Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Đề cương môn bản đồ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.35 KB, 30 trang )

BẢN ĐỒ HỌC
Câu 1: Trình bày khái niệm của bản đồ?
Bản đồ là bề mặt thu nhỏ của bề mặt tự nhiên của Trái đất
hay bề mặt của các thiên thể khác lên trên một mặt phẳng
theo một qui luật toán học nhất định thông qua việc khái quát
hóa và sử dụng hệ thống kí hiệu qui ước để thể hiện các đối
tượng về kinh tế, văn hóa, xã hội, tự nhiên.
Câu 2: BĐ được cấu thành bởi các yếu tố nội dung nào? Trình
bày nội dung từng yếu tố?
BĐ được cấu thành bởi 4 yếu tố:
- Yếu tố cơ sở toán học:
+ tỉ lệ
+ lưới chiếu BĐ
+ khung chiếu BĐ
+ sơ đồ ghép mảnh
1


+ phiên hiệu(tên)
- Yếu tố tự nhiên:
+ Địa hình: các yếu tố thể hiện sự mấp mô, lồi lõm của Trái
đất.
+ Thủy hệ: các yếu tố liên quan đến bề mặt nước.
+ Thực vật: các loaị cây cối phát triển, sinh sống trên bề mặt
đất.
- Yếu tố kinh tế-văn hóa-xã hội:
+ giao thông
+ dân cư: là nơi cư chú và làm việc của con người
+ địa giới: hành chính
+ các yếu tố về tôn giáo, tín ngưỡng
- Yếu tố hỗ trợ:



2


+ bảng chú giải: là chìa khóa để người đọc tìm hiểu và khám
phá nội dung của BĐ.
+ các biểu đồ, đồ thị.
Câu 3: Trình bày đực điểm & tính chất của BĐ?
- Đặc điểm:
+ BĐ được xây dựng trên một cơ sở toán học nhất định:
khung , lưới, tỉ lệ.
+ Nội dung của BĐ được thông qua hệ thống tí hiệu.
+ BĐ có tính khái quát.
- Tính chất:
+ Tính trực quan: tính chất ưu việt nhất của BĐ, thông qua
BĐ có thể tạo ra mô hình trực quan của lãnh thổ, biểu thị
những cái không nhìn thấy được thành những yếu tố nhìn
thấy được.
+ Tính đo được: là tính chất quan trong nhất của BĐ, nó lien
quan trực tiếp đến cơ sở toán học của BĐ.
3


Dựa vào cơ sở toán học có thể đo được độ dài, độ rộng,
cao, sâu, dốc
+ TÍnh thông tin: vị trí , hình dạng, tên gọi, là khả năng lưu
trữ và truyền đạt thông tin địa lí, thể hiện mối quan hệ giữa
các đối tượng.
Câu 4: Trình bày các cách phân loại bản đồ?
a) Phân loại theo đối tượng thể hiện:

- Bản đồ địa lí: là bản đồ thể hiện các đối tượng, hiện tượng
liên quan đến Trái đất.
- Bản đồ thiên văn: bao gồm các bản đồ bầu trời sao, bản đồ
các thiên thể và bản đồ các hành tinh khác.
b) Phân loại theo tỉ lệ: 1/M (M: tỉ lệ thu nhỏ bản đồ)
- Nhóm bản đồ tỉ lệ trung bình: là những bản đồ có tỉ lệ
1/1000000<1/M<1/200000.
- Nhóm bản đồ tỉ lệ lớn: là những bản đồ có tỉ lệ
1/M>=1/200000.

4


- Nhóm bản đồ tỉ lệ nhỏ: là bản đồ có tỉ lệ 1/M<=1/1000000.
c) Phân loại theo nội dung:
• Nhóm bản đồ địa lí chung: là bản đồ địa lí mà nội dung biểu
thị đầy đủ, chi tiết ở mức độ ngang bằng nhau về các yếu tố
tự nhiên, KT-XH trên bản đồ.
- Theo tỉ lệ, được phân loại thành 3 nhóm:
+ Bản đồ địa hình: là bản đồ địa lí chung, có tỉ lệ nằm trong
khoảng 1/M>=1/200000.
- Bản đồ địa hình
BĐ tỉ lệ lớn: 1/200; 1/500; 1/1000; 1/2000; 1/5000.
BĐ tỉ lệ trung bình: 1/10 000; 1/25 000.
BĐ tỉ lệ nhỏ: 1/50 000; 1/1 000 000
+ Bản đồ địa hình khái quát: là bản đồ địa lí chung, có tỉ lệ
trong khoảng

1/1 000 000<1/M<1/200 000.


5


+ Bản đồ khái quát: là bản đồ địa lí chung, có tỉ lệ 1/M<=1/1
000 000.
• Nhóm bản đồ chuyên đề: là bản đồ địa lí mà nội dung của nó
được quyết định bởi 1 đề tài cụ thể. Tùy thuộc vào đề tài mà
BĐ phản ánh chi tiết về 1 yếu tố hay 1 nhóm các yếu tố tự
nhiên, KT-XH có lien quan đến đề tài.
- Phân loại:
+ BĐ chuyên đề về địa lí tự nhiên : BĐ song ngòi, BĐ dịch
vụ.
+ BĐ chuyên đề về KT-VH-XH: BĐ tuyến xe buýt
+ BĐ kĩ thuật khác.
d) Phân loại theo mục đích sử dụng
e) Phân loại theo phạm vi lãnh thổ có BĐ Thế giới, BĐ bán cầu,
BĐ Quốc gia…
f) Phân loại theo các đặc tính phụ khác:
- Theo tính chất sử dụng: BĐ treo tường; BĐ bỏ túi…
6


- Theo số màu in: BĐ 1 màu, BĐ nhiều màu …
- Theo số tờ: BĐ 1 tờ, nhiều tờ;…
Câu 5: Tổng quát hóa bản đồ?
- Khái niêm: là sự lựa chọn và khái quát hóa các đối tượng,
hiện tượng được biểu thị trên BĐ cho phù hợp với tỉ lệ đề tài,
mục đích sử dụng và đặc điểm địa lí lãnh thổ.
- Thực chất của quá trình tổng quát hóa BĐ là truyền đạt lên
BĐ những đặc điểm cơ bản điển hình của các đối tượng và

mối liên hệ giữa chúng.
Câu 6: Các yếu tố ảnh hưởng tới qúa trình tổng quát hóa bản
đồ
- Mục đích sử dụng bđ: Đối với cac bản đồ có tỷ lệ như nhau,
có cùng đề tài nhưng nội dung bản đồ sẽ khác nhau. Do đó
qúa trình TQH cũng # nhau.
VD: BĐ địa lí tự nhiên dùng cho hoc sinh các cấp ko thể
như nhau. Mức độ chi tiết cũng tăng dần theo các cấp.
- Tỉ lệ bản đồ ảnh hưởng tới khả năng dung nạp của 1 tờ bản
đồ.

7


VD : Tỉ lệ 1/5000 1cm trên bản đồ= 50m ngoài thực địa.
- Đề tài bản đồ: đề tài bản đồ sẽ quyết định nội dung bản đồ,
do đó sẽ quyết định chọn và khái quát hóa nd bản đồ.
VD: Trên bản đồ địa lí chung phải biểu thị tất cả các đối
tượng có mặt trên mặt đất vs mức dộ khác nhau. Do dố khi
khái quát hóa cần phải lựa chọn tất cả các đối tượng và chú ý
tới mức độ tương đối giữa các đối tượng vs nhau.
- Đặc điểm địa lí lãnh thổ khi tổng quát hóa bản đồ cần phải
xét đến đặc điểm địa lí của lãnh thổ bản đồ bởi vì cũn là
nhug đối tượng như nhau nhưng chúng lại có ý nghĩa khác
nhau .
VD: 1 giếng nước ở vùng hoang mạc thì có ý nghĩa rất lớn
nhứng đối vs vùng có nguồn nước phong phú thì ý nghĩa của
nó rất nhỏ nên trên BĐ không biểu thị.
- Các yếu tố khác : + phương pháp thể hiện ND bản đồ.
+đặc điểm, tài liệu, tư liệu dùng làm BĐ.

+ kích thước.
Câu 7: Tỉ lệ BĐ là gì? Có mấy loại tỷ lệ trên lưới chiếu BĐ?
Nêu đặc điểm mỗi loại?

8


- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài 1 đoạn thẳng trên bản đồ vs
hình chiếu nằm ngang tương ứng cua nó ở ngoài thực địa. Kí
hiệu 1/M
- Các loại tỉ lệ trên lưới chiếu bản đồ
+ Tỉ lệ chung
Tỉ lệ trên bản đồ là tỉ số thu nhỏ kích thước của(E) trong trái
đát để biểu thị trên mp.
Tỉ lệ chung k ảnh hưởng đến biến dạng của hình chiếu.
Tỉ lệ chung hay còn gọi là tỉ lệ bản đồ đượ biểu thị dưới 3
dạng:
Dạng phân số: 1/50000, 1/10000…
Dạng chữ 1cm trên BĐ tương ứng vs 500m ngoài
thực địa.
Dạng kích thước bao gồm kích thước tỉ lệ thăng
và kích thước tỉ lệ xiên.

9


+Tỉ lệ riêng: là những tỉ lệ ở những vị trí # có tỉ lệ lớn hoặc
nhỏ hơn tỉ lệ chung do vị trí và phương hướng gây ra.
Câu 8. Tọa độ địa lí của 1 điểm đc x/đ bởi các thành phần
nào? Trình bày ND của các thành phần đó?

Tọa độ địa lý của một điểm trên bề mặt Elipsoid chính là kinh độ
và vĩ độ của điểm
- Kinh độ: Kinh độ của một điểm là góc nhị diện hợp bởi mặt
phẳng chứa kinh tuyến gốc và mặt phẳng chứa kinh tuyến đi qua
điểm đó. Theo hội nghị thiên văn quốc tế họp ở Washington
(1884) lấy kinh tuyến Greenwich đi qua đài thiên văn London làm
kinh tuyến gốc. Từ kinh tuyến về phía Đông và Tây được tính
Kinh Đông (East ) từ 0o đến 180o về phía Đông
Kinh Tây (West ) từ 0o đến 180o về phía Tây
Để tiện xác định, từ năm 1884 Hội nghị thiên văn quốc tế tại
Washington lấy kinh tuyến qua đài thiên văn London (Greenwich)
làm kinh tuyến gốc (0o)
Vd: Việt Nam có kinh độ 103o đến 109o kinh Đông
- Vĩ độ: Vĩ độ địa lý của một điểm là góc hợp bởi đường dây dọi
đi qua điểm đó và mặt phẳng xích đạo
Vĩ độ Bắc (North) từ 0o đến 90o về phía Bắc

10


Vĩ độ Nam (South) từ 0o đến 90o về phía Nam
Vd: Tọa độ địa lý của Hà nội là 105o52’ KĐ
21o02’
XÁC ĐỊNH TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ VÀ TRÊN QUẢ
CẦU
Ta dựa vào kinh độ, vĩ độ của các kinh tuyến vĩ tuyến xung quanh
điểm ấy
Chú ý:
• Khoảng cách giữa 2 vĩ tuyến hoặc 2 kinh tuyến gần nhất phải
được đo qua điểm cần tìm tọa độ

• Trên bản đồ địa hình tỷ lệ lớn hơn 1:100.000, ngoài hệ thống
kinh vĩ tuyến để xác định tọa độ địa lý, trên bản đồ còn có hệ
thống tọa độ km (x,y)

Câu 9. ND của vấn đề TQH bản đồ
a) Phân loại các đối tượng và hiện tưởng biểu thị phân chia
chúng thành từng nhóm , mỗi nhóm gồm các đối tượng cùng
loại .qt phân loại dk tiên hành trước khi vẽ BĐ.
b) Lựa chọn các đối tượng BĐ.
- LÀ sự hạn chế ND của bản đồ ở những đối tượng cần thiết,
phù hợp vs tỉ lệ đề tài, dđ lãnh thổ, mục đích sử dụng.
11


- Khi lựa chọn phải tuân thủ theo trình tự hợp lí, thể hiện đối
tượng qtrong nhất sau đó ms thể hiện đối tượng ít quan trọng
hơn.
- Khi lựa chọn phải tuân thủ theo tiêu chuẩn lựa chọn.
+ Tiêu chuẩn lựa chọn là gt giới hạn quy định về kích thước ý
nghĩa.
+ Chỉ tiêu lựa chọn là chỉ số quy định mức độ lựa chọn.
c) Khái quát hình dạng
- Bỏ đi những chi tiết nhỏ k qtrong của hình dạng đường viền.
- Việc khái quát hình dạng cũng thường tuân theo các tiêu
chuẩn về kích thước.
- Vs những chi tiết nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định nhưng lại
quan trọng về phương diện nào đó thì phải phóng to tới kích
thước nào đó của quy định vẽ.
d) Khái quát đặc trưng số lượng : là qúa trình chuyển từ thang
liên tục sang thang phân cấp và tiếp tục tăng dần khoảng cách

giữa các bậc.
e) Khái quát đặc trưng chất lượng: nhằm giảm bớt sự khác biệt
về chất trên phương diện nào đó của các đối tượng.

12


f) Thay đổi các đối tượng riêng biệt, kí hiệu tập hợp của chúng.
- Khi chuyển dần từ bđ tỉ lệ lớn sang bđ tỉ lệ nhỏ hơn thì mức
độ TQH càng lớn.
- Khi các đối tượng cần thể hiện k biểu thị được bằng kí hiệu
đường viền riêng biệt thì ng ta dùng kí hiệu tập hợp của
chúng .
- Tiến hành đánh giá TQH bđ phải dựa trên các chỉ tiêu cơ
bản , độ chính xác hình học, độ tin cậy địa lí.
Câu 10: Kn phéo chiếu bđ
- Là sự biểu thị của ánh xạ bề mặt elipxoid của mặt cầu lên mp
theo 1 quy luật toán học xác định.
- Quy luật toán học đó xác định sự phụ thuộc hàm số giữa tọa
độ địa lí(phi, lanđa) của tọa độ khác của điểm trên mặt
elipxoid của mặt cầu TĐ và tọa độ vuông góc vs(x,y) của tọa
độ # của điểm tương ứng trên mp.
PT của phép chiếu có dạng: x=f1(phi, lanđa)
y =f2(fi,lanđa)

13


(f1,f2 phải thõa mãn: đơn trị, lien tục, hữu hạn trong phạm vi
bề mặt biểu thị).

Câu 11: phân loại phép chiếu bản đồ
Theo vị trí giữa mặt elipxiod và mặt chiếu hình, các phép
chiếu hình được chia thành phép chiếu đứng, ngang, nghiêng
- Phép chiếu đứng: là phép chiếu mà trục của bề mặt hỗ trợ
trùng vs trục cuả elipxoid TĐ, trong phép chiếu phương vị,
mp chiếu vuông góc vs trục quay của elipxoid
- Phéo chiếu ngang là phép chiếu mà trục của bề mặt hỗ trợ
nằm trong mp xích đạo của elipxiod TĐ và vuông góc vs trục
quay cua elipxiod , trong phép chiếu phương vị, mp chiếu
vuông góc vs đường pháp tuyến nằm trên bề mặt của mp xích
đạo
- Phép chiếu nghiêng là phép hiếu mà trục của bề mặt hỗ trợ
trùng vs đường pháp tuyến ở giữa cực

và mp XĐ của

elipxiod TĐ, trong phép chiếu phương vị ,mp chiếu vuông
góc vs đường pháp tuyến này , trong phép chiếu ngang và
phép chiếu nghiêng, lưới bản đồ# vs lưới trong phép chiếu
đứng. trong phép chiếu đứng, lưới chuẩn chính là lưới kinh
14


vĩ tuyến còn trong phép chiếu ngang vs nghiêng hệ thống
lưới chuẩn là lưới của vòng thẳng đứng và vòng đồng cao.
Theo đặc điểm biến dạng phép chiếu dk chia thành 3 loại:
phép chiếu đồng góc, đồng diện, tự do.
Theo mặt hình chiếu :phép chiếu hình trụ, hình nón, phương
vị.
Câu 12: Trình bày cách xây dựng và đặc điểm của phép chiếu

Gauss Kruiger. Vẽ hình minh họa.
• Đặc điểm phép chiếu Gauss : - là phép chiếu hình trụ ngang đồng góc.
- Kinh tuyến giữa là đường thẳng và là trục đối xứng
- Trên kinh tuyến giữa không có biến dạng độ dài
- Trong phép chiếu Gauss, bề mặt quả cầu được biểu diễn theo
từng múi kinh tuyến.
- Ý nghĩ hình học: phép chiếu Gauss là phép chiếu hình trụ
ngang tiếp xúc
15


- Theo vĩ độ, múi lấy từ cực này đến cực kia. Còn theo kinh
độ, múi sẽ rộng hẹp tùy theo độ tăng của sai số khi càng cách
xa trung tâm của múi và tùy theo độ dễ dàng của việc tính
toán sai số.
- Các kinh tuyến trong phạm vi múi là các đường cong đối
xững với nhau qua kinh tuyến giữa.
- Bề mặt của Elip Xoyd được chia thành các múi có kinh độ
khác nhau: 60 múi 6 độ hoặc 120 múi 3 độ.
- Số múi được tính bắt đầu từ kinh tuyến gốc.
- Xích đạo trùng với trục nằm ngang.
- Đồ dài kinh tuyến giữa bằng độ dài thực, tại kinh tuyến giữa
tỉ lệ độ dài m=1, càng xa kinh tuyến trục biến dạng độ dài
càng nhiều.
Câu 13: Cách xây dựng và đặc điểm của phép chiếu UTM?
- Phép chiếu UTM được xây dựng đựa trên nền tảng của phép
chiếu hình trụ ngang Mercator. Phép chiếu này còn được gọi
là phép chiếu Gass- Boag.

16



- Về cơ bản, phép chiếu này giống phép chiếu Gass; hệ số
phép chiếu UTM là k=0.9996 cho múi 6 độ.
- Trong phép chiếu UTM, hình trụ ngang không tiếp xúc như
lưới chiếu Gass mà cắt Elip Xoyd theo 2 cát tuyến cách đều
kinh tuyến giữa khoảng 180km.
• Đặc điểm:
- Trên kinh tuyến giữa có biến dạng độ dài, có độ dài nhỏ hơn
độ dài thực và nhỏ nhất m=0.9996.
- Lưới chiếu UTM có trị số biến dạng nhỏ hơn lưới chiếu
Gauss.
- Hằng số chiếu hình của kinh tuyến trục là k=0.9996.
- Trên lưới chiếu UTM, sai số sẽ tồn tại cả giá trị âm và dương.
- Trị số biến dạng trong phạm vi 16 độ tại giao điểm của kinh
tuyến biên với xích đạo là vµ=0.1% và vῤ=0.2%.
- Trong phạm vi 16 độ, giao tuyến giữa E( Trái đất hay mặt
cầu Trái đất) với mặt trụ là 2 đường chuẩn không có biến

17


dạng về độ dài. Hai đường này gần như song song với kinh
tuyến giữa.
- Là phép chiếu đồng góc
- Tỉ lệ độ dài trên kinh tuyến giữa là hằng số
Hình minh họa:
Câu 14 : Trình bày khái niệm bản đồ?
Khái niệm kí hiệu bản đồ là 1 đặc trưng cơ bản của bản đồ,
là hình thức thể hiện nội dung của bản đồ. Có thể coi kí hiệu bản

đồ là 1 thứ ngôn ngữ của BĐ và tạo thành 1 trong những hệ thống
KH khoa học riêng. Cũng như các ngôn ngữ khác, BĐ là hình thái
thể hiện trực tiếp những ý nghĩa, là phương tiện trợ giúp sự tổng
hợp. Chức năng của ngôn ngữ BĐ là truyền đạt ND bản đồ.
Câu 15 Phân loại KH BĐ theo đặc điểm về tỉ lệ của KH
Chia làm 3 loại :
- KH đc vẽ theo tỉ lệ bản đồ : là những KH có kích thước đc
tính theo tỉ lệ so vs kích thước thực tế của địa vật, Các KH

18


này thường đc dung để biểu thị các kích thước lớn như hồ,
ao, song, suooisi, thửa đất, rừng…….
VD :

- Các KH bán tỉ lệ là những KH có 1 chiều vẽ theo tỉ lệ và 1
chiều vẽ theo quy định thường đc dung để biểu thị cho các
đối tượng có dạng tuyến như đường giao thông, đg ranh giới,
sông suối…, có chiều ngang quá hẹp, ko thể vẽ đc theo tỉ lệ
bản đồ. Vị trí chính xác của KH này là vị trí tâm trục của KH
VD

- Các KH ko vẽ theo tỉ lệ ( KH phi tỉ lệ) : là những KH có hình
dạng và kích thước khác nhau, ko theo đường tỉ lệ, kích
thước của địa vật mà theo quy ước. Loại KH này dung để
biểu thị cho các đối tượng nhỏ, ko vẽ theo tỉ lệ đc.
VD
19



Câu 16 : Phân loại KH bản đồ theo đặc điểm và hình dạng của
KH ( 3 loại )
- KH dạng điểm
Những đối tượng địa lí phân bố theo những điểm riêng biệt
và các đối tượng có S nhỏ ko thể biểu thị lên bản đồ theo
đường viền của chúng đc biểu thị bằng KH quy ước. Các KH
này chủ yếu đc dung để thể hiện vị trí của địa vật và phần lớn
ko đc vẽ theo tỉ lệ BĐ
Để thể hiện các đối tượng trên ngta dung các laoij KH ;
+ KH có dạng hình học đơn giản như : hình tròn, vuông, tam
giác, chữ nhật…..
VD : Δ : điểm khống chế TĐịa
□ ; điểm tọa độ cơ sở

20


+ Ưu điểm ; dễ vẽ, nhớ, chiếm ít S có thể chỉ rõ vị trí phân bố
của đối tượng
- KH nghệ thuật là các KH có hình dáng giống vs thực tế của
đối tượng
+ Ưu điểm ; có k/n trực quan cao nếu đứng biệt lập
+ Nhược điểm ; vs BĐ có nhiều ND thì lượng thông tin
truyền đạt giảm đáng kể, các đối tượng có thể chồng chéo che
lấp nhau nên ko thể xác vị trí c/xác đối tượng
Không thuận tiện khi so sánh và định vị các đtượng vì chúng
cồng kềnh, chiếm nhiều S ngay cả trên những BĐ đơn giản
nhất
- KH đặc trưng ; là dung những hình vẽ tượng trưng cho

đtượng để làm KH. Đó là sp của sự phối hợp tinh tế giữa KH
hình học vs KH đơn giản
+ Dùng KH tượng trưng sẽ khắc phục đc nhược điiểm và
phát huy đc mặt mạnh của phương pháp KH nghệ thuật.
VD

21


- KH dạng chữ : là hệ thống KH sdụng các chữ cái đầu tiên bắt
đầu tên gọi của đối tượng đc biểu thị. Nếu các đtượng mà tên
gọi của chúng trùng nhau ở chữ cái đầu thì phải lấy thêm chữ
cái thứ 2, cứ tiếp tục như vậy cho tới khi khắc phục đc sự
trùng lặp thì thôi.
VD : Trong bản đồ khoáng sản Al KH cho các mỏ nhôm, Cu
mỏ đồng…..
+ NĐ : Nhiều bất tiện, khó x/đ vị trí, KH cồng kềnh chiếm S
lớn trên BĐ, có so sánh về độ lớn… Hạn chế truyền đạt thông
tin vì bản đồ nước nào sdụng ngôn ngữ nc đó.
- KH dạng đường : là KH có dạng hình tuyến, đc dung để biểu
thị cho các đtượng phân bố theo chiều dài như đg giao thông,
song suối, đg địa giới….
VD :
Với các KH hình tuyến có =kích thước đủ lớn thì vẽ theo tỉ
lệ BĐ. Vs những

22


đtượng có chiều ngang hẹp như đg dây điện, song, suối nhỏ thì

chiều dài vẽ theo tỉ lệ, chiều rộng vẽ theo KH quy ước. Các KH
này được gọi là KH bán tỉ lệ.
- KH dạng vùng : là KH đc dung để biểu thị những đtượng mà
S của chúng biểu thị đc theo tỉ lệ BĐ. Đường viền của KH có
thể vẽ đc = nét liền, nét đứt, các điểm chấm or điểm =, các
KH đường tuyến #. Bên trong đường viền có thể dùng màu
sắc, KH or các ghi chú = chữ hay số để thể hiện đặc trưng
của đtượng cần thể hiện.
Các KH S chỉ rõ vị trí phân bố của đtượng, các đặc điểm về
SL và CL của các hiện tượng đc biểu thị
VD : bãi cỏ:

Câu 17: Trình bày nguyên tắc vẽ KHBĐ. Vẽ hình minh họa?
a) Đối với KH dạng điểm:
• Xác định tâm KH:
23


- KH dạng hình học: tròn,hình vuông, tam giác,…tâm KH là
tâm của hình học.
- KH tượng hình có đường đáy, ví dụ như đình , chùa… tâm
KH là điểm giữa của đường đáy.
- KH có chân vuông góc hoặc chấm tròn, vòng tròn ở chân như
cây độc lập, trạm khí tượng… tâm KH là đỉnh góc vuông
hoặc tâm chấm tròn ở chân.
: Mốc địa chính
- KH rỗng chân nhe KH lò, hang động… tâm KH ở giữa 2
chân.

• Cách vẽ:

- Kẻ chưa thập( bang bút chì).
- Đặt tâm của KH trùng tâm địa vật( chữ thập).
- Vé hoàn chỉnh KH theo quy định.

24


b) Đối với KH dạng đường:
- Vị trí chính xác của KH đường chính là đường tâm trục, khi
vẽ cân đặt đường tâm trục của KH trùng đường tâm trục của
địa vật trên BĐ.
- Để vẽ chính xác về hình dạng, phạm vi phân bố của KH
đường thì vẽ dựa vào các điểm đặc trưng của đối tượng ngoài
thực tế để vẽ chính xác.
c) Đối với KH dàng vùng:
- Vé chính xác đường ranh giới vùng, đường ranh giới cùng
phải khép kín khép kín với các địa phận khác.

Câu 18. Các quy tắc sắp xếp ghi chú trên BĐ?
- Đối vs KH dạng điểm
+ Thông thường các ghi chú đc đặt song2 vs vĩ tuyến, đầu
chữ ghi chú quay lên phái Bắc của BĐ. Ghi chú thường bố trí
ở phía phải ở chỗ trống, cạnh KH khoảng 0,5 – 1mm.

25


×