Seminar
Sử dụng và bảo vệ
các bạntài
đến
với
buổi
semina
Good
afternoon!
nguyên đất
Môn: Sinh thái môi trường
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
GVHD: Lê Thị Hương Xuân
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất chỉ chiếm ¼ diện tích bề mặt trái đất nhưng lại là môi trường sống của đa số các loài sinh vật.nếu không có đất thì đã không có
cây cỏ. các loài sinh vật do đó hoàn toàn phụ thuộc vào sự màu mỡ của đất. nhưng môi trường còn nhiều điều chưa biết này hiện tại đang
bị hoạt động của con người đe dọa.
Sự gia tăng dân số đã kéo theo việc lạm dụng khai thác một cách phi lí nguồn sinh vật trên trái đất. nhu cầu ngày càng tăng của con
người về đất đai và các nguồn lực có hạn của tự nhiên đang tạo nên sự cạnh tranh và mâu thuẫn. muốn đáp ứng một cách bền vững nhu
cầu của con người, chúng ta phải giải quyết những mâu thuẫn đó, tìm ra cách sử dụng đất đai và các nguồn tài nguyên có hiệu quả hơn.
NỘI DUNG TÌM HIỂU
Sơ lược về tài nguyên đất
Hiện trạng sử dụng tài nguyênCh
đất
ức
Vai trò
năng
Khái
của tài
của tài
niệm
nguyên
Vấn
đề thoái hóa
đất ở Việt Nam
nguyên
đất
đất
Ô nhiểm môi trường đất
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Khái
niệm
Tài nguyên đất là tổng lượng
diện tích đất có giá trị sử
dụng đối với con người và
sinh vật, cụ thể như cung cấp
chất dinh dưỡng cho cây
trồng, trực tiếp hay gián tiếp
cung cấp thực phẩm cho con
người và sinh vật, đảm bảo
sự sinh tồn cho các loài trên
Trái Đất.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Sản phẩm lao động: Con người tác đông
vào đất tạo ra các sản phẩm phục vụ con
người. Đất vừa là sản phẩm của tự nhiên
vừa là sản phẩm lao động của con người.
Vai trò
của tài
nguyên
đ ất
Xã hội: Đất là tài nguyên quốc gia quý giá,
là tư liệu sản xuất đặc biệt, là môi trường
sống, là địa bàn xây dựng các cơ sở kinh tế
văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng
Kinh tế: Trong công nghiệp, là địa điểm, là
cơ sở tiến hành các thao tác. Trong nông
nghiệp là tư liệu sản xuất.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Không gian sống
Chức năng điều hòa khí hậu
Chức năng điều hòa nguồn nước
Chức
năng
của tài
nguyên
đ ất
Chức năng khử sạch chất thải và ô
nhiểm
Chức năng bảo tồn văn hóa và lịch
sử
Chức năng sản xuất và môi trường
sống
Chức năng nối liền không gian
Chức năng tồn trữ
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
ế
h
t
n
trê
t
ấ
đ
ên
y
u
g
n
ài
t
g
n
ụ
Hiện
trạng
sử dụng tài nguyên
d
i
ử
s
ớ
i
g
g
rạn
t
n
ệ
Hi
Trên thế
giới
đất
Ở
Việt
Nam
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Cơ cấu sử dụng đất
Đất
canh
tác
Đất rừng
Đất canh tác
Đất đồng cỏ
Đất sử dụng vào việc khác
Đất có năng suất cao; 14%
32%
33%
Đất có năng suất thấp; 58%
24%
Đất có năng suất trung bình
11%
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Theo Ghassemi (1995), diện tích
đất nông nghiệp của thế giới vào
khoảng 1,5 tỷ ha, nhưng tối đa có
thể đạt tới 3,2 tỉ ha.
Tuy nhiên 1,7 tỉ ha này đều là
những vùng đất khó khăn cho phát
triển nông nghiệp như quá dốc,
tầng đất quá mỏng, quá lạnh, quá
khô hạn...
.
Lượng lương thực phẩm của thế
giới chủ yếu vẫn dựa vào1,5 tỷ ha
đất nông nghiệp hiện nay.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Đất đai
Diện tích đất ng
à
càng thu hẹp do y
bi
đổi khí hậu (B ến
ăng
tan
Đất nông ngh)iệp
ngà
một giảm đi nha y
n
chóng, theo FAO h
m
năm mất đi 12 t ỗi
riệu
ha
Con
người
Dân số ngày càn
g g
tăng, tính đến t ia
h
điểm hiện tại, d ời
ân
đã đạt 7, 09 tỷ n số
gười
Khai thác quá m
ức
không hợp lí dẫ và
n đ
suy thoái tài ng ến
u y ên
đất.
Quá trình đô thị
h
công nghiệp hóa óa,
, phát
triển giao thông
, nhà ở.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Dân số và tài nguyên đất
Dân số và tài nguyên đất
Năm 2013,
đạt 7,1 tỉ
người
Năm 2011
dân số thế
giới đạt
mốc 7 tỉ
ngừời
Dự báo
năm 2050,
tăng lên
9,7 tỉ.
Theo tính toán của
các nhà khoa học
hiện đại, khả năng
cho phép tối đa
của hành tinh là từ
9 đến 10 tỷ người
Singapore với diện tích
hơn 700 km2 đã có 5,4
triệu dân(2012)
Thủ đô seoul của Hàn
Quốc với mật độ dân số
17.288 người/km2
Tokyo là thành phố chật chội
nhất với 34 triệu người sống
trên diện tích đất 2187 km2
t
ệ
i
V
t ở
ấ
đ
n
uyê
g
n
i
tà
g
n
ụ
d
ử
s
m
g
a
n
N
ạ
r
t
Hiện
Theo niên giám thống kê năm 2012, tổng diện
tích đất tự nhiên của nước ta là 33.095.100 ha.
Đấtích
t chđất
ưa s
ử dụng chiếm
Nước ta là nước có bình quân diện
trên
3074 nghìn ha
đầu người vào loại thấp nhất trên thế giới,
khoảng
0,37 ha/người.
Đất phi nông nghiệp
chiếm 3740,6 nghìn ha
Đất nông nghiệp chiếm
26280,5 nghìn ha
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Phân
Phân
theotheo
mụcvùng:
đích sử dụng:
Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất phân theo vùng năm 2012
Đơn vị: nghìn ha
Vùng
Đất sản
xuất nông
nghiệp
Đất
lâm
nghiệp
Đất
chuyên
dùng
Đất ở
Tổng
Đồng bằng sông Hồng
775,2
518,4
310,4
140,0
2105,0
Trung du và miền núi phía
Bắc
1571,1
5708,0
288,1
118,1
9527,1
Bắc Trung Bộ và duyên
hải miền Trung
1863,8
5500,3
560,2
181,4
9583,5
Tây Nguyên
1985,2
2830,3
202,8
53,1
5464,2
Đông Nam Bộ
1355,5
511,4
228,0
75,9
2359,9
2600,3
304,7
257,3
122,4
4055,4
Đồng bằng sông
Cửu Long
Về thực trạng sử dụng:
Đất chuyên
dùng đang có
xu hướng tăng
lên
Đất nông nghiệp
giảm đi khá
mạnh
Diện tích đất chưa sử dụng cả
nước là 10,008 triệu ha, chiếm 30,2
% diện tích đất tự nhiên.
Đất đồi núi trọc
Núi đá, mặt nước và
đất chưa sử dụng khác
Phân loại đất
Theo kết quả nghiên cứu của Hội Khoa Học Đất Việt
Nam(2000) tài nguyên đất Việt Nam rất đa dạng về loại hình thổ
nhưỡng, bao gồm 19 nhóm đất và 54 đơn vị đất . Trong đó có 11
nhóm chính sau:
1. Đất cát
2.Đất phù sa
3. Đất mặn thời vụ
Đất mặn thường xuyên
5. Đất xám
4.Đất phèn
6.Đất thung lũng
5. Đất xám
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
7.Đất đen than bùn
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
6.Đất thung lũng
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
8. Đất đỏ Bazan
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
7.Đất đen than bùn
8. Đất đỏ Bazan
9. Đất đỏ vàng
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
10. Đất mùn đỏ vàng trên
núi
11. Đất xói mòn trơ sỏi đá
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Vấn đề suy thoái đất ở Việt Nam
tính chất phong phú của các loại đất là điều kiện thuận lợi để
đa dạng hóa cây trồng, hình thành một số vùng chuyên canh.
Cà phê ở Tây Nguyên
Chè ở Tây Bắc
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Tuy nhiên,địa hình nước ta đa số là
đồi núi, khí hậu mưa nhiều, nhiệt
độ không khí cao, các quá trình
khoáng hóa diễn ra mạnh trong đất,
nên đất dễ bị rửa trôi xói mòn dẫn
đến thoái hóa, khó có thể phục hồi
trạng thái màu mỡ như ban đầu.
Lúa ở đồng bằng sông Cửu Long
Thực trạng sử dụng đất ở Thừa Thiên Huế
Diện tích đất của Thừa Thiên Huế khoảng 465.205 ha. Đất đồi
núi chiếm ¾ diện tích tự nhiên, đất đồng bằng duyên hải chỉ
dưới 1/5 tổng diện tích tự nhiên của tỉnh.
Về phân loại: Thừa Thiên Huế có các nhóm đất chính sau:
Cồn cát và đất biển
Đất mặn
Đất phèn
Đất phù sa
Đất lầy và than bùn
Đất xám bạc màu
Đất đỏ vàng
Đất thung lũng dốc tụ
Đất mùn vàng đỏ trên núi
Đất xói mòn trơ xỏi đá
Đất đai đa dạng
Đất cần cải tạo bao gồm: đất cồn cát, bãi cát và đất cát biển,
nhóm đất phèn ít và trung bình, nhóm đất mặn, phù sa úng
nước, đất lầy và đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Quy hoạch sử dụng đất tỉnh đến năm 2020: diện
tích đất tự nhiên của tỉnh được giữ ổn định so với
năm 2010 là 503.321 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 385.552 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 107.323 ha.
- Đất chưa sử dụng: 10.446 ha.
Vườn cao su chờ thu hoạch ở Nam Đông
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Vấn đề thoái hóa đất ở Việt
Nam
Quá trình xói mòn
Quá trình chua hóa
Quá trình mặn hóa ở vùng ven biển
Quá trình sa mạc hóa
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
Vấn đề suy thoái đất ở Việt Nam
Quá trình xói mòn
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT