Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Báo cáo thực tập tại TRUNG tâm QUAN TRẮC môi TRƯỜNG THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 63 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trường Đại Học Tài Nguyên Môi Trường Hà Nội
Khoa: Môi Trường

BÁO CÁO THỰC TẬP
Môn: Quan trắc phân tích môi trường
CHUYÊN NGÀNH:

KỸ THUẬT KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
ĐƠN VỊ THỰC TÂP:

TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI
TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN

Người hướng dẫn : Trịnh Đức Cường
Sinh viên

: Phạm Thị Đông

Lớp

: CĐ10KM1

Mã số sv

: CC01002201

Hà Nội – 2014
1



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên , em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo
trung tâm quan trắc và công nghệ môi trường tỉnh Thái Nguyên, đã tạo điều
kiện cho em được thực tập tại cơ quan.
Trong thời gian thực tập tại cơ quan, em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm
thực tế ,không chỉ là kiến thức chuyên ngành mà còn về tinh thần trách
nhiệm cao trong công việc. Để có được kết quả đó em xin gửi lời cảm ơn
anh Dương Văn Hùng – Trưởng phòng quan trắc và anh Trịnh Đức Cường –
Trưởng phòng phân tích,người đã tận tình hướng dẫn em suốt quá trình làm
báo cáo thực tập tại Trung tâm quan trắc và công nghệ môi trường tỉnh Thái
Nguyên.Trong quá trình làm báo cáo , Anh đã quan tâm và giúp đỡ cho em
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành báo cáo.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo khoa Môi Trường –
Trường đại học Tài Nguyên môi Trường hà nội, cô giáo chủ nhiệm:Th.S
Phạm Phương Thảo, thầy Phạm Đình Tuấn, cô Trịnh Thị Thủy … đã giảng
dạy tận tình và trang bị cho em những kiến thức cơ bản về quan trắc phân
tích.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do vốn kiến thức chưa sâu,
còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những sai sót. Rất
mong quý thầy cô và các bạn góp ý, bổ sung để em có thể hoàn thiện báo cáo
của mình.
Hà nội, tháng năm 2014
Sinh viên

Phạm Thị Đông

2


MỤC LỤC

Consumable part for two years.......................................................................................10
Consumable part for two years...................................................................................11

PHẦN MỘT : TỔNG QUAN
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
GIỚI THIỆU NĂNG LỰC
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN
Tên đơn vị: TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THÁI
NGUYÊN
Năm thành lập:
- Quyết định thành lập số 1549/QĐ-UB ngày 05/07/2004
của UBND Tỉnh Thái nguyên.
- Quyết định đổi tên và tổ chức lại Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ
Môi trường thành Trung tâm Quan trắc Môi trường số 319/QĐ-UBND ngày
18 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định về việc tổ chức lại và đổi tên Trung tâm Quan trắc môi trường
tỉnh Thái Nguyên thành Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường số
2921/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ:
Số 425A , đường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại:
0280.3750876
Fax: 0280.3657366
Email:

Tài khoản số:
12010000439952 Tại Ngân hàng Công thương Thái
nguyên.
Mã số thuế:

4600205990-001
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường Thái Nguyên trước
đây là Trung tâm Quan trắc môi trường Thái Nguyên (tiền thân là Trung
tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường Thái Nguyên) là đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường được thành lập năm 2004, trên cơ sở
nâng cấp Trạm quan trắc và Phân tích môi trường (năm 1997). Năm 1998,
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (trước đây) đã lựa chọn xây dựng
một trạm quan trắc môi trường tại Thái Nguyên với mục tiêu quan trắc môi
3


trường vùng Đông Bắc và đầu tư xây dựng trụ sở đặt tại 425A, Phan Đình
Phùng, Thành phố Thái Nguyên. Trang thiết bị quan trắc môi trường của
Trung tâm ban đầu được các tổ chức quốc tế tài trợ như Dự án của Danida
của Đan Mạch (pha I là Dự án nâng cao năng lực quản lý môi trường, pha II
là Dự án nâng cao năng lực quan trắc và quản lý chất thải rắn Thành phố
Thái Nguyên), Dự án CEETIA, Bộ khoa học và công nghệ đầu tư... Trong
thời gian hoạt động, Trạm quan trắc đã khai thác hiệu quả cơ sở vật chất,
trang thiết bị hiện có và phát huy chức năng nhiệm vụ được giao bước đầu đã
phục vụ hiệu quả công tác quản lý môi trường tại địa phương.
Tháng 9 năm 2004, Trung tâm được Phòng Công nhận hợp chuẩn
quốc gia cấp Chứng chỉ công nhận cho Hệ thống quản lý của Trung tâm đạt
Tiêu chuẩn ISO 17025 và Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia mã số
VILAS 154... Năm 2007, Trung tâm được đưa vào mạng lưới quan trắc
Quốc gia tại Quyết định số: 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ
tướng Chính Phủ về việc phê duyệt “Qui hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc
quốc gia đên năm 2020” với hai nhiệm vụ chính: Quan trắc môi trường Vùng
Đông Bắc và Lưu vực Sông Cầu.
Năm 2008, tiếp tục kiện toàn theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày

23/5/2007 của Chính phủ qui định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ
môi trường tại các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước. Trung tâm
Quan trắc và bảo vệ Môi trường được đổi tên thành Trung tâm Quan trắc
môi trường trực thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 18
tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên..
Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Trung tâm Quan trắc môi trường được tổ
chức lại và đổi tên thành Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường trực
thuộc Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định số
2921/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Hiện tại Trung tâm có 45 cán bộ được xắp xếp vào các phòng ban
chính là: Phòng Kế hoạch, Phòng Hành chính – Tổng hợp, Phòng Nghiệp vụ
- Đánh giá tác động môi trường, Phòng Công nghệ môi trường, Trạm Quan
trắc môi trường.
2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHÍNH
1. Đo đạc, quan trắc và phân tích các chỉ tiêu về môi trường trong hệ
thống mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh, lưu vực Sông Cầu 6
tỉnh, địa bàn vùng Đông Bắc.
2. Đo đạc, quan trắc các chỉ tiêu trong lĩnh vực tài nguyên nước (quan
4


trắc chất lượng nước, trữ lượng nước, đo động thái nước, lưu lượng dòng
chảy đối với nước mặt, vùng nước suy thoái, cạn kiệt); Đo đạc, quan trắc,
phân tích các chỉ tiêu trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản (thành phần
khoáng vật trong mẫu khoáng sản).
3. Phục vụ giám sát, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường và trưng
cầu giám định kỹ thuật môi trường theo yêu cầu giám định kỹ thuật môi
trường theo yêu cầu.
4. Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá tác

động môi trường tổng hợp, dự báo diễn biến môi trường, đánh giá tác động
biễn đổi khí hậu; Điều tra thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm,
suy thoái, sự cố môi trường; các dự án về an toàn sinh học, bảo tồn đa dạng
sinh học.
5. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổm chức thực
hiện các đề án, dự án: Phân loại, thu gom, xử lý, giảm thiểu, tái chế, chôn lấp
chất thải; các đề án, dự án, nhiệm vụ về bảo vệ, khắc phục, cải tạo cảnh quan
môi trường lưu vục sông bị ô nhiễm, suy thoái.
6. Nghiên cứu, điều tra, khảo sát hiện trạng, diễn biến tác động ô
nhiễm tới sức khỏe cộng đồng.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, triển khai tiến bộ khoa học và công
nghệ trong lĩnh vực môi trường; xây dựng và tổ chức triển khai các dự án
ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ môi trường; nghiên cứu và xây
dựng mô hình sản xuất bền vững, sản xuất sạch hơn, triên khai nhân rộng các
mô hình.
8. Nghiên cứu, xây dựng, chuyển giao kỹ năng, nghiệp vụ, kỹ thuật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; các phương pháp phân tích, công cụ phân
tích.
9. Tham gia nghiên cứu tác động tới môi trường xung quanh của các
hoạt động khai thác tài nguyên, đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa
nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
10. Thực hiện các dịch vụ tư vấn môi trường; lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, dự án khai thác khoáng
sản và cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản, lập hồ sơ đăng
ký hành nghề thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại, lập hồ
sơ đang ký, chứng nhận cơ sở va sản phẩm thân thiện với môi trường, sản
xuất sạch hơn.
11. Khảo sát lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và dự
toán các công trình bảo vệ môi trường và xử lý ô nhiễm môi trường đất,
5



nước, xử lý bụi và khí, thi công, giám sát thi công, lắp đặt các coogn trình
bảo vệ môi trường và xử lý ô nhiễm môi trường.
12. Tham gia công tác đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức về
bảo vệ môi trường. Thực hiện các công trình, dự án trong nước và hợp tác
quốc tế về bảo vệ môi trường.
13. Hợp tác liên doanh, liên kết và nhận tài trợ của cá tổ chức, cá nhận
góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để tiến hành các hoạt
động nghiên cứu khoa học và tư vấn, dịch vụ về kỹ thuật môi trường theo
quy định của pháp luật.
14. Tổ chức quản lý tài chính, tài sản, nhân sự và các nguồn lực khác
được giao phục vụ hoạt động của trung tâm theo quy định của pháp luật.
15. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc tiến hành các hoạt động về
kỹ thuạt môi trường, ký kết các hợp đòng nghiên cứu, kinh tế kỹ thuật, hợp
đồng lao động, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ thuộc lĩnh vực.
16. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.
3. PHƯƠNG CHÂM ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÁCH HÀNG
* Phương châm hoạt động:
- Mang đến cho khách hàng sự thuận lợi cao nhất thông qua mọi khả
năng tư vấn, cung cấp cho đến hỗ trợ dịch vụ;
- Dịch vụ được cung cấp đến khách hàng trong một giải pháp tổng thể
và hoàn chỉnh;
- Hợp tác song phương, đa phương nhằm nâng cao trình độ và tăng
khả năng phục vụ khách hàng;
- Tiếp cận và bàm sát khách hàng trong và ngoài tỉnh để các dịch vụ
được cung cấp đến khách hàng một cách hoàn chỉnh nhất;
* Định hướng phát triển:
Với phương châm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ

nhanh nhất, tốt nhất Trung tâm chủ trương đầu tư cho hai hương:
- Thứ nhất: Tuyển chọn, xây dựng và đào tạo một đội ngũ cán bộ thực
sự áo năng lực, có khả năm nắm bắt thành tựu khoa học kỹ thuật, ứng dụng
thành tựu khoa học kỹ thuật trong công việc để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
- Thứ hai: Hợp tác với trường Đại học, viện nghiên cứu và các chuyện
gia đầu ngành nhằm nâng cao trình độ năng lực, cung cấp dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng.
4. TỔ CHỨC BỘ MÁY
6


Lãnh đạo:
- Giám đốc trung tâm: Ông Nguyễn Thế Giang
- Phó giám đốc:
Bà Trần Thị Minh Hải
- Phó giám đốc:
Ông Phạm Tất Đạt
Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
− Phòng Kế hoạch
− Phòng Hành chính - Tổng hợp
− Phòng Nghiệp vụ
− Phòng Công nghệ
− Trạm Quan trắc môi trường:
+ Phòng Quan trắc hiện trường.
+ Phòng thí nghiệm
Mô hình tổ chức của Trung tâm
Giám đốc trung tâm
Phó giám đốc


Phó giám đốc

Phòng
Kế
hoạch

Phòng
Hành
chính –
Tổng
hợp

Phòng
Nghiệp
vụ ĐTM

Trạm
Quan
trắc môi
trường

Phòng
Phân tích

Phòng
Quan trắc
5.TRÌNH ĐỘ NĂNG LỰC:
Nhân lực: Tổng số:
Trong đó
- Trình độ thạc sỹ:


45 cán bộ nhân viên
20 người
7

Phòng
Công
nghệ
môi
trường


- Trình độ đại học:

15 người (trong
đang theo học
Trường Đại học
nhiên – Đại học
Nội)

8

đó 05 người
cao học tại
Khoa học tự
Quốc gia Hà


Năng lực thiết bị: Trung tâm có phòng Thí nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 và
mang số hiệu VILAS 154.

DANH SÁCH THIẾT BỊ CỦA TRUNG TÂM

1
2
3
4

Bộ xác định BOD Lovibond
Tủ ổn nhiệt TS606/2 WTW
Thiết bị phá mẫu COD

Nước
Sản xuất
Đức
Đức
Đức+Anh

Máy phân tích 47 chỉ tiêu nướcPALINETEST

Đức +Anh

5
6
7
8

Cân phân tích điện tử hiện số cole Parmer
Máy quang phổ kế khả kiến
Thiết bị phân tích COD (Orberco)
Máy đo ô xy hòa tan DO cole Parmer bộ BOD và nhu cầu ôxy

sinh học COLE-PARMER
Bộ máy đo pH/Nhiệt độ cole Parmer
Bộ phân tích Coliform cole Parmer
Máy cất nước SAMBO
Máy hút ẩm Sam sung công xuất 12 lít/ngày
Máy chuẩn độ tự động
Máy phân tích cực phổ Von-Ampe

Mỹ
Anh
Mỹ

TT

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Tên thiết bị và mã hiệu

bộ
bộ
bộ

bộ

01
01
01
01

PTN-03
PTN-04
PTN-05
PTN-06

IWD-2000D
SDH-3401V
Titroline
394/4/0

bộ
bộ
bộ
bộ
bộ
bộ

01
01
01
01
01


PTN-K-08
PTN-K-02
PTN-07
PTN-08
PTN-K-03
PTN-K-04

UDK 130A

bộ

01

PTN-09

E400

bộ

01

PTN-K-06

Win 120`
ANATOC II 098800/Y09-001

bộ

01


PTN-10
PTN-K-07

ET600
TS606/2
Palintest
0062-194
7000-PT 270
E400
CE1011
975 MP

Mỹ
Mỹ
Mỹ
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Đức
Mỹ

Bộ cất tự động – Hãng VELP (bộ cất Kendal)
Italia
Bbộ phá mẫu DK6/48
Kính hiểm vi điện tử Nikon các hệ thống vô cực CFI có chống
Nhật
mốc hệ thống quang học E 400 kèm phụ kiện
Tủ ấm hãng LENTON
Anh
Máy xác định cacbon trong nước tự động, TOC hãng SGE


bộ

Số
lượng
01
01
01
01

Mode

Mỹ - Úc

9

ĐVT
bộ

Mã số
PTN-01

PTN-02
PTN-K-01
PTN-K-09


TT

Tên thiết bị và mã hiệu


19

Máy ly tâm và phụ kiện hãng COLE-PARMER

20
21
22

Tủ hút ẩm hãng COLE-PARMER
Tủ sấy
Tủ ổn nhiệt cách thủy
Menert-Germany

23

Nước
Sản xuất
Mỹ
Mỹ
Đức

24
25
26
27

Giàn lắc (máy lắc )
Tủ hút Labcaire –UK
Tủ nung Bamstead


Nertherlan
d
Đức
Anh
Mỹ

Thiết bị trưng cất CN, Asen, phenol của HACH và gia nhiệt

Mỹ

28

Đầu đo ion Flo-rua
Mỹ
Bộ điện cực chọn lọc
Mỹ
Máy phát điện + tủ điều hành
Tủ ấm
Total Coliform Monitor System,
supplied by Cole-Parmer (USA)
Standard Mionitor with 100ml - Graduated funnel and 47mm dia.
mebrance filter with 0.45 mm pore size (box of 50)
M-Endo Media Broth Ampoules for selective umeration E. Coli
and Coliform bateria (50/bx)
Disposable Petri Dishes, dimensions: 50 mm dia x 9rnm H (pack
of 100 )
Colony Counter
Mỹ
Micropate lncubator hold 14 microwel plates numerous petri
dishes: or up to 54 test tubes


29
30
31

Nồi hấp áp lực (Tuttnauer)

Consumable part for two years
Standard Monitor with 100 ml Graduated funnel and 47 mm dia.
mebrance filter with 0.45 m µm pore size (box of 50) 04
10

Mode

ĐVT

Số
lượng

Mã số

05477-00/F103000

bộ

08901-60
1308FX-2CE
WB22

01cái

01cái

01
01
01

xxxx
PTN-13
PTN-14

2540 M

01cái

01

PTN-15

HS501
Aura 750
F6010
10567673
TN09
330pH/mV
Themo orion
Germany HATZ 10 KVA
Liebler UKS3600

01cái
02cái

01cái
05bộ

01
02
01
05

PTN-16
PTN-17
PTN-18
PTN-19

01cái

01
01
01
01
01

PTN-20

01cái
01cái
01 bộ

PTN-11

xxxxx

PTN-32


TT
32

33
34

35

36
80
81

Tên thiết bị và mã hiệu

Nước
Sản xuất

Mode

ĐVT

COD Measuring Equipment, spplied by Cole-Parmer
(USA)
COD test kit 0 to 15,000 mg/l
Digestor block. 220 VAC. Holds up to 24 ampoules
Ampoule rack. Aluminum. Capacity: 40 ampoules
Mỹ

Spectrophotometer. Digital. Wavelength 320 to 950
Refill kit. 01p
BOD Measuring Equipment, VELP (Iitalia) .
Italia
Suspended solid measuring equipment supplied by COLEPARMER (USA)
Including:
Filter holder with funnel upper chamber 500ml
Vacuum pump
Vacum tubing, 100ft
Mỹ
Filter for Total Suspended Solid, 100pcs /box
Consumable part for two years
Thiết bị phân tích đất LAMOTTE (USA)
Includes:
- Colonmete battery-power. 420-605 nm light filters
- 4167-K40 modelHA-pH Meter battry -operated.
Range pH 0 adeens 14
- 3239-H55 Model DA-1 Conductivity Meter. battery
operated. range 0 to 10.000 ppm
Potassium. Sulfate Copper, Iron. manganese and Zinc
Reagents for use with Titrator for detemining Ca.
Mg and Chloride (50 tests)
- And some other necessary Accessory
Máy bay hơi quay tròn TKA KV 05 – ST 1P - B
Tủ bảo quản mẫu
Máy cất nước 1 lần Jencons

Số
lượng
01


Mã số
PTN-34

bộ
01 bộ

01
01

PTN-31

01 bộ

01

PTN-35

01cái
01cái
01cái

01
01
01

PTN-24
PTN-33
PTN-30


Mỹ

Lec
Jencons

Đức
11


Cân Mekler
Máy Cực phổ CPA HH5
Máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử
Máy khuấy từ gia nhiệt
Lò vi sóng MWS2
Thiết bị sắc kí Ion
Thiết bị quang phổ huỳnh quang
Máy đếm khuẩn lạc

Nước
Sản xuất
Đức
Việt Nam
Mỹ
Đức
Đức
Mỹ
Mỹ
Mỹ

Máy hút ẩm


Thái Lan

Thiết bị lưu điện UPS 10Kw

Trung
Quốc

TT
82
83
84
85
86
87
88
89
90

Tên thiết bị và mã hiệu

Mode

Số
lượng

Mã số

-


01cái
01cái
01cái
01cái
01cái
01cái
01cái
cái
cái

01
01
01
01
04

-

cái

03

PTN-31
PTN-32
PTN-33
PTN-34
PTN-35
PTN-36
PTN-37
PTN-38

PTN-391÷4
PTN-40

-

cái

02

PTN-41

93

Hệ thống lọc hút chân không và bơm hút chân không không
Đức
dầu
Tủ bảo quản mẫu tại phòng thí nghiệm
Nhật Bản

MPR-311D

cái

02

PTN-42

94

Máy cất nước 2 lần


Anh

WSC/4D

cái

01

PTN-43

95
96

Máy cất nước 1 lần

WSC/4
AHC-6D1

cái
cái

01
02

PTN-44
PTN-45

97


Bộ phá mẫu tổng N

Anh
Singapore/
Indonesia
Đức

TT-125

cái

02

PTN-46

bộ
bộ

01
01

PQT26
PQT17

01

PQT10

91
92


Tủ cấy vô trùng Esco (tủ cấy đôi 2 người)

Mettler
CPA HH5
AAS700

ĐVT

ICS 3000
LS45
Darkfield Quebec Colony counter

Thiết bị quan trắc
37
38
39

Máy phân tích nước BAT
Máy đếm bụi LD-1

40

Thiết bị phân tích khí độc đa chức năng và phụ kiện hãng
Đức
CABELLA+OPHAM-MODEL MX21
Kèm theo phụ kiện
-Đầu đo khí độc MX 21: CO, HCN, NO2, NO, SO2, H2S

Máy đo mật độ bụi CASELLA


Nhật
Nhật
Anh
Pháp

WQC TOA 20A
0852343
+ AMS950IS

Senser

12

PQT13

06


TT
41
42
43
44
45

Tên thiết bị và mã hiệu
Máy đo ồn Testo 815 dải đo 30 - 130 dB
Chuẩn độ ồn
Máy đo độ ồn ONOSOKI

Máy đo ánh sáng Custome (máy đo quang thông)
Máy đo độ ẩm, nhiệt độ
Máy đo tốc độ gió Custome

46
Thiết bị lấy mẫu khí (06 phụ kiện kèm theo)
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59

60

Lấy mẫu nước đứng
Lấy mẫu nước nghiêng
Bộ lấy mẫu nước Alpha nằm ngang hãng COLE-PARMER
Hộp bảo quản mẫu nước cole Parmer
Máy đo độ rung ORION
Máy đo khí thải ống khói cole Parmer(các đầu đo và va li bảo
quản)
Máy đo bụi trọng lượng môi trường SIBATA và phụ kiện

Bộ lấy mẫu hơi khí độc (lấy mẫu hấp phụ) Hãng SKC
Tủ bảo quản mẫu YANMAR
Máy phát điện xách tay
Máy nén khí
Lấy mẫu nước đứng
Messaenger, 8-OZ split- barrel, stainless steel

Nước
Sản xuất
Đức
Đức
Nhật
Nhật+Mỹ
Nhật
Nhật
Mỹ
Đài
Loan Anh,
nhật Mỹ
Mỹ

Mode
Testo 815
Testo 815
LA220
LX-1332
CT4-990
CW-20

Nhật

Mỹ
Nhật
Nhật
Nhật
Mỹ

Lấy mẫu nước ngang
Messaenger, 8-OZ split- barrel, stainless steel (01)

Mỹ

Lấy mẫu nước chai

Mỹ

1204E300300
1510C200300

bộ

Số
lượng
01
01
01
01
01
01

Mã số

PQT28
PQT27
PQT23
PQT31
PQT30

01
01
01
01

MX05500-22

bộ

bộ
bộ
bộ
bộ

01
01

PQT08
PQT05
PQT06
PQT32
PQT22
PQT24


SL-15P
224-PCXR8KDB

bộ
Bộ

02
05

PQT01
PQT18

cái
cái
cái

01
01
01
01

PQT38
PQT02
PQT04
PQT08.2

cái

01


PQT06.2

cái

01

PQT14

CRB-1
kw SH 1900
0,5kw BPC 8K
05487-10
05499-15
05499-30
05488-10
05499-15
05499-30
99152-20

13

bộ

BFE1011-86

Mỹ
Mỹ
Nhật
Anh


ĐVT

01


TT

Tên thiết bị và mã hiệu

Nước
Sản xuất

61

Thiết bị lấy mẫu nước tổ hợp Cole-Parmer

62

Sampling line tubing, Tygon (ID 3/16 in, 50 ft long), 01
AC Adaptor/battery charge, 01 pc
Mỹ
Replacement battery with connector, 0,4 pks
Polyethylene bottle, Volume 1 liter 1/4 Gal), 04pcs Polyethylene
bottle, Volume 4 liler (1Gal), 04pcs ,
Polyethylene bottle, Volume 16 liler (4 Gal), 01pcs
Lấy mẫu nước tầng sâu Cole – Parmer (USA)

Messenger, 8-OZ Split-barrelstainlees steel
Polyester line (10 m long)
Carrying case

63
Thiết bị đo độ trong Cole - Parmer (USA)
64
Máy đo tốc độ dòng chảy hở Cole - Parmer (USA)
đo tốc độ65dòng chảy kín Cole - Parmer (USA)
66
Lấy mẫu bùn đáy Cole - Parmer (USA)
67
Sediment sampler for quantitative sampling Kemmerer

Water sampler, supplied by Cole Parmer (USA).

68
69
70
71
72
73
74
75
76

Messenger, stainless steel
Polyester line 10 M
carrying case
Lấy mẫu sinh vật trôi nổi Cole-Parmer (USA)
Lấy mẫu thực vật, côn trùng Việt Nam
Máy đo Ph/nhiệt độ Cole-Parmer
Máy đo độ dẫn Cole - Parmer (USA)
Máy đo khí cháy RIKEN (Japan)

Máy đo độ đục VELP (Italia)
Máy đo DO Cole - Parmer (USA)
Lấy mẫu đất Mini Kit AMS (USA)
Thiết bị lấy mẫu khí độc KiKO

Mode
99152-50
07578-10
06408-03
07578-11
07578-60
06025-50
06025-20
06031-42
05485-00
05499-15

Mỹ
Mỹ
Mỹ
Mỹ
Mỹ

05499-30
05492-00
32922-00
32986-00
05470-00
05486-00


Mỹ

05499-10
05499-30

Mỹ
VN
Mỹ
Mỹ
Nhật
Italia
Mỹ
Mỹ
Nhật

05491-00

14

35614-70
19706-10
GX-85
115
53025-00
209.71

ĐVT

Số
lượng


cái

01

cái

01

cái
cái
cái
cái
cái

01
01
01
01
01

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
bộ


01
01
01
01
01
01
01
01
05

Mã số
PQT03

PQT15
PQT16
PQT07

PQT09
PQT12
PQT11
PQT25
PQT36
PQT20
PQT39


TT

Tên thiết bị và mã hiệu


77
78
79
80

Thiết bị lấy mẫu nước tự động
Thí bị đo khí thái ông khói
Thiết bị đo nhanh nước (6 chỉ tiêu )

81
82
83
84
85
86

Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió
Khí áp kế
Thiết bị đo tiếng ồn có phân tích tần số
Thiết bị đo độ rung
Thiết bị lấy mẫu bụi PM10
Thiết bị lấy mẫu bụi và khí thải ống khói
Thiết bị GC-MS
Thiết bị UV-VIT

Thùng bảo quản mẫu có làm lạnh

Nước
Sản xuất

Mỹ
Đức
Mỹ
Trung
Quốc
Mỹ
Mỹ
Mỹ
Mỹ
Mỹ
Mỹ
Mỹ
Mỹ

15

Mode

ĐVT

-

Bộ
Bộ
Bộ
thùng

Kestrel 4000
43312
SP-SE-2-1/1-10

VI 100
PM10-2
XC-series

cái
cái
cái
cái
cái
cái

Số
lượng
01
01
02
04
02
02
02
02
02
01
01
01

Mã số
PQT40
PQT41
PQT42

PQT431÷4
PQT44
PQT45
PQT46
PQT47
PQT48
PQT49
PTN 47
PTN 48


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
6.MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM

Toàn cảnh Trung tâm Quan trắc môi trường Thái nguyên

Phạm Thị Đông

16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Một số hình ảnh Quan trắc hiện tường

Thiết bị quan trắc hiện trường
Phạm Thị Đông

17



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Phân tích trong phòng thí nghiệm

Phạm Thị Đông

18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Một số thiết bị phân tích
Phạm Thị Đông

19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

PHẦN HAI : BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
I.QUAN TRẮC TẠI HIỆN TRƯỜNG
1.Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị tài liệu : bao gồm các bản đồ , sơ đồ , thông tin chung về khu
vực định lấy mẫu…;
- Theo dõi dự báo thời tiết , tìm hiểu điều kiện khí hậu để đề phòng thời
tiết xấu ảnh hường đến kết quả quan trắc tại hiện trường ;
- Lên danh sách các dụng cụ , thiết bị cần thiết cho chương trình quan trắc
; kiểm tra và vệ sinh , làm sạch các thiết bị . Kiểm chuẩn và hiệu chuẩn các
thiết bị đo , thiết bị phân tích và dụng cụ phân tích trước khi thực hiện

chương trình quan trắc là công việc quan trọng đảm bảo chất lượng và độ
chính xác của chương trình quan trắc . Cần lưu ý rằng , trang thiết bị phải
được sử dụng tương đương giữa các điểm quan trắc trong cùng một chương
trình quan trắc ;
- Phải chuẩn bị hoá chất , vật tư phục vụ lấy mẫu và bảo quản mẫu ;
- Phải có đầy đủ các hoá chất và mẫu chuẩn theo quy định của từng
phương pháp phân tích . Hoá chất và mẫu chuẩn được đựng trong các bình
chứa phù hợp có dán nhãn với các thông tin như : tên hoặc loại hoá chất ,
ngày chuẩn bị , người chuẩn bị ;
- Chuẩn bị nhãn mẫu ; dụng cụ chứa mẫu
Dụng cụ chứa mẫu : phải phù hợp với từng thông số quan trắc , được làm
sạch theo tiêu chuẩn và dán nhãn . Nhãn của mẫu phải gắn với dụng cụ chứa
mẫu trong suốt thời gian tồn tại của mẫu , bao gồm : thông tin về thông số
phân tích , kí hiệu mẫu , thời gian lấy mẫu , kỹ thuật bảo quản mẫu đã sử
dụng , người lấy mẫu và các thông tin khác ( nếu có )
- Chuẩn bị các biểu mẫu , nhật kí quan trắc theo quy định của thông tư
07/2007/TTBTNMT
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan khác :

Phạm Thị Đông

20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Bản đồ địa phương tiến hành quan trắc và sơ đồ các điểm quan trắc khu vực
quan trắc ; giấy đi đường và công văn cử đoàn đi quan trắc gửi các cơ quan
hữu quan ; các biểu mẫu khác .
-


Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu và vận chuyển

mẫu ;
-

Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ , an toàn lao động…;

-

Chuẩn bị kinh phí cho chương trình quan trắc

-

Phân công cán bộ đi quan trắc : căn cứ vào kế hoạch quan trắc môi

trường đã được xây dựng , thủ trưởng đơn vị thực hiện hoặc cán bộ chủ trì có
trách nhiệm thông báo , giao nhiệm cụ thể đến từng cán bộ tham gia trước
khi thực hiện quan trắc môi trường ;
-

Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho cán bộ công tác dài ngày ;

-

Liên hệ với các cơ quan hữu quan tại địa bàn quan trắc để việc thực

hiện đợt quan trắc được thuận lợi ;
2. Các phương pháp lấy mẫu
Mỗi thông số ô nhiễm thì có thiết bị và phương pháp lấy mẫu cũng như

phương pháp phân tích khác nhau.
a. Phương pháp lấy mẫu nước:
Dựa theo:
STT
1.
2.
3.
4.

Thông số
Nước ngầm

Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
TCVN 6663-11: 2011

Nước mặt
TCVN 6663-6: 2008
Nước thải
TCVN 5999: 1995
Nước dùng chế biến TCVN 6665-5: 2009
thực phẩm và đồ

uống
5.
Nước ao hồ tự nhiên
6.
Bảo quản nước
+Kỹ thuật lấy mẫu nước:

TCVN 5994: 1995

TCVN 6663-3: 2008

- Nước ngầm , nước máy:
Phạm Thị Đông

21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Nước máy, nước ngầm qua ống lọc : Xả vòi nước thật kỹ trong một
thời gian đủ để đẩy hết lượng nước cũ, đảm bảo nước mới vào là được rút
trực tiếp từ tầng ngậm nước
(Khoảng 5-10 phút)
Lấy trực tiếp từ giếng : dùng quang lấy mẫu thả xuống giếng ở độ sâu
giữa lòng giếng chờ đầy thiết bị rồi kéo lên và chuyển vào bình chứa..
-Nước uống đóng chai :
Lấy trực tiếp từ bộ phận vô chai : xúc rửa chai bằng chính nguồn nước uống
nhiều lần ( 2-3 lần), sau đó hứng nước đầy chai, đóng nút chai lại theo hệ
thống
Nếu chai đóng sẵn : chọn ngẫu nhiên sao cho đảm bảo tính đại diện
cho từng lô và
đủ thể tích mẫu cần phân tích .
- Nước thải :
Tại các rãnh, cống, hố ga : Chọn địa điểm có dòng chảy xoáy mạnh để
đảm bảo pha
trộn tốt. Khả năng tiếp cận, sự an toàn và khả năng cung cấp năng lượng là
những vấn đề
cần chú ý trước khi chọn các vị trí lấy mẫu. Trước khi lấy mẫu , những điều
kiện cần ghi nhận phải được ghi vào biên bản lấy mẫu.

– Tại trạm xử lý nước thải : khi lấy mẫu ở đầu vào, phải xem xét mục tiêu
của chương trình lấy mẫu mới tiến hành lấy mẫu.
Lưu ý:
– Khi lấy mẫu nước thải có nhiều công đoạn (có nhiều bể lắng), cần chú ý
mẫu phải mang tính đại diện cho toàn hệ thống chứ không riêng cho từng
công đoạn nào.
– Chọn bể ra cuối cùng trước khi đổ ra ngoài môi trường . Nếu bể sâu, rộng
không lấy trực tiếp được dùng quang lây mẫu lấy đầy và cho vào bình chứa.
- Nước uống và nước dùng để chế biến thực phẩm và đồ uống :
Phạm Thị Đông

22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Tại bể chứa : mẫu cần được lấy từ ống vào và ống ra của bể chứa và
càng gần bể càng tốt. Xả nước khoảng 2-3 phút cho hết nước cũ trong đường
lấy mẫu rồi mới lấy mẫu nước mới vào bình đựng mẫu, lấy thể tích cần dùng
theo quy định .
– Tại nhà máy xử lý nước: mẫu cần được lấy từ ống vào và ống ra của nhà
máy và càng gần nhà máy (trạm) càng tốt.
– Vòi nước của người dùng : xả vòi nước vài phút ( 2-3 phút) trước khi lấy
mẫu vào bình chứa.
b. Phương pháp lấy mẫu khí:
Dựa theo: các TCVN
STT
Thông số
Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
1.

SO2
TCVN 5971: 1995
2.
NO2
TCVN 6138: 1996
3.
Bụi TSP
TCVN 5067: 1995
4.
CO
Thường quy BYT
5.
H2S
Thường quy BYT
6.
CO2
Thường quy BYT
- Phương pháp giữ chất cần phân tích qua bộ thu mẫu:
Nguyên tắc: Chất cần phân tích trong không khí bị giữ lại ở dụng cụ thu
mẫu bằng chất hấp thụ hoặc hấp phụ.
3.Các thiết bị lấy mẫu tại hiện trường
- Các thiết bị lấy mẫu khí :
• Đầu hút khí;
• Ống nối;
• Bộ lọc bụi và giá đỡ ( máy staplex);
• Bình hấp thụ;
• Bộ lọc bảo vệ;
• Bơm lấy mẫu;
• Máy lấy mẫu khí kimoto;


Phạm Thị Đông

23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Sơ đồ khối của thiết bị lấy mẫu khí
• Phương pháp hấp thụ không khí vào dung dịch cần thiết:
Mắc nối tiếp hai ống hấp thụ, cho vào mỗi ông V(ml) dd hấp thụ cần
thiết, hút không khí đi qua với tốc độ 0,5 đến 1 lít/phút. Cài đặt thời gian
hấp thụ phụ thuộc vào thông số cần phân tích và phương pháp cần phân
tích.
_ Các thiết bị lấy mẫu nước:
• Khi lấy mẫu trên sông, hồ cần phải kiểm tra tàu, thuyền và chuẩn bị
các phương án đảm bảo an toàn (phao, nhân lực và phương tiện cứu
hộ…) nhất là trong mùa mưa bão.
• Sử dụng gầu múc hoặc các bình lấy mẫu không chuyên dụng, có thể
là bình nhựa hoặc bình thủy tinh (yêu cầu về tính chính xác của mẫu
lấy không nghiêm ngặt).
• Sử dụng các thiết bị lấy mẫu chuyên dụng như : máy bơm, thiết bị lấy
mẫu dạng bình treo, wildco, YSI…

4. Đo nhanh các thông số tại hiện trường

Phạm Thị Đông

24



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Khi quan trắc chất lượng môi trường khí, các thông số bắt buộc phải
đo ngoài hiện trường là các thông số khí tượng bao gồm nhiệt đô, độ ẩm, áp
suất khí quyển, tốc độ gió và hướng gió.
Thông số đo nhanh tại hiện trường khi quan trắc chất lượng môi
trường nước gồm nhiệt độ, độ muối, độ trong suốt, độ đục, tổng chất rắn hòa
tan (TDS), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), độ pH, hàm lượng oxy hòa tan (DO),
độ dẫn điện (EC). Ngoài ra cũng cần thiết phải quan trắc các yếu tố thủy văn,
các thông số khí tượng hải văn.
Máy đo pH & độ ẩm đất Takemura DM15
Model: DM-15
Hàng sản xuất: TAKEMURA - Nhật Bản
Sản xuất tại Nhật bản
- Khoảng đo pH: 3 – 8 pH
- Phân giải độ pH: ±0.2 pH
- Khoảng đo độ ẩm: 10 – 80%
- Phân giải độ ẩm: ±5%
- Thiết bị hoạt động không dùng điện
Thiết bị lấy mẫu nước loại đứng
Model: 1120-C42 kit loại nằm dọc
Bằng nhựa Acrylic trong suốt
Dung tích lấy mẫu: 2,2Lít
Dây lấy mẫu kéo dài 30m, kèm quả

Phạm Thị Đông

25



×