Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần mở đầu
Nền kinh tế nớc ta đã có những sự thay đổi mạnh mẽ theo chiều hớng tích cực .Kể từ sau
Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986).Thời điểm đánh đấu một bớc ngoặt
lớn, một bớc đột phá trong nhận thức cũng nh chủ trơng đổi mới nền kinh tế của Đảng và nhà
nớc .Đảng và nhà nớc ta chủ trơng đổi mới nền kinh tế một cách toàn diện và sâu sắc, đặc biệt
là đổi mới về t duy kinh tế :Xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang nền kinh tế
thị trờng, phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hớng XHCN và có sự quản lý
của nhà nớc
Trớc Đại Hội VI của Đảng, thực trạng nền kinh tế nớc ta đang còn là nền kinh tế hàng hoá
kém phát triển còn mang nặng tính tự cung tự cấp và còn chịu ảnh hởng nặng nề của cơ chế tập
trung quan liêu bao cấp, thực trạng đó đợc thể hiện qua các mặt sau đây:
Trình độ, cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản xuất còn thấp kém, lạc hậu, hệ thống kết
cấu hạ tầng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ xã hội cha đáp ứng đủ trong nớc và cha có khả năng
mở rộng thị trờng với quốc tế
Cơ cấu kinh tế còn mất cân đối và kém hiệu quả, mang nặng đặc trng cơ cấu kinh tế nông
nghiệp
Trình độ trong nớc về thị trờng còn thấp, dung lợng còn thấp và có phần rối loạn. Thị trờng
mới dừng ở dạng thị trờng tiêu dùng thông thờng, cha có đầy đủ về lực lợng lao động lành
nghề, cạnh tranh về tiền tệ, tiền vốn ..
Năng xuất lao động xã hội và thu nhập quốc dân tính theo đầu ngời còn thấp .Nguyên nhân
một phần là do thực trạng nền kinh tế của nớc ta .Trình độ quản lý ,kỹ thuật tay nghề của công
nhân còn thấp .
Do nhận thức chủ quan duy ý chí trong nhiều thập kỷ, do đất nớc vừa thoát khỏi cuộc
chiến tranh kéo dài nhiều thập kỷ. ở nớc ta đã tồn tại mô hình kinh tế chỉ huy với cơ chế tập
trung quan liêu bao cấp. Cơ chế này gần nh đối lập với kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế
thị trờng, cơ chế cũ hình thành trên cơ sở thu hẹp hoặc gần nh xoá bỏ quan hệ hàng hoá tiiền tệ.
Cơ chế cũ thực hiện theo cơ chế lên kế hoạch, kèm theo giá cả, tài chính tiền tệ theo qui tắc cấp
phát, giao nộp nhằm thực hiện kế hoạch. Tức là nhà nớc giao việc và mức hoàn thành kế hoạch
cho nhà máy xí nghiệp sản xuất và bao tiêu sản phẩm, doanh nghiệp không phải hoạch toán lỗ
lãi mà chỉ chú trọng hoàn thành kế hoạch cấp trên giao. Xét về quan hệ tổ chức hành chính thì
cơ chế tập trung nhng đợc điều hành bởi nhiều đầu mối, nghành chức năng. Dẫn đến bộ máy
----------------------------------------------------- 1 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
quản lý cồng kềnh nhng hiệu quả lại không cao, mang tính phân tán. Xét về quản hệ kinh tế, cơ
chế cũ thể hiện quan hệ giao nộp thu mua cấp phát.
Hậu quả của cơ chế cũ thật nặng nề. Nó làm suy yếu triệt tiêu động lực kinh tế, thậm chí
gây tác động tiêu cực, mất dần tính tự giác trong công việc, tạo điều kiện cho sự trì chệ, ỷ lại l ời biếng, mất công bằng gây lãng phí, thất thoát tài sản, tham nhũng ..
Vì vậy, Đai Hội lần thứ VII của Đảng đã khẳng định Xoá bỏ triệt để cơ chế tập trung
,quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế tập trung có sự quản lý của nhà nớc bằng pháp luật, kế
hoạch, chính sách và các công cụ khác. Xây dựng và phát triển đồng bộ các thị trờng hàng tiêu
dùng, vật t, dịch vụ, tiền vốn, sức lao động, thực hiện giao lu kinh tế thông suốt trong cả nớc
với thị trờng thế giới
Quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự
quản lý của nhà nớc, về thực chất đó là sự phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
nhằm khơi dậy sự sống động của nền kinh tế, mở rộng giao lu hàng hoá giữa thành thị và nông
thôn, thực hiện các quan hệ kinh tế bằng hình thức quan hệ hàng hoá trên thị trờng.
Việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trờng nhằm tạo ra một nền kinh tế mở, để hoà nhập
thị trờng trong nớc với thị trờng trờng quốc tế. Kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đã làm cho
thị trờng trong nớc gắn bó và hoà nhập với thị trờng thế giới .Sự giao lu hàng hoá đã làm quan
hệ quốc tế mở rộng khỏi phạm vi quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Trong cơ chế mới - cơ chế thị trờng hình thành trên cơ sở mở rộng quanhệ hàng hoá tiền tệ,
ở cơ chế mới thực hiện cơ chế kế hoạch kinh doanh, giá cả kinh doanh ,tài chính kinh doanh
,tín dụng kinh doanh phục vụ nhu cầu mua bán của các chủ thể sản xuất theo nguyên tắc hạch
toán kinh tế .
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế theo cơ chế mới ngành xây dựng nói riêng cũng
có nhiều phơng thức và chuyển biến tích cực ,đạt nhiều thành tựu đáng kể và trở thành ngành
công nghiệp mũi nhọn đang đợc đảng và nhà nớc quan tâm và hàng năm đóng góp đáng kể cho
ngân sách nhà nớc .Sự chuyển biến về phơng thức giao nhận thầu đã hoàn toàn thay đổi và
chuyển sang đấu thầu là chủ yếu .Quá trình đó đã diễn ra theo thời gian nh sau:
Trớc năm 1945 : Hình thức đấu thầu xây dựng phát triển khá mạnh , các công trình của
nhà nớc nh đê đập ,nhà cửa ,một số công trình của t nhân đợc thực hiện dới hình thức đấu
thầu ,các nhà thầu xây dựng có tên là nhà thầu khoán ,cai thầu khoán.
Từ năm 1954-175:
----------------------------------------------------- 2 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+
miền Bắc : Xây dựng hai thành phần kinh tế là kinh tế công cộng và kinh tế tập thể .Trong
xây dựng áp dụng hai hình thức giao thầu và chỉ định thầu.
+ miền nam : Đấu thầu đợc áp dụng phổ biến đói với các công trình do chính phủ và các tổ
chức đoàn thể đầu t .Các văn bản về đấu thầu do nhà nớc ban hành và áp dụng bắt buộc.
Từ năm 1975-1989 về cơ bản trong xây dựng vẫn áp dụng hình thức chỉ định thầu
Từ năm 1990 cho đến nay .Hình thức đấu thầu là chủ yếu .Nó nh một hệ quả tất yếu của
nền kinh tế thị trờng .Trong kinh tế thị trờng mỗi chủ thể kinh doanh đều theo đuổi lợi ích riêng
của mình , sản xuất và mua bán hàng hoá đợc thực hiện tự do cho mọi ngời theo nhu cầu thị trờng ,ngời mua đợc tự do lựa chọn ngời bán ,mua bán theo giá cả thị trờng .Các quan hệ kinh té
này đợc tiền tệ hoá và diễn ra theo quan hệ cạnh tranh .Trong xây dựng thị trờng này đợc tồn
tại chủ yếu dới dạng đấu thầu ,đàm phán và một số hình thức khác.
Hai bên cung cầu đóng vai trò chủ yếu trong thị trờng sản xuất xây dựng là các chủ thầu
xây dựng ( bên cung ) và các chủ đầu t ( bên cầu ). Các chủ thầu xây dựng có nhiệm vụ đi tìm
kiếm hợp đồng xây dựng và sau khi kí kết hợp đồng xây dựng thì dùng năng lực sản xuất thực
hiện hợp đồng theo nhu cầu và đơn đặt hàng của chủ đầu t ,chủ đầu t là ngời mua sản phẩm xây
dựng .Họ luôn mong muốn mua với giá rẻ mà chất lợng sản phẩm lại cao do đó có quyền lựa
chọn nhà thầu thông qua hình thức đấu thầu .Hiện nay nhà nớc khuyến khích đấu thầu đối với
tất cả các dự án đầu t của các công trình sản xuất kinh doanh hoặc văn hoá xã hội không phân
biệt nguồn vốn .Hình thức chỉ định thầu vẫn đợc áp dụng nhng trong phạm vi hẹp cho các trờng
hợp sau:
- Dự án có tính chất bí mật quốc gia ,an ninh quốc phòng
- Dự án có tính cấp bách ( do thiên tai ,dịch hoạ )
- Dự án có tính nghiên cứu ,thử nghiệm..
Nh vậy quá trình đấu thầu xây lắp cũng nh một cuộc thi tuyển chọn và chủ đầu t và các tổ
chức t vấn ra đề và chấm điểm các chủ thầu xây dựng , và chủ đầu t và các tổ chức t vấn xây
dựng căn cứ vào điểm để đánh giá và tuyển chọn trúng thầu .Vì vậy công việc chuẩn bị hồ sơ
dự thầu ở các doanh nghiệp xây lắp là hết sức quan trọng mang ý nghĩa chiến lợc để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển .Do đó công tác lập hồ sơ dự thầu cần tuân thủ một qui trình công
nghệ ,kĩ thuật nhất định ,vừa theo các qui định của nhà nớc ,vừa theo chiến lợc của doanh
nghiệp .Việc lập hồ sơ dự thầu cũng đòi hỏi một trình độ cao ,kinh nghiệm dày dạn và sự
nghiên cứu tìm tòi sáng tạo của những ngời tham gia lập hồ sơ dự thầu.
----------------------------------------------------- 3 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần i : Tổng quan về gói thầu đấu thầu và
nhà thầu tham dự
1.Khái niệm ,Các yêu cầu trong đấu thầu
1.1.Khái niệm
Đấu Thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu
Nói cách khác ,Đấu thầu Xây Dựng là một hành vi bán hàng của Nhà thầu dới tiêu đề bằng
lòng với điều kiện do bên mời thầu đa ra trong hồ sơ mời thầu
1.2.Các yêu cầu trong đấu thầu
1.2.1.Yêu cầu chung
Việc tổ chức đấu thầu phải thực hiện theo qui chế đấu thầu (Ban hành kèm theo nghị định
số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của chính phủ ), Qui Chế Quản Lý Đấu Thầu và Xây Dựng
(Ban hành kèm theo nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của chính phủ ) và kèm theo
một số văn bản nh sau :
Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của chính phủ về việc sửa đổi , bổ sung một
số điều của Qui Chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị Định số 88/1999/NĐ-CP.
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi ,bổ sung một
số điều của Qui Chế Quản Lý Đầu T và Xây Dựng ban hành kèm theo Nghị Định số
52/1999/NĐ-CP.
Thông t 04/2000/Thông T - BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế Hoạch và Đầu T hớng dẫn
thực hiện qui chế Đấu thầu.
Văn bản số 3413 BKH/VPXT ngày 06/6/2000 của BKH-ĐT về việc đính chính thông t hớng dẫn thực hiện qui chế đấu thầu.
Việc tổ chức đấu thầu phải đảm bảo tính công khai , công bằng đối với tất cả các nhà thầu
tham ra đấu thầu.
1.2.2.Một số yêu cầu riêng
- Đối với hồ sơ mời thầu ( HSMT)
HSMT phải rõ ràng , câu chữ không lập lờ , đầy đủ hồ sơ tài liệu thể hiện nội dung gói thầu
,có các yêu cầu về chỉ dẫn về công nghệ ,vật t ,thiết bị ,hàng hoá ,tính năng kĩ thuật và nguồn
gốc cho nhà thầu ,HSMT do bên mời thầu lập.
- Đối với nhà thầu
----------------------------------------------------- 4 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Các nhà thầu tham ra dự đấu thầu xây lắp phải có t cách pháp nhân ,có đăng kí hoạt động xây
dựng tại cơ quan có thẩm quyền ,có đủ năng lực kĩ thuật ,tài chính, kinh nghiệm đáp ứng đợc
yêu cầu của hồ sơ mời thầu .
+ Đối với nhà thầu quốc tế tham dự đấu thầu quốc tế tại Việt nam ,đợc qui định trong điều 10
của qui chế đấu thầu .
- Đối với khâu chấm điểm xét thầu xây lắp : đợc qui định tại điều 41 -Đánh giá Hồ sơ Dự thầu
trong qui chế Đấu thầu (Nghị định số 88/1999/NĐ-CP):
* Đánh giá sơ bộ :Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đáp
ứng đủ yêu cầu bao gồm :
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu .
+ Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu .
+ Làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu cần).
* Đánh giá chi tiết :Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu đợc thực hiện theo phơng
pháp giá đánh giá gồm hai bớc sau:
+ Bớc 1: Đánh giá về mặt kĩ thuật để chọn danh sách ngắn
Việc đánh giá dựa trên cơ sở các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá đợc qui định trong hồ sơ
mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê
duyệt trớc thời điểm mở thầu .Các nhà thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% số điểm từ kĩ thuật trở
lên sẽ đợc trọn vào danh sách ngắn.
+ Bớc 2: Đánh giá về mặt tài chính thơng mại
Tiến hành đánh giá tài chính,thơng mại các nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một
mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá đợc phê duyệt.
Việc đánh giá về mặt tài chính ,thơng mại nhằm xác định giá đánh bao gồm các nội dung
sau :
Sửa lỗi .
Hiệu chỉnh các sai lệch.
Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung.
Đa về một mặt bằng so sánh .
Xác định giá đánh giá của hồ sơ dự thầu .
*Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá và kiến
nghị nhà thầu trúng thầu với giá trúng thầu tơng ứng .
----------------------------------------------------- 5 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.trình tự công tác tổ chức đấu thầu xây lắp
(Qui định tại điều 53 Qui Chế Đấu Thầu 88/1999/NĐ-CP)
- Việc tổ chức đấu thầu xây lắp đợc thực hiện theo trình tự sau:
+ Sơ tuyển nhà thầu (nếu có ).
+ Lập hồ sơ mời thầu .
+ Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu .
+ Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu .
+ Mở thầu .
+ Đánh giá ,xếp hạng nhà thầu .
- Các công việc này do bên mời thầu thực hiện hoặc thêu chuyên gia thực hiện
+ Trình duyệt kết quả đấu thầu .
+ Công bố trúng thầu ,thơng thảo hoàn thiện hợp đồng .
+ Trình duyệt nội dung hợp đồng và kí hợp đồng .
3.Nội dung cơ bản của một hồ sơ dự thầu xây lắp
( Qui định tại điều 38 Qui Chế Đấu Thầu ,88/1999/NĐ-CP)
Nội dung hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm:
- Các nội dung về hành chính ,pháp lý .
+ Đơn dự thầu hợp lệ ( phải có chữ kí của ngời có thẩm quyền ).
+ Bản sao giấy đăng kí kinh doanh.
+ Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả thầu phụ ( néu có ).
+ Văn bản thoả thuận liên danh( Trờng hợp liên danh dự thầu ).
+ Bảo lãnh dự thầu .
- Các nội dung về kĩ thuật
+ Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu .
+ Tiến độ thực hiện hợp đồng .
+ Đặc tính kĩ thuật ,nguồn cung cấp vật t ,vật liệu xây dựng.
+ Các biện pháp đảm bảo chất lợng.
- Các nội dung về thơng mại ,tài chính .
+ Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết .
+ Điều kiện tài chính (nếu có ).
+ Điều kiện thanh toán .
----------------------------------------------------- 6 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4.Qui trình lập hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu có chất lợng cao,thể hiện đợc u thế cạnh tranh
của các nhà thầu đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ ,nhịp nhàng giữa các bộ phận tham gia
lập HSDT.
4.1.Các bộ phận tham gia lập HSDT gồm:
+ Bộ phận lập các thủ tục hành chính pháp lý.
+ Bộ phận lập giải pháp các công nghệ thi công.
+ Bộ phận lập giá dự thầu .
4.2 Qui trình lập HSDT:
Mua HSDT.
Nghiên cứu HSMT và các tài liệu kèm theo.
Ngiên cứu môi trờng và dự án đấu thầu.
Xem xét năng lực nhà thầu.
+ Không đủ điều kiện : Từ bỏ.
+ Đủ điều kiện : Lập kế hoạch chi tiết để lập HSDT.
Lập kế hoạch chi tiết để lập HSDT.
+ Lập thủ tục về hành chính ,pháp lý .
Lập và chuẩn bị giấy phép đăng kí kinh doanh ( Bản gốc hoặc bản sao qua công chứng )
( Theo yêu cầu của HSMT).
Lập hồ sơ về năng lực Tài chính ( Theo yêu cầu của HSMT).
Lập hồ sơ tài liệu giới thiệu năng lực kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm ( theo HSMT ).
Lập các Văn bản thoả thuận liên danh( Trờng hợp liên danh dự thầu ).
Thực hiệnBảo lãnh dự thầu( Theo yêu cầu của HSMT).
+ Lập các phơng án ,giải pháp công nghệ thi công
Thiết lập các phơng án ,giải pháp kĩ thuật thi công để thực hiện các công việc chủ yếu( Lựa
chọn phơng án tối u).
Lập Tổng tiến độ thi công
Lập các đặc tính kĩ thuật ,nguồn cung cấp vật t ,vật liệu xây dựng.
Lập các biện pháp đảm bảo chất lợng.
+ Lập các phơng án thơng mại ,tài chính .
Tập hợp các tài liệu liên quan đến Tài chính ,giá cả.
Tính toán Giá dự thầu và dự đoán Giá gói thầu đợc phê duyệt.
----------------------------------------------------- 7 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lập điều kiện thanh toán đối với CĐT .
So sánh kiểm tra các yêu cầu về các thủ tục hành chính pháp lý giữa doanh nghiệp với yêu
cầu của HSMT.
So sánh các giải pháp công nghệ của nhà thầu với yêu cầu trong HSMT.
So sánh các phơng án tài chính giá cả
- Tổng kết ,lựa chọn các giải pháp thích hợp nhất để lập HSDT
- Nộp HSDT
4.3 Qui trình Lập giá Dự Thầu đợc thực hiện theo 3 bớc sau
+ Bớc 1: Lập (dự đoán ) giá gói thầu đợc phê duyệt ( Ggt )
Căn cứ lập
Bảng tiên lợng mời thầu trong HSMT
Sử dụng đơn giá xây dựng cơ bản phù hợp với công trình.
+ Bớc 2:Lập giá dự thầu.
Căn cứ lập
Căn cứ vào khối lợng theo hồ sơ thiết kế và hồ sơ mời thầu.
Căn cứ vào các qui định, thông báo ., về XDCB.
Căn cứ vào đơn giá nội bộ và điều kiện thi công thc tế.
Với các căn cứ đó sẽ tính toán ra đợc giá dự thầu vòng 1 (Gdt1).
+ Bớc 3: So sánh giá gói thầu và giá dự thầu.
. TH1 : Nếu Gdt < Ggt
Lấy Gdt làm giá chính thức ghi trong đơn dự thầu.
. TH2 : Nếu Gdt > = Ggt
.. Tiến hành hay đổi lại các phơng án kĩ thuật nhằm rút ngắn thời gian xây dựng để
giảm chi phí.
.. Giảm định mức , đơn giá trong điều kiện có thể.
.. Tính toán lại giá dự thầu rồi so sánh .
Chú ý : Nếu đã thay đổi nhiều phơng án và giảm tối đa các khoản mục chi phí mà giá dự thầu
( Gdt ) vẫn lớn hơn giá gói thầu thì phải từ bỏ không dự thầu.
----------------------------------------------------- 8 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần II : lập hồ sơ dự thầu xây lắp
Chơng I : Giới thiệu chung
1.Giới thiệu tóm tắt nội dung của HSMT
1.1 Đơn vị lập HSMT:
công ty t vấn xdcn và đô thị việt nam
Trực thuộc :Bộ Xây Dựng.
Địa chỉ :A29 Mai Hơng Hà Nội.
Tel: 8.04.8634468.
Fax: 8632882.
1.2 Những yêu cầu cơ bản trong HSMT
1.2.1 Các yêu cầu về qui chuẩn ,qui phạm sản phẩm xây dựng
Nhà thầu phải thực hiện thi công công trình theo các qui chuẩn ,qui phạm đợc qui định
trong HSMT:
Công tác bê tông phải theo chơng 10- Tập 2,qui chuẩn xây dựng Việt nam-1997.
Xi măng Portland thoả mãn yêu cầu TCVN-2688-92.
Cốt liệu dùng cho bê tông thoả mãn yêu cầu TCVN 1771-86.
+ Cát : TCVN 1770-86.
+ Đá dăm : TCVN 1771-86.
+ Cấp phối cốt liệu : TCVN 1771-86.
Nớc dùng cho bê tông TCVN 4560 87.
Mẻ trộn thử của hỗn hợp bê tông theo TCVN 3105-93.
Độ sụt theo TCVN 3105-93.
Thử nghiệm bê tông theo TCVN 3105 79 và TCVN 3118-79.
Cốt thép dùng cho công trình là thép loại AI và AII theo yêu cầu TCVN 5574-91 đợc uốn
nguội và dung sai uốn phù hợp TCVN 8874-91 .Thép đợc hàn với TCVN 5724-93.
Ván khuôn đợc sản xuất theo TCVN 5724-92 .
Các công tác khác phải đúng kĩ thuật ,chất lợng qui định trong HSMT.
----------------------------------------------------- 9 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.2.2.Các yêu cầu về t cách của nhà thầu.
Nhà thầu phải là các tổng công ty xây dựng có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có quyết định thành lập doanh nghiệp.
+ Có đăng kí kinh doanh đang còn hiệu lực đến hết thời gian bàn giao công trình .
+ Có chứng chỉ hành nghề xây dựng theo quyết định số 500/BXD-CSXD ngày 18/9/1996 của
Bộ Trởng Bộ Xây Dựng hoặc giấy phép hành nghề Xây Dựng tại địa bàn Hà nội còn hiệu lực
ddến hết thời gian bàn giao công trình .
+ Có đủ năng lực trình độ chuyên môn và năng lực tài chính đáp ứng đủ yêu cầu xây dựng công
trình ,Nhà thầu phải cung cấp các thông tin và tài liệu sau đây để bên mời thầu xem xét và đánh
giá:
. Các công trình xây lắp tơng tự do nhà thầu trong 5 năm gần thời điểm đấu thầuvà có giá
trị từ 4 tỉ trở lên.
. Kinh nghiệm đối với các công trình có qui mô, tính chất tơng tự đã thi công trong 5 năm
qua ,danh sách các đối tác có thể liên hệ để tìm hiểu các thông tin về hợp đồng đó .
. Các công trình đã hoàn thành đạt chất lợng cao đợc Bộ Xây Dựng hoặc cơ quan có thẩm
quyền chứng nhận.
. Các báo cáo về tình hình tài chính của nhà thầu trong 3 năm gần đây , khả năng bảo đảm
đủ vốn lu động cho hợp đồng ( khả năng các nguồn vốn tín dụng và các nguồn tài chính khác)
. Các thông tin về sự tham gia của nhà thầu vào các vụ kiện cáo các bên liên quan , kể các
vụ đang giải quyết hạc đã xảy ra trong thời gian trớc đó
. Mỗi nhà thầu chỉ đợc tham dự một đơn dự thầu ,không liên danh với đơn vị khác
1.2.3 Các yêu cầu về tiến độ thi công ,ứng vốn
Về tiến độ thi công
+ Thời gian thi công công công trình theo yêu cầu của bên mời thầu là 350 ngày tính theo ngày
dơng lịch ,bao gồm cả ngày têt ,ngày lễ ,thứ bảy và chủ nhật.
+ Thời gian thi công đợc tính từ ngày khởi công cho đến khi nhà thầu đẫ hoàn thành toàn bộ
công trình và cùng với chủ đầu t tiến hành tổng nghiệm thu công trình.
+ Nhà thầu phải đảm bảo thời gian thi công công trình. Thời hạn hoàn thành công trình và tiến
đợc coi là không thay đổi trong suốt quá trình thi công trừ các trờng hợp bất khả kháng ( Thiên
tai, dịch hoạ hoặc do bổ xung khối lợng lớn và những nguyên nhân khác do bên mời thầu chấp
nhận).
Thanh toán
----------------------------------------------------- 10 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhà thầu sẽ đợc chấp nhận 80% giá trị theo khối lợng công việc hoàn thành sau khi có đủ
các điều kiện sau:
+ Xác nhận khối lợng của giám sát kĩ thuật công trình và ban quản lý dự án .
+ Biên bản nghiệm thu khối lợng và chất lợng kĩ thuật của khối lợng công việc đã thực hiện.
Quyết toán sẽ đợc thực hiện sau khi nhà thầu xuất trình :
+ Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao công trình .
+ Bảng cân đối quyết toán công trình và báo cáo quyết toán đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt
Sau khi quyết toán đợc thực hiện nhà thầu sẽ đợc thanh toán 95% giá trị quyết toán và phải
bảo hành theo qui định, số tiền còn lại sẽ đợc thanh toán khi hết thời gian bảo hành và nhà thầu
đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình.
Tự ứng vốn để thi công:
Nếu nhà thầu có điều kiện tự ứng vốn để thi công phải ghi rõ mức tự ứng trong phụ lục của
HSDT và đợc xem nh một điều kiện để cạnh tranh đối với nhà thầu khác ( bao gồm cả điều
kiện có hay không có về lãi suất đối với số vốn nhà thấu tự ứng để thi công).
2.Giới thiệu tóm tắt gói thầu
2.1. Tên gói thầu xây lắp
công trình nhà làm việc kiêm kho chi nhánh ngân hàng công thơng hai bà trng
2.2.Địa điểm xây dựng
đơng trần khát chân phờng thanh nhàn quận hai bà trng
-hà nội
2.3. chủ đầu t (bên mời thầu )
chi nhánh ngân hàng công thơng khu vực 2-quận hai bà trng
hà nội
2.4.Qui mô công trình .
Công trình đợc thiết kế hiện đại ,đẹp về thẩm mĩ ,kết cấu phức tạp .Phù hợp cho trụ sở làm
việc kiêm kho của ngành ngân hàng .
2.4.1.Hạng mục chính
Là công trình nhà đợc xây dựng dài 33m, rộng 20,3m Chiều cao 18m,đợc chia làm 6 tầng
trong đó có 1 tầng hầm ,4 tầng sàn làm việc và 1 tầng áp mái
----------------------------------------------------- 11 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Diện tích xây dựng : 670 m2
Diện tích tổng mặt bằng đất xây dựng : 1400m2
Tầng hầm
Kích thớc : 33*20,3 m2
Chiều cao tầng : 2,8 m
Bố trí bể tự hoại , trạm bơm ,khu để xe,khu vệ sinh ,phòng thang máy ,thang bộ
Tầng 1
Kích thớc : 33*20,3 m
Chiều cao tầng : 3,9m
Bố trí bể tự hoại , trạm bơm ,khu để xe,khu vệ sinh ,phòng thang máy ,thang bộ , kho tiền
chuyên dụng, phòng làm việc..
Tầng 2
Kích thớc : 33*20,3 m
Chiều cao tầng : 3,9 m
Bố trí bể tự hoại , trạm bơm ,khu để xe,khu vệ sinh ,phòng thang máy ,thang bộ, các phòng làm
việc
Tầng 3
Kích thớc : 33*20,3 (m).
Chiều cao tầng : 3,9 m
Bố trí bể tự hoại , trạm bơm ,khu để xe,khu vệ sinh ,phòng thang máy ,thang bộ, các phòng làm
việc
Tầng 4
Kích thớc : 33*20,3 (m)
Chiều cao : 5,1 m
Bố trí bể tự hoại , trạm bơm ,khu để xe,khu vệ sinh ,phòng thang máy ,thang bộ, phòng hội trờng , phòng dịch vụ..
Tầng lửng
Kích thớc : 2*(7,6*7,6) (m)
Chiều cao : 2,1 m
Bố trí thang bộ ,thang máy ,bể nớc
Mái công trình
----------------------------------------------------- 12 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mái tôn AUSTNAM , làm 2 mái , độ dốc i= 10%,kết cấu đỡ mái là tờng thu hồi ,dầm bê
tông ,xà gồ thép định hình Bố trí ống và lỗ thoát nớc trên mái.
2.4.2 Hạng mục phụ trợ
San nền ,tờng rào ,đờng nội bộ ,điện chiếu sáng ngoài nhà trạm bơm cấp nớc ,hệ thống cấp
thoát nớc ngoài nhà ,vờn hoa cây cảnh ,nhà thờng trực.
Phần sân đờng nội bộ đợc lát gạch lá dừa 10*20, trên nền bê tông lát đá và cát nền đợc đầm
chặt .
Xây tờng rào bao quanh và có bổ trụ trụ ,gờ chỉ ,trát vữa xi măng ,quét vôi trắng ,có cổng
đẩy khoá cổng tự động đợc điều khiển bằng mô tơ điện .
Xây dựng nhà thờng trực cho đội ngũ bảo vệ .
Trồng cây cảnh tạo cảnh quan cho công trình .
Những đặc tính kĩ thuật của công trình .
2.4.3.Phần móng và cọc ngầm.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế việc thi công ép cọc đợc thực hiện theo tiêu chuẩn ngành TCXD
90- 1996 ( Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đối với móng cọc tiết diện nhỏ ).
Cọc BTCT tiết diện 300*300 ,chiều dài từ 30- 36 m.Và đợc thi công bằng phơng pháp ép
trớc ,tải tính toán cho một cọc là Ptt = 40t,mác 250,số lợng cọc là 274 cọc ,trong đó 4 vị trí cọc
đợc thí nghiệm nén tĩnh.
Móng đơn BTCT mác 250 đổ đầu cọc .
Dầm móng 200#,tờng móng xây gạch chỉ đặc mác 75# ,vữa xi măng mác 50#.
Để liên kết chắc chắn và đảm bảo sự phối hợp làm việc của đài cọc và cọc bê tông đợc tốt
nhất ,đập toàn bộ đầu cọc bê tông và để lộ ra phần râu thép khoảng 25-30 cm, số thép này đợc
hàn với thép đáy đài cọc
Thi công hai bẻ xí ngầm trong nhà .
2.4.4.Phần thân.
Kết cấu chịu lực : Hệ khung dầm sàn đổ toàn khối ,bê tông mác 200#.
Kết cấu cầu thang bằng BTCT mác 200# đổ tại chỗ sau khi đổ xong bê tông sàn.
Thang máy: Thang máy một là thang máy dùng cho công việc chuyển tiền từ tầng hầm lên
tầng 1 vào kho tiền chuyên dụng ,thang máy 2 dùng cho đi lại .Thang máy là dạng kết cấu đặc
biệt ,dùng ống vách BTCT dày 220 ,mác 200# và 1 cửa ra vào ,2 lới thép .
Bể nớc mái ,sàn khu vệ sinh phục phục vụ cho công trình cần đảm bảo chống thấm cao cho sàn
và tờng .
----------------------------------------------------- 13 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kho tiền đợc thiết kế bảo vệ chắc chắn ,vị trí đặt trên sàn tầng 1 ,kết cấu tờng kho hai
lớp ,bên ngoài là tờng gạch dày 220 ,bên trong là vách BTCT dày 200, mác 200 ,hai lới thép
,trần kho là sàn tầng 2.
Kết cấu bao che tờng xây có sử dụng vách kính nhẹ khung nhôm
Mái bằng tôn ,hai mái dốc i=10% ,kết cấu đổ mái là dầm ngang và xà gồ thép ,bố trí lỗ
,ống thoát nớc ma .
2.4.5.Phần hoàn thiện
2.4.5.1.Công tác trát :
Trát cột ,tờng ,dầm trần bằng vữa xi măng mác 50# dày 1,5cm ,yêu
cầu phải vệ sinh bề
mặt khối xây ,lớp trát phải đảm bảo độ phẳng nhẵn ,độ dày đúng theo thiết kế dựt ra .
2.4.5.2.Công tác lát:
Khu WC lát bằng gạch chống trơn Đồng tâm 200*200.
Nền tầng hầm đợc lát bằng gạch Thạch bàn Granite TBC- ITALIA 300*300 và Granito
Nam thắng .Nền tầng 1-4 đợc lát bằng gạch Ceramic 300*300 và gạch thạch bàn Granite
300*300.
Lát sân bằng gạch lá dừa ,lát sảnh bằng các laọi đá sẻ.
Yêu cầu mặt lát phải phẳng ,phẩm chất vật liệu tốt ,lát đúng yêu cầu kĩ thuật.
2.4.5.3.Công tác láng
Bề mặt láng phải đợc làm sạch và tới ẩm, sử dụng vữa xi măng cát vàng đợc trộn
đạt độ sụt yêu cầu .Nơi yêu cầu chống thấm nh bể nớc bể phốt ,khu vệ sinh phải kiểm tra công
tác chống thấm mới đợc thực hiện công tác láng ..
2.4.5.4.Công tác ốp
Đặc tính kĩ thuật đòi hỏi ở công tác này là mặt ốp phẳng, vữa xi măng cát vàng phải đảm
bảo cờng độ ,lau mạch bằng vữa xi măng nguyên chất độ sụt từ 8-10cm.
Công tác ốp khu WC ,gạch men kính loại 1 chất lơng tốt ,có qui cách chất lợng đồng đều
2.4.5.5.Công tác thi công cửa nhôm
Vât liệu nhôm làm cửa đúng chủng loại ,màu sắc theo thiết kế .Đặc biệt chú ý độ dày của
khung .Trớc khi lắp hàng loạt phải lắp thử một cửa mẫu ,yêu cầu phải tốt về mặt kĩ thuật và mĩ
thuật.
Các khung đợc liên kết với nhau bằng vít theo đúng các yêu cầu kĩ thuật .Sau khi lắp cửa
vào vị trí mới lắp kính .
----------------------------------------------------- 14 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kính theo đúng chủng loại ,độ dày thiết kế ,màu sắc .Chú ý lắp gioăng cao su ở phía ngoài
cửa để chông nớc ma hắt chảy vào trong cửa .Dùng keo chống nớc phun vào bề mặt giữa
gioăng và kính để tăng khả năng chống thấm cho cửa .
2.4.5.6.Gia công cửa gỗ
Gia công cửa gỗ ngay khi khởi công công trình .Gỗ chọn dúng chủng laọi ,độ tuổi.
Các chi tiét gia công đúng thiết kế ,chú ý gia công mộng thật chính xác ,lắp dựng cửa phải
dùng vam ,kẹp thật chắc ,các mộng khi lắp phải khoan lỗ để chốt .
Khuôn cửa lắp dựng vào tờng phải có bật bằng đinh hoặc chốt gỗ đóng vào cạnh trong của
khung .Sau khi lắp dựng khuôn cửa ,giai đoạn đánh sơn và vecni phải chọ thời tiết tốt .
Yêu cầu khi đánh vecni phải làm vệ sinh bề mặ cửa ,khung cửa thật sạch sẽ .Cửa khung đợc lắp thật chắc chắn và đẹp về thẩm mĩ .
Qua công việc tóm tắt nội dung cơ bản của gói thầu thi công ,chúng tôi đa ra một vài kết
luận nh sau:
Về địa điểm xây dựng :
+ Thuận lợi : Công trình xây dựng nằm trên trục đờng giao thông chính ( đờng Trần Khát
Chân ) ,vỉa hè rộng, đờng giao thông thuận lợi.Toàn bộ bề mặt khu xây dựng đã đợc đắp đất
,san phẳng và đầm kĩ .Do đó việc chuyên trở vật liệu, phơng tiện thi công đến công trờng rễ
ràng ,thuận lợi cho thi công công trình .
+ Khó khăn : Do công nằm trong thành phố ,ba mặt là khu dân c và đợc ngăn cách với công
trình bởi bởi đờng tiểu khu ,nên rất khó khăn trong quá trình thi công mà không làm ảnh hởng
tới môi trờng xung quanh .
Về địa chất
Địa chất của công trình khá phức tạp ,nằm trên nền đất yếu ,do đó nền móng phải gia công
bằng cọc ép . Cọc ép là cọc bê tông cốt thép tiết diện 300*300, dài 30 36 m,mác 250# ,nh
vậy việc thi công khá phức tạp ,đòi hỏi máy móc thi công phải hiện đại và đội ngũ cán bộ thi
công phải có kinh nghiệm và trình độ cao mới đảm bảo đợc chất lợng ,kĩ thuật của các cọc ép .
thi công công trình
Việc thi công thang máy ,kho tiền ,dầm sàn tơng đối khó khăn vì kết cấu phức tạp .Nên
phải huy động máy móc tốt ,đội ngũ công nhân tay nghề cao ,cán bộ điều hành thi công công
trình phải có kinh nghiệm và trình độ cao để đáp ứng đợc mĩ thuật kết cấu của công trình.
----------------------------------------------------- 15 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3.Thông tin chung về nhà thầu
Tên công
ty : tổng công ty xây dựng công nghiệp việt nam
Tên tiếng Anh : vietnam industrial construction corporation
(vinaincon )
Địa Chỉ Trụ Sở Chính : Số 5 Láng Hạ ,Quận Ba Đình ,Hà Nội .
Điện Thoại : 84 4 5142145
Fax
: 84 4 8560629
Địa Chỉ Các Đơn Vị Thành Viên.
1.Công ty Xây lắp Điện 1
Địa Chỉ : 18 Lý Văn Phúc Hà Nội
Tel
: 84 4 8456329
Fax
: 84 4 8231997
2.Công ty Xây lắp Điện 2
Địa Chỉ : 81 Nguyễn Đình Chiểu Quận 3 ,T.P.HCM
Tel
: 84 8 8296399
Fax
: 84 8 8221655
3.Công Ty Xây Lắp Điện 3
Địa Chỉ : Xã Minh Hoà ,Huyện Hoà Vàng ,TP Đà Nẵng
Tel
: 84 511 842247
Fax
: 84 511 842289
4.Công Ty Xây Lắp Điện 4
Địa Chỉ : Thị Trấn Đông Anh ,Huyện Đông Anh ,Hà Nội
Tel
: 84 4 8332042
Fax
: 84 4 8332041
5.Công Ty Xây Lắp Hoá Chất
Địa Chỉ : 124 Tôn Đức Thắng Hà Nội
Tel
: 84 4 8236540
Fax
: 84 4 8432678
6.Công Ty Xây Lắp và Sản xuất Công Nghiệp
Địa Chỉ : Phờng Trung Thành ,TP Thái Nguyên
----------------------------------------------------- 16 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tel
: 84 280 832150
Fax
: 84 280 832582
7.Công Ty Xây dựng Công Nghiệp Nhẹ Số 1
Địa Chỉ : 138 Hạ Đình ,Thanh Xuân ,Hà Nội
Tel
: 84 4 8503052
Fax
: 84 4 8583013
8.Công Ty Xây Dựng Công Nghiệp Nhẹ số 2
Địa Chỉ : 146 Nguyễn Công Trứ ,Quận 1 ,TP HCM
Tel
: 84 8 - 8295072
Fax
: 84 8 8211242
9.Công Ty Thiết Kế Công Nghiệp
Địa Chỉ : 146 Nguyễn Công Trứ ,Quận 1 ,TP HCM
Tel
: 84 8 - 8211672
Fax
: 84 8 8211242
10.Công Ty Lắp máy
Địa Chỉ : 21 A ,Cát Linh ,Hà Nội
Tel
: 84 4 - 7336050
Fax
: 84 4 7336050
11.Chi Nhánh Tổng Công Ty tại Miền Nam
Địa Chỉ : 22 Lý Tự Trọng ,Quận 1 ,TP HCM
Tel
: 84 8 - 8232074/8880775
Fax
: 84 8 8232075
Các Tổ Chức Liên Doanh
1.Liên doanh Vina- Fuji Engineering Co.,Ltd(VFEC)
Địa Chỉ : 163 Hai Bà Trng ,Quận 3 ,TPHCM
2.Liên doanh Vina Kinden Corp
Địa Chỉ : 41B Lý Thái Tổ ,Quận Hoàn Kiếm ,Hà Nội
3.Liên doanh sản xuất cốp pha thép Thái Nguyên
Địa Chỉ : TP Thái Nguyên
4.Liên doanh sản xuất tôn và thép kết cấu
Địa chỉ : Gia Lâm ,Hà Nội
----------------------------------------------------- 17 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3.2.Quá trình hình thành và phát triển:
Tổng công ty xây dựng công nghiệp việt nam là một doanh nghiệp ,hoạt
động trên lĩnh vực xây dựng trong phạm vi cả nớc và nớc ngoài.Tổng công ty đợc thành lập
thep quyết định số :174.1998/QĐ- TTg ngày 15/9/1998 của thủ tớng chính phủ và quyết định
số :63/1998/QĐ-BCN ngày 22/9/1998 của Bộ Trởng Bộ Công Nghiệp.
Từ những năm của đầu thập kỷ 60 ,các Công ty thành viên đẫ tham gia xây dựng
nhiều công trình công nghiệp và dân dụng lớn thuộc các nghành kinh tế quốc dân:
Khu liên hợp gang thép Thái nguyên ,Apatit Lao cai ,Supe Lâm Thao ,Đạm Hà Bắc ,Cao su
sao vàng ,Xà phòng Hà Nội ,Pin Văn Điển ,ắc qui Hải Phòng ,Hoá Chất Đức Giang ,Phân Lân
Văn Điển ,Thiết Bị Điện Đông Anh..vv.
Nhà máy giấy Bãi Bằng ,các nhà máy thuốc lá ,các liên hợp sợi ,may mặc ,da dày ,văn
phòng phẩm ,mỹ phẩm ,thuỷ tinh ,gốm sứ ,các nhà máy xi măng và vật liệu xây dựng khác
,các nhà máy bia nớc ngọt ..vv.
Các nhà máy thuỷ điện : Đrây Hlinh, Sông pha,Kỳ Sơn, Tủa Chùa .Các nhà máy nhiệt điện
:Lạng Sơn ,Kim Bảng ,Nam Định ,Uông Bí ,Yên phụ ,Đồng Hới ,Qui nhơn,Đông Hà..vv.
Các công trình đờng dây và trạm biến áp từ 35KV,110KV ,220KV đến 500KV trên toàn lãnh
thổ Việt nam, gia công chế tạo và lắp đặt các hệ thống viba trong cả nớc ,các hệ thống cáp
quang ,thông tin viễn thông ..vv.
Nhiều văn phòng ,khách sạn nhà ở ,khu công nnghiệp trên phạm vi cả nớc
VINAICON đợc đầu t nhiều thiết bị chuyên dụng ,có đội ngũ kỹ s và công nhân có nhiều
kinh nghiệm ,chuyên môn kĩ thuật cao ,thành thạo trong các lĩnh vực xây dựng công nghiệp và
dân dụng từ chuẩn bị nền móng ,các công tác bê tông ,cốt thép,nề ,mộc,hoàn thiện đến gia công
cơ khí ,chế tạo kết cấu thép ,thiết bị phi tiêu chuẩn lắp dặt kết cấu ,thi công và lắp đặt các trạm
biến áp ,các đờng dây truyền tải đến 500KV.
Trong thời gian gần đây cùng với sự hợp tác với nhiều công ty xây dựng ,t vấn nớc ngoài
nh Nhật bản ,Hàn Quốc ,Pháp ,Mỹ ,Anh ,Đài loanđồng thời tivhs cực đổi mới trang thiết bị
thi công ,áp dụng tiến bộ kĩ thuật tiên tiến ,đổi mới hệ thống quản lý ,các đơn vị của Tổng công
ty đã tham gia thực hiện gần 100 công trình có vốn đầu t nớc ngoài tại Việt nam cũng nh tại nớc ngoài đạt tiêu chuẩn quốc tế và đợc khách hàng đánh giá cao.
3.3.Các nghành nghề kinh doanh:
- Xây dựng:
Xây dựng các công trình công nghiệp ,công cộng và dân dụng .
----------------------------------------------------- 18 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xây dựng các công trình kĩ thuật hạ tầng .
Xây dựng các công trình điện ,hệ thống kiểm tra đo đếm ,viễn thông.
- T vấn thiết kế
T vấn đầu t nghiên cứu khả thi ,quản lý dự án khảo sát địa chất ,thiết kế kĩ thuật thiết kế
chi tiết lập dự toán ,mua sắm thiết bị vật t,giám sát công trìnhvv.
- Sản xuất công nghiệp
Kết cấu thép và gia cơ khí.
Bê tông và các cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Vật liệu xây dựng.
Sản xuất và sửa chữa các thiết bị ,cơ khí xây dựng .
- Vận tải du lịch
Vận tải hàng hoá đơng bộ ,đờng thuỷ
Kinh doanh khách sạn và du lịch
- Xuất nhập khẩu
Kinh doanh các loại hàng hoá vật t thiết bị.
4.nghiên cứu hồ sơ mời thầu và gói thầu
Nghiên cứu HSMT nhằm nắm vững những yêu cầu của chủ đầu t đối với gói thầu ,là các
điều kiện biên để nhà thầu lập HSDT .Nhà thầu muốn thắng thầu phải bám rất sát vào
HSMTđể từ đó thoả mãn mọ yêu cầu của chủ đầu t theo những chiến lợc riêng.
Nghiên cứu HSMT cũng nhằm mục đích phát hiện những sai lệch của nó so với các
văn bản pháp qui hiện hành từ đó đa ra các đề xuất ,kiến nghị với CĐT .HSMT về cơ bản là
đầy đủ các thông tin cần thiết đối với nhà thầu .Tuy nhiên phần chỉ dẫn đối với nhà thầu không
cho biết điều kiện cụ thể đối với hiện trờng ,các thông số về địa hình ,khí hậu ,thời tiết ,các
công trình sẵn có trên hiện trờng ,tình hình điện nớc ,an ninh của dân c khu vực ,buộc nhà thầu
phải nghiên cứu hiện trờng để rút ra kết luận và các phơng án khi lập HSDT và trong quá trình
thi công (nếu trúng thầu ).
Nghiên cứu gói thầu nhằm rút ra những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện HSDT
từ đó đa ra các phơng án và lựa chọn phơng án thích hợp nhất cho từng công việc cụ thể .Tính
phức tạp của công trình xét về qui mô ,xử lý nền móng và các yêu cầu của thiết kế về kết cấu ở
mức độ tơng tự để chuẩn bị những loại thiết bị ,máy móc cần thiết phục vụ cho thi công một
cách có hiệu quả và đúng tiến độ do nhà thầu lập ra.
----------------------------------------------------- 19 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu cầu về thời hạn thi công gói thầu là 350 ngày ,Nhà thầu sẽ lập ra biện pháp thi
công hợp lý ,rút ngắn thời gian xây dựng ,sớm đa công trình vào sử dụng.
Những yêu cầu về số lợng ,chất lợng vật liệu ,nhân công ,máy móc thioết bị thi
công công trình ,Nhà thầu sẽ đáp ứng một cách tốt nhất và sẽ thu thập liệt kê cụ thể để trình
thiết kế và gửi kèm theo trong HSDT.
Yêu cầu về chủng loại vật t trong HSMT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Tên Vật T
Gạch máy tuynen
Qui cách ,chủng loại vật t
Gạch nhà máy loại 1, mác 75, 2 lỗ rỗng tròn,
6,5*10,5*22
Gạch lá nem
Gạch Loại 1, 20*20*1 Thạch bàn
Gạch thông tâm 6 lỗ
Gạch tuynen 6 lỗ 10*15*22 Thạch bàn
Gạch chống trơn 200*200
Gạch Đồng Tâm loại 1
Gạch men kính 150*200
Gạch Đồng Tâm loại 1
Gạch lát nền
Liên doanh loại 1
Gạch lá dừa
Gạch giếng đáy
Ngói mũi hài
Gạch giếng đáy
Gạch gốm
Gạch Trung Quốc
Cát vàng
Cát Sông Hồng (TCVN)
Cát xây ,trát
Cát Sông Hồng (TCVN )
Cát san nền
Cát Sông Hồng
Xi măng
PC30 Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Chinhfon, Bút Sơn
Đá đổ bê tồng
Đá Kiên Khê
Gỗ ván khuôn
Tự chọn
Ma tít bả tờng
Bột Bả Ventonic KOVA
Sơn tờng trong nhà
Sơn KOVA
Sơn tờng ngoài nhà
Sơn KOVA ngoài trời
Thép vuông,dẹt
Thép liên doanh
Thép liên doanh
Thép D 10mm
Thép liên doanh
Thép D 10mm
Dây thép
Thép liên doanh
Que hàn
3ly ,Việt Đức
Cửa kính khung nhôm thuỷ lực hai Nhôm ASIA,Kính VN hoặc TQ,phụ kiện HQ
chiều
70mm
Khung gỗ ,cửa đi,cửa sổ
Gỗ trò chỉ
Cửa đi gỗ ,cánh kính
Gỗ dổi de, kính VN hoặc TQ
Phụ kiện cửa
Nhà máy khoá Minh Khai
Khoá cửa
Khoá Minh Khai
Hoa sắt ,cửa sắt xếp
Thép hình Thái Nguyên
Sơn gỗ ,sơn sắt thép
Sơn Tổng hợp Hà nội
Tôn lợp
Tôn múi AUSTNAM
Tấm nhựa ốp trần
Nhập của Đài loan
----------------------------------------------------- 20 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
35
36
38
40
41
Thiết bị vệ sinh
Thiết bị điện ,phụ kiện, bóng đèn
ẩng cống ,móng cống đúc sẵn
Van khoá
Cáp điện 4*120
INAX hoặc COTTO
Hiệu CLIPSAL Đài loan
Sản phẩm của nhà máy BT Hà nội
Thái Lan ,Hàn Quốc
Deasung Hàn Quốc
5.Nghiên cứu môi trờng đấu thầu.
5.1.Nghiên cứu môi trờng tự nhiên kinh tế.
Địa điểm xây dựng : Nằm trên trục đờng Trần Khát Chân Phờng Thanh Nhàn Quận
Hai Bà Trng- Thành Phố Hà Nội, thuộc vùng đồng bằng Châu thổ Sông Hồng với tình hình khí
hậu nh sau:
+ Khí hậu 4 mùa rõ rệt ,nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm nên thuận lợi cho
công việc xây dựng vào mùa khô và không thuận lợi vào mùa ma.Do thời gian xây dựng kéo
dài nên Công trình chịu ảnh hởng của cả 4 loại khí hậu kể trên.
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm là 26,5 0C ,lợng ma hàng năm là 1650mm đặc biệt là trong
những ngày hè thờng có ma rào và rông ,kèm theo sét trong các trận ma.
Do vậy địa điểm xây dựng nằm trong vùng có lợng ma lớn đặc biệt trong mùa hè >Vì vậy
cần có biện pháp khắc phục để hạn chế tối đa ảnh hởng của thời tiết tới tiến độ thi công công
trình.
Theo HSTK cấu tạo địa chất khu vực xây dựng khá phức tạp .Do tải trọng khá lớn lại nằm
trong khu vực có nền đất yếu nên cọc dài cấu tạo 30 36m đòi hỏi công nghệ ép cọc và kiểm
tra cọc nghiêm ngặt.
Điều kiện nớc ngầm không phải quan tâm nhiều do mực nớc ngầm nằm dới đáy móng cột
gần 3m ,tạo điều kiện cho việc khoan nớc dùng cho công việc sản xuất và sinh hoạt hàng ngày.
Do địa điểm công trình nằm trong khu vực giao thông của thành phố,nên rất thuận lợi cho
việc giao thông đi lại ,vận chuyển vật liệu và phơng tiện máy móc .
Do diện tích không xây dựng còn khá nhiều .Nhà thầu có thể xây dựng lán trại cũng nh tập
kết vật t trên công trờng tạo điều kiện thuận lơị cho công việc thi công công trình một cách
nhanh nhất ,lại vừa đảm bảo chất lợng ,chủng loại của vật liệu xây dựng.
Nằm trong khu vực đông dân c ,do đó việc quan tâm của nhà thầu vệ sinh môi trờng tự
nhiên, an toàn trong lao động và vấn đề nớc thải ,rác thải,phế liệu xây dựng.
Tình hình an ninh trong khu vực không đợc tốt ,do nằm trong khu vực xóm liều Thanh
nhàn ,nhiều tệ nạn xã hội .Do vậy nhà thầu cần kết hợp lực lợng cảnh sát và lực lợng bảo vệ
công trờng một cách có hiệu qủa nhất ,tránh mất trộm vật liệu ,thiết bị vật t Làm ảnh hởng tới
----------------------------------------------------- 21 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
tiến độ thi công công trình .Do đó cân xây dựng hệ thống tờng rào chắc chắn bảo vệ xung
quanh công trờng.
5.2.Nhiên cứu môi trờng kinh tế xã hội.
Chủ đầu t sử dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu .Tuy nhiên theo
nguồn thông tin đợc biết số lợng nhà thầu tham gia (mua HSMT)không nhiều .Tính gần thời
điểm đóng thầu chỉ có 5 nhà thầu tham dự và cấp có thẩm quyền đã chấp thuận coi nh đã đạt
mức tối thiểu số nhà thầu tham dự hình thức đấu thầu hạn chế .Danh sách 5 nhà thầu đợc chấp
thuận là:
+ Tổng CTXD Sông Đà
+ Tổng CTXDCN Việt Nam( Nhà thầu)
+ Tổng CTXD Sông Hồng
+ Tổng CTXDXNK Xây Dựng
+ Tổng CTXD Hà Nội
Dựa vào kinh nghiệm điều tra ,Nhà thầu có đợc thông tin về các nhà thầu cạnh tranh nh
sau:
Với Tổng CTXD Sông Đà là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhiều năm nay .họ
thờng xây dựng nhiều công trình lớn nên có lực lợng thi công hùng hậu ,đội ngũ cán bộ có
nhiều kinh nghiệm ,trang thiết bị phục vụ cho thi công hiện đại nên khi tham ra dự thầu họ thờng giảm giá gói thầu thấp ,do đó càn có biện pháp đối phó thích hợp.
Với Tổng CTXD Sông Hồng là doanh nghiệp hoạt đoọng khá nhạy bén trong lĩnh vực xây
dựng ,họ có máy móc thiết bị phục vụ cho xây dựng tơng đối hiện đại ,có đội kỹ s có trình độ
cao .họ sẽ dựa vào trình độ kỹ thuật của đội ngũ cán bộ để đề ra biện pháp thi công hợp lí để
làm giảm giá thành xây dựng gói thầu .Nhng doanh nghiệp này còn trẻ ,uy tín trong lĩnh vực
xây dựng cha đợc cao .Đây là điểm bất lợi mà ta có thể khai thác .
Với Tổng CTXDXNK Việt Nam( VINACONEX) thờng dựa vào đội ngũ cán bộ có năng
lực kĩ thuật cao ,hệ thống máy móc phục phụ thi công tiên tiến nên khi lập kế hoạch tranh thầu
họ dốc toàn lực vào việc thiết kế tổ chức thi công hợp lí dựa trên các công nghệ xây dựng .Họ
có thể đa ra một phơng án thi công độc đáo mà chủ đầu t đang cần cho việc sớm xây dựng xong
gói thầu ,đa vào hoạt động.Đây là đơn vị mạnh mà ta cần lu ý trong quá trình lập HSDT.
Tổng CTXD Hà Nội là một doanh nghiệp trẻ nhng họ sớm tạo đợc uy tín trên thị trờng xây
dựng bằng các công trình có chất lợng cao ở khu vực Hà nội .Cũng nh các đơn vị khác ,Tổng
CTXD Hà Nội cũng có yhế mạnh thiết bị máy móc ,đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ cao và
----------------------------------------------------- 22 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
khả năng về mối quan hệ tốt với CĐT là NHCTVN .Vì vậy trong qýa trình lập HSDT cần có
biện pháp thích hợp nhất đối với đơn vị này ,mới có khả năng trúng thầu.
Bên nhà thầu :Tổng CTXDCN Việt nam xác định tự mình có đủ t cách pháp nhân ,năng lực
để thi công gói thầu này .Qua việc tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh ,Nhà thầu chúng tôi nhận
thấy tính cạnh tranh khá gay gắt ,khả năng cả 5 nhà thầu đều lọt vào danh sách ngắn (đạt 70%
Tổng số điểm kĩ thuật ) vì đây đều là các nhà thầu có năng lực và uy tín ,nên vấn đề giá dự thầu
cần đợc chú ý sao cho nhà thầu vừa trúng thầu ,vừa có lãi mà vẫn đảm bảo kỹ thuật cho công
trình.Chúng tôi nhận thấy mình có nhiều mặt nổi trội đáp ứng đợc yêu cầu của gói thầu:
+ Tổng công ty xây dựng công nghiệp việt nam là một doanh nghiệp ,hoạt
động trên lĩnh vực xây dựng trong phạm vi cả nớc và nớc ngoài.Tổng công ty đợc thành lập
thep quyết định số :174.1998/QĐ- TTg ngày 15/9/1998 của thủ tớng chính phủ và quyết định
số :63/1998/QĐ-BCN ngày 22/9/1998 của Bộ Trởng Bộ Công Nghiệp.
Từ những năm của đầu thập kỷ 60 ,các Công ty thành viên đẫ tham gia xây dựng nhiều
công trình công nghiệp và dân dụng lớn thuộc các nghành kinh tế quốc dân:
Khu liên hợp gang thép Thái nguyên ,Apatit Lao cai ,Supe Lâm Thao ,Đạm Hà Bắc ,Cao su
sao vàng ,Xà phòng Hà Nội ,Pin Văn Điển ,ắc qui Hải Phòng ,Hoá Chất Đức Giang ,Phân Lân
Văn Điển ,Thiết Bị Điện Đông Anh..vv.
Nhà máy giấy Bãi Bằng ,các nhà máy thuốc lá ,các liên hợp sợi ,may mặc ,da dày ,văn
phòng phẩm ,mỹ phẩm ,thuỷ tinh ,gốm sứ ,các nhà máy xi măng và vật liệu xây dựng khác
,các nhà máy bia nớc ngọt ..vv.
Các nhà máy thuỷ điện : Đrây Hlinh, Sông pha,Kỳ Sơn, Tủa Chùa .Các nhà máy nhiệt điện
:Lạng Sơn ,Kim Bảng ,Nam Định ,Uông Bí ,Yên phụ ,Đồng Hới ,Qui nhơn,Đông Hà..vv.
Các công trình đờng dây và trạm biến áp từ 35KV,110KV ,220KV đến 500KV trên toàn lãnh
thổ Việt nam, gia công chế tạo và lắp đặt các hệ thống viba trong cả nớc ,các hệ thống cáp
quang ,thông tin viễn thông ..vv.
Nhiều văn phòng ,khách sạn nhà ở ,khu công nnghiệp trên phạm vi cả nớc
VINAICON đợc đầu t nhiều thiết bị chuyên dụng ,có đội ngũ kỹ s và công nhân có nhiều
kinh nghiệm ,chuyên môn kĩ thuật cao ,thành thạo trong các lĩnh vực xây dựng công nghiệp và
dân dụng từ chuẩn bị nền móng ,các công tác bê tông ,cốt thép,nề ,mộc,hoàn thiện đến gia công
cơ khí ,chế tạo kết cấu thép ,thiết bị phi tiêu chuẩn lắp dặt kết cấu ,thi công và lắp đặt các trạm
biến áp ,các đờng dây truyền tải đến 50KV
+ Khả năng tự ứng vốn cao
----------------------------------------------------- 23 --------------------------------------------------
Đồ án Tốt Nghiệp
Lập Hồ Sơ Dự Thầu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Có kinh nghiệm tổ chức thi công hợp lý ,khai thác triệt để năng lực hiện có .Nhà thầu sẽ rút
ngắn tién độ thi công và có mức giảm giá hợp lý nhất .
6.Lập hồ sơ hành chính pháp lý
6.1.Đơn xin dự thầu
(có kèm theo phụ lục và bản đăng kí chất lợng cao công trình sản phẩm xây dựng việt nam)
6.2.Bảo lãnh dự thầu.
6.3.Bản sao giáy phép kinh doanh và chứng chỉ hành nghề.(Phụ
lục)
6.4.Năng lực tài chính
6.5.Hồ sơ kinh nghiệm và thành tích (phụ lục)
-Hồ sơ kinh nghiệm
-Liệt kê các công trình đạt chất lợng cao(kèm theo chứng chỉ)
----------------------------------------------------- 24 --------------------------------------------------
§å ¸n Tèt NghiÖp
LËp Hå S¬ Dù ThÇu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------- 25 --------------------------------------------------