Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Hoạt động kinh doanh của công ty mình có thực sự hiệu quả để có thể đạt được doanh thu đủ trang trải các chi phí bỏ ra, nhằm tối đa hóa lợi nhuận hay không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.4 KB, 85 trang )

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, vấn đề luôn khiến các doanh nghiệp băn khoăn đó là:
“Hoạt động kinh doanh của cơng ty mình có thực sự hiệu quả để có thể đạt được
doanh thu đủ trang trải các chi phí bỏ ra, nhằm tối đa hóa lợi nhuận hay
khơng?”.Chính câu hỏi này đã thúc đẩy họ phải tìm ra những hướng đi, những
phương thức kinh doanh khác nhau song mục tiêu cuối cùng đều phải đạt được đó là
bán được hàng, tiêu thụ đựơc sản phẩm. Không chỉ dừng lại ở đó, làm thế nào để
doanh nghiệp trở nên nổi trội trong thị trường để sản phẩm của họ thu hút được khách
hàng mới là mối quan tâm hàng đầu trước khi đòi hỏi doanh thu đủ trang trải các chi
phí bỏ ra. Để làm được điều đó trước hết sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp ngồi
phẩm chất tốt, giá cả phải chăng điều cốt yếu đó chính là sản phẩm, hàng hóa ấy phục
vụ cho những đối tượng nào để ngày càng hoàn thiện sao cho phù hợp với đối tượng


đó và làm sao để tiêu thụ một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.Ngày nay yếu tố cạnh
tranh tuy quan trọng nhưng suy nghĩ quá nhiều về việc cạnh tranh sẽ kìm hãm sự phát
triển. Chỉ theo dõi đối thủ của mình sẽ khiến doanh nghiệp quên đi yếu tố thực sự làm
nên thành cơng của mình – đó là khách hàng.Cố gắng làm hài lịng khách hàng, doanh
nghiệp sẽ không cần lo lắng về đối thủ của mình nữa, bởi họ sẽ tự tụt lại đằng sau .
Điều này đúng với phát biểu của Jeff Bezos:“Nếu quá tập trung vào cạnh tranh,
bạn sẽ luôn là kẻ đi sau mỗi khi đối thủ của mình đạt được thành cơng. Thay vào
đó, hãy tập trung vào khách hàng, và bạn sẽ trở thành người tiên phong”.Từ đó
thấy được doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải nắm bắt và đáp ứng được tâm
lý, nhu cầu của người tiêu dùng để có những phương án kinh doanh hiệu quả.. Muốn
vậy, doanh nghiệp phải giám sát tất cả quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ
hàng hố để bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, tạo uy tín và niềm tin nơi

khách hàng, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên, khẳng định vị thế và uy tín
của mình trên thị trường.

1


Tiêu thụ là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi
ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của q trình sản xuất kinh doanh, có ý
nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp bởi vì quá trình này chuyển hóa vốn từ hình
thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ”, giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để
tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động tiêu thụ hàng hóa diễn ra càng nhanh

chóng và đạt hiệu quả cao sẽ là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp tự hồn thiện và
tìm ra cho mình một chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế.
Sau tất cả các hoạt động nghiên cứu, cho ra đời những sản phẩm chất lượng, phù
hợp với thị hiếu của khách hàng, tiêu thụ và đạt được doanh thu, mục tiêu cuối cùng
doanh nghiệp hướng đến đó chính là lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận doanh
nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch tốn kế tốn là
cơng cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm
tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hố nhằm đảm bảo tính năng động, tự chủ và
sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động
sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Mỹ

Hoàng ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Trong chuyên đề này, em tập trung đánh
giá tình hình chung của đơn vị về quản lý kế tốn, phân tích quy trình kế tốn doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị để thấy được tình hình hạch tốn kế tốn
thực tế tại doanh nghiệp thực hiện như thế nào, có áp dụng đúng các quy định về chế
độ kế toán, các chuẩn mực kế tốn hay khơng, có những vấn đề thực tế gì cịn tồn tài
để từ đó đề ra phương hướng, biện pháp giải quyết.

2. Mục tiêu của đề tài
- Khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung.

2



- Tiến hành nghiên cứu và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng trong những năm gần
đây.
 Trên cơ sở đó, rút ra ưu và nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm hồn
thiện hơn nữa cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh
nghiệp tư nhân Mỹ Hồng.

3. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp
tư nhân Mỹ Hồng.


4. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian nghiên cứu: Phịng tài chính - Kế tốn tại Doanh nghiệp tư nhân
Mỹ Hoàng.
Thời gian nghiên cứu:
- Số liệu thực tế phân tích: 2011 - 2013.
- Tập trung phân tích tháng 12/2013

5. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp gặp trực tiếp các anh/chị trong phòng
kế tốn để hỏi, phỏng vấn nhằm thu thập thơng tin và số liệu liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thu thập tài liệu: đến phịng kế tốn của Doanh nghiệp tư nhân

Mỹ Hồng để xin thơng tin, chứng từ liên quan đến đề tài báo cáo thực tập.
- Phương pháp so sánh: căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh từ đó đưa ra
những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Phương pháp phân tích: áp dụng việc tính tốn, so sánh số liệu của các phương
pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn từ đó rút ra những
kết luận thích hợp.

3


- Phương pháp kế toán: thu nhận, hệ thống hoá thơng tin kế tốn, xác định giá trị
từng loại vật tư, hàng hoá theo những thời điểm và nguyên tắc nhất định.

- Phương pháp thống kê: thống kê các thông tin, dữ liệu thu thập được phục vụ
cho việc lập các bảng phân tích.
- Tham khảo tài liệu, sách báo có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp những kết luận rút ra từ những phương pháp
trên để đúc kết và đưa nhận xét, kết luận cuối cùng, mang tính tổng quát nhất.

6. Cấu trúc của chuyên đề
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.

- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hồng.
- Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Khoản mục 03, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và
thu nhập khác, Tài liệu tham khảo Chuẩn mực kế tốn, Trung tâm thơng tin thư viện
Nhà sách kinh tế, tr.63)
1.1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh


- Là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định (tháng, quý, năm), là số chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Kết
quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào quy
mơ, chất lượng của q trình sản xuất kinh doanh. Có thể nói, đây là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh bao gồm: Hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Tương ứng với ba hoạt động trên là kết
quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động khác. Kết quả sản xuất kinh doanh cuối cùng chính là tổng hợp của 3 loại kết quả
trên. ( Huỳnh Minh Nhị, Nguyễn Quang Huy (2003), Hệ thống kế toán doanh nghiệp
theo chuẩn mực kế toán mới, NXB Thống Kê, Hà Nội).


5


1.1.2. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Ý nghĩa, vai trị kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời
kỳ. Vì vậy, kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vơ cùng
quan trọng trong cấu thành kế tốn doanh nghiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của

doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải
các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất
giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu cịn là nguồn để các doanh nghiệp
có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác hay
để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước… Trường hợp doanh thu không đảm bảo các
khoản chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng
này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất
yếu sẽ dẫn đến phá sản.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết
về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong
quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
- Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị

doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề cịn tồn tại, từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp
hơn cho các kỳ tiếp theo.
 Do đó việc hồn thiện hơn nữa cơng tác kế toán doanh thu và kết quả kinh
doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Để phát huy được vai trò thực sự của kế tốn là cơng cụ quản lý kinh tế ở doanh
nghiệp thì kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các
nhiệm vụ sau:
6



- Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ
kế toán tổng hợp, sổ kết toán chi tiết để phản ánh tình hình khối lượng hàng hóa tiêu
thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng
bán (giá bán, doanh thu thuần…)
- Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán trong kỳ và lượng hàng tồn cuối
kỳ. Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện, xử
lý kịp thời hàng hóa ứ đọng.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính
xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo bán hàng, báo cáo hàng
hóa chi tiết, đầy đủ. Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với nhà cung cấp và

khách hàng.
- Theo dõi, phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính. Trên cơ sở
đó tính tốn đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
- Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác phát
sinh trong kỳ. Kế tốn cần tính tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả
hoạt động khác diễn ra trong kỳ.
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
(Khoản mục 10, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, Tài liệu tham
khảo Chuẩn mực kế tốn, Trung tâm thơng tin thư viện Nhà sách kinh tế, tr.65).
- Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm sốt hàng hóa.
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
7


(5) Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
(3) Xác định được phần cơng việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế tốn.

(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu
được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng
Cân đối kế tốn của kỳ đó.

1.2. Kế tốn doanh thu
1.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,

cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngịai
giá bán (nếu có). (Tài liệu tham khảo Chuẩn mực kế tốn, Trung tâm thơng tin thư
viện Nhà sách kinh tế, tr.72)
1.2.1.2. Chứng từ, sổ sách

- Hóa đơn bán hàng hay hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).
- Phiếu thu.
- Séc chuyển khoản.
- Giấy báo có.
- Bảng kê, bảng thanh toán hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Bảng thanh toán hàng gửi đại lý …


8


- Sổ chi tiết bán hàng.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng

 TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm 5 TK cấp 2
 TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm.
 TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản.

 TK 512 - Doanh thu nội bộ gồm 3 TK cấp 2
 TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5122 - Doanh thu bán sản phẩm.
 TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.

9


- Kết cấu tài khoản

TK 511
Doanh thu bán hàng hóa

và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế tốn.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 512
TK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm
- Doanh thu nội bộ của doanh
giá hàng bán đã chấp nhận trên khối

nghiệp thực hiện trong kỳ kế


lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã

tốn.

bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội
bộ.
- Thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán nội bộ.

-Kết chuyển doanh thu nội bộ
Tàisang
khoản
khơng
có định
số dưkết
cuối
TK512
911
để xác
quảkỳ.
kinh doanh.Thuế TTĐB, thuế

xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp
tính trên doanh thu bán hàng thực
tế của doanh nghiệp trong kỳ.

10


Giá trị hàng hóa bị trả lại.
Khoản chiết khấu thương mại.
Kết chuyển doanh thu bán hàng
1.2.1.4.

hạchđể
toánxác định
thuầnPhương
sang pháp
TK 911

kết quả kinh doanh.
TK 333

TK 111, 112, 131

TK 511


Bán hàng trực tiếp (tính
thuế GTGT trực tiếp)
TK 521, 531, 532

Bán hàng trực tiếp (tính
thuế GTGT khấu trừ)

Cuối kỳ, K/C CKTM, HBBTL,
GGHB phát sinh trong kỳ

TK 911

TK 3331
Cuối kỳ, K/C
doanh thu thuần

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 155, 156

TK 632

TK 512

TK 111, 112, 136


Giá vốn của

Ghi nhận DT

hàng xuất kho

bán hàng nội
bộ
TK 3331

TK 632

K/C doanh
thu thuần

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ.

11


1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chiết khấu thương mại

a. Khái niệm

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. (Khoản mục 03, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và
thu nhập khác, Tài liệu tham khảo Chuẩn mực kế tốn, Trung tâm thơng tin thư viện
Nhà sách kinh tế, tr.63).
b. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn bán hàng hay hóa đơn GTGT.
c. Tài khoản sử dụng
 TK 521 - Chiết khấu thương mại gồm 3 TK cấp 2
 TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa.
 TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm.
 TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ.

1.2.2.2. Giảm giá hàng bán

a. Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (Khoản mục 03, Chuẩn mực số 14 – Doanh
thu và thu nhập khác, Tài liệu tham khảo Chuẩn mực kế toán, Trung tâm thông tin thư
viện Nhà sách kinh tế, tr.63).
b. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn bán hàng hay hóa đơn GTGT.
c. Tài khoản sử dụng TK 532 - Giảm giá hàng bán
12



1.2.2.3. Hàng bán bị trả lại

Doanh thu hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá ghi trên HĐ
a. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán. ((Khoản mục 03, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và
thu nhập khác, Tài liệu tham khảo Chuẩn mực kế tốn, Trung tâm thơng tin thư viện
Nhà sách kinh tế, tr.63-64).
b. Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế.

- Hóa đơn bán hàng hay hóa đơn GTGT.
c.Tài khoản sử dụng: TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

TK 111, 112, 131…

TK 521, 531, 532

TK
511Thuế

Khoản CKTM,giảm giá hàng bán,

HB bị trả lại

TK 3331

Thuế GTGT được khấu trừ

Số tiền trả cho

XK, Thuế

KHThuế GTGT đầu


TTĐB,

ra

Thuế
GTGT phải
nộp

Sơ đồ 1.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm


Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho ( bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ
cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành
thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
13


khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. (Huỳnh Minh
Nhị, Nguyễn Quang Huy (2003), Hệ thống kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế
toán mới, NXB Thống Kê, Hà Nội).
1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách

- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.

- Hóa đơn mua hàng.
- Hóa đơn nhập hàng vào kho.
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Bảng kê xuất kho thành phẩm.
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng

 TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Kết cấu tài khoản

TK 632

- Giá vốn của sản phẩm HH-DV đã xác


- Giá vốn hàng bán bị trả lại.

định là tiêu thụ.

- Hoàn nhập giảm giá HTK cuối năm.

- Chi phí NVLTT, chi phí NCTT.

- Kết chuyển GVHB tiêu thụ trong.

- Chi phí SXC cố định.


kỳ.

- Giá trị HTK hao hụt.
- Dự phịng giảm giá HTK.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4. Phương pháp hạch tốn

 Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán
 Phương pháp thực tế đích danh: thành phẩm được quản lý theo lơ và khi xuất
kho lơ nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lơ đó. Ưu điểm phương pháp
này là độ chính xác cao, cơng tác tính giá thành phẩm thực hiện kịp thời tuy nhiên lại

tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm, phù hợp với những
thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.

14


 Phương pháp bình quân gia quyền: đơn giá được tính theo trị giá trung bình của
từng loại sản phẩm do tồn đầu lỳ và nhập kho trong kỳ.
 Phương pháp nhập trước - xuất trước: phương pháp này có nhược điểm là chi
phí phát sinh hiện hành khơng phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với điều
kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thu nhanh.
 Phương pháp nhập sau - xuất trước: phương pháp này đảm bảo nguyên tắc phù

hợp giữa doanh thu và chi phí, tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là doanh
thu doanh nghiệp sẽ giảm trong điều kiện lạm phát và lượng tồn kho có thể bị đánh giá
giảm trên bảng cân đối kế tốn. Vì vậy phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá
cả tăng, làm giảm thuế thu nhập phải nộp.

15


(7) Hàng bán bị trả lại
TK 154, 155

TK 632


(1) Trị giá vốn của SP

TK 911

dịch vụ xuất bán
(8) Kết chuyển GVHB

TK 157

để xác định KQKD
(2) Trị giá vốn của hàng

gửi bán
TK 627
(3) Chi phí sản xuất chung

TK 159

khơng được phân bổ
(6) Hoàn nhập DP

TK 152, 153, 156, 138 …

giảm giá HTK

(4) Phần hao hụt, mất mát
HTK tính vào GVHB

(5) Trích lập DP giảm giá HTK

Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán.
Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi
sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và đăng ký
ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo
kế toán và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.

16



1.3. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo,… (PGS, TS. Nguyễn Văn
Cơng (2007), Kế tốn doanh nghiệp (Lý thuyết - Bài tập mẫu & bài giải), NXB Đại
học Kinh tế Quốc dân, tr. 245).
- Chi phí quản lý doanh nghiệp la những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ một hoạt động nào. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí quản

lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. (PGS, TS. Nguyễn Văn
Cơng (2007), Kế tốn doanh nghiệp (Lý thuyết - Bài tập mẫu & bài giải), NXB Đại
học Kinh tế Quốc dân, tr. 246-247).
1.3.2. Chứng từ, sổ sách
- Phiếu chi
- Phiếu thanh tốn cơng việc th ngồi.
- Biên bản hội họp khách hàng
- Phiếu thanh tốn dịch vụ th ngồi.
- Hóa đơn ghi nhận hoa hồng của các đại lý.
- Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý.
- Chứng từ ghi sổ TK 641, 642.
- Sổ chi tiết TK 641, 642.

- Sổ cái TK 641, 642.
1.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 641 - Chi phí bán hàng.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
17


TK 641, 642
- Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí


- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát

quản lý doanh nghiệp trong kỳ để xác

sinh trong kỳ.

định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 641, 642 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.4. Phương pháp hạch toán
TK 641, 642


TK 334, 338

TK 111, 112, 1388…

Lương và các khoản

Các khoản giảm chi phí

trích theo lương

bán hàng, chi phí QLDN


TK 152, 153,214
Chi phí vật liệu, dụng cụ,
TK 911

khấu hao tài sản cố định.
TK 111, 112, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngồi

Kết chuyển chi phí để
xác định kết quả kinh
doanh


TK 142, 242, 335
Các chi phí trả trước

TK 159
Hồn nhập dự phịng phải
thu khó địi
Lập dự phịng phải thu khó địi

Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp.

18



1.4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.4.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động
tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập
từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu
từ cổ tức, lợi nhuận được chia… ( Huỳnh Minh Nhị, Nguyễn Quang Huy (2003), Hệ
thống kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán mới, NXB Thống Kê, Hà Nội).
1.4.2. Chứng từ, sổ sách
- Giấy báo Có của ngân hàng.
- Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính.
- Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính.

1.4.3. Tài khoản sử dụng
 TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo

- Các khoản doanh thu hoạt động tài

phương pháp trực tiếp (nếu có).

chính phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài

chính thuần sang TK 911.

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.

19


1.4.4. Phương pháp hạch toán
TK 911

TK 111, 112, 131…


TK 515

Kết chuyển doanh thu để

Chia lãi bằng tiền, vật tư,

xác đinh kết quả kinh

TSCĐ

doanh
TK 121, 221

Dùng lãi mua bổ sung cổ
phiếu, trái phiếu
TK 111, 112, 138, 152…
Thu nhập được chia từ hoạt
động sản xuất kinh doanh.

Sơ đồ 1.6 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

1.5. Kế tốn chi phí tài chính
1.5.1. Khái niệm
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về
vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khốn, lỗ do

góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay…
1.5.2. Chứng từ, sổ sách
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Phiếu lĩnh lãi, sổ chi tiết TK 635.

20


1.5.3. Tài khoản sử dụng
TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính.


TK 635
- Chi phí hoạt động tài chính.

- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu

- Khoản lỗ do thanh lý đầu tư ngắn hạn,

tư chứng khoán.

chênh lệch tỷ giá hối đoái, bán ngoại tệ…

- Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí


- Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn.

tài chính phát sinh trong kỳ để xác

- Chi phí chuyển nhượng, cho thuê cơ sở

định kết quả hoạt động kinh doanh.

hạ tầng.

1.5.4. Phương pháp hạch toán

TK 111, 112

TK 635

Chi phí tính bằng tiền

TK 911
Kết chuyển chi phí tài

chính để xác định kết quả
TK 121, 128, 221, 222, 223, 228…


kinh doanh

Thua lỗ trong hoạt động
đầu tư
TK 142, 242, 335, 315
Phân bổ lãi tính vào chi phí

Sơ đồ 1.7 : Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.

21



1.6. Kế toán hoạt động khác
1.6.1. Kế toán thu nhập khác
1.6.1.1. Khái niệm

Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (Khoản mục 03, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu
và thu nhập khác, Tài liệu tham khảo Chuẩn mực kế tốn, Trung tâm thơng tin thư
viện Nhà sách kinh tế, tr.64)
1.6.1.2. Chứng từ, sổ sách

- Giấy báo Có, phiếu thu.
1.6.1.3 . Tài khoản sử dụng


 TK 711 - Thu nhập khác.
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo

- Các khoản thu nhập khác thực tế

phương pháp trực tiếp (nếu có).

phát sinh.

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản

thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
1.6.1.4. Phương pháp hạch toán

 Các khoản thu nhập hoạt động khác phát sinh trong kỳ
Nợ TK 111, 112, 131, 331, 333, 338
Nợ TK 211, 152, 156
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

22



Có TK 711: thu nhập khác
Hoặc Nợ TK 111, 112, 131, 331, 333, 338
Nợ TK 211, 152, 156
Có TK 711

- thu nhập khác

1.6.2. Kế tốn chi phí khác
1.6.2.1. Khái niệm


Chi phí khác là các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp như: chi phí về thanh
lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp
đồng… (Khoản mục 38, Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung, Tài liệu tham khảo
Chuẩn mực kế tốn, Trung tâm thơng tin thư viện Nhà sách kinh tế, tr.7).
1.6.2.2. Chứng từ, sổ sách

- Giấy báo Nợ, phiếu chi.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thường…
1.6.2.3. Tài khoản sử dụng

 TK 811 - Chi phí khác.


TK 811

- Các khoản chi phí khác phát sinh trong

- Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các

kỳ.

khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911.


Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.
1.6.2.4. Phương pháp hạch tốn

 Các khoản chi phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ được tập hợp
23


Nợ TK 811: chi phí khác.
Nợ TK 133: thuế GTGT.
Có TK 211, 111, 112, 131, 138, 333: giá trị còn lại của TSCĐ …

1.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

1.7.1 Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập
chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản
chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất
kinh doanh.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập
chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản
chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất
kinh doanh.
1.7.2 Tài khoản sử dụng
 TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
TK 8211

- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí

- Số thuế TNDN hiện hành thực tế

thuế TNDN hiện hành phát sinh trong

phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế

năm.

TNDN tạm phải.


- Thuế TNDN của các năm trước phải

- Số thuế TNDN phảinộp được ghi

nộp bổ sung do phát hiện sai sót khơng

giảm do phát hiện sai sót khơng trọng

trọng yếu của các năm trước được ghi

yếu của các năm.


tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện

năm hiện tại.

hành sang TK 911.

Tài khoản 8211 khơng có số dư cuối kỳ.
24



1.7.3. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112

TK 333

Khi nộp thuế TNDN

(3334)

TK 8211

Thuế TNDN tạm phải nộp theo


vào NSNN

kế hoạch hàng quý.
Nếu số thuế TNDN thực tế phải
nộp cuối năm > số tạm nộp
hàng quý.
Nếu số thuế TNDN thực tế phải
nộp cuối năm < số tạm nộp hàng
quý.

Sơ đồ 1.8: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.8.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động
kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau:
Doanh thu thuần về

=

BH&CCDV


Tổng doanh thu
BH&CCDV trong kỳ

Lợi nhuận gộp về

=

Doanh thu thuần về

BH&CCDV

BH&CCDV


Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh doanh

-

Doanh thu
=

gộp về
BH&CCDV


Chi phí
+

hoạt động
tài chính

Các khoản
giảm trừ doanh thu

-


Trị giá vốn
hàng bán
Chi phí

- hoạt động

tài chính

-

BH và
QLDN


25


×