Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 6 HỌC KỲ II HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.2 KB, 4 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: ĐỊA LÝ 6
--------********-------Chủ đề 1: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
Nội dung 1: KHOÁNG SẢN
Câu 1. Nêu khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người
khai thác và sử dụng.
- Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
- Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực, các mỏ khoáng
sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực.
Nội dung 2: LỚP VỎ KHÍ
Câu 2. Trình bày thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ
khí; vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí.
- Thành phần của không khí bao gồm khí Nitơ (chiếm 78%), khí Ôxi (chiếm 21%),
hơi nước và các khí khác (chiếm 1%).
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện
tượng khí tượng như mây, mưa…
Câu 3. Đặc điểm của tầng đối lưu :
- Tầng đối lưu:
+ Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không khí.
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C).
+ Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.
Câu 4. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí:
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí:
+ Vĩ độ địa lí : Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí các vùng vĩ độ
cao.
+ Độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
+ Vị trí gần hay xa biển: Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần biển và những
miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau.
Câu 5. Vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ


không khí và độ ẩm :
- Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm
cho không khí có độ ẩm.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không
khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng cao).
Câu 6. Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên
Trái Đất :
1


- Qúa trình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ
ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước
tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.
- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở
vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.
Câu 7 : Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu :
- Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời
gian ngắn.
- Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương, trong nhiều
năm.
Câu 8 : Trình bày 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất ; trình bày được giới hạn và
đặc điểm của từng đới :
- Đới nóng (hay nhiệt đới)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
+ Đặc điểm: quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối
lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được
tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió
Tín phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.
- Hai đới ôn hoà (hay ôn đới)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực

Nam.
+ Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm
từ 500mm đến 1000mm.
- Hai đới lạnh (hàn đới)
+ Giới hạn: từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam.
+ Đặc điểm: khí hậu giá lạnh và có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên
thổi trong khu vực này là gió Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới
500mm.
Nội dung 3: LỚP NƯỚC
Câu 9: Trình bày khái niệm sông, thống sông:
- Sông: là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo
thành hệ thống sông.
Câu 10. Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính
chất của nước
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ:
+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ
nước ngọt.
2


+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có hồ vết tích của các khúc sông, hồ băng hà, hồ
miệng núi lửa, hồ nhân tạo…
Câu 11. Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh
trong đại dương thế giới:
- Các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao; ngược
lại, các dòng biển lạnh thường chảy từ các vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.
Chủ đề 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Vẽ hệ thống sông
( Sông chính, phụ lưu, chi lưu)
Dạng 2: Nhận xét các hình:
2.1. Các đới khí hậu trên Trái Đất
( Dự vào hình hãy kể tên các đới khí hậu; phạm vi của từng đới)

2.2. Thành phần của không khí:
( Dựa vào hình hãy kể tên thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi phần)

3


2.3. Các dòng biển trong đại dương Thế giới:
( Dựa vào hình nêu hướng chuyển động của các dòng biển nóng và dòng biển
lạnh )

Dạng 3: Tính nhiệt độ trung bình của một địa phương
(HS xem lại cách làm)
Dạng 4: Tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm của một địa
phương
(HS xem lại cách làm)

Chúc các em đạt kết quả thật cao trong kì thi sắp tới!!!!!

4



×