Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

hệ thống kiến thức lý thuyết bài tập vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 18 trang )

HỆ THỐNG KIẾN THỨC LÝ THUYẾT & BÀI TẬP VẬT LÝ 11
ĐÁP ÁN CHI TIẾT TRẮC NGHIỆM LIÊN HỆ:
CHƢƠNG IV: TỪ TRƢỜNG.
Phần I: LÝ THUYẾT
I. TƢƠNG TÁC TỪ
 Các tương tác giữa nam châm - nam châm; nam châm – dòng điện; dòng điện – dòng điện có cùng bản chất và được
gọi là tương tác từ
 Tương tác từ chỉ xảy ra giữa các hạt mang điện chuyển động và không liên quan đến điện trường của các điện tích
II. TỪ TRƢỜNG
1. Định nghiã: Từ trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tìch hay một dòng điện ( nói chình xác hơn là xung
quanh các hạt mang điện chuyển động)
 Đặc trưng cơ bản của từ trường: tác dụng lực từ lên nam châm hay một dòng điện khác đặt trong nó
 Quy ước : Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam - Bắc của kim nam châm cân bằng tại điểm đó



2. Vectơ cảm ứng từ B : Đặc trưng của từ trường là cảm ứng từ ký hiệu là

đơn vị của cảm ứng từ là T ( Tesla)
a) Định nghĩa : Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho sự mạnh yếu của từ trường và được
đo bằng thương số giữa lực từ F tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại
điểm đó và tích cường độ dòng điện I và chiều dài l đoạn dây dẫn đó

B



F
Il

b)






Vecto cảm ứng từ B có:
Điểm đặt: tại điểm đang xét
Phương: tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm ta xét
Chiều: trùng với chiều của từ trường tại điểm đó (vào cực nam ra cực bắc của nam châm thử



Độ lớn: B 

F
Il

3. Đƣờng sức từ :
a. Đ/N : đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp
tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của của từ trường tại điểm đó.
b. Tình chất :
 Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ
 Các đường sức từ là những đường cong khép kìn hoặc vô hạn ở 2 đầu
 Chiều của đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định ( quy tắc nắm tay
phải , quy tắc đinh ốc…)
 Quy ước : Vẽ các đường cảm ứng từ sao cho chỗ nào từ trường mạnh thí
các đường sức dày và chỗ nào từ trường yếu thí các đường sức từ thưa .
4. Từ trƣờng đều: là từ trường mà đặc tình của nó giống nhau tịa mọi điểm; các
đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều.
III. TỪ TRƢỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC TRƢỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
2.1 Từ trƣờng của dòng điện thẳng dài:

a. Đƣờng sức từ
- Hính dạng: Đường sức từ là những đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên
dòng điện
- Chiều : xác định bởi quy tắc nắm tay phải
 Quy tắc nắm bàn tay phải : Dùng bàn tay phải nắm lấy dây dẫn sao cho ngón cái chỉ theo chiều dòng điện , khi đó



các ngón kia khum lại cho ta chiều của đƣờng sức từ (chiều của từ trƣờng B )

I



b.




Dòng điện thẳng có chiều
hướng về phía trước mp h vẽ

Vecto cảm ứng từ B :
Điểm đặt
: tại điểm đang xét
Phương
: tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm ta xét
Chiều
: theo quy tắc bàn tay phải


Dòng điện thẳng có chiều
hướng về phía sau mp h vẽ




7
: B  2.10

Độ lớn

I
I
7
Trong môi trường có độ từ thẩm µ thì : B  2.10 
r
r

Trong đó:
o I
: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (A)
o r
: Khoảng cách từ điểm khảo sát đến dòng điện (m)
o B
: Cảm ứng từ (T: Tesla)
2. Từ trƣờng của dòng điện tròn:
a. Đƣờng sức từ
- Hình dạng: Các đường sức từ là những đường cong xuyên qua
lòng khung dây, nằm trong mặt phẳng chứa tâm O của khung
dây và vuông góc với mặt phẳng khung dây. Càng gần tâm O

của khung độ cong các đường sức từ càng giảm. Đƣờng sức từ
qua tâm O của khung là đƣờng thẳng
- Chiều của các đường sức từ trong dòng điện tròn:
o Được xác định theo quy tắc bàn tay phải: “Dùng bàn tay
phải ôm lấy khung dây, chiều cong của các ngón tay theo chiều dòng điện. Khi đó ngón cái choãi ra 900 chỉ
chiều của đƣờng sức từ ”
o Hoặc có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy
 Quy ước:
+ Mặt Nam của dòng điện tròn là mặt khi nhín vào dòng điện ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ
+ Mặt Bắc của dòng điện tròn là mặt khi nhín vào dòng điện ta thấy dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ



b.





Vecto cảm ứng từ B :
Điểm đặt
: tại điểm đang xét
Phương
: tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm ta xét
Chiều
: theo quy tắc nắm bàn tay phải

BM

I

: B  2 .10
R
7

Độ lớn

Nếu khung có N vòng dây giống nhau thì:
B  2 .107

O

r

I

NI
R

Trong đó:
o I
: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (A)
o R
: Khoảng cách từ điểm khảo sát đến dòng điện (m)
o B
: Cảm ứng từ (T: Tesla)
3. Từ trƣờng của dòng điện trong ống dây:
a. Đƣờng sức từ
 Hình dạng: Bên trong ống dây đường sức từ là những đường thẳng song song, cách đều nhau (nếu chiều dài l >>
đường kính d của ống dây thì từ trường trong ống dây là từ
trường đều)

 Chiều: xác định theo quy tắc bàn tay phải
“Dùng bàn tay phải ôm lấy khung dây, chiều cong của các
ngón tay theo chiều dòng điện. Khi đó ngón cái choãi ra 900
chỉ chiều của đƣờng sức từ ”



b. Vecto cảm ứng từ B :
- Phương : song song với trục ống dây.
- Chiều
: theo quy tắc nắm bàn tay phải
-

: B  4 .107 N I  4 .107 n.I

Độ lớn

l

Trong đó:
o
o

I

o
o

N
l


N
n
l

: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (A)
: số vòng dây trên mỗi mét chiều dài
: số vòng dây
:Chiều dài ống dây (m)

IV. LỰC TỪ:

1. Lực từ: lực từ F tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có:
- Điểm đặt: tại trung điểm của dòng điện

 

-

Phương:  với dòng điện I và  với đường sức từ tức  với mp I , B

-

Chiều : được xác định theo quy tắc bàn tay trái


Quy tắc bàn tay trái: Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trƣờng hƣớng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay là
chiều dòng điện, khi đó ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ
- Độ lớn: F  IBl sin 
Cường độ dòng điện (A)

I :
Trong đó

B :

l :
 :

 F :

BM

Cảm ứng từ (T)
Chiều dài dây dẫn (m)





Góc hợp bởi B và l

I

 Nhận xét:
0
từ tácdụng
lên đoạn
0 hoặc
 Nếu  Lực
 180

 Fdây
= 0(N)
 dây dẫn // hoặc  với cảm
ứng từ thì không chịu tác dụng của lực từ
 Nếu   90  F  Fmax  IBl

F

2. Lực Lorentz (Lo-ren-xơ): lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động

Khi một điện tích chuyển động trong từ trường, nó sẽ chịu tác dụng của lực từ gọi là lực Lorentz
Lực Lorentz có:
 Điểm đặt : trên điện tìch
 Phƣơng :  mp ( v , B )
 Chiều
: Xác định theo quy tắc bàn tay trái
 Quy tắc bàn tay trái: đặt bàn tay trái duỗi thẳng để cho các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay
đến ngón tay trùng với chiều của vecto vận tốc của điện tích, khi đó ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực
Lorentz nếu hạt mang điện dương và chiều ngược lại nếu hạt mang điện âm


Độ lớn

:

f L  q vB sin 

: điện tìch của hạt (C)
: vận tốc của hạt (m/s)
: cảm ứng từ (T)

 v, B

o
o
o
o

q
v
B


o

fL : lực Lorentz (N)

CHƢƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Chủ đề 1: HIỆN TƢỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
I. Từ thông

Từ thông qua khung dây kìn diện tìch S đặt trong từ trường đều B có độ lớn:   BS cos 
Nếu khung có N vòng dây :   NBS cos 
Trong đó
1. B : cảm ứng từ (T)
2. S : diện tìch khung dây (m2)
3. : từ thông (Wb) “Vêbe”; 1Wb = 1 T.m2
  
4.   ( B, n ) ; n : vecto pháp tuyến của khung dây
 Nhận xét:


   0 : B  (S )     max  BS



0    90 0  cos   0    0

  90 0 : B //( S )    0

 90 0    180 0  cos   0    0
 Từ thông là một đại lƣợng vô hƣớng có thể dƣơng, âm hoặc bằng 0 (dấu của từ thông phụ

thuộc vào việc ta chọn chiều của n )
- Giá trị  ~ với số đường sức xuyên qua diện tìch S
- Nếu khung dây đặt  với đường sức từ thí   số đường sức từ xuyên qua diện tìch S của khung dây
 Ý nghĩa của từ thông: từ thông diễn tả số đƣờng sức từ xuyên qua một diện tích nào đó
II. Hiện tƣợng cảm ứng điện từ: là hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng (hay dòng điện cảm ứng) khi từ thong qua
mạch kín biến thiên
1. Các cách làm từ thông biến thiên (thay đổi):

- Thay đổi cảm ứng từ B : bằng cách thay đổi I hoặc cho nam châm chuyển động


- Thay đổi S
: Bằng cách làm biến dạng khung dây
 
- Thay đổi góc   ( B, n )
: bằng cách xoay khung dây
Kết quả của sự biến thiên từ thông trong mạch xuất hiện dòng điện, gọi là
dòng điện cảm ứng
2. Định luật cảm ứng điện từ:

”Khi có sự biến thiên từ thông qua diện tích giới hạn bởi một mạch điện kín thì
trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng”
Thời gian tồn tại dòng điện cảm ứng cũng là thời gian có sự biến thiêu từ thông
3. Chiều của dòng điện cảm ứng – định luật Lenxơ:
“Dòng điện cảm ứng trong một đoạn mạch điện kín có chiều sao cho từ trường
mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó (đó là sự biến
thiên của từ thông qua mạch)”


- Nếu tăng  BC  B





- Nếu giảm  BC  B





( B là từ trường ban đầu; BC là từ trường cảm ứng)
III. Suất điện động cảm ứng
Trong mạch điện kìn có dòng điện thí phải tồn tại suất điện động. ta gọi suất điện động sinh ra do dòng điện cảm ứng gọi là
suất điện động cảm ứng
1. Trƣờng hợp tổng quát:
eC =  k
Độ lớn:

eC = k



(dấu trừ “-” biểu diễn định luật Lenz)
t


t



; độ lớn: eC = k
t
t
   2  1 : độ biến thiên từ thông
t : thời gian xảy ra biến thiên từ thông

: Tốc độ biến thiên từ thông
t
eC: Suất điện động cảm ứng (V)

Trong hệ SI, k =1. Suy ra: eC = 





Trong trƣờng hợp mạch điện là một khung dây có N vòng dây thì: eC =  N


; trong đó  là từ thông qua diện tích

t

giới hạn một vòng dây
IV. DÒNG ĐIỆN FU – CÔ (Foucault)
Dòng điện Fu – Cô là dòng điện cảm ứng sinh ra ở trong khối vật dẫn (như khối kim loại chẳng hạn) khi những khối này
chuyển động trong một từ trường hoặc đặt trong một từ trường biến thiên theo thời gian.
Đặc tình của dòng điện Fu – Cô là tình chất xoáy. Nghĩa là các đường dong của dòng Fu- cô là những đường cong khép
kìn trong khối vật dẫn. Ví vậy, để giảm tác hại của dòng Fu-Cô người ta thay các khối vật vẫn bằng những tấm kim loại có xẻ
rãnh (để cắt đứt dòng Fu-cô)
Dòng điện Fu – Cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Joule trong các lõi động cơ, máy biến áp…
Do tác dụng của dòng Fu – Cô, mọi khối kim loại chuyển động trong từ trường đều chịu tác dụng của lực hãm điện từ
Chủ đề 2: HIỆN TƢỢNG TỰ CẢM
Hiện tƣợng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chình sự biến đổi của dòng điện trong
mạch điện đó gây ra.
a) Trong mạch điện của dòng điện không đổi, hiện tượng tự cảm thường xảy ra khi đóng mạch (dòng điện tăng lên đột
ngột từ trị số 0) và khi ngắt mạch (dòng điện giảm đến bằng 0). Trong mạch điện xoay chiều luôn luôn có xảy ra hiện tượng tự
cảm.
b) Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. Suất điện động tự cảm xuất hiện
trong mạch, khi đó xảy ra hiện tượng tự cảm, có biểu thức:

e c  L

I
t

trong đó i là độ biến thiên cường độ dòng điện trong mạch trong thời gian t; L là hệ số tự cảm (hay độ tự cảm) của mạch có
giá trị tùy thuộc hính dạng và kìch thước của mạch, có đơn vị là henry (H); dấu trừ biểu thị định luật Lenz.
Từ thông tự cảm qua mạch có dòng điện i:  = Li
Độ tự cảm của ống dây dẫn dài (solenoid); có chiều dài l và số vòng dây N:


L  107 4

N 2S
 4 .107 n2V
l


Trong đó n là số vòng dây trên đơn vị dài của ống, V là thể tích của ống.
Nếu ống dây có lõi là vật liệu sắt từ có độ từ thẩm  thí

N 2S
L  .10 4
l
7

c) Năng lượng từ trường của ống dây dẫn có độ tự cảm L và có dòng điện I chạy qua:

1 2 1
Li 
.107 B 2V (B là cảm ứng từ của từ trường trong ống dây)
2
8
1
.107 B 2
Mật độ năng lượng từ trường là: w 
8
W

Chƣơng VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tƣợng khúc xạ ánh sáng

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng khi ánh sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt, tia sáng bị
bẻ gãy khúc (đổi hướng đột ngột) ở mặt phân cách.
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
S
N
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. (Hính 33)
+ Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thí tỉ số giữa sin của góc tới (sini) với sin
i
(1
của góc khúc xạ (sinr) luôn luôn là một số không đổi. Số không đổi này phụ thuộc vào bản chất
I
)
của hai môi trường và được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ (môi trường
(2
2) đối với môi trường chứa tia tới (môi trường 1); kì hiệu là n21.
r
)
sin i

n
Biểu thức:
21
sin r
K
N/
+ Nếu n21 > 1 thí góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ta nói môi trường (2)
chiết quang kém môi trường (1).
+ Nếu n21 < 1 thí góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
+ Nếu i = 0 thí r = 0: tia sáng chiếu vuông góc với mặt phân cách sẽ truyền thẳng.
+ Nếu chiếu tia tới theo hướng KI thí tia khúc xạ sẽ đi theo hướng IS (theo nguyên lì về tình thuận nghịch của chiều truyền

ánh sáng).
Do đó, ta có n21 

1
.
n12

3. Chiết suất tuyệt đối
– Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó đối với chân không.
– Ví chiết suất của không khì xấp xỉ bằng 1, nên khi không cần độ chình xác cao, ta có thể coi chiết suất của một chất đối
với không khì bằng chiết suất tuyệt đối của nó.
– Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối với môi trường 1 và các chiết suất tuyệt đối n 2 và n1 của chúng có hệ thức:

n21 

n2
n1

– Ngoài ra, người ta đã chứng minh được rằng:
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền ánh sáng trong các môi trường đó:

n2 v1

n1 v2
Nếu môi trường 1 là chân không thí ta có: n1 = 1 và v1 = c = 3.108 m/s
c
c
Kết quả là: n 2 =
hay v2 =
.

v2
n2
– Ví vận tốc truyền ánh sáng trong các môi trường đều nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không, nên chiết suất
tuyệt đối của các môi trường luôn luôn lớn hơn 1.
Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối
Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền
ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần.
II. HIỆN TƢỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN VÀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ HIỆN TƢỢNG XẢY RA.
1. Hiện tƣợng phản xạ toàn phần
Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng mà trong đó chỉ tồn tại tia phản xạ mà không có tia khúc xạ.
2. Điều kiện để có hiện tƣợng phản xạ toàn phần
– Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất
nhỏ hơn. (Hính 34)
– Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần (i gh).
3. Lăng kính phản xạ toàn phần


Lăng kình phản xạ toàn phần là một khối thủy tinh hính lăng trụ có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân
Ứng dụng
Lăng kình phản xạ toàn phần được dùng thay gương phẳng trong một số dụng cụ quang học (như ống nhòm, kình tiềm vọng
…).
PHẦN II: BÀI TẬP
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG – PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
S
K
r
I. Công thức cần nhớ.
H J

n2


sin i  n s inr  i

1
 Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini  n 2sinr  
sin r  n1 s ini  r

n2
n
- Tím igh: sin igh  2  igh
n1

i i/

I

R

G
(Hình 34)

- So sánh góc tới i với góc giới hạn igh
+ i > igh xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
+ i < igh xảy ra hiện tượng khúc xạ.
Chƣơng VII. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
I. Lăng kính
1. Định nghĩa
Lăng kình là một khối chất trong suốt hính lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hính tam giác.
Đƣờng đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính
– Ta chỉ khảo sát đường đi của tia sáng trong tiết diện thẳng ABC của lăng kình.

– Nói chung, các tia sáng khi qua lăng kình bị khúc xạ và tia ló luôn bị lệch về phìa đáy nhiều hơn so với tia tới.
Góc lệch của tia sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính
Góc lệch D giữa tia ló và tia tới là góc hợp bởi phương của tia tới
và tia ló, (xác định theo góc nhỏ giữa hai đường thẳng).
2. Các công thức về lăng kính(DÀNH CHO CHƢƠNG TRÌNH NÂNG CAO HOẶC PHẦN ĐỌC THÊM)

sin i1  n sin r1
sin i  n sin r

2
2

A

r

r
1
2

 D  i1  i2  A

 A  2igh

Điều kiện để có tia ló i  i0
sin i  n sin( A   )
0


A


i1

D

I
r1

r2 J

Khi tia s¸ng c gc lƯch cc tiĨu: r1 = r2 = A/2
S
i1 = i2 =i
suy ra: Dmin  2i  A
B
Khi góc lệch đạt cực tiểu: Tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác
của góc chiết quang A .
Khi góc lệch đạt cực tiểu Dmin : sin

i2
R
C

Dmin  A
A
 n sin
2
2

* Nếu A, i1  100 thí góc lệch D  A(n  1)


II. THẤU KÍNH MỎNG
1. Định nghĩa
Thấu kình là một khối chất trong suốt giới
hạn bởi hai mặt cong, thường là hai mặt cầu.
Một trong hai mặt có thể là mặt phẳng.
Thấu kình mỏng là thấu kình có khoảng cách
O1O2 của hai chỏm cầu rất nhỏ so với bán kình
R1 và R2 của các mặt cầu.
2. Phân loại
Có hai loại: – Thấu kình ría mỏng gọi là
thấu kình hội tụ.
– Thấu kình ría dày gọi là thấu kình phân kí.
Đường thẳng nối tâm hai chỏm cầu gọi là trục chình của thấu kình.
Coi O1  O2  O gọi là quang tâm của thấu kình.

(a)
(b)
F

O

(c)
(Hình 36)

F/


3. Tiêu điểm chính
– Với thấu kình hội tụ: Chùm tia ló hội tụ tại điểm F/ trên trục chình. F/ gọi là tiêu

điểm chình của thấu kình hội tụ.
– Với thấu kình phân kí: Chùm tia ló không hội tụ thực sự mà có đường kéo dài của
chúng cắt nhau tại điểm F/ trên trục chình. F/ gọi là tiêu điểm chình của thấu kình phân kí .
Mỗi thấu kình mỏng có hai tiêu điểm chình nằm đối xứng nhau qua quang tâm. Một tiêu điểm gọi là tiêu điểm vật (F), tiêu
điểm còn lại gọi là tiêu điểm ảnh (F/).
4. Tiêu cự
Khoảng cách f từ quang tâm đến các tiêu điểm chình gọi là tiêu cự của thấu kình: f = OF = OF/ .
5. Trục phụ, các tiêu điểm phụ và tiêu diện
– Mọi đường thẳng đi qua quang tâm O nhưng không trùng với trục chình đều gọi là trục phụ.
– Giao điểm của một trục phụ với tiêu diện gọi là tiêu điểm phụ ứng với trục phụ đó.
– Có vô số các tiêu điểm phụ, chúng đều nằm trên một mặt phẳng vuông góc với trục chình, tại tiêu điểm chình. Mặt phẳng
đó gọi là tiêu diện của thấu kình. Mỗi thấu kình có hai tiêu diện nằm hai bên quang tâm.
6. Đƣờng đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ
Các tia sáng khi qua thấu kình hội tụ sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kình. Có 3 tia sáng thường gặp (Hính 36):
– Tia tới (a) song song với trục chình, cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh.
– Tia tới (b) đi qua tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chình.
– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
7. Đƣờng đi của các tia sáng qua thấu kính phân kì
Các tia sáng khi qua thấu kình phân kí sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kình. Có 3 tia sáng thường gặp (Hính 37):
– Tia tới (a) song song với trục chình, cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh.
– Tia tới (b) hướng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chình.
– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
(a)
8. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ
Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh thật, chỉ có trường hợp vật thật nằm trong khoảng
từ O đến F mới cho ảnh ảo.
O
F
F/
9. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính phân kì

(c)
Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh ảo, chỉ có trường hợp vật ảo nằm trong khoảng
từ O đến F mới cho ảnh thật.
(b)
(Hình 37)
1 1 1
d . f
d. f
d .d 
  / suy ra f 
10. Công thức thấu kính
; d
; d 

f

d

d

d  d

d  f

d f

Công thức này dùng được cả cho thấu kình hội tụ và thấu kình phân kí.
11. Độ phóng đại của ảnh
Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật:


k

A' B'
d  f
f
d  f
 


d d f
f d
f
AB

* k > 0 : Ảnh cùng chiều với vật.
* k < 0 : Ảnh ngược chiều với vật.
Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật.
– Công thức tình độ tụ của thấu kình theo bán kình cong của các mặt và chiết suất của thấu kình:

D

1
1
n
1 
 (  1)   .
f
n
 R1 R2 


Trong đó, n là chiết suất đối của chất làm thấu kình, n’ là chiết môi trường ñaët thaáu kình. R1 và R2 là bán kình hai mặt của
thấu kình với qui ước: Mặt lõm: R > 0 ; Mặt lồi: R < 0 ; Mặt phẳng: R = 
III. MẮT&CÁC TẬT CỦA MẮT
1. Định nghĩa: về phương diện quang hính học, mắt giống như một máy ảnh,
cho một ảnh thật nhỏ hơn vật trên võng mạc.
2. Cấu tạo
 thủy tinh thể: Bộ phận chình: là một thấu kình hội tụ có tiêu cự f thay đổi được
 võng mạc:  màn ảnh, sát dáy mắt nơi tập trung các tế bào nhạy sáng ở dầu các dây thần kinh thị giác. Trên võng mạc
có điển vàng V rất nhạy sáng.
 Đặc điểm: d’ = OV = không đổi: để nhín vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) => f thay đổi (mắt phải điều
tiết )
3. Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv điểm cực cận Cc
 Sự điều tiết
Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của các vật cần quan sát
hiện lên trên võng mạc gọi là sự điều tiết
 Điểm cực viễn Cv : Điểm xa nhất trên trục chình của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không cần điều
tiết ( f = fmax)




Điểm cực cận Cc: Điểm gần nhất trên trục chình của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối
đa ( f = fmin)
 Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : Gọi giới hạn thấy rõ của mắt
 Mắt thường : fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv = 
4. Góc trông vật và năng suất phân ly của mắt
Góc trông vật : tg  

AB


 = góc trông vật ; AB: kìch thườc vật ; = AO = khỏang cách từ vật tới quang tâm O của
mắt .
- Năng suất phân ly của mắt
Là góc trông vật nhỏ nhất  min giữa hai điểm A và B mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó .
 min  1' 

1
rad
3500

- sự lưu ảnh trên võng mạc
là thời gian  0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh sáng kìch thìch.
5. Các tật của mắt – Cách sửa
a. Cận thị : là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc .
fmax < OC; OCc< Đ ; OCv <  => Dcận > Dthường
- Sửa tật : nhín xa được như mắt thường : phải đeo một thấu kình phân kỳ sao cho ảnh vật ở  qua kình hiện lên ở điểm
cực viễn của mắt.

AB kính
 AB

d   (OCV  )

d 

DV 

1 1 1 1
1
   

f d d   OCV  

l = OO’= khỏang cách từ kình đến maét, neáu ñeo saùt maét l =0 thí fk = -OV
b. Viễn thị : Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .
fmax >OV; OCc > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthường
Sửa tật : 2 cách :
+ Đeo một thấu kình hội tụ để nhín xa vô cực như mắt thương mà không cần điều tiết(khó thực hiện).
+ Đeo một thấu kình hội tụ để nhín gần như mắt thường cch mắt 25cm . (đây là cách thương dùng )

AB kính
 AB

d  0,25

d   (OCC  )

DC 

1 1 1 1
1
   
f d d   OCC  

KÍNH LÚP
1. Định nhgĩa:
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng
làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn
nhín thấy rõ của mắt.
2. cấu tạo
Gồm một thấu kình hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm)

3. cách ngắm chừng

IV.

kínhOk
matO
AB 
 A1B1 
 A2 B2
d1
d1’ d2
d2’
d1 < O’F ; d1’ nằm trong giới hạn nhín rõ của mắt: d1 + d1’ = OKO ; d2’ = OV

1
1 1
  '
f K d1 d1
 Ngắm chừng ở cực cận
Điều chỉnh để ảnh A1B1 là ảnh ảo hiệm tại CC : d1’ = - (OCC - l)
(l là khoảng cách giữa vị trì đặt kình và mắt)

AB kính
 AB

d

d   (OCC  )

DC 


1 1 1 1
1
   
f d d  d OCC  

 Ngắm chừng ở CV
Điều chỉnh để ảnh A1B1 là ảnh ảo hiệm tại CV : d1’ = - (OCV - l)

AB kính
 AB


d

d   (OCV  )

DV 

1 1 1 1
1
   
f d d  d OCV  

4. Độ bội giác của kính lúp
* Định nghĩa:
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh  của một vật qua dụng cụ quang học đó
với góc trông trực tiếp  0 của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.

G



tan 

 0 tan  0

(ví góc  và  0 rất nhỏ)

AB AB

Ñ OCc
* Độ bội giác của kính lúp:

Với: tg 0 

Gọi l là khoảng cách từ mắt đến kình và d’ là khoảng cách từ ảnh A’B’ đến kình (d’ < 0), ta có :
A' B' A' B'
tg 

OA
d' 
suy ra: G 

tg A' B' Ñ

.
tg0
AB d' 
G = k.


Hay:

Ñ
d' +

(1)

k là độ phóng đại của ảnh.
- Khi ngắm chừng ở cực cận: thí d'   Ñ do đó:

GC  kC 

 d
d

- Khi ngắm chừng ở cực viễn: thí d     OCV do đó:

GV 

 d
Đ

d
OCV

- Khi ngắm chừng ở vơ cực: ảnh A’B’ ở vô cực, khi đó AB ở tại CC nn:
AB AB
tg 

OF

f
Suy ra:
Ñ
G 
f
G có giá trị từ 2,5 đến 25.
 khi ngắm chừng ở vô cực
+ Mắt không phải điều tiết
+ Độ bội giác của kình lúp không phụ thuộc vào vị trì đặt mắt.
Giá trị của G được ghi trên vành kình: X2,5 ; X5.
Lƣu ý: - Với l l khoảng cch từ mắt tới kình lp thí khi: 0 ≤ l < f  GC > GV
l = f  GC = GV
l > f  GC < GV
- Trn vành kình thường ghi gi trị G
Vì dụ: Ghi X10 thí G

25
f (cm)

25
f (cm)
10

f

2,5cm

V. KÍNH HIỂN VI
1. Định nghĩa:
Kình hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật

nhỏ, với độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kình lp.
2. Cấu tạo: Cóhai bộ phận chình:
- Vật kình O1 là một thấu kình hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật


rất lớn của vật cần quan sát.
- Thị kình O2 cũng l một thấu kình hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kình lúp để quan sát ảnh thật nói trên.
Hai kình có trục chình trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.
Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
3. Độ bội giác của kình khi ngắm chừng ở vô cực:
AB AB
AB
- Ta cĩ: tg  1 1  1 1 v tg =
O2 F2
f2
Ñ
tg A1B1 Ñ

x
Do đó: G 
(1)
tg 0
AB f2
Hay

G  k1  G2

Độ bội giác G của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực bằng tích của độ phóng đại k1 của ảnh A1B1 qua
vật kính với độ bội giác G2 của thị kính.
.Ñ

Hay G  
Với:  = F1/ F2 gọi là độ dài quang học của kình hiển vi.
f1 .f2
Người ta thường lấy Đ = 25cm
VI. KÍNH THIÊN VĂN
1. Định nghĩa:
Kình thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở
rất xa (các thiên thể).
2. Cấu tạo: Có hai bộ phận chình:
- Vật kình O1: l một thấu kình hội tụ có tiêu cự dài (vài m)
- Thị kình O2: l một thấu kình hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)
Hai kình được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
c) Độ bội giác của kình khi ngắm chừng ở vô cực:
- Trong cách ngắm chừng ở vô cực, người quan sát
điều chỉnh để ảnh A1B2 ở vô cực. Lúc đó
AB
AB
tg  1 1 v tg 0  1 1
f2
f1
Do đó, độ bội giác của kình thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là :
tg f1
G 

tg0 f2

PHẦN II: DẠNG BÀI TẬP
PHẦN MỘT: TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của

dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.
A. lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.
B. lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.
C. lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.
D. lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai? Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thí . . . A. lực từ tác
dụng lên mọi phần của đoạn dây.
B. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.


C. lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ.
D. lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.
Câu 3: Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều như hính vẽ. Lực từ tác
dụng lên dây có
A. phương ngang hướng sang trái.
B. phương ngang hướng sang phải.
C. phương thẳng đứng hướng lên.
D. phương thẳng đứng hướng xuống.
Câu 4: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A. tác dụng lực hút lên các vật đặt trong nó.
B. tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong nó.
C. tác dụng lực điện lên điện tìch đặt trong nó.
D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai? Từ trường đều là từ trường có
A. các đường sức song song và cách đều nhau.
B. cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.
C. lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.
D. các đặc điểm bao gồm cả A và B.
Câu 6: Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với
đường cảm ứng từ (hính vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng về lực từ tác dụng lên các cạnh của khung

dây
A. bằng không
B. có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây
C. nằm trong mặt phẳng khung dây, vuông góc với các cạnh và có tác dụng kéo dãn khung.
D. nằm trong mặt phẳng khung dây, vuông góc với các cạnh và có tác dụng nén khung
Câu 7: Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Hai cực nam châm cùng tên thí hút nhau.
B. Hai dòng điện thẳng đặt gần nhau thí đẩy nhau.
C. Dòng điện không tác dụng lên nam châm thử.
D. Từ trường tác dụng lực lên các hạt mang điện chuyển động trong nó.
Câu 8: Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện bằng một nửa khoảng cách từ N đến
dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thí:
A. BM = 2BN
B. BM = 4BN
C. BM = 0,5BN
D. BM = 0,25BN
Câu 9: Dòng điện I = 1A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khì. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10cm có độ
lớn là:
A. 2.10–8 T
B. 4.10–6 T
C. 2.10–6 T
D. 4.10–7 T
Câu 10: Tại tâm của một dòng điện tròn đặt trong không khì cường độ 5A cảm ứng từ đo được là 31,4.10–6 T. Đường kình của
dòng điện đó là:
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 22 cm
D. 26 cm
Câu 11: Một dòng điện có cường độ I = 5A chạy trong một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khì. Cảm ứng từ do dòng điện
này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10–5T. Điểm M cách dây một khoảng:

A. 25 cm.
B. 10 cm.
C. 5 cm.
D. 2,5 cm
Câu 12: Hai dòng điện có cường độ I1 = 6A và I2 = 9A chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 10cm trong
chân không I1 ngược chiều I2. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách I1 6cm và cách I2 8cm có độ lớn là:
A. 2,0.10–5 T
B. 2,2.10–5 T
C. 3,0.10–5 T
D. 3,6.10–5 T
Câu 13: Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10cm trong không khì, dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ
5A ngược chiều nhau. Cảm ứng từ tại điểm M cách đều hai dòng điện một khoảng 10cm có độ lớn là:
A. 10–5 T
B. 2.10–5 T
C. 2 .10–5 T
D. 3 .10–5 T
Câu 14: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T với vận tốc v0 = 2.105m/s vuông góc với
B . Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có độ lớn là:
A. 3,2.10–14 N
B. 6,4.10–14 N
C. 3,2.10–15 N
D. 6,4.10–15 N
Câu 15: Electron bay vào không gian có từ trường đều, B = 10–4T với vận tốc ban đầu v0 = 3,2.106m/s vuông góc với B , khối
lượng của electron là 9,1.10–31kg. Bán kình quỹ đạo của electron trong từ trường là:
A. 16,0 cm
B. 18,2 cm
C. 20,4 cm
D. 27,3 cm
Câu 16: Khung dây dẫn hính vuông cạnh a = 20cm gồm có 10 vòng dây, dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ I =
2A. Khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T, mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ. Mômen

lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn là:
A. 0 Nm
B. 0,016 Nm
C. 0,16 Nm
D. 1,6 Nm
Câu 17: Dây dẫn mang dòng điện không tác dụng lực từ với
A. một đoạn dây dẫn kim loại song song, đặt gần nó.
B. một nam châm nhỏ, đứng yên đặt gần nó.
C. một nam châm nhỏ, chuyển động đặt gần nó.
D. một hạt mang điện chuyển động song song với nó.
Câu 18: Chọn câu sai trong các câu sau?
A. Qua mỗi điểm trong không gian có từ trường, ta chỉ vẽ được một đường sức từ.
B. Nơi nào từ trường mạnh thí đường sức thưa, nơi nào từ trường yếu thí đường sức mau hơn.
C. Các đường sức từ của một từ trường đều là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau.
D. Các đường mạt sắt của từ phổ cho ta biết hính dạng của đường sức từ.
Câu 19: Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Nam châm tác dụng lực từ lên dòng điện, nhưng dòng điện không tác dụng lực từ lên nam châm.
B. Hai điện tìch cùng dấu đẩy nhau, và hai dòng điện song song cùng chiều đẩy nhau.
C. Xung quanh một nam châm thẳng, đứng yên hoặc chuyển động đều có từ trường.


D. Nam châm đặt gần dây dẫn sẽ chịu tác dụng của lực từ do từ trường của nó gây ra.
Câu 20: Chọn câu đúng trong các câu sau? Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện đặt trong từ trường
đều
A. không phụ thuộc vào độ dài đoạn dây.
B. tỉ lệ thuận với điện trở của đoạn dây.
C. không phụ thuộc vào độ lớn cảm ứng từ.
D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
Câu 21: Chọn câu sai trong các câu sau? Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện chạy qua có phương
A. vuông góc với đoạn dây dẫn.

B. vuông góc với đường sức từ.
C. vuông góc với đoạn dây dẫn và đường sức từ.
D. tiếp tuyến với đường sức từ.
Câu 22: Một đoạn dây dẫn có chiều dài l mang dòng điện I, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B. Lực từ F (F = B.I.l.sinα)
tác dụng lên dòng điện có giá trị bằng nữa giá trị cực đại khi góc hợp bởi đoạn dây và cảm ứng từ: A. α = 00.
B. α = 450.
C. α = 300.
D. α = 900.
Câu 23: Tím phát biểu sai? Cảm ứng từ tại một điểm trong lòng ống dây dài có dòng điện chạy qua
A. có độ lớn phụ thuộc số vòng dây của ống dây.
B. phụ thuộc vào vị trì điểm đó trong ống dây.
C. có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
D. bằng cảm ứng từ với mọi điểm khác trong ống dây.
Câu 24: Một đoạn dây dẫn có chiều dài l đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 0,5T hợp với đường sức từ một góc 300.
Dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ I = 0,5A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là 4.10–2N. Chiều dài của đoạn dây dẫn là: A.
l = 32cm.
B. l = 32mm.
C. l = 16cm.
D. l = 16mm.
Câu 25: Đặt khung dây ABCD có dòng điện I chạy qua trong một từ trường đều MNPQ như
hính vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Từ trường chỉ tác dụng lực lên hai cạnh AB và CD của khung dây.
B. Từ trường chỉ tác dụng lực lên hai cạnh DA và BC của khung dây.
C. Lực từ có tác dụng tạo ra momen lực làm cho khung dây quay đều.
D. Từ trường tác dụng lực lên tất cả các cạnh của khung dây ABCD.
Câu 26: Một khung dây dẫn hính vuông, cạnh a = 20cm gồm có 10 vòng dây, dòng điện
chạy trong mỗi vòng dây có cường độ I = 2A. Khung dây đặt trong từ trường đều có cảm
ứng từ B = 0,2 (T), sao cho mặt phẳng khung dây hợp với đường sức từ một góc 600.
Momen ngẫu lực từ có độ lớn bằng: A. 0,08 3 N.m
B. 0,04 3 N.m

C. 0,08 N.m
D. 0,04 N.m
Câu 27: Có hai điện tìch trái dấu (biết q1 = – 2q2), chuyển động cùng chiều vào trong một từ trường đều có phương vuông góc
với đường sức từ. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hai điện tìch đó sẽ (bỏ qua trọng lực)
A. ngược hướng.
B. cùng hướng.
C. có phương vuông góc nhau.
D. có phương hợp nhau một góc 450.
CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Câu 1: Một khung dây có 500 vòng, diện tìch mỗi vòng 20cm2, đặt khung dây trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B hợp
với mặt phẳng khung dây một 600. Từ thông xuyên qua khung là 0,45Wb. Cảm ứng từ có độ lớn:
A. B = 0,3 3 T.
B. B = 0,9 T.
C. B = 0,3 T.
D. B = 0,09 T.
2
Câu 2: Một khung dây phẳng kìn gồm 200 vòng có diện tìch S = 100cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T.
Biết vectơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây. Từ thông  gởi qua diện tìch S có giá trị là:
A. Ф = 0,2 Wb.
B. Ф = 0,4 Wb.
C. Ф = 4 Wb.
D. Ф = 40 Wb.
Câu 3: Một vòng dây phẳng kìn có diện tìch S = 5 cm2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T. Biết vectơ cảm ứng
từ B nghiêng với mặt phẳng vòng dây một góc 300. Từ thông Ф gởi qua diện tìch S có giá trị là:
A. 2,5.10–5 Wb.
B. 2,5 3 .10–5 Wb.
C. 5.10–5 Wb.
D. 5 3 .10–5 Wb.
Câu 4: Từ thông Ф qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,2s từ thông giảm từ 1,2Wb xuống còn 0,4Wb. Suất
điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:

A. 6 V.
B. 4 V.
C. 2 V.
D. 1 V.
Câu 5: Từ thông Ф qua một khung dây kìn biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1s từ thông tăng từ 0,6Wb đến 1,6Wb. Suất điện
động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:
A. 6 V.
B. 10 V.
C. 16 V.
D. 22 V.
Câu 6: Một hính chữ nhật kìch thước 3cm x 4cm đặt trong từ trường đều có B = 5.10–4T. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng
một góc 300. Từ thông qua hính chữ nhật đó là:
A. 6.10–7 Wb.
B. 3.10–7 Wb.
C. 5,2.10–7 Wb.
D. 3.10–3 Wb.
Câu 7: Trong hính bên, MN là dây dẫn thẳng, dài có dòng điện I đi qua. Khung dây kim loại ABCD
không biến dạng được treo bằng sợi dây mảnh nằm đồng phẳng với MN. Khi dòng điện I bắt đầu giảm
xuống thí kết luận nào sau đây đúng?
A. khung dây ABCD bắt đầu di chuyển ra xa MN.
B. khung dây ABCD bắt đầu di chuyển lại gần MN.
C. khung dây ABCD vẫn đứng yên.
D. khung dây ABCD bắt đầu quay quanh sợi dây treo.
Câu 8: Định luật Len-xơ được dùng để:
A. xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kìn.
B. xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kìn.


C. xác định cường độ của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kìn.
D. xác định sự biến thiên của từ thông qua một mạch điện kìn, phẳng.

Câu 9: Khung dây kim loại hính vuông ABCD đặt trong từ trường. Trường hợp nào sau đây dòng
điện cảm ứng trong khung có chiều từ A đến D
A. nam châm chuyển động ra xa khung dây.
B. khung dây chuyển động ra xa nam châm.
C. nam châm di chuyển song song với mặt phẳng khung dây.
D. nam châm chuyển động lại gần khung dây.
Câu 10: Một khung dây dẫn MNPQ đặt trong từ trường đều có phương chiều như hính vẽ, khung dây sẽ
chuyển động thế nào nếu đột nhiên người ta làm cho cảm ứng từ tăng lên?
A. Quay xung quanh trục đi qua điểm treo.
B. Chuyển động sang bên trái.
C. Chuyển động sang bên phải.
D. Vẫn đứng yên không chuyển động.
Câu 11: Đặc tình chung của dòng điện Fu-cô là
A. chỉ chạy theo một chiều nhất định.
B. có thể đổi chiều liên tục.
C. có tình chất xoáy.
D. có cường độ lớn.
Câu 12: Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về từ thông? Từ thông
A. luôn có giá trị lớn hơn hoặc bằng không.
B. luôn có giá trị âm.
C. là một đại lượng vô hướng.
D. là một đại lượng vectơ.
Câu 13: Một thanh nam châm luồn qua một cuộn dây dẫn. Dòng điện cảm ứng lớn nhất khi:
A. thanh nam châm chuyển động nhanh qua cuộn dây.
B. thanh nam châm chuyển động chậm qua cuộn dây.
C. cực Bắc của nam châm luồn vào cuộn dây trước.
D. cực Nam của nam châm luồn vào cuộn dây trước.
CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Câu 1: Chiếu tia sáng từ không khì vào nước có chiết suất n = 4/3, góc khúc xạ đo được bằng 45 0. Giữ nguyên tia tới và cho
đường vào nước thí góc khúc xạ là 350. Biết sin350 = 0,5735. Chiết suất của nước đường:

A. 1,643
B. 1,465
C. 1,330
D. 1,663
Câu 2: Chọn câu trả lời sai? Khi ánh sáng đi từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn thí:
A. khi góc tới i = igh thí tia khúc xạ đi sát mặt phân cách.
B. khi tăng góc tới thí cường độ tia phản xạ yếu dần còn tia khúc xạ sáng dần lên.
C. khi góc tới i > igh thí không còn tia khúc xạ.
n
D. góc tới giới hạn xác định bởi sin igh  nhoû
n lôùn
Câu 3: Tia sáng từ không khì vào chất lỏng với góc tới i = 450 thí góc khúc xạ r = 300. Góc khúc xạ giới hạn giữa hai môi
trường này là:
A. 300
B. 600
C. 450
D. 48,50
0
Câu 4: Một tia sáng truyền từ môi trường A đến môi trường B dưới góc tới 30 góc khúc xạ bằng 250. Vận tốc của ánh sáng
trong môi trường B:
A. nhỏ hơn vận tốc trong môi trường A.
B. bằng vận tốc trong môi trường A.
C. lớn hơn vận tốc trong môi trường A.
D. có thể nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng vận tốc trong môi trường A.
Câu 5: Khi tia sáng truyền từ mt chiết suất n1 sang mt chiết suất n2, điều kiện đầy đủ để xảy ra phản xạ toàn phần là:
A. n1 > n2 và i > igh
B. n1 > n2 và i < igh
C. n1 < n2 và i > igh
D. n1 < n2 và i < igh
Câu 6: Ánh sáng truyền từ không khì vào một chất lỏng trong suốt với góc tới i = 600 thí góc khúc xạ r = 300. Cho vận tốc ánh

sáng trong không khì là c = 3.108m/s. Vận tốc ánh sáng trong chất lỏng là:
A. 1,73.105 m/s.
B. 2,12.108 m/s.
C. 1,7.108 m/s.
D. 3 .108 m/s.
0
Câu 7: Một người thợ lặn dưới nước rọi một chùm sáng lên trên mặt nước dưới góc tới 30 , góc khúc xạ bằng 600. Chiết suất
của nước bằng:
A. 1/ 3 .
B. 3
C. 1,53.
D. 1,47
Câu 8: Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khì. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau, nước có
chiết suất là 4/3. Góc tới của tia sáng xấp xĩ là:
A. 420
B. 370
C. 530
D. 350.
Câu 9: Tia sáng đi từ không khì (n1 = 1) tới mặt thủy tinh (n2 = 1,5) sao cho góc khúc xạ bằng nữa góc tới. Góc tới có giá trị
A. 41,40.
B. 82,80.
C. 20,70.
D. 62.10.
* Đề bài sau cho câu 10, 11. Tia sáng truyền từ không khì tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n, ta thấy hai tia phản
xạ và khúc xạ lệch nhau một góc 1050, biết góc tới của tia sáng i = 450.
Câu 10: Chiết suất n của chất lỏng là:
A. 1,351
B. 1,216
C. 1,732
D. 1,414

Câu 11: Vận tốc ánh sáng truyền trong chất lỏng:
A. 1,5.108 m/s
B. 1,5 2 .108 m/s
C. 2 .108 m/s
D. 2 2 .108 m/s


Câu 12: Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, n2 > n1 thí
A. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
B. luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường n2.
C. sẽ có phản xạ toàn phần khi i > igh.
D. chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i > 0
Câu 13: Tia sáng từ môi trường có chiết suất n1 với góc tới i = 300 vào môi trường có chiết suất n2 thí góc khúc xạ r = 450. So
sánh n1 và n2 ta có:
A. n1 = 2 .n2
B. n1.n2 = 1
C. n1 < n2
D. n2 = 2 n1
Câu 14: Có ba môi trường trong suốt chiết suất n1 > n2 > n3. Sẽ không có hiện tượng phản xạ toàn phần nếu tia sáng truyền
theo chiều từ:
A. n1 sang n2
B. n2 sang n1
C. n1 sang n3
D. n2 sang n3.
Câu 15: Chọn câu sai khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng?
A. Tia khúc xạ và tia tới đều nằm trong mặt phẳng tới.
B. Tia khúc xạ và tia tới ở khác phìa so với pháp tuyến tại điểm tới.
C. Với 2 môi trường trong suốt nhất định thí sin góc khúc xạ luôn tỉ lệ với sin góc tới.
D. Tia khúc xạ luôn lệch gần pháp tuyến so với tia tới.
CHƯƠNG VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG (Lăng kính và thấu kính mỏng)

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây sai? Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của lăng kình ở trong không khì:
A. góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.
B. góc tới r’tại mặt bên thứ hai nhỏ hơn góc ló i’.
C. luôn có chùm tia ló ra ở mặt bên thứ hai.
D. chùm tia sáng bị lệch đi khi qua lăng kình.
Câu 2: Chọn câu sai khi nói đến lăng kình?
A. Đối với một lăng kình nhất định, góc lệch D phụ thuộc vào góc tới i.
B. Cạnh của lăng kình là giao tuyến của mặt đáy và mặt bên.
C. Góc lệch D của tia sáng qua lăng kình là góc hợp bởi phương của tia tới và tia ló.
D. Góc ló i’ bằng góc tới i khi xảy ra góc lệch cực tiểu.
Câu 3: Trong điều kiện có tia ló và nếu lăng kình chiết quang hơn môi trường ngoài. Chiếu một tia sáng đến mặt bên của lăng
kình thí:
A. hướng tia ló lệch về đỉnh lăng kình so với hướng của tia tới.
B. hướng tia ló lệch về đáy lăng kình so với hướng của tia tới.
C. tùy tia tới hướng lên đỉnh hay hướng xuống đáy mà A, B đều có thể đúng.
D. tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phân giác của góc chiết quang A.
Câu 4: Chọn câu sai trong các câu sau? Cho một chùm tia tới song song, đơn sắc, khi đi qua một lăng kình bằng thủy tinh thí:
A. chùm tia ló là chùm tia song song.
B. chùm tia ló lệch về phìa đáy của lăng kình.
C. góc lệch D của chùm tia tùy thuộc vào góc tới i.
D. chùm tia ló là chùm tia phân kỳ.
Câu 5: Đối với thấu kình hội tụ, khi vật thật đặt:
A. trong khoảng tiêu cự sẽ cho chùm tia ló là một chùm tia hội tụ.
B. trên tiêu diện vật sẽ cho chùm tia ló là một chùm tia song song.
C. trong khoảng tiêu cự sẽ cho một ảnh lớn hơn vật, hứng được ở trên màn.
D. trong khoảng tiêu cự sẽ cho một ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau? Với một TKHT, ảnh ngược chiều với vật
A. khi vật thật ở ngoài khoảng tiêu cự.
B. khi vật là vật thật.
C. khi ảnh là ảnh ảo.

D. chỉ có thể trả lời đúng khi biết vị trì cụ thể của vật.
Câu 7: Vật thật đặt ở đâu trước thấu kình hội tụ có ảnh ngược chiều bằng vật.
A. cách thấu kình đoạn: 0 < d < f.
B. cách thấu kình đoạn: d = f
C. cách thấu kình đoạn: f < d < 2f.
D. cách thấu kình đoạn: d = 2f.
Câu 8: Đối với thấu kình, vật và ảnh nằm cùng phìa trục chình thí:
A. cùng tình chất, cùng chiều.
B. cùng tình chất, cùng độ lớn.
C. trái tình chất, cùng chiều.
D. không thể xác định được tình chất vật, ảnh.
Câu 9: Vật sáng S nằm trên trục chình thấu kình, cho ảnh S’. Nếu S và S’ nằm ở hai bên quang tâm O thí:
A. S’ là ảnh ảo.
B. S’ là ảnh ảo khi S’ nằm xa O hơn S
C. S’ là ảnh thật.
D. không đủ dữ kiện để xác định tình chất ảnh.
Câu 10: Lăng kình có chiết suất n = 1,5, góc chiết quang A. Chiếu tia sáng đơn sắc vuông góc với mặt bên lăng kình, chùm tia
ló là là mặt sau của lăng kình. Tình góc chiết quang A.
A. 300
B. 350
C. 420
D. 460
Câu 11: Lăng kình có chiết suất n = 3 được đặt trong không khì và góc lệch Dmin =A thí
A. A = 600
B. A = 300
C. A = 150
D. A = 450
Câu 12: Một lăng kình thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5; tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khì. Chiếu tia sáng
SI tới mặt bên của lăng kình với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kình là
A. D = 2808’.

B. D = 31052’.
C. D = 37023’.
D. D = 52023’.
0
Câu 13: Lăng kình có góc chiết quang A = 60 , chùm tia sáng song song qua lăng kình có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Góc
tới có giá trị bằng
A. i = 510.
B. i = 300.
C. i = 210.
D. i = 180.
0
0
Câu 14: Lăng kình có góc chiết quang A = 60 , chùm sáng song song qua lăng kình có Dm = 42 . Chiết suất của lăng kình là:
A. n = 1,55.
B. n = 1,50.
C. n = 1,41.
D. n = 1,33.


* Đề bài sau đây dùng cho câu 15, 16. Vật sáng AB vuông góc với trục chình của một thấu kình có ảnh ngược chiều vật, lớn
gấp 4 lần vật AB và cách AB là 100cm.
Câu 15: Vật cách thấu kình:
A. d = 20 cm
B. d = 80 cm
C. d = 40 cm
D. d = 60 cm
Câu 16: Tiêu cự của thấu kình là:
A. 16 cm
B. 25 cm
C. 20 cm

D. 40 cm
Câu 17: Vật sáng AB vuông góc với trục chình của một thấu kình có ảnh cùng chiều, cao bằng nữa vật AB và cách AB là
10cm. Độ tụ của thấu kình là:
A. D = – 2 dp
B. D = – 5 dp
C. D = 5 dp
D. D = 2 dp
Câu 18: Ảnh của một vật thật qua thấu kình phân kỳ
A. luôn nhỏ hơn vật.
B. luôn lớn hơn vật.
C. luôn ngược chiều với vật.
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
Câu 19: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Với thấu kình hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.
B. Với thấu kình phân kí, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.
C. Với thấu kình hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
D. Với thấu kình phân kí, vật thật luôn cho ảnh ảo.
Câu 20: Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kình thấy chùm ló là chùm phân kí coi như xuất phát từ một điểm nằm trước
thấu kình và cách thấu kình một đoạn 25cm. Thấu kình đó là:
A. thấu kình hội tụ có f = 25cm.
B. thấu kình phân kí có f = 25cm.
C. thấu kình hội tụ có f = – 25cm.
D. thấu kình phân kí có f = – 25cm.
TỰ LUẬN
CHƢƠNG IV: TỪ TRƢỜNG
Dạng I: XÁC ĐỊNH VECTO CẢM ỨNG TỪ TẠI MỘT ĐIỂM DO DÒNG ĐIỆN GÂY RA
Câu 1. Biết chiều dòng điện chạy trong dây dẫn có chiều như hính vẽ. Xác định véctơ cảm ứng từ
I

M

I 

I
N

I1

M

M



M

I2


N
a)
I

b)

c)

I

O


e)

d)

O

O

f)

g)

h)

Câu 2. Biết chiều vecto cảm ứng từ như hính vẽ. Xác định chiều dòng điện
I

I

B

B

B

I

?

c)


 hay  ?

b)
a)

B
B
d)

I

O
e)

O
f)

B

Câu 3. Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện cường độ I = 0.5A đặt trong không khì
a. Tình cảm ứng từ tại M cách dây 4cm
b. Cảm ứng từ tại N có độ lớn 10-6T. Xác định khoảng cách từ dây dẫn tới N
Câu 4. Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn bằng bao
nhiêu?


Câu 5. Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm
M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng bao nhiêu?
Câu 6. Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm A cách dây 10 (cm) cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn

2.10-5 (T). Tình cường độ dòng điện chạy trên dây.
Câu 7. Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 (A) cảm ứng từ đo được là 31,4.10-6(T). Tình đường kình của dòng điện
đó.
Dạng II: XÁC ĐỊNH LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÒNG ĐIỆN
Câu 1. Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có
cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2 (N). Tình độ lớn Cảm ứng từ của từ trường
Câu 2. Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dòng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 (T). Lực
từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10-2(N). Tình góc  hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ.
Dạng III: XÁC ĐỊNH LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỘNG - LỰC LORENZT (LO-REN-XƠ)
Câu 1. Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B=0,2(T) với vận tốc ban đầu v0 = 2.105 (m/s)
vuông góc với B . Tình lực Lorenxơ tác dụng vào electron.
Câu 2. Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 (m/s) vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 (T) theo hướng
hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết điện tìch của hạt proton là 1,6.10-19 (C). Tình lực Lorenxơ tác dụng lên
proton.
Một hạt mang điện tìch q = 3,2.10-19C bay vào từ trường đều, cảm ứng từ B = 0,5T. Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc hạt là v
= 106m/s và vuông góc với B . Tình lực Lorenxo tác dụng lên hạt đó.
CHƢƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Dạng IV: XÁC ĐỊNH CHIỀU DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
Câu 1. Xác định chiều dòng điện trong khung dây

I

a)

I tăng


v
b)


c)

d)

Dạng V: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ CƢỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
Câu 1. Hãy xác định suất điện động cảm ứng của khung dây, biết rằng trong khoảng thời gian 0,5 s, từ thông giảm từ 1,5 Wb
đến 0
Câu 2. Một khung dây hính tròn có đường kình 10 cm. Cho dòng điện có cường độ 20 A chạy trong dây dẫn. Tình:
a. Cảm ứng từ B do dòng điện gây ra tại tâm của khung dây.
b. Từ thông xuyên qua khung dây.
Câu 3. Một khung dây hính tam giác có cạnh dài 10 cm, đường cao của nó là 8 cm. Cả khung dây được đưa vào một từ trường
đều, sao cho các đường sức vuông góc với khung dây, từ thông xuyên qua khung dây là 4.10-5 Wb. Tím độ lớn cảm
ứng từ.
Câu 4. Một ống dây có chiều dài 40 cm. Gồm 4000 vòng, cho dòng điện cường độ 10 A chạy trong ống dây.
a. Tình cảm ứng từ B trong ống dây.
b. Đặt đối diện với ống dây một khung dây hính vuông, có cạnh 5 cm.
Câu 5. Một khung dây hính tròn có diện tìch 2 cm2 đặt trong từ trường, các đường sức từ xuyên vuông góc với khung dây.
Hãy xác định từ thông xuyên qua khung dây, biết rằng B = 5.10-2 T. (10-5 Wb)
BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƢƠNG TỪ TRƢỜNG & HIỆN TƢỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Bài 1: Hai dòng điện thẳng song song, cùng chiều có cường độ I1 = I2 = 12A, được đặt trong chân không cách nhau một
khoảng a = 5cm.
a/ Tình độ lớn cảm ứng từ tại điểm M cách I1 2cm và cách I2 3cm.
b/ Tình độ lớn cảm ứng từ tại điểm N cách I1 8cm và cách I2 3cm.
c/ Tình độ lớn cảm ứng từ tại điểm P cách I1 2,5 2 cm và cách I2 2,5 2 cm.
d/ Tình độ lớn cảm ứng từ tại điểm A cách I1 5cm và cách I2 5cm.
Bài 2: Hai dòng điện cường độ I1 = I2 = 24A chạy trong hai dây dẫn thẳng song song dài vô
hạn có chiều ngược nhau, được đặt trong chân không cách nhau một khoảng a = 10cm.
(h.vẽ)
a/ Tình độ lớn cảm ứng từ tại điểm M có MA = MB = AB.
b/ Tình độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của tam giác ABM.

Bài 3: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn d1và d2 đặt song song trong không khì cách nhau một khoảng 10cm. Dòng điện trong hai
dây có cường độ I1 = I2 = 2,4A. Xét 2 trường hợp 2 dòng điện cùng chiều và ngược chiều, xác định cảm ứng từ tại:
a/ Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng vuông góc với hai dây
b/ Điểm M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và cách I2 10cm, cách I1 20cm


c/ Điểm N cách dòng điện I1 8cm và cách dòng điện I2 6cm
d/ Tím quỹ tìch các điểm P có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0.
Bài 4: Hai dây dẫn thẳng, dài đặt song song cách nhau một đoạn 10cm trong không khì tại hai điểm MN vuông góc với mặt
phẳng hính vẽ. Biết dòng điện qua dây thứ 1 có cường độ I1 = 10A và có chiều hướng ra phìa sau (hính vẽ) và dòng điện qua
dây thứ 2 ngược chiều với dòng điện I1, có cường độ I2 = 5A
a/ Vẽ hính và tình cảm ứng từ tổng hợp tại O, sao cho ba điểm MON hợp thành tam giác vuông cân tại O.
b/ Nếu đặt thêm một dây dẫn thẳng, dài thứ 3 song song và cùng chiều với dòng điện I1, có cường độ I3 = 10A tại A (với A là
trung điểm của MN). Tình lực tương tác tổng hợp do hai dòng điện I1 và I2 cùng tác dụng lên một mét của dòng điện I3.
c/ Nếu không có dòng điện I3. Tím vị trì điểm H (nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện I1 và I2) sao cho cảm ứng từ tổng
hợp tại H có BH = 2.B2? (B2 là cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại H).
Bài 5: Ba dòng điện thẳng dài đặt song song trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng cách nhau một
khoảng a = 5cm và có chiều như hính vẽ. Dây 1 và dây 3 được giữ cố định và có dòng điện I1 = 2I3 = 4A
đi qua. Tím chiều di chuyển của dây hai và lực tác dụng lên 1 mét của dây hai khi
a/ I2 có chiều hướng lên.
b/ I2 có chiều hướng xuống.
Bài 6: Hai vòng dây dẫn tròn cùng bán kình R = 10cm có tâm trùng nhau và vuông góc nhau. Cường độ
dòng điện trong 2 dây là I1 = I2 = 2 A. Tình cảm ứng từ tại tâm O của 2 vòng dây.
Bài 7: Một ống dây dẫn hính trụ dài 20cm, đường kình ống dây 2cm, dây dẫn có bọc lớp cách điện dài 300 m quấn đều theo
chiều dài ống dây. Cường đô dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Tình cảm ứng từ trong lòng ống dây.
Bài 8: Ống dây điện hính trụ bên trong là không khì, chiều dài l = 20cm, có N = 1000vòng, diện tìch mỗi vòng S = 1000cm2.
a/ Tình độ tự cảm L của ống dây.
b/ Dòng điện qua ống dây tăng đều từ 0 đến 5A trong thời gian 0,1s. Tình suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây.
c/ Khi cường độ dòng điện qua ống dây đạt giá trị là 5A thí năng lượng tìch lũy trong ống dây bằng bao nhiêu?
Bài 9: Cho mạch điện như hính vẽ, nguồn điện (E = 2V, r = 0,5Ω), và R = 1Ω, thanh


kim loại MN = l = 20cm. Phương của cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung
dây, B = 0,4T. Bỏ qua điện trở thanh ray và ampe kế. Cho biết điện trở RMN = 0,5Ω
a/ Tình suất điện động cảm ứng, tím số chỉ của ampe kế biết thanh chuyển động đều với
tốc độ v = 8m/s. Hãy cho biết chiều dòng điện trong mạch điện?
b/ Người ta kéo thanh chuyển động thẳng đều thí thấy ampe kế chỉ độ lớn 0,5A. Tím
chiều chuyển động của thanh và tốc độ chuyển động của thanh MN?
Bài 10: Cho hệ thống như hính vẽ: thanh kim loại MN bằng l = 20cm, khối lượng m = 20g.
Suất điện động của nguồn E = 1,5V, r = 0,1Ω. Cảm ứng từ B thẳng đứng hướng xuống, B =
0,4T. Do lực từ cân bằng với lực ma sát nên thanh MN trượt đều với vận tốc v = 5m/s. Điện
trở của thanh là R = 0,9Ω. Lấy g = 10m/s2.
a/ Tình độ lớn và chiều dòng điện trong mạch.
b/ Tình hệ số ma sát μ giữa MN và 2 thanh ray.
c/ Để dòng điện chạy từ N đến M với độ lớn 0,5A thí phải kéo thanh MN về phìa nào? Vận tốc và lực kéo bằng bao nhiêu?
Dạng VI. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Cho chiết suất của thủy tinh là n  2 . Tình góc khúc xạ của tia sáng với góc tới 300 khi tia sáng truyền từ thủy tinh vào
không khì. (450)
2. Một chậu thủy tinh nằm ngang chứa một lớp nước dày có chiết suất 4/3. Một tia sáng SI chiếu tới mặt nước với góc tới là
450. Tình góc lệch giữa tia khúc xạ và tia tới. (130)
3. Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41. Một chùm tia sáng hẹp tới mặt phân cách không khì - bán trụ với góc tới 450. Tình
góc lệch giữa tia ló và tia khúc xạ. (150)
4. Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1  3 2 sang thủy tinh có chiết suất n2  4 3 . Tình:
a. Góc khúc xạ nếu góc tới 300. (34014')
b. Góc khúc xạ nếu góc tới 700. (700 > 62044’)
5. Chiếu tia sáng từ không khì vào khối thuỷ tinh chiết suất 1,52. Tình góc tới, biết góc khúc xạ là 250. (400)
6. Tia sáng đi từ thuỷ tinh n1 = 1,5 đến mặt phân cách với nước n2 = 4/3. Xác định góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước.
(620)
Dạng VII. Xác định ảnh của vật- tính chất của ảnh - tiêu cự của TK – ( Xác định d, d’, f)
Câu 1. TKHT tiêu cự f =10cm; vật AB đặt vuông góc với trục chình và cách thấu kình 1 khoảng d. Xác định vị trì, tình chất
và độ phóng đại ảnh trong các trường hợp : d = 30cm ; 20cm ; 15cm ; 10cm ; 5cm

Câu 2. Chùm sáng hội tụ đến gặp TKHT tiêu cự 20cm, điểm hội tụ nằm sau thấu kình, trên trục chình và cách TK 10cm. Xác
định vị trì, tình chất và vẽ ảnh.
Câu 3. TKHT tiêu cự f = 15cm. Vật cho ảnh cao gấp hai lần vật. Xác định vị trì , tình chất của vật và của ảnh.
Câu 4. TKPK tiêu cư f = –15cm. Vật cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trì của vật và của ảnh.
*Chú ý: Khi có độ phóng đại ảnh lập hệ thức liên hệ giữa d; d’ theo f
Câu 5. Đặt một vật sáng AB trước 1 thấu kình, cách thấu kình 100cm thí thấu kình cho ảnh ảo A’B’ =
TK trên là TK gí ? Có tiêu cự bằng bao nhiêu ?

1
AB. Hãy xác định
5


Câu 6. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chình của 1 TK hội tụ có tiêu cự f = 10cm, qua TK xác định được ảnh của vật cao
bằng 1 nửa vật và ngược chiều so với vật. Hãy xác định vị trì của vật.
Câu 7. Trên trục chình của 1 TK hội tụ có tiêu cự 30cm, người ta đặt 1 vật sáng AB vuông góc với trục chình. Qua TK thu
được 1 ảnh thật A’B’ lớn gấp 3 lần vật.
a/ Hãy xác định vị trì của vật và ảnh. b/ Vẽ hính.
Câu 8. Một vật phẳng nhỏ AB được đặt vuông góc với trục chình của 1 TK hội tụ có độ tụ D = 4dp.
a/ Xác định vị trì của vật để thu được ảnh thật A’B’ có chiều cao bằng 1 nửa vật ?
b/ Khi vật đặt cách thấu kình 10cm thí ảnh A’B’ có tình chất như thế nào, chiều cao của ảnh ?
Câu 9. Đặt vật vuông góc với trục chình của 1 TKHT và cách TK một khoảng 8cm ta thu được ảnh ảo cao gấp ba lần vật. Hỏi
phải đặt vật ở đâu để thu được ảnh trên màn cao gấp ba lần vật.
Câu 10. Một thấu kình phân kỳ có tiêu cự f, đặt vật AB cao 2cm trước thấu kình thí cho ảnh ảo nằm cùng phìa với vật và có
chiều cao bằng ½ lần vật, vật AB nằm cách TK 25cm.
a/ Xác định tiêu cự của TK ?
b/ Khoảng cách từ ảnh đến TK là bao nhiêu ?
c/ Tím khoảng cách vật - ảnh ?
Dạng VIII. Khoảng cách giữa vật và ảnh l =/ d’ + d /
Câu 11. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chình của 1 TKHT có tiêu cự 20cm. Xác định vị trì của vật để có được ảnh cách

vật 90cm.
Câu 12. Cho 1 TKPK có tiêu cự –30cm. Xác định vị trì đặt vật để có được ảnh cách vật 125cm.
Câu 13. TK hội tụ có tiêu cự f = 6cm, vật sáng AB đặt trên trục chình, vuông góc với TK, cho ảnh thật A’B’ cách vật 25cm.
Hãy xác định vị trì của vật và ảnh ?
Câu 14. Dùng một TKHT để thu ảnh của một vật trên màn đặt vuông góc với trục chình của TK và cách vật 1 khoảng 180cm,
người ta tím được hai vị trì của TK cách nhau 30cm cho ảnh rõ nét trên màn.
a) Xác định hai vị trì đó của TK và tiêu cự của nó.
b) Liên hệ độ lớn của ảnh thu được ở hai vị trì đó.
Câu 15. Trước 1 TK phân kỳ người ta đặt 1 vật sáng AB, qua TK vật cho ảnh ảo A’B’, khoảng cách từ vật đến ảnh là 10 cm.
Hãy xác định khoảng cách từ vật đến TK, cho biết tiêu cự của TK nói trên là -20cm.
Dạng IX. Bài tập về các tật của mắt và cách khắc phục. (Chỉ xét điều kiện kính đeo sát mắt)
Mắt cận: (Khoảng nhìn rõ của mắt cận nhỏ hơn khoảng nhìn rõ của mắt bình thường)
Nhìn gần rõ, nhìn xa không rõ. Phải đeo kính phân kì ( fk < 0 ) để tạo ảnh ảo ( d’<0 )nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Tiêu
cự của kính: fk = -OCv
Mắt viễn: (Khoảng nhìn rõ của mắt viễn lớn hơn khoảng nhìn rõ của mắt bình thường)
Nhìn xa rõ, nhìn gần không rõ. Phải đeo kính hội tụ (fk > 0 ) để tạo ảnh ảo ( d’<0 ) nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 1. Mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50cm.
a) Mắt bị tật gí.
b) Muốn nhín rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. người đó phải đeo kình có độ tụ bao nhiêu. (Kình đeo sát mắt)
c) Điểm cực cận cách mắt 10cm. Khi đeo kình nhín thấy điểm gần mắt nhất cách mắt bao nhiêu. (Kình đeo sát mắt)
Đs: D = -2 điôp ; 12,5cm.
Câu 2. Mắt viễn chỉ có thể nhín rõ được vật cách mắt gần nhất 40cm. Tình độ tụ của kình phải đeo để có thể nhín rõ vật đặt
cách mắt gần nhất là 25 cm (Kình đeo sát mắt) Đs: D = 1,5 điôp
Câu 3. Một người cận thị có khoảng nhín rõ từ 12,5cm đến 50 cm.
a) Người này phải đeo kình gí. Tình tiêu cự và độ tụ của kình. (Kình sát mắt).
b) Khi đeo kình trên thí người này nhín rõ được các vật đặt cách mắt một khoảng bao nhiêu.
Đs: a)D = -2 điôp
b) 50/3cm.
Dạng X. Kính lúp-Kính hiển vi-Kính thiên văn
+ Số bội giác của kính lúp.


G 

OCC
D

f
f

+ Số bội giác của kính hiển vi.

G 
+ Số bội giác của kính thiên văn

 .D
f1. f 2

G 

f1
f2

Câu 1. Một thấu kình hội tụ có độ tụ D = 10dp. Tình độ bội giác của kình kình khi ngắm chừng ở vô cực . Lấy OCc = 25cm
Câu 2. Một người chỉ nhín rõ vật cách mắt từ 10cm từ 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kình lúp có độ tụ D = 10dp trong trạng
thái không điều tiết, mắt đặt sát kình. Tím độ bội giác của kình
Câu 3. Một kình lúp có tiêu cự f = 4cm. Mắt đặt sau kình 2cm. Tím vị trì đặt vật mà tại đó độ bội giác bằng độ phóng đại. Biết
điểm cực cận cách mắt 22cm.
Câu 4. Một người mắt không tật và có khoảng nhín rõ gần nhất là 20cm, quan sát một vật nhỏ qua kình lúp. Kình có độ tụ là
10dp và được đặt sát mắt. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kình




×