Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI tập về TIỀN sử DỤNG đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.23 KB, 5 trang )

BÀI TẬP VỀ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bài 1: Xác định mức miễn, giảm tiền sử dụng đất (Áp dụng nguyên tắc miễn, giảm)
1. Bà Nguyễn Thị Thành đang sử dụng 03 thửa đất với các thông tin sau:
a. Bà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thửa đất 1 (4) có diện tích 125.0m 2, mục
đích ở tại nông thôn theo quyết định giao đất ngày 26/12/2014.
b. Bà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp GCN cho thửa đất 3 (4) với 100.0m 2 đất ở tại
nông thôn, ngày ký GCN 6/8/2014.
c. Bà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
diện tích 130.0m2 từ đất trồng cây hàng năm sang đất ở tại nông thôn theo quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất ngày 6/01/2015.
Bà Thành là thương binh mất sức lao động 70% (được giảm 90% tiền sử dụng đất trong
hạn mức giao đất ở tại địa phương). Hạn mức giao đất ở tại địa phương là 150m 2.
2. Hộ ông Minh Thành đang sử dụng thửa đất 4 (31) có diện tích 200.0m 2 xây dựng nhà ở
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất theo quyết định giao đất số 12/QĐ-UB ngày
24/10/2014 của UBND huyện A. Ông Thành là thương binh mất sức lao động 70% (được
giảm 90% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương); bà Huyền (vợ ông
Thành) là thương binh mất sức lao động 50% (được giảm 80% tiền sử dụng đất trong hạn
mức giao đất ở tại địa phương). Hạn mức giao đất ở tại địa phương là 150m 2.
3. Bà A được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao sử dụng thửa đất ở có diện tích 100.0m 2.
Bà là thương binh mất sức lao động 30% (được giảm 60% tiền sử dụng đất trong hạn mức
giao đất ở tại địa phương) và bà được Nhà nước phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh
hùng (được miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất tại địa phương). Hạn mức giao đất
ở tại địa phương là 150m2.
a. Bà A có nguyện vọng ĐƯỢC hưởng ưu đãi khi thực hiện nghĩa vụ tài chính trong trường
hợp nói trên.
b. Bà A có nguyện vọng KHÔNG hưởng ưu đãi khi thực hiện nghĩa vụ tài chính trong trường
hợp nói trên.
4. Ông B đang sử dụng thửa đất ở có diện tích 80m 2 được nhà nước giao đất. Ông là thương
binh mất sức lao động 70% (được giảm 90% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở tại
địa phương); đồng thời là người tham gia nghĩa vụ quốc tế (được giảm 65% tiền sử dụng đất
trong hạn mức giao đất ở tại địa phương). Hạn mức giao đất ở tại địa phương là 150m 2.


5. Hộ ông Lê Minh đang sử dụng thửa đất trúng đấu giá quyền sử dụng thửa đất 5(23), có diện
tích 250.0m2, mục đích sử dụng đất: đất ở tại nông thôn. Ông Minh là thương binh mất sức
lao động 80% (được giảm 90% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương).
Hạn mức giao đất ở tại địa phương là 150m2.
Bài 2: Xác định trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (Các trường hợp miễn,
giảm tiền sử dụng đất)
1. Hộ ông Minh Thành đang sử dụng thửa đất 4 (31) có diện tích 400.0m 2 xây dựng nhà ở
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất theo quyết định giao đất số 12/QĐ-UB ngày
1


a.

b.

c.

d.
2.

a.
b.
3.
c.
d.

24/10/2014 của UBND huyện B. Hạn mức giao đất ở tại địa phương là 350m 2.
Hộ ông là hộ nghèo, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và xã A nơi gia đình ông sinh
sống thuộc vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về
Danh mục địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

Hộ ông có hộ khẩu thường trú tại địa phương và xã A nơi gia đình ông sinh sống thuộc
vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về Danh mục địa
bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
Hộ ông có hộ khẩu thường trú tại địa phương và xã A nơi gia đình ông sinh sống thuộc
vùng có điều kiện KT-XH khó khăn theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có
điều kiện KT-XH khó khăn.
Hộ ông là hộ nghèo theo tiêu chuẩn hộ nghèo.
Ông B được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với 120.0m2 đất từ đất trồng lúa sang đất ở tại nông thôn. Hạn mức giao đất ở tại địa phương
là 150m2.
Ông B là người dân tộc Ê đê tại xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Ông B là hộ nghèo tại xã đặc biệt khó khăn.
Hộ ông C được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao sử dụng 200.0m 2 đất ở. Hạn mức giao
đất ở tại địa phương là 150.0m2.
Hộ ông phải di dời do lũ lụt và không được bồi thường về đất tại nơi ở mới.
Hộ ông là hộ dân làng chài được di chuyển đến định cư tại khu tái định cư theo quy hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Bài 3: Xác định tiền sử dụng đất người sử dụng đất phải nộp vào ngân sách nhà nước
trong các trường hợp nói trên (bài 1 + bài 2) biết: (Vận dụng công thức tính xác định)
1. Giá đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định:
Đất ở tại nông thôn: 15 triệu đồng/m2
Đất trồng lúa: 100 nghìn đồng/m2
2. Hệ số điều chỉnh giá đất là 1.15%.

CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
1. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
a. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
TSDĐ = S x g
Trong đó:

TSDĐ là tiền sử dụng đất người sử dụng đất phải nộp vào ngân sách nhà nước
2


g là giá trúng đấu giá của mục đích sử dụng đất đấu giá
b. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
KHÔNG thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
TSDĐ = g x S - Tg (nếu có) – TBT (nếu có)
Trong đó:
-

-

TSDĐ :là tiền sử dụng đất người sử dụng đất phải nộp vào ngân sách nhà nước
S
:là diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất
Tg
:là tiền sử dụng đất được giảm theo quy định tại Điều 12 NĐ45 (nếu có)
TBT :là tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu
có)
g
:là giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất. Quy định cụ thể về
giá đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, CMĐSDĐ đối với diện
tích đất ở trong hạn mức, g là giá đất theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.
g = gBGĐ
+ Tổ chức được giao đất KHÔNG thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
CMĐSDĐ, công nhận quyền sử dụng đất; Hộ gia đình, cá nhân được giao đất KHÔNG
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, CMĐSDĐ, công nhận quyền sử dụng đất
đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

Diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương;
từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các
tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết
định, g được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng
dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

g = gcụ thể
+ Tổ chức được giao đất KHÔNG thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
CMĐSDĐ, công nhận quyền sử dụng đất; Hộ gia đình, cá nhân được giao đất KHÔNG
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, CMĐSDĐ, công nhận quyền sử dụng đất
đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
Diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới
10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại, g
bằng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh
giá đất.
g = gBGĐ x hệ số điều chỉnh
2. Xác định tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
a. Đối với tổ chức kinh tế
- Chuyển từ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở để
3


thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết hợp với cho thuê.
TCMĐ = 100% x Tở
-

Chuyển từ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp không phải là đất ở được nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất và đã nộp tiền sử dụng đất trước 01/7/2014 sang đất ở.

TCMĐ = Tở - Tt
Trong đó:
+ TCMĐ: là tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
+ Tở : là tiền sử dụng đất theo giá của đất ở
+ Tt : là tiền sử dụng đất theo giá của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời
hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
CMĐ.
Tt = (Tt1 /N) x N1
Tt1

: là tiền sử dụng đất tính theo giá đất của thời hạn sử dụng đất có thu tiền SD

N

: là tổng thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất (năm)

N1

: là số năm sử dụng đất còn lại (năm)

đất

Chú ý:
-

-

-

Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian

không tròn tháng thì thời gian từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì
không tính tiền sử dụng đất).
Trường hợp chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (đang sử dụng
hoặc có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng) sang đất ở theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2
Điều 4 TT76 thì giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích là giá đất của loại đất phi
nông nghiệp tương ứng theo quy định của Chính phủ về giá đất (đất thương mại dịch vụ tại
nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị).
b. Đối với hộ gia đình, cá nhân
Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thông không
được công nhận là đất ở sang đất ở
TCMĐ = 50% x (Tở - TVA)

-

Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
TCMĐ = Tở - Tnn

-

Chuyển từ đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất trước ngày 01/7/2014 sang đất ở
TCMĐ = Tở - Tpnn
4


Trong đó:

-


-

-

+ TCMĐ: là tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
+ Tở : là tiền sử dụng đất theo giá của đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục
đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ TVA : là tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp (vườn, ao) tại thời điểm có
quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Tnn : là tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định
chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Tpnn : là tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất
còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Chú ý:
Đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở , giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục
đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất quy định tại Bảng giá đất ứng với từng
mục đích.
Đối với diện tích đất vượt hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục
đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất tương ứng từng mục đích và từng trường
hợp áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 3 Thông tư
76.
Trường hợp chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (đang sử dụng
hoặc có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng) sang đất ở thì giá đất của loại đất trước khi
chuyển mục đích là giá đất của loại đất phi nông nghiệp tương ứng theo quy định của
Chính phủ về giá đất (đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ
tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị).


5



×