Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Tổng quan các phần hành kế toán trong công ty CP tiếp vận thái bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 83 trang )

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
- BHXH: Bảo hiểm xã hội
- BHYT: Bảo hiểm y tế
- BTC: Bộ tài chính
- CCDC: Công cụ dụng cụ
- DN : Doanh nghiệp
- GVHB : Giá vốn hàng bán
- KH :Khấu hao
- KPCĐ: Kinh phí công đoàn
- NCTT : Nhân công trực tiếp
- NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
- TSCĐ : Tài sản cố định
- SXC : Sản xuất chung
- SXKD : Sản xuất kinh doanh
- VBĐQ: Vàng bạc đá quý


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
- Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm gần đây
- Sơ đồ 2.1. Bộ máy kế toán của TNHH Nam Thuận
- Sơ đồ 2.2. Hạch toán theo Hình thức Nhật ký chung
- Sơ đồ 3.1. Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại quỹ
- Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
- Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
- Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ kế toán TSCĐ
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ


- Sơ đồ 3.5. Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Sơ đồ 3.6. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp sản xuất và tính giá thành
- Sơ đồ 3.7. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng


MỤC LỤC
Lời mở đầu...........................................................................................................5
Chương 1: Giới thiệu về Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương........................7
1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty.................................7
1.2.Đặc điểm SXKD của Công ty........................................................................8
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................................8
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..........................................................8
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban .................................................9
1.4.Khái quát kết quả kinh doanh năm 2013......................................................11
Chương 2:Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Công ty........................
13
2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................13
2.2.Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán....................................................................14
2.3.Chế độ kế toán và phương pháp kế toán áp dụng.........................................16
Chương 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty CP tiếp vận Thái Bình
Dương.................................................................................................................17
3.1 Kế toán vốn bằng tiền...................................................................................17
3.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ.............................................................................17
3.1.1.1.Chứng từ sử dụng...................................................................................17
3.1.1.2.Tài khoản sử dụng..................................................................................17
3.1.1.3.Sổ sách sử dụng......................................................................................17
3.1.1.4.Trình tự ghi sổ kế toán............................................................................17

3.1.1.5.Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................................18
3.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng........................................................................24
3.1.2.1.Chứng từ sử dụng...................................................................................24
3.1.2.2.Tài khoản sử dụng..................................................................................24
3.1.2.3.Sổ sách sử dụng......................................................................................24
3.1.2.4.Trình tự ghi sổ kế toán............................................................................24
3.1.2.5.Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................................24
3.2 Kế toán hàng tồn kho....................................................................................30
3.2.1.Chứng từ sử dụng......................................................................................30
3.2.2.Tài khoản sử dụng.....................................................................................30
3.2.3.Sổ sách sử dụng.........................................................................................30
3.2.4.Trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................31
3.2.5.Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................................31
3.3 Kế toán Tài sản cố định................................................................................40
3.3.1.Chứng từ sử dụng......................................................................................40
3.3.2.Tài khoản sử dụng.....................................................................................40
3.3.3.Sổ sách sử dụng.........................................................................................40
3.3.4.Trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................40
3.3.5.Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................................41
3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................................50
3.4.1.Chứng từ sử dụng......................................................................................50
3.4.2.Tài khoản sử dụng.....................................................................................50


3.4.3.Sổ sách sử dụng.........................................................................................50
3.4.4.Trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................51
3.4.5.Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................................51
3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.......................................57
3.5.1.Chứng từ sử dụng......................................................................................57
3.5.2.Tài khoản sử dụng.....................................................................................57

3.5.3.Sổ sách sử dụng.........................................................................................57
3.5.4.Trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................57
3.5.5.Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................................58
3.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................................66
3.6.1.Chứng từ sử dụng......................................................................................66
3.6.2.Tài khoản sử dụng.....................................................................................66
3.6.3.Sổ sách sử dụng.........................................................................................66
3.6.4.Trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................66
3.6.5.Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................................67
KẾT LUẬN..............................................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................82
GIẤY NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................................83
BẢN XÁC NHẬN TIẾN ĐỘ THỰC TẬP..............................................................................84


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là điều kiện thuận lợi cho mọi sinh viên trong việc củng cố kiến
thức ,tìm hiểu thực tế và so sánh lý thuyết với thưc tế, là giai đoạn quan trọng
trước khi kết thúc quá trình học tập ở nhà trường. Với sự giúp đỡ, hướng dẫn của
khoa kế toán cũng như các thầy cô giáo, của đơn vị thực tập và của phòng kế
toán nơi em đã được nhận vào thực tập. Em đã hiểu đầy đủ hơn, khái quát hơn về
lĩnh vực kế toán cũng như nghề kế toán mà em đã chọn. Với mục đích là khảo
sát và tìm hiểu thực tế về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty và hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như công tác tổ chức bộ máy kế toán cùng các phần hành
kế toán đặc trưng tại Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương . Báo cáo thực tập
giúp em có cái nhìn tổng quan về Công ty để từ đó tạo tiền đề đi sâu nghiên cứu,
so sánh sự vận dụng lý luận trong thực tế công tác hạch toán kế toán.
Sau thời gian thực tập tại Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương em đã
thấy được tình trạng và xu hướng phát triển của Công ty.
Với những kiến thức đã tiếp thu được từ các thầy các cô trong nhà trường và

qua thực tế tìm hiểu về quá trình kinh doanh tại Công ty CP tiếp vận Thái Bình
Dương, cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn cô
Vũ Thị Phương Dung và các bác, các cô và anh chị trong công ty, em đã hoàn
thành Báo cáo thực tập : “ Tổng quan các phần hành kế toán trong Công ty CP
tiếp vận Thái Bình Dương". Báo cáo bao gồm 3 chương chính:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương
Chương 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Công ty.
Chương 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty
Trong thời gian thực tập tại Công ty em đã cố gắng mô phỏng một cách khái
quát nhất về các phần hành kế toán trong Công ty. Tuy nhiên, trong bài báo cáo
này chắc chắn sẽ khó tránh khỏi những sai sót,vì vậy em rất mong thầy cô,các
bác, các cô,anh chị và các bạn khi đọc bản báo cáo này sẽ đóng góp ý kiến để báo
cáo của em được hoàn chỉnh và chính xác hơn.


Hải phòng, ngày 20 tháng 6 năm 2014.
Sinh viên:
Đặng Thị Thu Hương


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP TIếP VậN THÁI BÌNH
DƯƠNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty CP tiếp vận Thái Bình
Dương
Tên Việt nam : Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương
Tên nước ngoài : NAM THUAN COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : NAM THUAN CO.,LTD
Trụ sở công ty: Thôn Rực Liễn, xã Thủy Sơn, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng
Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương là một doanh nghiệp trẻ trong hoạt

động xây dựng. Tuy nhiên, công ty lại đang sở hữu một lực lượng cán bộ có kinh
nghiệm, trình độ, đã hoạt động trong ngành nhiều năm. Có các chủng loại máy
móc, thiết bị, phần mềm chuyên dụng đáp ứng tốt công tác xây dựng, khảo sát,
thiết kế.
Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương được cấp đăng ký kinh doanh theo
Luật pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công TNHH Nam
Thuận được cấp Đăng ký kinh doanh Số 0200587755 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hải Phòng cấp ngày 09 tháng 2 năm 2004. Thay đổi đăng ký kinh doanh lần 3
ngày 26/04/2010. Vốn điều lệ của Công ty là 13.570.000.000đ. Hiện nay Công
ty CP tiếp vận Thái Bình Dương hoạt động trong các lĩnh vực thi công công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, khảo sát, thiết kế, quản lý xây dựng, giám
sát xây dựng, thi công xây dựng cũng như tư vấn thẩm tra, quản lý các dự án,
công trình xây dựng, …
1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
* Thi công xây lắp:
- Nhà các loại
- Các công trình kỹ thuật dân dụng


- Các công trình đường bộ
- Các công trình thuỷ, công trình thuỷ lợi
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật
- Thi công nạo vét, san lấp mặt bằng
* Tư vấn giám sát xây dựng công trình
- Công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp
- Công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật
- Công trình giao thông đường thuỷ
* Tư vấn thiết kế
- Các công trình dân dụng, công nghiệp
- Công trình giao thông đường bộ, đường thuỷ

* Khảo sát địa hình, tư xây địa chất
* Thẩm tra thiết kế, dự toán và quyết toán các DA đầu tư xây dựng
* Sản xuất vật liệu xây dựng.


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý


Giám đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Kinh
Doanh

Phòng Kế Toán

Phòng Nhân
sự

Khối
văn
phòng

Ghi chú:

Phòng sản xuất,
thi công xây

dựng

Phân
xưởng
sản
xuất

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc công ty: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty. Giám đốc có các quyền sau đây: quyết định tất cả các vấn đề liên

Đội
thi
công
xây
dụng


quan đến hoạt động hàng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và kế hoạch đầu tư của công ty. Ban hành quy chế quản lý nội bộ. Bổ
nhiệm, miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Ký kết hợp
đồng nhân danh công ty. Bố trí cơ cấu tổ chức của công ty, kiến nghị phơng án
sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý các khoản lỗ trong kinh doanh.
Giám đốc : là người chỉ đạo công tác chuẩn bị hoạch định chiến lược và kế
hoạch kinh doanh. Giám đốc trực tiếp thiết kế bộ máy quản trị, chỉ đạo công tác
tuyển dụng nhân sự, bố trí nhân sự và thiết lập mối quan hệ làm việc trong bộ
máy, chỉ huy điều hành toàn bộ công tác tổ chức quá trình kinh doanh. Giám đốc

trực tiếp tổ chức chỉ đạo công tác kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc và thay quyền giám đốc
lúc giám đốc vắng mặt. Có trách nhiệm giúp giám đốc chỉ đạo và giải quyết các
công việc của công ty, có quyền điều hành các hoạt động kinh doanh thuộc trách
nhiệm của mình hoặc những hoạt động đợc giám đốc uỷ quyền, chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động của mình trớc giám đốc công ty. Phó giám đốc có nhiệm vụ đề
xuất định hướng phương thức kinh doanh, khai thác tìm nguồn hàng gắn với địa
chỉ tiêu thụ hàng hoá.
- Các bộ phận phòng ban chức năng: bao gồm 4 phòng ban
+ Phòng Tài chính-kế toán:
Thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ kế toán tài chính của công ty. Có
chức năng giúp giám đốc công ty quản lý, sử dụng vốn, xác định kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch tài chính hàng năm. Thực hiện hạch toán kế toán theo pháp lệnh
kế toán thống kê và văn bản pháp quy của Nhà nớc. Quản lý quỹ tiền mặt và
Ngân phiếu.
+ Phòng kinh doanh: có chức năng giúp giám đốc công ty chuẩn bị triển
khai các hợp đồng kinh tế. Khai thác nguồn hàng gắn với địa điểm tiêu thụ hàng


hoá. Phát triển mạng lới bán hàng của công ty, triển khai công tác kinh doanh,
mở rộng mạng lới kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện các hoạt động
marketing, chào hàng bán hàng, các hoạt động tiêu thụ và hậu mãi.
+ Phòng Hành Chính Nhân Sự: Xây dựng cơ cấu tổ chức sản xuất kinh
doanh và quản lý toàn bộ lao động, quản lý công tác tiền lơng, thực hiện chế độ
chính sách đối với ngời lao động.
+ Phòng thi công xây dựng : Có chức năng quản lý, thực hiện và kiểm tra
công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối
lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công ty; Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua
sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công
ty.

Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu quản lí sản xuất kinh
doanh chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc và trợ giúp cho ban giám đốc
lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt.


1.4. Khái quát kết quả kinh doanh năm 2013
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm gần đây
Chỉ tiêu

ĐVT Năm 2013

Năm 2012

1. Doanh thu

đồng

2.135.210.000

2.005.210.000

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

đồng

85.654.000

80.668.000

3. Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh


đồng

2.049.556.000

1.924.542.000

4. Chi phí hoạt động kinh doanh, giá vốn hàng bán

đồng

1.568.555.000

1.482.232.000

5. Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh

đồng 481.001.000

442.310.000

8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí BH

đồng 226.470.323

208.956.123

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

đồng 254.530.677


233.353.877

10. Thu nhập khác

đồng 5.500.000

6.000.000

11. Chi phí khác

đồng 4.827.200

5.326.514

12. Lợi nhuận khác

đồng 672.800

673.486

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

đồng 255.203.477

234.027.363

14. Chi phí thuế TNDN hiện hành

đồng 63.800.869


58.506.840

đồng 248.822.608

175.520.523

6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính

15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN

Phân tích chỉ tiêu kinh tế của công ty:
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 là 255.203.477đ tăng so với
năm 2012 là 21.176.114đ, tương ứng với tỷ lệ tăng 9,0486 %, điều này cho thấy
trong năm vừa qua doanh nghiệp kinh doanh chưa tốt, làm lợi nhuận của doanh
nghiệp tăng nhưng chưa đáng kể.
- Chi phí thuế TNDN năm 2013 là 63.800.869 so với năm 2012 tăng
5.294.029đ, tương ứng với tỷ lệ tăng 9,0486 %
 Như vậy trong năm vừa qua, doanh nghiệp kinh doanh chưa tốt, làm lợi
nhuận doanh nghiệp tăng không đáng kể, doanh thu từ việc bán hàng có tăng hơn
so với 2012 nhưng không đáng kể. Tuy nhiên, trong năm vừa qua doanh nghiệp


không để phát sinh các khoản giảm trừ, điều này được đánh giá là tốt. Trong thời
gian sắp tới doanh nghiệp cần sử dụng tốt chi phí và tiết kiệm cụ thể là chi phí
quản lý kinh doanh để tăng thêm lợi nhuận và doanh thu cho doanh nghiệp mình
trong thời gian sắp tới.



CHƯƠNG 2
TÌM HIỂU CHUNG VỂ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
CP TIếP VậN THÁI BÌNH DƯƠNG
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung.


Sơ đồ 2.1 Bộ máy kế toán của TNHH Nam Thuận

Kế toán trưởng

Kế toán tổng
hợp và giá thành

K.toán vật tư
t.sản và thủ quỹ
cty

Kế toán
thanh toán

Kế toán ngân
hàng

Kế toán + thủ quỹ các đơn vị
trực thuộc

- Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán):
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chế độ kế toán thống

kê và chịu trách nhiệm trước Công ty về mọi mặt hoạt động tài chính của Doanh


nghiệp. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán Công ty, đảm bảo
bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp và giá thành:
Tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành các công trình, hạng mục công
trình, xác định kết quả hoạt động SXKD, lập báo cáo kế toán.
- Kế toán vật tư tài sản và thủ quỹ:
Thực hiện các công việc như nhập xuất vật tư, đối chiếu số liệu với thủ
kho, theo dõi vào sổ sách kịp thời, theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, hàng
tháng tính khấu hao TSCĐ, báo nợ khấu hao cho các đội, Chi nhánh, tập hợp chi
phí sửa chữa TSCĐ. Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt của Công ty.
- Kế toán thanh toán:
Theo dõi các khoản thanh toán trong nội bộ Công ty, thanh toán với khách
hàng và thanh toán với ngân sách.
- Kế toán ngân hàng:
Theo dõi tình hình tiền gửi ngân hàng đồng thời phụ trách việc giao dịch
quan hệ vay vốn của ngân hàng phục vụ chi tiêu cho đơn vị
- Kế toán và thủ quỹ các đơn vị trực thuộc: Có nhiệm vụ mở sổ kế toán,
quản lý công tác tài chính ở các công trình dưới cơ sở, đôn đốc nhắc nhở các
đồng chí thống kê, nhân viên kinh tế Đội trực thuộc mình quản lý, kiểm tra sổ
sách, chứng từ ở cấp Đội, thực hiện toàn bộ khối lượng công tác kế toán phần
hành từ giai đoạn hạch toán ban đầu tới giai đoạn báo cáo tình hình thu, chi tài
chính, hạch toán chi phí vật tư công trình, nhân công... với kế toán Công ty định
kỳ hàng tháng theo sự phân cấp quy định.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Công ty đã lựa chọn hình thức Kế toán ghi sổ, phương pháp ké toán áp
dụng theo hình thức nhật ký chung.
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán theo Hình thức Nhật ký chung

Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết


Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

*Giải thích sơ đồ :
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra và được
dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết kế toán ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào Sổ
Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ Nhật ký chung, kế toán
ghi vào Sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp;
- Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan và các Nhật ký đặt biệt liên quan.
Định kỳ, kế toán lấy số liệu trên các Sổ Nhật ký đặc biệt để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên Sổ cái;
- Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu, khớp đúng số liệu trên Sổ cái với Bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài

chính.
* Quy trình luân chuyển chứng từ của các phần hành kế toán :
-Bước 1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Bước 2: Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc
trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
- Bước 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Bước 4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
2.3. Chế độ kế toán và phương pháp kế toán áp dụng


Hiện tại Công ty áp dụng chế độ kế toán mới theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 - 03 - 2006 của Bộ tài chính.
Niên độ kế toán của Công ty được quy định từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách kế toán: VNĐ
Kế toán TNHH Nam Thuận thực hiện các nghiệp vụ kế toán trên máy, áp
dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký Chung.
Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương áp dụng các phương pháp:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất
trước.
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp : Khấu hao đường thẳng.
- Công ty áp dụng đúng theo hệ thống tài khoản kế toán hiện hành của Bộ tài
chính.


CHƯƠNG 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
NAM THUẬN

3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
3.1.1.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẩu 04-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu 05 -TT )
- Biên lai thu tiền ( Mẫu 06 -TT )
- Bảng kê VBĐQ ( Mẫu 08 -TT )
- Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08a - TT dùng cho tiền VN) và (Mẫu số 08b
- TT dùng cho ngoại tệ và VBĐQ).
- Bảng kê chi tiền (Mẫu 09 –TT)

3.1.1.2 Tài khoản sử dụng:
TK 111: Tiền mặt
3.1.1.3. Sổ sách sử dụng
- Sổ NKC ( Mẫu số S03a – DN)
- Sổ cái TK 111 (Mẫu số S03b – DN)
- Sổ quỹ tiền mặt: Mẫu số S07-DN
3.1.1.4. Trình tự ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 3.1. Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại quỹ


Chứng từ gốc
(Phiếu thu, phiếu
chi)
Nhật ký chung
Sổ quỹ


Sổ cái TK 111

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

3.1.1.5.Khảo sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ví dụ 1: Ngày 05/04/2013 trả tiền tàu mạt đá cho ông Phạm Thanh Hà, số
tiền là 17.700.000đ theo phiếu chi số 28
Từ nghiệp vụ phát sinh này kế toán lập phiếu chi tiền mặt.


Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương
Địa chỉ: 1160 Nguyễn Bỉnh Khiêm-P.Đông Hải 2Q.Hải An-HP

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 05/04/2015

Quyển số:……….
Số: 28
Nợ: 152
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thanh Hà
Địa chỉ:Phòng kinh doanh

Lý do nhận: Chi trả tiền tàu mạt đá
Số tiền: 17.700.000đ
Bằng chữ: mười bảy triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: …2 chứng từ gốc
Ngày 5 tháng 04 năm 2013
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nhận tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Cao Mạnh Hà

Nguyễn Thị Phượng

Lê Thị Trang


Trần Thị Thuý Hoà

Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): mười bảy triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn./.

Công ty CP tiếp vận Thái Bình Dương

Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC


Địa chỉ: 1160 Nguyễn Bỉnh Khiêm-P.Đông Hải 2-Q.Hải An-HP

Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng
BTC)

PHIẾU THU
Ngày 09/04/2015

Số: 35
Nợ : 111
Có: 131

Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lí do nộp: thu tiền khách hàng
Số tiền: 49.900.000đ
Bằng chữ: bốn mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 04 năm 2015

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nhận tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Cao Mạnh Hà

Nguyễn Thị Phượng

Lê Thị Trang

Trần Thị Thuý Hoà

Đã nhận đủ số tiền :bốn mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn./.
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)



Mẫu số: S03a – DN

CÔNG TY CP TIếP VậN THÁI BÌNH DƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ_BTC

Địa chỉ: 1160 Nguyễn Bỉnh Khiêm-P.Đông Hải 2-Q.Hải An-HP

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

NHẬT KÝ CHUNG
(Trích tháng 4/2015)
Ngày
tháng
A
05/04

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
B

tháng
C

PC 28


05/04

Diến giải

D
...
Trả tiền tàu mạt đá cho ông
Phạm Thanh Hà

Đã

STT

ghi

dòng

E

F

TK

Đơn vị tính: VNĐ
Phát sinh

G
152

Nợ




1

2

...
17.700.00
0

111
09/04

PT 35

09/04

Thu tiền mua gạch Block
của Phòng kinh doanh

111

...

17.700.000
49.900.00
0

131

Tổng cộng

49.900.000


Ngày 30 tháng 04 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)




Mẫu số: S07 – DN

CÔNG TY CP TIếP VậN THÁI BÌNH DƯƠNG
Địa chỉ: 1160 Nguyễn Bỉnh Khiêm-P.Đông Hải 2-Q.Hải An-HP

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Loại quỹ: VNĐ
(Trích tháng 04 năm 2013)
NT

Chứng từ
Thu
Chi

Nội dung
Dư đầu tháng 04/2013

05/04
09/04

28
35


Trả tiền tàu mạt đá cho
ông Phạm Thanh Hà
Thu tiền mua gạch Block
của Phòng kinh doanh
...
Cộng p/sinh tháng
04/2013
Dư cuối tháng

TK
Đ/Ư


Thu

Tồn
195.397.056

152
131

Số tiền
Chi

17.700.000
49.900.000

1.972.968.000

2.159.272.08
7
9.092.969

Ngày 30 tháng 04 năm 2013
Kế toán ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)



×