập dân tộc, xây
dựng nước ta thành một nước xã hội chủ nghĩa phồn vinh, nhân dân hạnh phúc. Đồng thời
Đảng ta cũng khẳng định: Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân
trên cơ sở liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo, kết hợp hài
hoà các lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội, phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực của các thành
phần kinh tế, của toàn xã hội.
C©u 11: Nguyªn nh©n cña c¸ch m¹ng x· héi. Vai trß cña c¸ch m¹ng x · héi.
11.1 – Kh¸i niÖm c¸ch m¹ng x· héi.
Khái niệm cách mạng xã hội dùng để chỉ bước chuyển biến lớn của lịch sử phát triển xã
hội loài người - đó là bước chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội ở trình độ thấp lên một hình
thái kinh tế - xã hội ở trình độ cao hơn, được tiến hành trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị,
văn hóa, … của xã hội.


11.2 – Nguyªn nh©n c¸ch m¹ng x· héi.
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là từ mâu thuẫn gay gắt trong bản thân nền sản
xuất của xã hội, tức mâu thuẫn gay gắt giữa nhu cầu khách quan của sự phát triển lực lượng
sản xuất với sự kìm hãm của quan hệ sản xuất đã trở nên lỗi thời mà không một cuộc cải cách
kinh tế hay chính trị nào có thể giải quyết được. Mâu thuẫn đó biểu hiện về mặt chính trị xã
hội thành cuộc đấu tranh giai cấp và chính sự phát triển của cuộc đấu tranh giai cấp này đã tất
yếu dẫn đến sự bùng nổ cách mạng.
11.3 – Vai trß cña c¸ch m¹ng x· héi ®èi víi sù ph¸t triÓn cña x · héi cã ®èi
kh¸ng giai cÊp.

Cách mạng xã hội giữ vai trò là phương thức, động lực của sự phát triển xã hội.
Lịch sử nhân loại đã chứng minh đầy đủ và rõ nét vai trò của các cuộc cách mạng xã hội đã
từng diễn ra trong lịch sử mấy nghìn năm qua, đó là: cuộc cách mạng xã hội thực hiện bước
chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội nguyên thủy lên hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô
lệ; cuộc cách mạng xóa bỏ chế độ nô lệ và thay thế nó bằng chế độ phong kiến; cuộc cách
mạng tư sản lật đổ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa; cuộc cách mạng vô
sản thực hiện xóa bỏ chế độ chuyên chính, tư sản, xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa - đây là
cuộc cách mạng vĩ đại nhất, sâu sắc nhất trong lịch sử nhân loại, làm thay đổi hoàn toàn bản
chất chế độ chính trị xã hội cũ, xóa bỏ triệt để nguồn gốc chế độ tư hữu sản sinh đối kháng
giai cấp đã từng tồn tại hàng ngàn năm trong lịch sử nhân loại.



×