Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Đồ snd môn Bê tông cốt thép 2 nhà dạng khung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 70 trang )

ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian thực hiện đồ án em đã cố gắng nỗ lực để đạt kết quả tốt nhất, tìm
hiểu những điều mình chưa được học trên giảng đường. Nhưng vẫn gặp một số khó
khăn nhất định.Do là kiến thức bản thân còn hạn chế nên ảnh hưởng phần nào đến “chất
lượng” tính toán của đồ án.
Tuy nhiên em cũng đã hoàn thành đồ án đúng tiến độ. Chắc chắn đồ án này còn
nhiều sai sót. Rất mong nhận được sự quan tâm và những đóng góp ý kiến từ thầy cô và
bạn bè để em kịp thời khắc phục, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể thầy cô Khoa Xây Dựng trường Đại Học Thành
Đông, thầy VŨ VĂN HIỆP đã tận tình hướng dẫn - truyền đạt những kiến thức chuyên
môn - những kinh nghiệm thực tế cho em trong suốt quá trình học tập tại trường cũng
như thời gian làm đồ án.
Trong thời gian làm đồ án môn học em đã nhận được sự giúp từ nhiều thầy cô, với
tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn:
 Thầy VŨ VĂN HIỆP: Giáo viên hướng đồ án .
Sau cùng tôi xin gởi lời cảm ơn tới người thân, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó và
cùng học tập, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua, cũng như trong quá trình hoàn thành
đồ án môn học này.
Lai Châu, ngày tháng
Người thực hiện

năm 2016

SVTH: ...........................
Trang: 1



ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

THIẾT KẾ NHÀ TRƯỜNG HỌC 4 TẦNG
I - Giới thiệu về công trình:
Một nhà trường học 4 tầng được xây dựng theo dạng khung nhà bê tông cốt thép
gồm có 2 nhịp và 6 bước cột, kích thước được cho trong bản vẽ.
II - Số liệu đồ án:
-Kích thước các nhịp:
L1 = 6,0 m, L2 = 1,8 m.
- Kích thước bước cột:
B1 = 3,9 m
- Chiều cao tầng : H = 3,9 m.
- Địa điểm xây dựng tại vùng gió IIB
III - Vật liệu sử dụng cho thiết kế :
1. Bê tông :
Bê tông có cấp độ bền B15 có:
+ khối lượng riêng γ = 2500 Kg/m2.
+ cường độ chịu nén tính toán Rn = 8,5 Mpa.
+ cường độ chịu kéo tính toán Rk = 0,75 Mpa.
+ mođun đàn hồi E = 27000 Mpa.
2. Cốt thép :
Cốt thép cấu tạo sử dụng là nhóm thép CI (<Φ 10) có:
+ cường độ chịu kéo tính toán Rs = 225 MPa, Rsw = 175 MPa.
+ cường độ chịu nén tính toán Rsc = 225 MPa.
Cốt thép chịu lực sử dụng nhóm thép CII (Φ ≥ 10) có:
+ cường độ chịu kéo tính toán Rs =280 MPa, Rsw = 225 MPa
+ cường độ chịu nén tính toán Rsc = 280 MPa.


SVTH: ...........................
Trang: 2


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

IV- Chọn sơ bộ kích thước sàn, dầm, cột :
1. Chọn kích thước chiều dày sàn :
Lựa chọn giải pháp kết cấu cho sàn : Chọn giải pháp sàn toàn khối, không bố trí
dầm phụ chỉ có các dầm qua các cột.
a. Sàn phòng học : kích thước Lngắn = B = 3,9m; Ldài = 6,0 m
Được xác định theo công thức của tác giả Lê Bá Huế :

hs =

k .Lng
37 + 8.α

với

α=

Lng
Ldài

=

3.9

= 0.65
6.0

Hoạt tải tính toán:
ps = p c .n = 150.1.2 = 180daN / m 2

Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản thân sàn BTCT)
Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn
Các lớp vật liệu

Tiêu chuẩn

n

Tính
toán

Gạch ceramic dày 10 mm, γ0 = 2000
daN/m3
0,01.2000 =20 daN/m2

20

1,1

22

Vữa lát dày 20 mm, γ0 = 2000 daN/m3
0,02.2000 =40 daN/m2


40

1,3

52

Vữa trát dày 10 mm, γ0 = 2000 daN/m3
0,01.2000 =20daN/m2

20

1,3

26

Cộng

100

⇒ g 0 = 0,01.2000.1,1 + 0,02.2000.1,3 + 0,01.2000.1,3 = 100daN / m 2 .
⇒ q0 = g 0 + ps = 100 + 180 = 280daN / m 2 .

Ta có q0 < 400 (daN/m2) → k = 1.
→ hs =

1.39
= 0.092(m) ⇒ 9.2(cm) chọn hs = 10 (cm.)
37 + (8.0, 65)

Vậy nếu tính cả tải trọng bản thân sàn bê tông cốt thép thì

SVTH: ...........................
Trang: 3


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

Tĩnh tải tính toán của ô sàn trong phòng :
g s = g 0 + γ bt .hs .n = 100 + 2500.0,1.1,1 = 375daN / m 2 .

Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn trong phòng :
qs = ps + g s = 180 + 375 = 555daN / m 2 .

b. Sàn hành lang :
kích thước Lngắn = 1.8m; Ldài = b=3.9m
Được xác định theo công thức:
hs =

k .Lng
37 + 8.α

với α =

Lng
Ldài

=

1.8

= 0, 462
3.9

Hoạt tải tính toán: p s = p c .n = 300.1.2 = 360daN / m 2
Tỉnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản thân sàn BTCT)
⇒ g 0 = 0,01.2000.1,1 + 0,02.2000.1,3 + 0,01.2000.1,3 = 100daN / m 2
⇒ q0 = g 0 + ps = 360 + 100 = 460daN / m 2

Ta có q0 = 460(daN/m2 ) ta tra hệ số k = 1,05.
→ hs =

1.05.1.8
= 0.046m ⇒ 4.6cm chọn hs = 8 (cm.)
37 + 8.0, 462

Vậy nếu kể đến trọng lượng bản thân sàn BTCT thì.
Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang :
g hl = g 0 + γ bt .hs .n = 100 + 2500.0,08.1,1 = 320daN / m 2 .

Tổng tải trọng phân bố trên sàn hành lang :
qshl = ps + g hl = 360 + 320 = 680daN / m 2 .

c.

Sàn mái :
Hoạt tải tính toán: p sm = p c .n = 75.1.3 = 97.5daN / m 2 .
Tỉnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản thân sàn BTCT)
Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu mái
Các lớp vật liệu
Vữa lót dày 20 mm, γ0 = 2000

daN/m3

Tiêu
chuẩn

n

Tính
toán

80

1,3

52

SVTH: ...........................
Trang: 4


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

0,02.2000 =40 daN/m2
Vữa trát dày 10 mm, γ0 = 2000
daN/m3
0,01.2000 =20 daN/m2

20


1,3

26

Cộng

78

⇒ g 0 = 0, 02.2000.1,3 + 0, 01.2000.1,3 = 78daN / m 2
⇒ q0 m = g 0 + psm = 78 + 97,5 = 175.5daN / m 2

Vì tải trọng trên sàn mái nhỏ nên ta chọn bề dày sàn mái là: hsm = 80 mm
♦ Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT và các lớp cấu tạo trên sàn mái thì:
+Tổng tĩnh tải tính toán của ô sàn mái là:
g m = g 0 + λbt .hm .n = 78 + 20.1.05 + 2500.0, 08.1,1 = 319daN / m 2 .

+Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái là:
qm = psm + g m = 97,5 + 319 = 416.5daN / m 2 .

♦ lựa chọn kết cấu mái :
Kết cấu mái là sàn BTCT có thi công chống thấm với vữa chống thấm dày 40
mm có độ nghiêng từ 1-2% có hướng từ trục A đến C.
2. Lựa chọn kích thước các bộ phận
Bảng 3 : Tính toán tải trọng của tường
Cấu tạo tường 220 mm <gt22>
STT

Vật liệu


n

Yo(daN/m3)

Dày
(m)

Tính
toán

1

Lớp vữa chát

1,3

2000

0,015

39

2

Tường 220

1,1

1800


0,022

436

3

Lớp vữa chát

1,3

2000

0,015

39

Cộng

514

Cấu tạo tường 150 mm (gt15)
STT

Vật liệu

n

Yo(daN/m3)

Dày (m)


Tính

SVTH: ...........................
Trang: 5


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

toán
1

Lớp vữa chát

1,3

2000

0,015

39

2

Tường 150

1,1


1800

0,150

297

3

Lớp vũa chát

1,3

2000

0,015

39

Cộng

375

Cấu tạo lớp tường 110 mm
STT

Vật liệu

n

Yo(daN/m3)


Dày (m)

Tính
toán

1

Lớp vữa chát

1,3

2000

0,015

39

2

Tường 110

1,1

1800

0,110

218


3

Lớp vũa chát

1,3

2000

0,015

39

Cộng

296

2. Chọn kích thước tiết diện dầm :
a. Dầm AB (dầm trong phòng ):
Nhịp dầm L1= 6.0 m.
hd = (1/15
1 1
1 1
hd = ( ÷ ) × L1 = ( ÷ ) × 6, 0 = (0,5 ÷ 0, 75) mm .
8 12
8 12

Chọn hd = 600 mm; bề rộng dầm bd =220 mm.
Với dầm trên mái, do tải trọng nhỏ nên ta chọn chiều cao nhỏ hơn: hdm = 0,5 m.
b.


Dầm BC (dầm ngoài hành lang ):
Nhịp dầm L2 = 1,8m.
Vì nhịp dầm khá nhỏ nên ta chọn chiều cao dầm hd = 0,30mm;
bề rộng dầm bd = 0,22mm.

Dầm dọc nhà:
SVTH: ...........................
Trang: 6


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

Nhịp dầm L=B=3,9 m
hd = (

1 1
1 1
÷ ) × L = ( ÷ ) × 3,9 = (0,195 ÷ 0,325) mm .
12 20
12 20

Chọn hd = 0,30mm; bề rộng dầm bd = 0,22mm.
3. Chọn kích thước cột:
Diện tích tiết diện cột xác định theo công thức :
A=

k .N
Rb


a. Cột trục C:

Diện chịu tải của cột
+ Diện truyền tải của cột trục C:
SVTH: ...........................
Trang: 7


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

Sb = (3,9 × (

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

6, 0 1,8
+ ) = 15, 2m 2 .
2
2

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn hành lang .
N1 = qhl.SC =555×15,2 =8436 daN.
+ Lực dọc do tải trọng lan can.
N2 =gt.lt.hlc = 514.(3+3,9).3,9 = 13.831,7 daN.
(Với lan can được xây băng tường 200, cao 1,2 m).
+ Lực dọc do tường thu hồi.
N3 = gt10.Lt.ht= 296.(0,6/2 + 1,8/2).0,5 = 577,2 daN
+ Lực dọc do tải phân bổ trên bản sàn mái.
N4 = qm.SB = 416,5 . 15,2 = 6330,8 daN
+ Lực dọc do tường chắn mái 150 so với chiều cao 1m

N5 = gt15 . Lt . ht = 375 . 3,9 . 1 =1462,5 daN
+ Với nhà 4tầng,có 3sàn hành lang và 1 sàn mái.
N = n∑ N t = 3.(8436 + 13.831, 7) + 1(577, 2 + 6330.8 + 1462,5) = 75.173,8daN .

+ Không kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn k =1.
A=

k .N 1, 2 × 75.173,8
=
= 1061cm 2 .
Rb
85

Vậy ta chọn kích thước cột C: bc×hc =22x45 cm có A=990 cm2 ≈ 1061 cm2.
b. Cột trục C
+ Diện truyền tải của cột trục C
Sc =

L
1,8
.B =
+ 3,9 = 3,51m 2 .
2
2

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn hành lang
N1= qhl . Sc = 680 . 3,51 = 2386,8 daN
+ Lực dọc do tải trọng lan can.
N2= qt10.lt.hlc = 296.3.9.1 =1154,4 (daN)
+ Lực dọc do tường thu hồi

N3 = gtltht =296.(1.8/2).0,5 =133.2 (daN )
+Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái
SVTH: ...........................
Trang: 8


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

N4 = qm.Sc= 416,5.3,51 =1461,9 (daN)
Với nhà 4 tầng có 3 sàn hành lang và 1 sàn mái
N = n∑ N i = 3.(2386,8 + 1154, 4) + 1(133, 2 + 1461,9) = 12.098, 7 daN .

Không kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn k =1,3.
A=

k .N 1× 12098, 7
=
= 185cm 2 .
Rb
85

Vậy ta chọn kích thươc cột bc×hc = 22x22 cm có A = 484 cm2.
Càng lên cao lực dọc càng giảm nên ta chọn kích thước tiết diện cột như sau:
- bc× hc = 22x45 (cm) cho tầng trệt, tầng 1 và tầng 2.
- bc× hc = 22×35 (cm) cho tầng 3 và tầng 4.
- Cột trục C có kích thước
bc x hc = 22x22 cm tầng 1 tới tầng 4
c. Cột trục A:

- Cột trục A có diện chịu tải SC nhỏ hơn diện chịu tải côt trục B, để thiên về
an toàn và lựa chọn ván khuôn ta chọn kích thước tiết diện cột truc A
(bc×hc =22x45 cm) bằng với cột trục B.
4.

Mặt bằng bố trí dầm, cột, sàn:

V- Lập sơ đồ tính toán khung:
SVTH: ...........................
Trang: 9


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

1. Sơ đồ hình học:

a. Xác định nhịp tính toán của dầm:
Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột:
- Nhịp tính toán của dầm AB:
LAB = L1 +

t t hc hc
0, 22 0, 22 0,35 0,35
+ − −
= 6, 0 +
+



= 5,87 m .
2 2 2
2
2
2
2
2

- Nhịp tính toán của dầm BC:
t h
0, 22 0,35
LBC = L2 − + c = 1,8 −
+
= 1,865m .
2 2
2
2

(Lấy trục cột là trục cột tầng 3 và tầng 4)
b. Chiều cao của cột:
SVTH: ...........................
Trang: 10


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. Do dầm có thay đổi
tiết diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang (dầm có

kích thước nhỏ hơn).
+ Chiều cao tầng 1: ta lấy từ trục đà kiềng (25x30 cm) đến trục dầm tầng 1
(25x30 cm):
ht1= Ht= 3,9 m.
+ Chiều cao các tầng còn lại ( tầng 2→9) :
ht= 3,9 m.
+ Chiều cao từ trục đà kiềng (25x30 cm) xuống vị trí ngàm tại cổ móng được
tính như sau: ( Lấy gần đúng ta bỏ qua lớp lót sàn):
h = Z + hm – hđk/2 = 3,9 + 0,45 + 0,5 − 0,3/2 = 4,7 m.
Với: Z= 0.5 m là khoảng cách từ cốt ± 0.00 đến mặt đất tự nhiên .
hm= khoảng cách từ mặt đất tự nhiên đến vị trí ngàm tại cổ móng.
+ Xác định chiều cao cột tầng 2, 3, 4
ht2 = ht3 = ht4 = ht = 3,9 (m)
Ta có sơ đồ kết cấu dược thể hiện trên hình vẽ :

III. Xác định tải trọng đơn vị
SVTH: ...........................
Trang: 11


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

1. Tĩnh tải đơn vị
gS = 375 (daN/m2)

+ Tĩnh tải sàn trong phòng
+ Tĩnh tải sàn hành lang


ghl = 320 (daN/m2)

+ Tĩnh tải sàn mái

gm = 319 (daN/m2)

+ Tường xây 220 mm

gt2 = 514 (daN/m2)

+ Tường xây 150 mm

gt15 = 375 (daN/m2)

+ Tường xây 110 mm

gt1 = 296 (daN/m2)

2. Hoạt tải đơn vị .
+ Hoạt tải sàn phòng làm việc : PS = 180 (daN/m2)
+ Hoạt tải sàn hành lang

: PhL = 360 (daN/m2)

+ Hoạt tải sàn mái và se mo

: Pm = 97,5 (daN/m2)

3. Hệ số quy đổi sang tải trọng.
a, Với ô sàn lớn, kích thước 3,9 x x6,0

Tải trọng phân bổ td lên khung có dạng hình thang, để quy đổi sang dạng tải
trọng phân bố HCN ta cần xác định hệ số chuyển đổi : k
k = 1 - 2 β 2 + β3
β=

B
3,9
=
= 0,325cm 2
2 R1 2 x6, 0

=> k = 1 - 2. 0,3252 + 0,3253 = 0,823
Với ô sàn hành lang, kích thước 1,8 x 3,9 (m) tải trọng phân bố td lên khung có
dạng hình tam giác . Để quy đổi sang dạng tải trọng phân bố CN.
5
8

Ta có hệ số k = = 0, 625
IV . Xác định tĩnh tảo td vào khung.
+ Tải trọng bản thân của các k cấu dầm, cột, khung sẽ do chương trình tính toán
k tự tính.
+ Việc tính toán tải trọng vào khung được thể hiện theo 2 cách
Cách 1 : Chưa quy đổi tải trọng
Cách 2 : Quy đổi tải trọng thành phân bổ đều.
Tĩnh tải phân bổ

SVTH: ...........................
Trang: 12



ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

STT
1

Loại tải trọng và cách tính g

Kết quả

Do trọng lượng tường xây trên dầm cao : 3,9 - 0,6 = 3,3 m
Gt2 = 514 x 3,3

2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

1696,2

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất : ght = 375 x(2,9 - 0,22) = 1380
Đổi ra phân bổ đều với k = 0,823
0,823 x 1380
Cộng và làm tròn

1135,7
2831,0

1

Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung


SVTH: ...........................
Trang: 13


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

độ lớn nhất : gtg = 320 x(1,8 - 0,22) = 505,0
Đổi ra phân bổ đều : 505,6 x 0,625 =
TT

316

Tĩnh tải tập trung daN
Loại tải trọng và cách tính
GA
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,13

1,
2,
3,

Ybt . n.h.b = 25000 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 3,9
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao 3,9 - 0,3 = 3,6
(m)
Hệ số giảm cửa lỗ 0,7 = 514 x 3,6 x 3,9 x 0,17
Do trọng sàn truyền vào 375 x(3,9 - 0,22)x(3,9 - 0,22)/4
Cộng và làm tròn


707,9
5051,0
1380,9
7140,4

GB
1,

Giống mục 1, 2, 3, GA đã tính trên

2,

Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào

7140,4

320x [(3,9 - 0,22) + (3,9 - 1,8)]x (1,8 - 0,22)/4
Cộng và làm tròn

733,1
7873,5

GC
1,

Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3
Ybt .n.b.h.B = 2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 0,9

2,

3,

Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào 2 đã tính ở trên
Do lan can xây tường 110 cao 1000 mm truyền vào
296 x 1 x 3,9
Cộng và làm tròn

707,9
733,1
1154,4
2595,4

SVTH: ...........................
Trang: 14


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

2, Tĩnh tải tầng mái

Dựa vào một cột kiến trúc, ta có diện tích tường thu hồi là Sth = 4,010 m2
Diện tích tường thu hồi xây thêm nhịp AB : St1= 3,09
Diện tích tường thu hồi xây thêm nhịp BC : St2= 0,92
Coi tải trọng tường phân bổ đều trên nhịp AB thì tường có chiều cao trung bình là
ht1 =

St1
3, 09

=
= 0,5m
L1 6, 0 + 0, 22

Tính toán tương tự cho nhịp BC ta có :

SVTH: ...........................
Trang: 15


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

ht 2 =

TT

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

St 2
0,92
=
= 0, 48m
L2 1,8 + 0,11

Tĩnh tải phân bổ trên mái (daN/m)

Kết quả

Loại tải trọng và cách tính
G1m

1,
2,

Do trọng lượng tường thu hồi 110 có dạng tam giác với
tung độ lớn nhất là

296

Gt1 = 296 x 1 = 296
Do trọng tải từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất
Ght = gm (B - 0,22) = 3,9 x (3,9 - 0,22) = 1173,9
Cộng làm tròn

1173.9
1469.9

Tĩnh tải phân bổ trên mái
Loại tải trọng và cách tính
1
2
3
4

Ga m
Do trọng lượng trọng lượng bản thân dầm dọc 0.22 x 0.3
2500 x 1.1x0.22 x 0.3 x 3.9
Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào
345 x (3.9-0.22)x(3.9-0.22)/4=1168
Do trọng lượng sê nô nhịp 0.8

345x0.8x3.9=1046.4
Tường sê nô cao 1m dày 0.15 truyền vào
2500x1.1x0.15x3.9x1 =1608.7

5

707.8
1168
1046.4
1608.7
4530.9

Cộng vài làm tròn
1875.9
Gbm

1
1

Giống như mục 1.2 Ga đã tính trên

982.8
2858.7

SVTH: ...........................
Trang: 16


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2


GVHD: VŨ VĂN HIỆP

2
Do trọng lượng của ô sàn nhỏ truyền vào
3
Cong va lam tron

707.8
Gcm

1
Do trọng lượng bản thân dầm
2

982.2
2655.1
4345.1

Do trọng luợng ô sàn nhỏ truyền vào
3
Giống mục 3.4 Ga
4
Cộng và làm tròn
V . Xác định hoạt tải tác dụng vào khung
1. Trường hợp hoạt tải 1’

SVTH: ...........................
Trang: 17



ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

Tầng 2 và tầng 4
HOẠT TẢI 1 VÀ TẦNG 2, 4
TT

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

P12 (daN/m)
Sàn
tầng 2
hoặc
sàn
tầng 4

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất
Pht = Ps x B = 180 x 3,9 = 702
Đổi ra phân bố đều với k = 0,823
Pht . k = 702 . 0,823 = 577,746 daN

577,7

PA2 = PB = daN
Do tải trọng sàn truyền vào


684,45

SVTH: ...........................
Trang: 18


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

180 x 3,9 x 3,9/4 = 684,45 daN

HOẠT TẢI 1 TẦNG 3

SVTH: ...........................
Trang: 19


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

TT

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

P12 (daN/m)
Sàn

tầng 3

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
với tung độ lớn
Ptg = Phl x L2 = 360 x 1,8 = 648
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
648 . 0,625 = 405 daN

405

PC1 = PB2 = daN
Do tải trọng sàn truyền vào
360 x [(3,9 x 13,9 - 1,8)]x 1,8/4 = 684,45 daN

972

HOẠT TẢI 1 TẦNG MÁI
SVTH: ...........................
Trang: 20


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

TT

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả


P2ml (daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất
Pmltg = gm x L2 = 97,5 x 1,8 = 175,5
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
175,5 . 0,625 = 109,687 daN
PCml = PBml =

109,687
(daN)

Do tải trọng sàn truyền vào
97,5 x [(3,9 x (3,9 - 1,8)]x 1,8/4 = 263,25 daN

263,25

2. Trường hợp hoạt tải 2
SVTH: ...........................
Trang: 21


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

HOẠT TẢI 2 TẦNG 2, 4
TT

Loại tải trọng và cách tính


Kết quả

P2'' (daN/m)
Sàn
tầng
2
hoặc
sàn
tầng
4

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
với tung độ lớn
360 x 1,8 = 648
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
648 . 0,625 = 405 daN

405

PC1 = PB2 = daN
Do tải trọng sàn truyền vào
360 x [(3,9 x 3,9 - 1,8)]x 1,8/4 = 972 daN

972

SVTH: ...........................
Trang: 22



ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

HOẠT TẢI 2 TẦNG 3
TT

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

P12 (daN/m)
Sàn
tầng 3

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất
Pht = Ps x B = 180 x 3,9 = 702
Đổi ra phân bố đều với k = 0,823
Pht . k = 702 . 0,823 = 577,746 daN
PBI = PAI
Do tải trọng sàn truyền vào

577,7

daN
684,45

180 x 3,9 x 3,9/4 = 684,45 daN


SVTH: ...........................
Trang: 23


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

HOẠT TẢI 2 PHẦN MÁI
TT

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

P1MII (daN/m)
Sàn
tầng
mái

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất
PhtmII = Ps x B = 97,5 x 3,9 = 380,3
Đổi ra phân bố đều với k = 0,823
PhtmII . k = 380,3 . 0,823 = 313 daN
PBmII = PAmII
Do tải trọng sàn truyền vào

313
daN

370,7

97,5 x 3,9 x 3,9/4 = 370,7 daN

SVTH: ...........................
Trang: 24


ĐA : BÊ TÔNG CỐT THÉP 2

GVHD: VŨ VĂN HIỆP

VI . Xác định tải trọng gió .
Công trình xây dựng tải Hà Nội thuộc vùng gió II - B có áp lực gió đơn vị Wo = 95
125(daN)
Công trình được xây dựng ở Hà Nội cụ thể vùng ngoại ô nên có địa hình dạng B.
- Công trình cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tính của tải trọng gió, tải trọng
gió truyền lên khung sẽ được tính theo công thức :
Gió đẩy

qđ = Wo.n.ki.Cđ.B

Gió hút

qh = Wo.n.ki.Ch.B

Tầng

H tầng
(m)


Zm

K

1

4,7

4.7

0,87

2

3,9

8,6

0,93

3

3,9

12,5

1,04

4


3,9

16,4

1,09

Để thiên về an toàn cũng như để đơn giản cho tính toán. Ta có thể chọn chung
một hệ số k cho 2 tầng nhà.
+ Tầng 1 và tầng 2

chọn k = 0,93

+ Tầng 3 và tầng 4

chọn k = 1,09

Tần
g

H
(m)

Z
(m)

k

N


B
(m)



Ch


Qn
(daN) (daN)

1

4,7

4,7

0,93

1,2

3,9

0,8

0,6

330,8

248,1


2

3,9

8,6

0,93

1,2

3,9

0,8

0,6

330,8

248,1

3

3,9

12,5

1,09

1,2


3,9

0,8

0,6

387,7

290,8

4

3,9

16,4

1,09

1,2

3,9

0,8

0,6

387,7

290,8


Tải trọng gió trên mái quy về lực tập trung đều ở đầu cột Sđ, Sh
SVTH: ...........................
Trang: 25


×