Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Tình hình tổ chưc kế toán tại công ty TNHH đầu tư và thương mại anh phát fuji

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.65 KB, 44 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

-

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập cuối khóa là một khâu quan trọng trong quá trình đào tạo đại học, là
cơ hội để em củng cố, vận dụng kiến thức đã học, làm quen, khảo sát toàn diện về hoạt
động sản xất kinh doanh, tập làm quen một số công việc quản lý cụ thể ở doanh
nghiệp.
Như chúng ta đã biết, ngày nay, với xu thế hội nhập của nền kinh tế thị trường
đã tạo ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng như nhiều khó khăn thử thách.Sự cạnh
tranh giữa các thành phần kinh tế nhằm tieey thụ sản phẩm hàng hóa, sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt khi mà doanh nghiệp không chỉ đối mặt với các doanh nghiệp trong
nước mà còn phải đổi mặt với các doanh nghiệp nước ngoài đang thâm nhập vào thị
trường Việt Nam.Cho nên, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải không ngừng
nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi
nhuân.Từ đó có thể đứng vững trên thị trường.
Kế toán là một trong những công cụ sắc bén không thể thiếu trong quản lý cá
hoạt động kinh tế tài chính đối với doanh nghiệp. Nó theo dõi một cách tổng quát toàn
bộ tài sản của doanh nghiệp. Nó cũng cấp các tông tin về các hoạt động kinh tế đã thực
hiện một cách đầy đủ, kịp thời và có hệ thống. Làm cơ sở cho việc ra quyết định của
nhà quản trị.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán và qua thời gian thực tập tại công
ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh phát Fuji với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh
đạo, các cô, chú, anh, chị trong công ty và sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Hoản, em
đã tim fhieeur một cách tổng hợp về công tác kế toán, các phần hành trong Công ty
TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Phát Fuji.


Báo cáo gồm 3 chương sau:
Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - Kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sảm xuất kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Phát
Fuji.
Chương II: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Đầu tư và Thương mại
Anh Phát Fuji
Chương III : Một số đánh giá tình hình tổ chưc kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư
và Thương mại Anh Phát Fuji


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1.
1.1.1.
1.1.2.

1.2.
1.2.1.
a)

-

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh
Phát Fuji.
Giới thiệu chung về công ty:
Tên giao dịch: Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Phát Fuji.

Địa chỉ: Số 17A, Ngách 25/77 Phố Vũ Ngọc Phan – Phường Láng Hạ - Quận Đống Đa
– TP Hà Nội.
Điện thoại: 0473068368
Fax: 04730683768
Loại hình doanh nghiệp: Công ty tư nhân
Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Phát Fuji được ra đời theo luật
doanh nghiệp năm 1999 trên cơ sở quan điểm , đường lối chính sách của Đảng và Nhà
nước ta về đa dạng hóa các thành phần kinh tế.Công ty thành lập vào ngày
21/05/2010.Với vốn kinh doanh là 3.000.000.000 đồng.
Trải qua gần 4 năm hoạt động và trưởng thành với sự cố gắng của ban giám đốc và sự
nhiệt tình của đội ngũ nhân viên thì quy mô hoạt động của công ty không ngừng phát
triển về chiều rộng và chiều sâu .Cơ sở vật chất ngày càng đầy đủ, trình độ nhân viên
càng ngày được nâng cao và hoàn thiện hơn.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh
Phát Fuji.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Chức năng của công ty.
Công ty có chức năng là tổ chức mua bán, xuất nhập khẩu và liên doanh hợp tác đầu tư
để khai thác có hiểu quả các nguồn vật tư, nguyên liệu, hàng hóa nhằm tìm kiếm lợi
nhuận cho doanh nghiệp và làm giàu cho đât nước.
b) Nhiệm vụ của công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển ngành hàng, lập kế hoạch, định hướng, phát triển dài
hạn, trung hạn, ngắn hạn của công ty.
Tổ chức các hoạt động kinh doanh và đầu tư phát triển theo kế hoạch để đạt được mục
tiêu chiến lược của công ty.
Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. Thực
hiện những nhiệm vụ mà Nhà nước giao.
Đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với
nhân viên.



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.

Công ty đã tiếp cận được các công nghệ hiện đại phục vụ cho việc kinh doanh
phát triển, mở rộng quy mô của mình. Thông qua hoạt động kinh doanh các loại máy
móc xây dựng, máy công nghiệp cho các công trình xây dựng, các khu công nghiệpn ,
công ty sử dụng hiểu quả nguồn vốn, nhân sự để giữ vững nâng cao hơn uy tín và vị trí
cạnh tranh của công ty trên thị trường tiêu dùng, thị trường xây dựng , đảm bảo cuộc
sống cho công nhân viên trong công ty.
Tổ chức kinh doanh của công ty áp dụng theo phương pháp khoán, áp doanh
thu cho các nhân viên bán hàng.Công ty nhận các đơn hàng từ các đơn vị về xây dựng
công trình, sản xuất, giao thông, thủy lợi.Chuyển giao hàng hóa, máy móc đúng quy
cách, quy chuẩn, chất lượng và đúng thời hạn.Công ty đang trên đường phát triển,
cạnh tranh gay gắt với các công ty cùng lĩnh vực, tạo điểm đứng vững chắc trong nền
kinh tế.
1.2.3. Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty.


Hiện nay, ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH Đầu tư và Thương mại
Anh Phát Fuji là:
- Cung cấp, phân phối thiết bị máy móc xây dựng, máy công nghiệp.
- Cung cấp phụ tùng, linh kiện máy xây dựng, máy công nghiệp.
- Tư vấn, thiết kế lắp đặt máy móc, thiết bị xây dựng, máy công nghiệp.
• Các bộ phận và ngành hàng kinh doanh:
- Bộ phận kinh doanh:

+ Máy phát điện
+ Máy bơm nước, máy nén khí.
+ Máy trộn bê tông, máy đầm đất.
+ Máy cắt uốn sắt, máy khoan các loại.
- Bộ phận kỹ thuât: Sửa chữa, lắp ráp, thiết kế máy móc, thiết bị xây dựng , công
nghiệp.
- Bộ phận kho, vận chuyển:Nhận, lưu trữ và vận chuyển hàng hóa.
1.3.
Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và
Thương mại Anh Phát Fuji.
Hiện nay, Công ty có bộ máy quản lý điều hành gồm:
- 1 Giám Đốc
- Phòng kinh doanh
- Phòng kỹ thuật.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Phòng kế toán
Thủ quỹ, thủ kho
Tổ chức quản lý bộ máy được thống nhất theo chức năng, quy định dựa trên cơ sở luật
định và chế độ hiện hành.
Sơ đồ bộ máy quản lý điều hành hoạt động kinh doanh :
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN


PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG KỸ THUẬT

Trong đó:
-

-

-

Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy của công ty, chịu trách nhiệm trước mọi hoạt
động kinh doah công ty.Giám đốc ngoài ủy quyền còn trực tiếp chri huy bộ máy của
công ty thông qua các trưởng các phòng ban.
Trưởng phòng kinh doanh: Giúp cho giám đốc, phụ trách phòng kinh doanh và có
trách nhiệm lập ké hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty.
Phòng kế toán :
+ Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán, giao dịch
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng , là kê toán tổng
hợp, chịu trách nhiệm trước giám đốc, cơ quan thuế về những thông tin kế toán cung
cấp.
+ Kế toán bán hàng : Theo dõi chi tiết xuất nhập , tồn kho hàng hóa, cuối tháng phải
có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp nhập xuất, tồn hàng hóa.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi vốn bằng tiền như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
vay, đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm và khấu hao tài sản cố định.
+ Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu, chi quản lý tiền mặt căn cứ vào chứng từ hợp pháp,
hợp lệ để tiến hành nhập, xuất quỹ và ghi chép sổ quỹ.Thủ quỹ hàng ngày còn phải lập
báo cáo thu chi tồn quỹ.
Phòng kỹ thuật: Là phòng chịu trách nhiêm bảo dưỡng, bảo hành máy móc hư hỏng.
Xây dựng mô hình, lắp ráp các máy móc, thiết bị xây dựng.



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư và Thương
mại Anh Phát Fuji.
Đánh giá khái quát về kết quả kinh doanh của công ty TNHH Đàu tư và Thương mại
Anh Phát Fuji qua 2 năm 2011 và 2012 ta dựa vào bảng kết quả kinh doanh của công
ty.
Bảng 1.1: Bảng kết quả kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư và Thương mại
Anh Phát Fuji trong 3 năm 2010 ,2011 , 2012.
Chỉ tiêu

2010

2011

2012

1.Doanh thu thuần

967.378.902

6.270.172.372

4.584.746.182


2.Giá vốn hàng bán

780.840.457

5.195.693.321

3.749.891.177

3.Lợi nhuận gộp
4. Doanh thu HĐTC
5. Chi phí tài chính

186.538.445
205.568
289.508

1.074.479.051
1.712.251

834.855.005
656.434

7.Chi phí QLDN

219.656.085

1.064.254.338

821.474.491


8.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

(33.201.580)

11.936.964

14.036.948

9. Thu nhập khác

450.002

500.000

10.Chi phí khác

684.953

2.650.110

(234.951)

(2.150.110)

11.702.013

11.886.838

2.925.503


2.971.709

8.776.510

8.915.519

6. Chi phí bán hàng

11. Lợi nhuận khác
12. TổngLNTT

(33.201.580)

13.Chi phí thuế TNDN
14.Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp

(33.201.580)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Từ bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của 3 năm 2010, 2011, 2012 ta thấy
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát triển tốt.Doanh thu năm 2011 tăng
5.302.793.470 VND tương ứng với 55,16 % so với năm 2010 và năm 2012 giảm
1.685.426.190 tương ưng với 26,88% so với năm 2011.Lợi nhuận trước thuế năm 2011
tăng 21.499.567 VND tương tứng vơi 64,75 % so với năm 2010 và năm 2012 cũng

tăng 184.825 VND tương ứng1.58% so với năm 2011.Vì công ty không có các khoản
giảm trừ cho nên doanh thu thuần cũng bẳng tỉ lệ giảm của tổng doanh thu.
Giá vốn hàng bán năm 2012 giảm với tỷ lệ 39,37% so với năm 2011 tương ứng
2.045.802.144 VND.
Doanh thu thuần và giá vốn tỷ lệ thuận với nhau đã làm lãi gộp của năm 2012
giảm 239.624.056 VND tương ứng với 30,68%.
Năm 2012 hoạt động kinh doanh có tăng nhưng không đáng kể.Lợi nhuận sau thuế chỉ
tăng 139.009 VND tương ứng 1.56% so với năm 2011, trong khi đó lợi nhuận sau thuế
năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010 là 24.425.070 VND tương ứng 73.56%.Lợi
nhuận sau thuế của năm 2012 chênh lệch quá lớn so với năm 2011. Chứng tỏ năm
2012 công ty hoạt động không hiệu quả.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI ANH PHÁT FUJI

-

-

-

2.1. Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh
Phát Fuji.
2.1.1. Các chính sách kế toán.
Niên độ kế toán : từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.Công ty đã và đang
áp dụng 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam được bộ Tài Chính ban hành.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường
xuyên để hạch toán hàng tồn kho, đây là phương pháp theo dõi liên tục, có hệ thống
tình hình xuất, nhập, tồn kho vật tư hàng hóa theo từng loại vào các tài khoản phản
ánh tồn kho tương ứng trêm sổ kế toán.
Phương pháp tính thuế: Áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng .
Hình thức kế toán Công ty áp dụng: Theo hình thức nhật ký chung, mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc để phản ánh kết quả ghi chép và tổng
hợp chi tiết theo hệ thống sổ và trình độ ghi số.
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Phát Fuji mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều phản ánh vào chứng từ kế toán. Hoạt động kinh doanh xuất nhập đều có chứng từ
đầy đủ . Đây là khâu hạch toán ban đầu, là cơ sở pháp lý để xuất, nhập hàng hóa.
Trong quá trình kinh doanh kế toán sử dụng các chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT vì đây là công ty thương mại nên hoạt động
chủ yếu là mua hàng, bán hàng và đặc biệt mỗi chủng loại chứng từ đểu phải có 3 liên
trong đó 1 liên kế toán giữ, 1 liên giữ lại quyển gốc, 1 liên do khách hàng giữ ( phiếu
thu, phiếu chi, hoa đơn GTGT) hoặc do thủ kho giữ ( phiếu nhập, phiếu xuất).
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kê toán.
Hệ thống tài khoản của công ty áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản ké toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định 1141TC – QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài
Chính.
Khi quá trình bán hàng diễn ra, đối với công tác kế toán sẽ phát sinh các nghiệp vụ kế
toán cần phản ánh như: Doanh thu bán hàng thanh toán tiền hàng, hàng bán bị trả lại



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

-

-

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

hoặc giảm giá hàng bán…Thông qua các tài khoản kê toán các nghiệp vụ đó được
phản ánh vào sổ kế toán tổng hợp liên quan.
Các tài khoản kế toán sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 131: Phải thu khác hàng
TK 331: Phải trả người bán
TK 131 và TK 331 dùng đẻ phản ánh các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả
và tình hình thanh toán các khoản nợ khi mua và bán hàng.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh : Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác trong một kì kế toán.Tài khoản này không có
số dư cuối kì.
Ngoài ra, Kế toán bán hàng còn sử dụng một số tài khoản liên quan đến quá trình bán
hàng: TK111, TK112, TK138, TK156, TK333, TK641, TK642….
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán .
Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống kế toán với hình thức nhật kí chung. Chính vì
vậy khi hạch toán mua bán hàng hóa công ty sử dụng những chứng từ sau:
Sổ nhật kí chung, sổ nhật ký đặc biệt.
Sổ cái.

Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung.
Chứng từ kế toán

Sổ nhật kí đặc biệt

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
-

Ghi hàng ngày:


-

Ghi cuối tháng hoặc định kì:

-

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

Quá trình luân chuyển chứng từ:
(1) Hàng ngày: căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghu
ghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật kí
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, kế toán chi tiết liên quan.
Trương hợp đơn vị mở sổ Nhật ký chung đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ các chứng từ
dùng để làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan.
Định kỳ (3,5,10,...ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sih tổng hợp
trên Sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào
nhiều số nhật ký đặc biệt ( nếu có).


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm : cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát

sinh.Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết ( được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Bác cáo tài
chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
( hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ trùng lặp trên sổ

Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán .
Hệ thống báo cáo kế toán được trình bày nhằm mục đích tổng hợp và trình bày một
cách khái quát toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, tình hình và
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính. Nó cũng
nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua cũng như dự đoán trong tương lai.
Thông tin trên báo cáo tài chính cũng là căn cứ quan trọng cho việc đưa ra những
quyết đingj về quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chủ sở hữu,
các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, đồng thơi cung cấp
thông tin phục vụ nhu cầu quản lý vĩ mô của nhà nước.
Cuối mỗi năm, kế toán tổng hợp của công ty phải lập các báo cáo tài chính để nộp cho
các cơ quan quản lý Nhà nước bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra, để phục vụ cho nhu cầ quản lý, chỉ đạo Công ty còn lập thêm mội số báo cáo
sau:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bảng cân đối công nợ khách hàng.
2.2. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể.
2.2.1. Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
a) Chứng từ sử dụng.
• Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng các chứng từ:
- Phiếu thu: Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, nhận được
phiếu chi ( do bên mua lập)… kế toán tiền mặt lập phiếu thu.
Phiếu thu được kế toán lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Được giữ tại quyển gốc để theo dõi.
+ Liên 2: Giao cho khách hàng hoặc cho người nhận tiền.



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

+ Liên 3: Giao cho kế toán.
Cuối ngày, toàn bộ phiếu thi được thủ quỹ chuyển cho kê toán ghi sổ.
- Phiếu chi: dùng để phản ánh các nghiệp vụ thu tiền.
Căn cứ vào HĐGTGT, căm cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán do bên
bán lập, khi đó kế toán tiền mặt lập phiếu chi.Phiếu chi được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại quyển gốc, thủ quỹ ghi sổ.
+ Liên 2: Giao cho người nộp hoặc người nhận tiền.
+ Liên 3: Giao cho kế toán
Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi thủ quỹ chuyển cho kê toán để ghi sổ.
- Hóa đơn bán hàng.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Biên lai thu tền.
- Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
- ………………………………
b) Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 111 “ Tiền mặt” để phản ánh số tiền hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, vàng bạc, kim khi đá quý, ngoại tệ.
- Kết cấu tài khoản:

TK 111
SDDK: giá trị tiền mặt đầu kì tại quỹ
PST: Giá trị tiền mặt tăng trong kỳ

PSG: Giá trị tiền mặt giảm trong kỳ


SDCK: Giá trị tiền mặt tồn cuối kỳ.
- Tài khoản 111: có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 111.1: Tiền Việt Nam
+ TK 111.2 : Ngoại tệ
+ TK 111.3: Vàng bạc, kim khí, đá quý.
c) Hạch toán chi tiết.
• Thu tiền từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, doanh thu khác
và nhập quỹ.
Nợ TK 111:
Có TK 511,515,711,..
Có TK 3331:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


















-

-

d)

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Thu nợ khách hàng hay nhận tiền tạm ứng trước của khách hàng và ghi sổ.
Nợ TK 111:
Có TK 131:
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ.
Nợ TK 111:
Có TK 112:
Nhận tiền ký cược , ký quỹ ngắn hoặc dài hạn về nhập quỹ.
Nợ TK 111:
Có TK 144, 244:
Chi tiền mặt để mua sắm hàng hóa, vật tư.
Nợ TK 152, 153, 156, 211.213, 241:
Có TK 111:
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh,các hoạt động khác chi bằng tiền mặt.
Nợ TK 621, 627, 635, 641, 811:
Có TK 111:
Chi tiền mặt để thanh toán các nợ phải trả.
Nợ TK 311, 315, 331, 333, 341, 334
Có TK 111:
Chi tiền mặt để hoàn trả các khoản ký cược quỹ, ký cược ngắn và dài hạn.
Nợ TK 338,344:

Có TK 111:
Chi tiền mặt ký quỹ, ký cược ngắn hoặc dài hạn.
Nợ TK 144,244:
Có TK 111:
Kiểm kê quỹ tiền mặt và có sự chênh lệch so với sổ chi tiết tiền mặt nhưng chưa xác
định nguyên nhân chờ xử lý.
Chênh lệch thừa – căn cứ vào bẳng kê quỹ, kê toán ghi:
Nợ TK 111:
Có TK 338:
Chênh lệch thiếu – căn cứ vào bảng kê quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 138:
Có TK 111:
Hạch toán tổng hợp.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ
TK 152,211,..
TK 411

TK111

Nhận vốn góp của các chủ sở hữu bằng tiềnChi
mặttiền mặt mau vật tư, hàng hóa, TSCD,…

TK 627,641,6442,811


TK 311, 341

Vay ngắn hạn, dài hạn nhập quỹ tiền mặt Chi tiền mặt để thanh toán các chi phí

TK 511, 512, 515, 711
Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt

TK 311, 331, 334, 338,…
Chi tiền mặt để trả nợ
TK 121, 128, 221, 222, 223…

TK 121,128,221,223,228,…
Thu hồi các khoản đầu tư bằng tiền mặt

Chi tiền mặt để đầu tư

TK 131, 138, 141, 144,..
Thu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng tiền mặt
TK 338.1
Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa

TK 144, 244
Chi tiền mặt đi ký cược, ký quỹ

TK 138.1
Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu

Kế toán tiền gửi ngân hàng.
a) Chứng từ sử dụng.
- Giấy bào Có.

- Giấy báo Nợ.
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền.
- Séc
b) Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 112: “ Tiền gửi ngân hàng” phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.

2.2.1.2.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Kết cấu tài khoản:
TK 112
SDDK: Số tiền gửi hiện có tại ngân hàng
PST: Các khoản tiền gửi trong kì

PSG: Số tiền gửi đã rút ra

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
theo tỷ giá thực tế.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại theo ty giá thực tế.

SDCK: Số tiền còn lại trong ngân hàng


-

c)












Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 112.1: Tiền Việt Nam
+ TK 112.2: Ngoại tệ.
+ TK 112.3: Vàng bạc,kim khí quý, đá quý.
Hạc toán chi tiết:
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng, căn cứ giấy báo Có, kế toán ghi:
Nợ TK 112:
Có TK 111:
Khách hàng trả nợ băng chuyển khoản:
Nợ TK 112:
Có TK 131:
Nhận lại tiền ký quỹ, ký cược ngắn hoặc dài hạn bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112:
Có TK 144, 244:
Nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị thành viên bằng chuyện khoản :

Nợ TK 112:
Có TK 411:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và thu nhập từ hoạt động khác
bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112:
Có TK 511, 515,711.
Thu lãi tiền gửi Ngân hàng.
Nợ TK 112:
Có TK 515:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp










-

-

d)

GVHD: TS.Nguyễn Hoản


Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 111:
Có TK 112:
Trả tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCD và các chi phí khác phát sinh chi bằng chuyển
khoản .
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 214, 641, 642, 627, 811:
Nợ TK 112:
Đầu tư tài chính ngắn han hoặc dài hạn bằng TGNH:
Nợ TK 121, 128:
Có TK 112:
Thanh toán các khoản phải trả, phải nộp bằng TGNH:
Nợ TK 311,315,331, 333, 338, 341, 342.
Có TK 112:
Chênh lệch số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên giấy báo và bảng kê Ngân hàng đến
cuối tháng nhưng chưa phát hiện ra nguyên nhân sẽ ghi theo số liệu của ngân hàng,
chênh lệch thiếu thừa chờ giải quyết.
Nếu số liệu trên sổ kể toán lớn hơn số liệu trên giấy báo hoặc bảng kê của Ngân hàng.
Nợ TK 138:
Có TK 112:
Nếu số liệu trên sổ kể toán nhỏ hơn số liệu trên giấy báo hoặc bảng kê của Ngân hàng.
Nợ TK 112:
Có TK 338.8:
Hạch toán tổng hợp.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Sơ đồ 2: Hạch toán tổng hợp kế toán tiền gửi ngân hàng

TK 111

TK 111

TK 112

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

Rút TGNHvề nhập quỹ Tiền mặt
TK 121,128, 221,228,...
Đầu tư ngắn,dài hạn bằng TGNH

TK 121,128, 221,228,...
Thu hồi vốn đầu tư ngắn,dài
hạn bầng tiền gửi
TK 515

TK 144, 244

TK 635
Ký cược, ký quỹ bằng TGNH

Thu các khoản nợ phải trả

Mua TSCĐ, BĐSĐT,….

TK 131, 136,bằng
138 TGNH
TK 144,244


TK 211, 213, 217,…
TK 133
Thuế GTGT đầu vào

Thu hồi các khoản ký cược ,ký
quỹ bằng TGNH
TK 411
TK 334, 338
Nhận
liên
liên dài
kết
Nhậnvốn
ký gớp
cược,
kýdoanh,
quỹ ngắn,
TK 511, 512, 515,711
cổhạn
phần….bằng
tiền gửi
bằng tiền gửi
Doanh thu, thu nhập khác bằng
TGNH

TK 333.1

Thuế GTGT

TK 152, 156, 611

Mua vật tư, hàng hóa, CCDC
TK 311, 315,331,333,
336,TK627,635,641,
338, 341, 342
642,811
ThanhGTGT
toán các khoản nợ phải trả,
Thuế
đầu vào
nợ vay bằng tiền gửi
Chi phí SXKD, chi phí hoạt
TK 133

động khác,…bằng tiền gửi.

2.2.1.3. Kế toán tiền đang chuyển .
a) Tiền đang chuyển:
Là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng kho bạc hoặc đã gửi vào bưu điện để
chuyển cho ngân hàng, hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền tài khoản tại các ngân hàng để
trả cho đơn vị ngân hàng khác nhưng chưa nhận được giấy báo có ghặc bản saoo kê
của ngân hàng hay kho bạc.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

b) Tài khoản sử dung:
-


Tài khoản 113:” Tiền đang chuyển”
Kết cấu tài khoản :
TK 113
SDDK: Số tiền đang chuyển đầu kì
SPS: Các khoản tiền mặt nộp vào ngân
hàng chưa nhận được giấy báo Có
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư tiền đang chuyển cuối kì

SPS: Số kết chuyển vào tài khoản 112
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại só
dư cuối kì tiền đang chuyển.

SDCK: Các khoản tiền còn đang
chuyển cuối kì

c)






- Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 113.1: Tiền Việt Nam
+ TK 113.2: Ngoại tệ
Hạch toán chi tiết:
Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền
mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy
báo Có của Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Thu nợ của khác).
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có).
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân
hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112).
Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).


Báo cáo thực tập tốt nghiệp








-

-


d)

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào Ngân hàng nhưng
chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của đơn vị,
ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho người bán, người cung
cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, đánh giá lại số dư ngoại tệ
trên Tài khoản 113 "Tiền đang chuyển":
Nếu chênh lệch tỷ giá tăng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1132).
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Nếu chênh lệch tỷ giá giảm, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1132).
Hạch toán tổng hợp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Sơ đồ 3: Hạch toán kế toán tiền đang chuyển

TK 111,112

TK 113

Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng
hoặc chuyển tiền gửi ngân hàng trả

TK 112

Nhận được giấy báo Có của ngân
hàng về đó tiền đã gửi

nợ nhưng chưa nhận được giấy báo
TK 131

TK 331

Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có

Nhận được giấy báo Nợ của ngân
hàng về số tiền đã trả nợ
TK 413

TK 511, 512, 515, 711
Thu tiền nộp thảng vào ngân hàng

nhưng chưa nhận được giấy báo có
TK 3331

Chênh lẹch tỷ giá do đánh giá lại
số dư ngoài tệ cuối năm

Thuế GTGT

TK 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại só dư ngoại tệ năm ngoái
2.2.2. Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
-

2.2.2.1. Chứng từ sử dụng.
Bảng chấm công

-

Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc

-

Hợp đồng giao khoán

-

Bảng lương đã phê duyệt

-


Phiếu chi/ UNC trả lương

-

Phiếu lương từng cá nhân

-

Bảng tính thuế TNCN

-

Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

-

Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý
hợp đồng

-

Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan

2.2.2.2.Tài khoản sử dụng.


-

Tài khoản 334: “ Phải trả công nhân viên ” Phản ánh các khoản phải trả cho công nhân
viên trong doanh nghiệp về tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
TK 334

PSG:- Các khoản lương, thu nhập
khác đã thanh toán cho công nhân viên.
-

Khoản khấu trừ vào lương của
nhân viên

SDDK: Phản ánh khoản tiền lương, thu
nhập khác mà doanh nghiệp còn nợ công
nhân viên đầu kì.
PST: Khoản tiền lương, khoản thu nhập
khác của công nhân viên trong kỳ

Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2:
SDCK: Số tiền lương còn lại phải trả cho
+ Tài khoản 334.1: Thanh toán lương.
công nhân viên
+ Tài khỏa 334.2: Các khoản khác.
• Tài khoản 338: “ Phải trả, phải nộp khác” Dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các
quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
- Kết cấu tài khoản:
TK 338

-

PSG: - Phản ánh chi tiêu KPCĐ, BHXH
đơn vị.
-

Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN cho các cơ
quan quản lý cấp trên.

SDDK: Các quỹ BHXH, KPCĐ, BHYT,
BHTN còn phải nộp.
PST:- Phản ánh việc trích lập các quỹ.
Phản ánh phần BHXH, KPCĐ được cấp
bù.
SKCK: Các quỹ BHXH, KPCĐ,BHYT,
BHTN chưa nộp hoặc chưa chi tiêu.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 338.1: Tài sản chờ giải quyết.
+ Tài khoản 338.2: “ Kinh phí công đoàn”
+ Tài khoản 338.3: “ Bào hiểm xã hội”
+ Tài khoản 338.4: “ Bảo hiểm y tế”
+ Tài khoản 338.7: “ Doanh thu nhận trước”
+ Tài khoản 338.8: “ Phải trả phả nộp khác”

+ Tài khoản 338.9: “ Bảo hiểm thất nghiệp”
• Tài khoản 335: “ Chi phí phải trả”
- Kết cấu tài khoản:
TK 335
-

-

Tiền lương nghỉ phép của công
nhân viên.

-

Trích trước tiền lương nghỉ phép
cho công nhân viên.

-

Số chênh lệch về chi phí thực tế
phát sinh nhỏ hơn số trích trước

-

Số trích trước nhỏ hơn số thực té
phát sinh, hạch toán vào chi phí
sản xuất kinh doanh.
Só dư: Chi phí trả trước tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh nhưng chưa

Hạch toán chi tiết.

• Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả công nhân viên..
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627.1: Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641.1: Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642.1: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Phải trả công nhân viên.
• Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334: Phải trả công nhân viên.
• Tính BHXH ( ốm đau, thai sản, tai nạn,…)
Nợ TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
Có TK 334: Phải trả công nhân viên.

2.2.2.3.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



















GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 623, 627,641, 642, 335:
Có TK 334
Các khoản trừ vào lương:
Nợ TK 334:
Có TK: 141, 138, 338:
Tính tiền thuế thu nhận của công nhân viên, người lao động phỏ thông phải nộp cho
nhà nước( nếu có).
Nợ TK 334:
Có TK 338:
Khi ứng trước hoặc trả lương cho công nhân viên, thanh toán các khoản phải trả công
nhân viên.
Nợ TK 334:
Có TK 111, 112:
Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm. hàng hóa:
Nợ TK 334:
Có TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
Tiền ăn ca phải chi cho công nhân viên.
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642:
Có TK 334:
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí theo quy định ( 32.5%)

Nợ TK 622: Bộ phận trực tiếp quản lý
Nợ TK 627.1: Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641.1: Nhân viên bán hàng
Nợ TK 642.1: Chi phí doanh nghiệp.
Có TK 338 ( 338.2, 338.3, 338.4,…):
Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên: (BHXH 7%, BHYT 1,5%,
BHTN 1%)
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 338 ( 338.3, 338.4, 338.9):
Nộp BHXH (24%), BHYT( 4.5%), KPCĐ (2%), BHTN cho cơ quan có thẩm quyền.
Nợ TK 338 ( 338.2, 338.3, 338.4, 338.9):
Có TK 111,112:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


BHXH phải trả cho công nhân viên ốm đau, thai sản.
Nợ TK 338 ( 338.3):
Có TK 334:
• Chi trả BHXH thay lương:
Nợ TK 334:
Có TK 111:
• Chi cho công đoàn cơ sở.
Nợ TK 338 ( 338.2):
Có TK 111, 112:
• Nhận BHXH của công đoàn cấp trên cấp bù:
Nợ TK 111, 112, 138:
Có TK 338 :
• Trích tiền lương nghỉ phép của công nhân theo kế hoạch.

Nợ TK 622 :chi phí công nhân trực tiếp
Có TK 635: Chi phí phải trả
• Tiền lương thực tế phải trả cho công nhân sản xuất:
Nợ TK 335:
Có TK 334:
2.2.2.4.
Hạch toán tổng hợp.

GVHD: TS.Nguyễn Hoản


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương
TK 111, 112

TK 334

TK 335

Ứng, thanh toán lương và các khoản khác

Phải trả tiền lương nghỉ phép của

cho người lao động

công nhân SX nếu trích trước


TK 138, 141, 333.
338 khấu trừ và thu nhập của
Các khoản
người lao động

TK 338.3
BHXH phải trả người lao động

Trả lương thưởng cho người kao động
TK 512 bằng sản phẩm, hàng hóa

Tiền thưởng phải trả cho
TK 353

người lao động

TK 622, 627, 641, 642

TK 333.1
Thuế GTGT( nếu có)

Lương phải trả cho người lao
động

2.2.3. Tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

2.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
a. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.

- Thẻ quầy hàng.
- Hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, giấy báo có.
- Các chứng từ liên quan khác như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại.
b. Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

GVHD: TS.Nguyễn Hoản

Kết cấu tài khoản.
TK 511
-

-

Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực té
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã được xác định là tieu thụ
trong kì kế toán.

-

Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung

cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.

- 511
Số thuế
phải nộp
Tài khoản
có 5GTGT
tài khoản
cấp của
2: doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
-

DTBH bị trả kết chuyển cuối kỳ.

-

Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.

-

Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ.

+ Tài khoản 511.1: Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 511.2: Doanh thu bán các sản phẩm.
+ Tài khoản 511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 511.4: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 511.7: Doanh thu kinh doanh BĐSĐT.

• Tài khoản 512: “ Doanh thu bán hàng nội bộ” Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ của
Doanh nghiệp trogn một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết cấu tài khoản
T K 512
-

Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại đã chấp nhận kỳ trên
khối lượng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển
cuối kỳ kế toán.

-

Số thuế thiêu thụ đặc biệt phải nộp
của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thị nôi bộ.

-

Số thuế GTGT phải nộp của số sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu nội bộ.

-

Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ
của đơn vị thực hiện trong kế toán



×